Tải bản đầy đủ (.pptx) (76 trang)

Tình hình cây ăn quả trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.21 KB, 76 trang )

NỘI DUNG
1
CÂY ĂN QUẢ VIỆT NAM
2
CÂY ĂN QUẢ THẾ GIỚI
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN LOẠI
Theo nguồn gốc khí hậu:

Cây ăn quả nhiệt đới: Dứa, Chuối, Xoài, Mít, Đủ
đủ, Đào lộn hột, Na, Dừa, Sầu riêng, Măng Cụt,
Mãng Cầu Xiêm, Me, Hồng Xiêm, Vú Sữa, Ổi, Khế

Cây ăn quả Á nhiệt đới: Cam, Quýt, Chanh, Bưởi,
Hồng, Táo, Lựu, Bơ, Vả, Vải, Nhãn, Sơn Trà Nhật
Bản.

Cây ăn quả Ôn đới: Táo Tây, Lê, Đào, Mận, Nho,
Dâu tây, óc chó, Anh đào…
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN LOẠI
Theo họ thực vật:

Họ phụ Cam, Quýt (Aurantioideac (Họ Rutaceae)

Họ Dứa (Bromeliaceac)

Họ phụ mận (prunoideae) (Họ rosaceae)

Họ phụ táo (Pomoideae) (Họ Rosaceae)


Họ Sim (Myrtaceae)

Họ Lựu (Punicaceae)

Họ Thị (Ebenaceae)

Họ Chay (Sapotaceae)
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN LOẠI
Theo họ thực vật:

Họ Chua Me đất (Oxalidaceae)

Họ Măng cụt (Guttiferae- Clusiaceae

Họ Dâu Tằm (Moraceae)

Họ Na (Anonaceae)

Họ Bồ Hòn (Sapindaceae)

Họ Gạo (Bombaceae)

Họ táo ta (Rhamnaceae)

Họ đào lộn hột (Annacardiaceae)
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN LOẠI
Theo giá trị sử dụng của sản phẩm
GS.TSKH.Trần Thế Tục đã nêu ra 10 nhóm cây ăn quả :


Nhóm cho đường bột và có thể giải quyết
một phần lương thực: mít, chuối, hạt dẻ, xa
kê.

Nhóm cho chất béo: bơ, dừa, óc chó

Nhóm cung cấp nguồn vitamin : cam quýt,
chanh, bưởi, xoài, bơ, đu đủ, ổi, xêri, đào
lộn hột …
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN LOẠI
Theo giá trị sử dụng của sản phẩm

Nhóm vừa cho quả vừa làm cây bóng mát:
xoài, dừa, mít, sấu, nhãn, vải, hồng xiêm, vú
sữa, dâu gia xoan, lựu

Nhóm cây ăn quả cho tanin : hồng, vải, bàng,
cóc, sim, măng cụt, ổi …

Làm cây chủ để thả cánh kiến : táo, vải, nhãn,
óc chó, bình bát

Nhóm cây nguồn mật: vải, nhãn, táo, cam,
quýt.
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN LOẠI
Theo giá trị sử dụng của sản phẩm


Nhóm dùng để làm rau ăn : mít (dùng quả
non), đu đủ (quả xanh), dứa ta, sấu, dọc, tai
chua, khế, dưa hấu (quả non), dừa (cùi trắng),
trám đen

Nhóm sử dụng để làm thuốc: đu đủ, (hoa,
thịt, quả), măng cụt (vỏ), quýt (vỏ), táo (lá),
lựu (rễ), chuối (thịt quả), bưởi đào (vỏ), mơ
(hạt) …

Nhóm cây cho nhựa: trám, đu đủ, hồng xiêm
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN VÙNG
Được phân thành 7 vùng như sau:

Trung du Miền núi phía Bắc – Vùng cây ăn quả Á nhiệt đới và
cây ăn quả Ôn đới chịu lạnh thấp.
o
Vùng thấp dưới 500 m: chuối, dứa, ổi, đu đủ, táo,
hồng xiêm. Cây ăn quả có múi: mít, nhãn Á nhiệt đới,
xoài Á nhiệt đới, hồng địa phương, bơ, na
o
Vùng cao trên 500 m: Đào, mận, hồng dòn, lê Châu Á
hay Nasi.
o
Đất thích hợp nhất cho các loại cây ăn quả là: đất phù
sa ven sông, suối; đất nâu đỏ, đất nâu vàng, nâu tím,
đất xám mùn.
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN VÙNG

Được phân thành 7 vùng như sau:
Vùng đồng bằng sông Hồng – Vùng cây ăn quả Á nhiệt
đới:

Gồm 9 tỉnh nằm trong tam giác châu thổ sông Hồng

Khí hậu chia làm hai mùa chính: Mùa đông lạnh và
khô từ tháng 10 – 2.

Các cây ăn quả tiêu biểu là: nhãn, vải

Cây ăn quả khác của vùng: hồng xiêm, cam, quít,
bưởi, khế, táo.

Cây bơ được trồng ở tại Hà Nam và cho thu nhập tốt.
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN VÙNG
Vùng duyên hải Bắc Trung bộ: Vùng cây ăn quả á nhiệt
đới chịu ảnh hưởng nhiệt đới
o
Gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế
o
Nhiệt độ tăng dần từ bắc xuống nam
o
Vừa mang tính chất á nhiệt đới và nhiệt đới nhưng
chịu ảnh hưởng của khí hậu á nhiệt đới nhiều hơn
o
Vùng ven biển, vùng đồi và vùng núi: cây ăn quả có
múi, nhãn, vải, đu đủ, mít

o
Vùng núi cao tây Thanh Hóa Nghệ An: mận, đào,
hồng.
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN VÙNG
Vùng duyên hải Nam Trung bộ - Vùng cây ăn quả
nhiệt đới.

Gồm các tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình
Thuận

Thuộc khí hậu nhiệt đới, càng vào nam tính chất nhiệt
đới càng rõ rệt

Nên chọn cây ăn quả nhiệt đới và nhóm cây có tính
thích nghi rộng, có khả năng chịu hạn tốt.

Nên chú ý khai thác vùng đất cát ven biển có mực
nước ngầm nông để trồng xoài, chanh và một số cây
ăn quả khác.
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN VÙNG
Vùng Tây Nguyên – Vùng cây ăn quả nhiệt đời chịu
ảnh hưởng á nhiệt đới.

Loại cây trồng thích hợp: nhiệt đới, á nhiệt đới thậm
chí cây ăn quả ôn đới chịu lạnh thấp.

Có nhiều triển vọng phát triển các loại cây ăn quả

như Mít, Bơ, Dứa, Chuối, Cam, Mãng Cầu Xiêm.

Đất thích hợp cho cây ăn quả: Feralit đỏ, vàng; Feralit
nâu đỏ, vàng mùn, đất xám.
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN VÙNG
Miền Đông Nam Bộ - Vùng cây ăn quả nhiệt
đới.
o
Bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước, thuộc khí hậu nhiệt đới
o
Các loại đất thích hợp cho cây ăn quả trong vùng là
Feralit nâu, đỏ; Feralit nâu vàng, đất phù sa Tánh
Linh và các ven sông suối; các vùng đất xám Tây
Ninh, Lái Thiêu, Củ Chi cũng trồng được cây ăn quả
nhưng cần đầu tư cao.
1.1 PHÂN LOẠI VÀ PHÂN VÙNG CÂY ĂN QUẢ
1.1.1 PHÂN VÙNG
Vùng đồng bằng Nam Bộ - Vùng cây ăn quả
nhiệt đới.

Khí hậu mang tính nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, hầu
như không thay đổi trong năm.

Nhiệt độ trung bình năm 26,5 – 27 0C, nhiệt độ thấp
nhất (T1, T12) là 25,2- 25,70C. Tổng lượng mưa khá
cao 1604 – 2360mm.
→Những thuận lợi cơ bản cho sản xuất nông nghiệp nói

chung và cây ăn quả nói riêng.

Thực tế, đồng bằng sông Cửu Long đang là vùng dẫn
đầu cả nước về cây ăn quả.
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tế:

Có giá trị trên thị trường quốc tế

Được trao đổi buôn bán nhiều

Sản lượng theo FAO (2006):

Cam quýt 6.870.021 nghìn tấn

Chanh 12.989.994 nghìn tấn.

Có 131 nước có xuất khẩu cam quýt.
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Là loại quả có giá trị dinh dưỡng cao.
o
Đường tổng số: 6- 12%.
o
Vitamin C: 40 - 90mg/100 g tươi.
o
Chất đạm: 0,9%
o
Chất béo: 0,1%.

o
Fe: 0,2mg/100g tươi : 15 - 25mg. `
o
Ca: 26 - 40mg
o
Năng lượng: 430 - 460 calo/kg.
→ Có ý nghĩa trong việc bồi bổ sức khoẻ cho con người,
có giá trị trong y học phương Đông, tham gia vào nhiều
vị thuốc cổ truyền
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Nguồn gốc:
o
Vùng nhiệt đới và cận nhiệt Đông Nam Á từ đông
Ấn Độ qua Úc, nam Trung Quốc, Nhật Bản
o
Quýt Kinh (cam sanh, cam sen,cam bù) có nguồn
gốc từ miền Nam Việt Nam
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Các loài cam quýt:

Chanh yên: (C.medica L.)
Là loài cây được biết đến sớm nhất trong họ cam quýt.
Đặc điểm hình thái:
Lá: hình trứng dài, mép lá răng cưa, phiến lá gợn sóng,
không có eo lá, cuống ngắn và to, màu xanh vàng, búp
non mới ra có màu tím thẫm
Hoa: Chùm (7- 10 hoa) màu trắng có tia tím ở rìa ngoài
cánh hoa rất thơm.

Quả: φ 10- 15cm dài từ 15 -20cm, cùi dày từ 3 - 4cm,
ruột nhỏ, chua, vỏ dày sù sì
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Các loài cam quýt:

Bưởi (C.grandis Osbeck)
Lá: Có eo to, có thứ eo lá chiếm tới 1/3 chiều dài của lá.
Hoa: Chùm trắng, ngoài cánh hơi xanh lục ra vụ xuân
cùng lộc cành.
Quả: To, trọng lượng từ 700 - 1.500g/quả. Tép quả trắng
bệch, hạt to, dẹt, tử diệp màu trắng.
Ở Việt Nam có rất nhiều thứ bưởi với màu tép đa dạng
(màu trắng, màu hồng hoặc đỏ) với vị chua khác nhau
(chua, ngọt, ngọt thanh, dôn dốt).
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Các loài cam quýt:

Bưởi (C.grandis Osbeck)
Những bưởi nổi tiếng như:

Đoan Hùng (Phú Thọ),

Phúc Trạch (Hà Tĩnh),

Thanh Trà (Huế),

Biên Hoà (Nam Bộ)


bưởi Năm Roi (không hạt hoặc ít hạt, dễ bóc vỏ,
mềm, ngọt).
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Các loài cam quýt:

Cam sành:
Đặc điểm:
o
Lá bé, eo lá rất bé, lá dài và nhọn đầu, cuống lá ngắn,
cành nhiều nhưng nhỏ, cây tán hình tháp.
o
Hoa: Trắng, quả có trọng lượng trung bình 200g/quả,
vỏ quả xù xì túi tinh lớn và nổi rõ.
o
Ruột quả màu vàng đỏ, tép mịn nhiều nước, ngọt
đậm và chua (Do hàm lượng đường axit đều cao) khó
bóc vỏ.
o
Hạt đa phôi, tử diệp màu xanh nhạt.
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Các loài cam quýt:
Các giống cam khác:
o
Cam Xã Đoài (Nghệ An)
o
Cam Sông Con
o
Cam Vân Du (Cam Sunkist)

o
Cam Naven
o
Cam Hải Dương
o
Cam Thuận Vi (Bách Tính- Thái Bình)
o
Cam Hamlin
o
Cam Valencia
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Các loài cam quýt:
Quýt (C.nobilis):
Đặc điểm: Thân tán lớn hơn cam sành. Quả nhỏ (50-
100g/quả), đáy quả bằng, vỏ rất mỏng, dễ bóc vỏ, dễ
tách múi. Phần lớn là hạt đa phôi, tử diệp màu xanh
đậm.
Những giống quýt nổi tiếng : quýt đường Lý Nhân (Hà
Nam), quýt đường Thái Nguyên, quýt đường Lạng
Sơn, quýt Bố Hạ (Bắc Giang)
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Một số sản phẩm:
Nước cam ép:
1.2 MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ ĐẶC TRƯNG
1.2.1. Cây Cam Quýt (Citrus)
Một số sản phẩm:
Bột cam hoà tan:

×