Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ TẠI CHI NHÁNH VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.64 KB, 30 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
LỜI MỞ ĐẦU
Để nước ta có thể thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì chúng ta phải
chú trọng nhiều tới quản trị nhân lực, vì nguồn nhân lực là yếu tố quyết định trong quá trình
phát triển đó.
Một doanh nghiệp để có được một đội ngũ nhân viên đắc lực hay một lực lượng lao động
hùng hậu, thì điều trước tiên doanh nghiệp đó hay tổ chức đó phải làm là phải có nghiệp vụ
quản lý giỏi, phải có khoa học trong công tác quản trị nhân lực. Đó là nắm được yếu tố con
người là đã nắm trong tay được hơn nửa thành công. Để tìm và giữ chân người tài giỏi trong
bối cảnh hiện nay của doanh nghiệp Việt Nam thì công tác tổ chức nhân sự luôn là vấn đề đặt
lên hàng đầu. và để thực hiện tốt nhiệm vụ đó thì doanh nghiệp cần phải có một sự phân tích
nguồn nhân lực bên trong lẫn bên ngoài. Một mặt là điều tiết nhân viên một cách đúng đắn mặt
khác là thông qua tuyển dụng và cơ cấu lương, thưởng có thể thu hút được nguồn lao động có
chất lượng cao. Với những lý do trên, chúng ta có thể thấy rằng vấn đề cần hiểu rõ nguồn nhân
lực luôn là mối quan tâm hàng đầu. từ đó em chọn đề tài “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC
NHÂN SỰ TẠI CHI NHÁNH VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN” em hy vọng một phần
nào giúp cho chi nhánh ngày càng phát triển trong thời gian tới.
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Chương I: lý luận chung về quản trị nhân sự
Chương II: Thực trạng về quản trị nguồn nhân lực tại Chi Nhánh vận tải hàng hóa đường sắt Sài
Gòn
Chương III: Phân tích và nhận xét chung về quản trị nhân sự tại Chi Nhánh vận tải hàng hóa
đường sắt Sài Gòn
Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
1. Kh¸i niÖm qu¶n trÞ nh©n sù
Ở bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức dù lớn hay nhỏ thì yếu tố con người luôn được coi
trọng nhất, bởi nó quyết định phần lớn thành công hay thất bại của một tổ chức. Bởi vậy mà quản
trị nhân lực là một yếu tố không thể thiếu được trong sự quản lý đó. Nhân sự là một trong các
nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì


vậy vấn đề nhân sự luôn được quan tâm hàng đầu.
Có rất nhiều cách phát biểu khác nhau về quản trị nhân sự:
Theo giáo sư người Mỹ Dimock “quản trị nhân sự bao gồm toàn bộ các biện pháp và thủ tục
áp dụng cho nhân viên của một tổ chức và giải quyết tất cả các trường hợp xảy ra có liên quan tới
một loại công việc nào đó”
Còn giáo sư Felix Migro thì cho rằng: “ quản trị nhân sự là một nghệ thuật chọn lựa nhân viên
mới và sử dụng các nhân viên cũ sao cho năng suất và chất lượng công việc của mỗi người đều đạt
mức tối đa có thể”.
Quản trị nhân sự là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng công
việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của công ty.
Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nhân sự. Một doanh
nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết
bị hiện đại đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài
nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hoá của tổ
chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào cũng căng thẳng bất ổn
định.
Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng ta nắm được các chức năng cơ bản của quản trị
bao gồm:
- Chức năng hoạch định
- Chức năng tổ chức
- Chức năng lãnh đạo
- Chức năng kiểm tra
Nhiều tác giả coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra là trung
tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức năng hợp thành quá trình quản trị này, quá trình
được hợp thành một cách từ từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị bất kể theo kiểu tổ
chức hay ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị Harold, Koontz và Cyril
nói: "Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các chủ tịch, trưởng phòng, đốc công, giám
Trang 2
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
th, trng khoa, giỏm mc v nhng ngi ng u cỏc c quan ca chớnh ph u lm cựng

mt vic. Vi t cỏch nh qun tr tt c nhng ngi ny phn no u tin hnh theo cụng vic
c hon thnh cựng vi con ngi v thụng qua con ngi. Vi t cỏch nh qun tr, mi ngi
trong s h lỳc ny hay lỳc khỏc u phi c thc hin nhng nhim v c trng ca nhng
nh qun tr". Thm chớ mt qun tr gia c vic cng s dng cỏc chc nng qun tr ny, mc
dự trong nhiu trng hp cỏc chc nng ny cng c s dng theo trc giỏc.
Hoch nh bao hm mt vic thit lp cỏc mc tiờu v i tng i vi t chc v phỏt trin
cỏc biu cụng vic cho thy nhng mc tiờu v i tng ú c hon thnh nh th no. Khi
k hoch ó c hỡnh thnh thỡ vic t chc tr nờn quan trng. Chc nng ny bao hm vic kt
hp cỏc ngun lc vi nhau l con ngi, vn v thit b mt cỏch hiu qu nht hon thnh
mc tiờu. Do vy t chc bao hm nhiu vic kt hp cỏc ngun lc.
Vậy quản trị nhân sự đợc hiểu là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản trị,
giải quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con ngời gắn với công việc của họ trong bất cứ tổ chức
nào. Quản trị nhân sự là một hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật vì
quản trị nhân sự là một lĩnh vực gắn bó nhiều đến văn hoá tổ chức và chứa đựng nhiều giá
trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực quản trị nào khác.
2. Vai trũ của quản trị nhân sự
Yu t giỳp ta nhn bit c mt xớ nghip hot ng tt hay khụng hot ng tt, thnh
cụng hay khụng thnh cụng chớnh l lc lng nhõn s ca nú nhng con ngi c th vi long
nhit tỡnh v úc sỏng kin. Mi th cũn li nh: Mỏy múc thit b, ca ci vt cht, cụng ngh k
thut u cú th mua c, hc hi c, sao chộp c, nhng con ngi thỡ khụng th. Vỡ vy
cú th khng nh rng qun tr nhõn s cú vai trũ thit yu i vi s tn ti v phỏt trin ca
doanh nghip.
Trong doanh nghip qun tr nhõn s thuc chc nng chớnh ca nh qun tr, giỳp nh qun
tr t c mc ớch thụng qua n lc ca ngi khỏc. Cỏc nh qun tr cú vai trũ ra cỏc chớnh
sỏch, ng li, ch trng cú tớnh cht nh hng cho s phỏt trin ca doanh nghip do ú nh
qun tr phi l ngi bit nhỡn xa trụng rng, cú trỡnh chuyờn mụn cao. Ngi thc hin cỏc
ng li chớnh sỏch m nh qun tr ra l cỏc nhõn viờn tha hnh, kt qu cụng vic hon
thnh tt hay khụng ph thuc rt nhiu vo nng lc ca nhõn viờn, vỡ vy cho nờn cú th núi
rng: mi qun tr suy cho cựng cng l qun tr con ngi. Quản trị nhân sự góp phần vào
việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã

hội, mọi hoạt động kinh tế nói chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho
ngời lao động hởng thành quả do họ làm ra.
Trang 3
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào cũng cần phải
có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan trọng của chức năng quản trị, nó có
gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức. Quản trị nhân sự hiện diện ở khắp
các phòng ban, bất cứ cấp quản trị nào cũng có nhân viên dới quyền vì thế đều phải có quản
trị nhân sự. Cung cách quản trị nhân sự tạo ra bầu không khí văn hoá cho một doanh nghiệp .
Đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp .
Quản trị nhân sự có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, nó là
hoạt động bề sâu chìm bên trong doanh nghiệp nhng lại quyết định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp .
3. Những nội dung cơ bản của quản trị nhân sự :
Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn
lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu
quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao
động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự
thông qua việc thực hiện.
Nội dung của quản trị nhân sự có thể khái quát theo sơ đồ sau
Trang 4
Phân tích công việc: xác định nội dung đặc
điểm của từng công việc, đánh giá tầm
quan trọng của nó, và đa ra các yêu cầu cần
thiết đối với ngời thực hiện.
Tuyển dụng nhân sự: chiêu mộ và chọn ra
những ngời có khả năng thực hiện công việc.
Đào tạo và phát triển nhân sự: giúp ngời lao
động xác định đợc mục tiêu hớng đi của
mình, tạo môi trờng thuận lợi để ngời lao

động làm việc tốt.
Đánh giá và đãi ngộ nhân sự: nhằm kích thích
ngời lao động nâng cao hiệu quả kinh doanh,
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
4. Đặc điểm, nhiệm vụ và mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực:
4.1. Đặc điểm:
Có thể nói quản trị nhân sự là một công việc hết sức khó khăn và phức tạp, bởi vì nó động
chạm đến những con người cụ thể với những hoàn cảnh và nguyện vọng, sở thích, cảm xúc và văn
hóa riêng biệt. Quản trị nhân sự được hiểu là những tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhân sự đến các khách thể quản lý nhân sự nhằm đạt được các mục tiêu quản lý nhân sự đã đề ra.
Quản trị nhân sự là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn điều chỉnh, kiểm tra sự trao đổi chất (năng
lượng, thần kinh, bắp thịt, ) giữa con người và các yếu tố vật chất của tự nhiên (công cụ, đối
tượng lao động, năng lượng, ) trong quá trình tạo của cải vật chất, tinh thần để thỏa mãn nhu cầu
của con người nhằm duy trì, bảo vệ, sử dụng và phát triển tiềm năng vô hạn của con người. Không
một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản lý nhân sự. Hay nói cách khác,
mục tiêu của bất kỳ tổ chức nào cũng là nhằm sử dụng một cách có hiệu quả nhân sự của tổ chức
để đạt mục tiêu đặt ra.
4.2. Nhiệm vụ:
− Đưa ra quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp và hiệu quả
− Quản lý lương và vị trí công việc trong công ty
− Kế hoạch đào tạo và phát triển cho nhân viên
− Lưu lại và quản lý thông tin của các nhân viên, mối quan hệ giữa các nhân viên trong công việc,
thông tin về nhân sự trong công ty
− Cùng với người quản lý đưa ra quyết định thăng tiến hay cắt giảm nhân viên
− Có kế hoạch tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên mới
4.3. Mục tiêu của quản trị nhân sự.
− Mục tiêu của quản trị nhân sự là nhằm cung cấp cho doanh nghiệp một lực lượng laođộng
có hiệu qủa (effective). Ðể đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải biết cách tuyển
dụng, phát triển, đánh giá, và duy trì nhân viên của mình.Ðể có được nguồn nhân sự đáp ứng

cho chiến lược phát triển, quản trị nhân sự phảinhằm vào thực hiện bốn mục tiêu cơ bản sau
đây:
− Mục tiêu xã hội: Doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu và thách đố của xã hội, doanh nghiệp
hoạt độngvì lợi ích của xã hội chứ không phải chỉ của riêng mình.
Trang 5
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
Mc tiờu thuc v t chc: Qun tr nhõn s l tỡm cỏch thớch hp cỏc b phn cng nh ton b
doanh nghipcú c nhng ngi lm vic cú hiu qu. Qun tr nhõn s t nú khụng
phi l cucỏnh; nú ch l mt phng tin giỳp doanh nghip t c cỏc mc tiờu.
Mc tiờu chc nng v nhim v: Mi b phn phũng ban u cú chc nng nhim v riờng,
vỡ th mi b phn phũng ban phi úng gúp phc v cho mc tiờu chung ca doanh nghip.
Mc tiờu cỏ nhõn: Nh qun tr phi giỳp nhõn viờn mỡnh t c cỏc mc tiờu cỏ nhõn
ca h. Nh qun tr phi nhn thc rng nu lóng quờn mc tiờu cỏ nhõn ca nhõn viờn, nng
sut laong s gim, v nhõn viờn cú th s ri b doanh nghip
5. Sự cần thiết của việc hoàn thiện quản trị nhân sự
Mọi quản trị suy cho cùng cũng là quản trị con ngời. Thật vậy, quản trị nhân sự có mặt
trong bất kỳ một tổ chức hay một doanh nghiệp nào nó có mặt ở tất cả các phòng ban, đơn vị.
Hiệu quả của công tác quản trị nhân sự là vô cùng lớn đối với một doanh nghiệp. Quản trị nhân
sự bao gồm toàn bộ các biện pháp áp dụng cho nhân viên của một doanh nghiệp để giải quyết
tất cả các trờng hợp xảy liên quan đến công việc đó. Nếu không có quản trị nhân sự mọi việc
sẽ trở nên vô tổ chức, vô kỷ luật. Đây là một công tác hết sức khó khăn vì nó động tới những con
ngời cụ thể có những sở thích năng lực riêng biệt. Việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự
trong doanh nghiệp nhằm tạo ra đợc một đội ngũ ngời lao động nhiệt tình hăng hái, gắn bó với
doanh nghiệp .
Muốn hoàn thiện công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp vai trò của nhà quản trị là
rất quan trọng. Ngoài kiến thức và sự hiểu biết chuyên môn nhà quản trị phải là ngời có t cách
đạo đức tốt, công minh. Muốn công tác quản trị nhân sự đạt kết quả tốt nhà quản trị phải biết
mình, biết ta, có thái độ công bằng nghiêm minh không để mất lòng ai.
Để tạo động lực cho ngời lao động phải tiến hành những yếu tố cơ bản tác động lên động cơ
làm việc của họ: phải hợp lý hoá chỗ làm để tạo ra năng suất lao động chung cho doanh nghiệp;

phải đề cao tinh thần trách nhiệm và ý thức tự quản cho mỗi cá nhân, mỗi nhóm công tác; mỗi
ngời phải gắn bó với kết quả cuối cùng với công việc mà mình đã đảm nhận; phải có sự phân
công lao động rõ ràng, để mọi ngời biết mình làm việc dới quyền ai và ai là ngời kiểm tra
kết quả công việc của mình.
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự là sắp đặt những ngời có trách nhiệm, có trình độ
chuyên môn để làm các công việc cụ thể trong chính sách nhân sự. Là việc hình thành các
quy chế làm việc, cải thiện điều kiện lao động đồng thời thu hút đợc các nhân sự từ nơi khác
đến, đẩy mạnh việc đào tạo nâng cao tay nghề ngời lao động, phải làm cho mọi ngời luôn th-
ờng trực ý nghĩ: nếu không cố gắng sẽ bị đào thải.
Vì vậy có thể khẳng định đợc rằng việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự trong
doanh nghiệp là thực sự cần thiết cho sự phát triển của các doanh nghiệp.
Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CHI NHÁNH VẬN TẢI HÀNG HOÁ ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN
1. Khái quát về chi nhánh Vận Tải Hàng Hóa Đường Sắt Sài Gòn
1.1.Giới thiệu về Chi Nhánh vận tải hàng hóa đường sắt Sài Gòn:
Trụ sở: Tại ga Sóng Thần
Địa chỉ: xã An Bình - huyện Dĩ An - tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 08.3729.5310 - Yahoo Messenger:
Fax: 08.3729.5273 - Email:
1.2.Quá trình hình thành của chi nhánh:
Chi nhánh vận tải hàng hóa đường sắt sài gòn được thành lập theo quyết định 719/QĐ-
TCCB-LĐ ngày 21/10/2003 của Hội Đồng Quản Trị Công Ty Đường Sắt Việt Nam ( nay là
đường sắt Việt Nam). Và kể từ ngày 01/04/2011 chi nhánh đã được tổ chức lại theo quyết định
1373/QĐ-ĐS ngày 05/11/2010 của Hội Đồng Thành Viên Đường Sắt Việt Nam, trên cơ sở sáp
nhập bộ phận hóa vận của các ga Sóng Thần, Hố Nai và Nha Trang vào chi nhánh VTHHĐS Sài
Gòn.
Chi nhánh là một chi nhánh vừa mới được tổ chức lại, cơ cấu tổ chức, cán bộ thành lập phù hợp
với mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.3.Nhiệm vụ của chi nhánh:
− Xây dựng và phát triển mối quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại giữa Công ty với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài ngành đường sắt ở các tỉnh, thành phố, khu vực phía Nam.
− Trực tiếp theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng liên doanh, liên kết do
Công Ty Vận Tải Hàng Hóa Đường Sắt hoặc các đơn vị trực thuộc công ty ký kết với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài ngành đường sắt.
− Quản lý, sử dụng vốn, tài sản, lao động, đất đai được giao theo quy định của pháp luật và của tổng
công ty để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chi nhánh.
− Thực hiện nhiệm vụ khai thác kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường sắt và vận tải bằng xe cơ
giới, bốc xếp hàng hóa…
− Trực tiếp theo dõi thực hiện hoặc phối hợp với các đơn vị thành viên của công ty có liên quan đến
thủ tục giao nhận hàng đến, đi tại các ga đường sắt hoặc các kho của các chủ hàng.
Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
− Thực hiện các công tác tiếp thị và thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể khác do tổng giám đốc công ty
trực tiếp giao.
1.4.Cơ cấu tổ chức:
− Bộ máy tổ chức của chi nhánh do tổng giám đốc công ty vận tải hàng hóa đường sắt quyết định
− Biên chế của chi nhánh gồm có giám đốc chi nhánh, 03 phó giám đốc chi nhánh, một số chuyên
viên, nhân viên, lao động do công ty quyết định theo quy định của tổng công ty.
− Giám đốc chi nhánh do tổng giám đốc tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm có thời hạn 05 năm. Phó
giám đốc chi nhánh do tổng giám đốc công ty Vận Tải Hàng Hóa Đường sắt bổ nhiệm, miễn
nhiệm có thời hạn 05 năm.
1.5.Nguyên tắc hoạt động:
− Tổng giám đốc công ty Vận Tải Hàng Hóa Đường Sắt điều hành hoạt động của chi nhánh thông qua
Giám đốc chi nhánh.
− Giám đốc chi nhánh điều hành hoạt động của đơn vị và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc
công ty Vận Tải Hàng Hóa Đường Sắt về những công việc được phân công và các vụ việc vi phạm
pháp luật, tiêu cực xảy ra trong chi nhánh.
− Phó giám đốc chi nhánh giúp việc giám đốc chi nhánh thực hiện một số nhiệm vụ do giám đốc chi

nhánh phân công và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc chi nhánh về việc đó.
− Chi nhánh có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức trong và ngoài công ty Vận Tải Hàng Hóa
Đường Sắt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.6.Môi trường kinh doanh:
Công ty Vận tải hàng hóa Đường sắt có các ngành nghề kinh doanh theo ngành nghề kinh
doanh của Tổng công ty ĐSVN; trong các ngành, nghề lĩnh vực chủ yếu sau:
- Kinh doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và Liên vận quốc tế
- Đại lý và dịch vụ vận tải; Sửa chữa phương tiện vận tải đường sắt;
- Chế tạo, sửa chữa các thiết bị, phụ tùng chuyên ngành đường sắt và các sản phẩm cơ khí;
- Sản xuất và kinh doanh hàng tiêu dùng, thực phẩm;
- Kinh doanh khách sạn, du lịch; Đầu tư kinh doanh bất động sản.
- Sản xuất, mua bán dụng cụ thể dục, thể thao; Sản xuất, mua bán các sản phẩm từ cao su;
- Mua bán vải, hàng may sẵn, giầy dép; Sản xuất, mua bán các sản phẩm nhựa;
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống; Hoạt động thể thao giải trí;
Trang 8
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
- Cho thuờ nh xng, kho, bói xe, ki t, sõn tennis, sõn cu lụng;
2. Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Tng cụng ty trong 3 nm 2009 n nm 2011:
Bng 1: Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Tng cụng ty t 2009-2011
Ch tiờu 2009 2010 2011
Tng doanh
thu
6,345,278,715 10,410,848,028 21,077,359,256
Tng chi phớ 6,012,872,894 10,225,427,663 20,703,646,510
Li nhun
trc thu
204,030,080 385,420,365 873,712,746
Dựa vào bảng trên ta thấy đợc kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhỏnh
trong nm 2010 tng i tt so vi nm 2009 v tng doanh thu tng 4,065,569,313. Tuy nhiờn
vn khụng tt bng nm 2011. Hot ng kinh doanh ca chi nhỏnh trong năm 2011 là rt tt so với

năm trớc (năm 2010) Vì tổng doanh thu của nm này tng lờn vt bc một lợng 10,666,511,228. L-
ợng tng của doanh thu trên là phự hp so với mức tng của cỏn b nhõn viờn ( tng 49 ngi) .Vì
doanh thu tng làm cho lợi nhuận của công ty tng theo từ năm 2010 l 385,420,365 lờn
488,292,381 vo năm 2011 . Việc tng của doanh thu cũng nh lợi nhuận điều có ảnh hởng rất lớn
đến sự phát triển của công ty. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động của công ty hin nay
là rt tốt. Nguyên nhõn chính của tng doanh thu v li nhun l do nm 2009 v nm 2010 chi
nhỏnh ch cú 5 cỏn b cụng nhõn viờn cũn n nm 2011 thỡ tng lờn vt bc l 49 cỏn b cụng
nhõn viờn vỡ Chi nhỏnh thc hin sỏp nhp, m rng quy mụ sn xut dn n vic s dng mt
lng ln lao ng vỡ th nm 2011 chi nhỏnh cú li nhun tng gp ba so vi cỏc nm trc. Song
song vi vic doanh thu tng thỡ tng chi phớ b ra rt ln. tuy nhiờn Chi nhỏnh ó khc phc lng
chi phớ ú qua tng nm.
Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
Từ các điều nêu trên ta thấy rằng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh rất
tốt, tăng từng năm và tăng mạnh vào năm 2011. Chứng tỏ chi nhánh đang hoạt động tốt đồng thời
sử dụng hợp lý lực lượng lao động.
3. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực tại chi nhánh vận tải hàng hóa đường sắt sài gòn:
3.1. Tình hình quản lý nhân sự tại chi nhánh vận tải hàng hóa đường sắt sài gòn:
3.1.1. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ ban quản lý của Chi Nhánh
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Chi Nhánh
Trang
10
GIÁM ĐỐC
PGĐ TÀI CHÍNH
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PGĐ NGHIỆP VỤ
PGĐ HÀNH CHÍNH
PHÒNG TỔ CHỨC-

HÀNH CHÍNH
PHÒNG KINH
DOANH
ĐỘI HÓA VẬN
SÓNG THẦN
TRẠM VTHH
NHA TRANG
TRẠM VTHH HỐ
NAI
TRẠM KINH
DOANH DỊCH
VỤ VẬN TẢI
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
Mi phũng cú chc nng, nhim v riờng phự hp vi nhim v ca t chc kinh doanh ca chi
nhỏnh, c th nh sau:
Giỏm c l ngi chu trỏch nhim trc Tng giỏm c cụng ty v cỏc cụng vic c giao v
chu trỏch nhim trc phỏp lut. Chi nhỏnh cú 1 giỏm c. Giỏm c cú nhng nhim v v
trỏch nhim sau:
c ch ng sp xp, phõn cụng cụng tỏc v iu hnh cỏc hot ng ca nhõn viờn trong chi
nhỏnh.
c xut vi tng giỏm c v t chc b mỏy v s lng nhõn viờn lm vic trong chi nhỏnh.
c quyn quyt nh v chi tr lng, thng v thu nhp ca nhõn viờn.
c ban hnh cỏc ni quy qun lý v duy trỡ hot ng cú n np, ỳng quy nh ca chi nhỏnh.
c xut vi Tng giỏm c khen thng nhng cỏn b nhõn viờn cú thnh tớch cụng tỏc hoc
k lut nhng nhõn viờn cú hnh vi vi phm, gõy thit hi n ti sn
Trc tip thc hin ch bỏo cỏo cụng tỏc vi tng giỏm c, cỏc phũng ban v cỏc n v thnh
viờn.
Cú trỏch nhim qun lý v iu hnh mi hot ng ca chi nhỏnh ỳng s phõn cp qun lý ca
Tng giỏm c.
Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc và thay quyền giám đốc lúc giám đốc vắng mặt.

Có trách nhiệm giúp giám đốc chỉ đạo và giải quyết các công việc của chi nhỏnh, có quyền
điều hành các hoạt động kinh doanh thuộc trách nhiệm của mình hoặc những hoạt động đợc
giám đốc uỷ quyền, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trớc giám đốc chi nhỏnh. Phó
giám đốc có nhiệm vụ đề xuất định hớng phơng thức kinh doanh, khai thác tìm nguồn hàng
gắn với địa chỉ tiêu thụ hàng hoá. Chi nhỏnh cú 3 phú giỏm c:
PG nghip v ph trỏch phũng kinh doanh
PG t chc ph trỏch phũng t chc hnh chớnh
PG ti chớnh ph trỏch phũng ti chớnh k toỏn
Phũng kinh doanh, phũng t chc hnh chớnh v phũng ti chớnh k toỏn cựng qun lý v iu chớnh
cỏc trm vn ti hng húa Súng Thn, H Nai, Nha Trang v trm kinh doanh dch v vn ti
Trang
11
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
 Các phòng ban làm chức năng tham mưu cho giám đốc trong các công tác quản lý. Bao gồm 3
phòng ban: phòng tổ chức hành chính, phòng kinh doanh, phòng tài chính kế toán, các trạm vận tải
hàng hóa và trạm kinh doanh dịch vụ vận tải.
3.1.2 Nhiệm vụ của các phòng ban:
 Phòng tổ chức hành chính:
Hình 2: Sơ đồ phòng tổ chức hành chính:
− Phòng tổ chức hành chính là đầu mối truyền đạt, đôn đốc các đơn vị thành viên thực
hiện chỉ thị, nghị quyết, kết luận hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo chi nhánh.
− Tổng hợp thông tin, tài liệu để lập chương trình công tác tuần, tháng của lãnh đạo chi
nhánh; phối hợp với các bộ phận liên quan tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết định kỳ
và đột xuất do giám đốc chủ trì, theo dõi, tổng hợp các mặt hoạt động của chi nhánh để
kip thời báo cáo để lãnh đạo xem xét, giải quyết; tổ chức thực hiện các chuyến công tác
lãnh đạo chi nhánh.
− Tham mưu, đề xuất phương án bố trí nhà làm việc, khai thác hiệu quả hợp lý văn phòng,
nơi làm của cơ quan, vệ sinh môi trường trong chi nhánh.
− Quản lý các loại con dấu của chi nhánh theo quy định của chính phủ; tổ chức công tác
văn thư, lưu trữ đảm bảo hợp lý, nhanh chóng, bí mật và chính xác. Cấp giấy đi công

tác, giấy đi tàu các loai, giấy giới thiệu đúng đối tượng; in ấn, sao chụp tài liệu nhanh
chóng, đầy đủ, chính xác, tiếp nhận và giao các quyền quyết định, công văn, thông báo,
hồ sơ, tài liệu… đến các phòng, trạm và các bộ phận sản xuất kinh doanh trực thuộc chi
nhánh kịp thời, đúng đối tượng, không sai lệch. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, văn bản đi đến
Trang
12
TRƯỞNG PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÓ PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
NHÂN VIÊN
HÀNH CHÍNH
VĂN THƯ
NHÂN VIÊN LAO
ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
đảm bảo tính logic, chính xác, bí mật, nhanh chóng, dễ tìm kiếm theo quy định của
ĐSVN.
− Quản lý và điều hành tổ chức xe theo nhiệm vụ và yêu cầu của lãnh đạo chi nhánh,
phục vụ cho công tác cứu chữa tai nạn, bão lụt, kiểm tra và chỉ đạo sản xuất.
− Tổ chức khánh tiết và phục vụ các hội nghị của chi nhánh; hướng dẫn khách quan đên
cơ quan hội họp, làm việc; giúp Giám Đốc tiếp khách đối ngoại; phục vụ các phòng
làm việc của Lãnh đạo chi nhánh, phòng khách, hội trưởng cơ quan chi nhánh.
− Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên thuộc lĩnh vực hành
chính, văn thư, lưu trữ của chi nhánh.
− Tập hợp số liệu, thông tin về công tác chuyên môn, nghiệp vụ báo cáo Công ty theo quy
định.
− Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
 Phòng tài chính kế toán:

− Xây dựng kế hoạch tài chính của chi nhánh có tính chiến lược; tổ chức thực hiện phương
án, kế hoạch tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo toàn và phát triển vốn
được giao phục vụ sản xuất kinh doanh.
− Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán công nợ,
kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn chặn
các hành vi vi phạm luật tài chính, kế toán.
− Phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các trạm và bộ phận kinh doanh trực thuộc chi
nhánh việc huy động và sử dụng có hiệu quả các loại vật tư và vốn, thực hiện các chế độ tài
chính kế toán đã ban hành; xác lập hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán, thu nhập, xử lý thông
tin, số liệu kế toán theo chế độ kế toán quy định.
− Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, cấp trên và tổ chức triển khai thực hiện chế
độ, chính sách đối với người lao động; thanh toán đúng hạn các khoản vay, công nợ; thực
hiện chế độ kiểm tra, kiểm soát về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn.
− Theo dõi thu, chi, theo dõi công nợ hằng ngày, có biện pháp xử lý những công nợ không
thực hiện đúng theo trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. đề xuất các biện pháp giải quyết nợ
khó đòi; các trường hợp thiếu hụt, mất mát, hư hỏng tài sản.
− Lập và báo cáo tài chính đúng theo luật kế toán và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo do
các phòng khác lập có liên quan đến công tác TCKT.
− Định kỳ tổ chức kiểm kê đánh giá lại tài sản, kho quỹ. Trích KHTSCĐ theo đúng quy định.
Tham gia thanh lý, nhượng bộ bán TSCĐ.
Trang
13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
− Thực hiện công tác lưu trữ, bảo quan hồ sơ tài liệu, chứng từ kế toán, số liệu kế toán đảm
bảo bí mật, an toàn theo quy định của pháp luật, quy định của Ngành và quy chế làm việc
của Chi nhánh.
 Phòng kinh doanh:
− Kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư:
+ Chủ động điều tra kinh tế, phối hợp với các phòng, trạm để xây dựng kế hoạch sản xuất vận
tải, sản xuất ngoài vận tải, kế hoạch chi phí vận doanh…

+ Đề xuất giao nhiệm vụ kế hoạch cho các trạm thực hiện và có các biện pháp chỉ đạo, kiểm
tra.
+ Giúp giám đốc điều hành công tác sản xuất hàng ngày.
+ Lập , quản lý và thực hiện các dự án đầu tư, sữa chữa các công trình kiến trúc, trang thiết bị.
+ Trực tiếp theo dõi, giám sát và nghiệm thu các công trình, các hợp đồng sữa chữa, bảo trì và
bảo dưỡng.
+ Soạn thảo và báo cáo sơ, tổng kết và xây dựng phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh.
+ Thẩm đình các đề nghị, dữ trù mua sắm, sữa chữa…
+ Xây dựng quy hoạch và chiến lược phát triển chi nhánh trong tương lai
− Kỹ thuật nghiệp vụ:
+ Xây dựng các quy trình tác nghiệp hàng hóa; quy trình giải quyết sự cố.
+ Giúp giám đốc ban hành các quy định trong công tác xếp đỡ, vận chuyển các mặt hàng
mới, hướng dẫn chỉ đạo việc xếp đỡ các hàng hóa quá tải, dài và nặng.
+ Xây dựng các biện pháp đảm bảo an toàn, chống tai nạn, trở ngại, sự cố phù hợp với
từng giai đoạn và trang thiết bị hiện hữu của đơn vị và các ga.
+ Giúp giám đốc vạch lịch kiểm tra định kỳ và bất thường các trang bị kỹ thuật, kiểm tra
việc chấp hành quy trình, quy tắc, công tác nội nghiệp.
+ Phối hợp với phòng tổ chức hành chính tổ chức giáo dục nghiệp vụ, hướng dẫn các trạm
thực hiện các văn bản quy định mới, biên soạn đề thi, đáp án và tổ chức ôn tập, sát hạch.
Trang
14
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
+ Trực tiếp giám sát, kiểm tra và chịu trách nhiệm chính trước giám đốc về công tác an
toàn hàng hóa và lao động.
+ Chủ động đề xuất các hội thảo chuyên đề về khoa học kỹ thuật trong SXKD.
+ Giám sát, theo dõi và tham gia nghiệm thu kỹ thuật các công trình, dự án.
− Kinh doanh tiếp thị: xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing. Nghiên cứu thị trường vận
tải, điều tra kinh tế để dự báo và đề xuất các biện pháp phát triển và giữ chặt khách hàng.
Xây dựng và quảng bá thương hiệu của công ty, chi nhánh. Thu thập, xử lý thông tin phản

ánh của khách hàng về mặt chất lượng, phục vụ, giá cả…
 Các trạm vận tải hàng hóa:
− Tham mưu phương án lập kế hoạch xin cấp xe, thực hiện việc xếp đỡ hàng hóa.
− Quan hệ, phối hợp tốt với các bộ phận trong khu vực
− Tham mưu đề xuất các biện pháp, phương pháp sản xuất.
− Thường xuyên nắm bắt thông tin kịp thời trên thị trường vận tải.
− Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của nghành.
− Nắm bắt tình hình và khả năng vận chuyển của khách hàng ở từng thời điểm.
− Thực hiện xếp nhanh, dỡ nhanh để rút ngắn thời gian đỗ đọng tại ga.
− Thực hiện đầy đủ các chế độ thống kê, báo cáo các chỉ tiêu KTKT cho ban Giám đốc và cấp
trên.
− Thực hiện tốt công tác tiếp thị với phương châm : mỗi cán bộ công nhân viên phải là một
tiếp thị viên giỏi.
− Tổng hợp các báo cáo đề xuất, các hình thức khen thưởng.
 Trạm kinh doanh dịch vụ vận tải:
− Khai thác, tiếp thị các nguồn hàng có nhu cầu vận chuyển bằng đường sắt.
− Chủ động xây dựng phương án sản xuất kinh doanh.
− Lãnh đạo, tổ chức quản lý và phân công các thành viên trong trạm thực hiện.
− Đề xuất các biện pháp để giới thiệu, quảng bá hình ảnh và thương hiệu của công ty và chi
nhánh.
− Có nhiệm vụ thống kê, phân tích và báo cáo kết quả qua các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
− Theo dõi và xử lý công nợ theo đúng nội dung hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Trang
15
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
− Bảo quản và khai thác hiệu quả tài sản, vật tư, phương tiện thiết bị của đơn vị giao.
− Tham gia các hoạt động đoàn thể; thực hiện tốt nội quy.
3.1.3 Cơ cấu nhân sự của công ty:
 Theo vai trò của người lao động:
Bảng 2: Số lao động qua các năm của chi nhánh

Danh mục Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Lao động trực tiếp 2 2 42
Lao động gián tiếp 3 3 12
Tổng số lao động 5 5 54
Hình 3: Biểu đồ lao động của chi nhánh
Nguồn: số liệu từ chi nhánh
Trang
16
LAO ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH NĂM 2011
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
Số lao động của từng bộ phận năm 2011:
stt Bộ phận Số lao động Nữ
1 Ban giám đốc 4 0
2 Phòng tổ chức hành chính 3 1
3 Phòng tài chính kế toán 2 1
4 Phòng kinh doanh 3 0
5 Trạm VTHH Hố Nai 2 0
6 Trạm VTHH Nha Trang 5 0
7 Đội hóa vận Sóng Thần 32 19
8 Trạm kinh doanh dịch vụ vận tải 3 0
8 Tổng cộng 54 21
 Theo giới tính:
Bảng 3: Số lao động theo giới tính theo các năm của chi nhánh
Danh mục Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng số lao động 5 5 54
Lao động nam 5 5 33
Lao động nữ 0 0 21
Hình 4: Biểu đồ giới tính nhân viên của chi nhánh năm 2011
Nguồn: số liệu từ chi nhánh
 Theo trình độ học vấn:

Trang
17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
Bảng 4: Cán bộ nhân viên theo trình độ học vấn qua các năm của chi nhánh
Danh mục Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Đại học 1 1 13
Cao đẳng 0 0 2
Trung cấp 4 4 39
Tổng cộng 5 5 54
Hình 5: Biểu đồ về trình độ nhân viên năm 2011
Nguồn: số liệu từ chi nhánh
 Theo cơ cấu tuổi:
Bảng 5: C¬ cÊu nguån nh©n lùc theo ®é tuæi cña chi nhánh
Danh mục Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Dưới 30 tuổi 0 0 14
Từ 30 đến 39 tuổi 0 0 13
Từ 40 đến 49 tuổi 2 1 11
Từ 50 đến 59 tuổi 3 4 16
Tổng cộng 5 5 54
Hình 6: Biểu đồ cơ cấu tuổi của nhân viên
Trang
18
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
BIU C CU TUI
Ngun: s liu t chi nhỏnh
3.2. Tỡnh hỡnh tuyn dng lao ng:
Do chi nhỏnh mi sỏp nhp nờn ngun lc lao ng c phõn b t cỏc n v ng st
khỏc trc thuc cụng ty. iu kin tuyn dng l cú trỡnh t trung cp tr lờn thay th
nhng nhõn viờn ngh vic theo quy nh ca cụng ty nh ngh hu ( lao ng bỡnh thng: n-55
tui, nam-60 tui; lao ng nng: n-50 tui, nam-55 tui), ngh t nhiờn

3.3 Tỡnh hỡnh o to v phỏt trin nhõn s
o to nhm giỳp cho ngi lao ng cú c cỏc k nng v kin thc cn thit cho s
nghip m mỡnh theo ui, t ú m phỏt huy nng lc ca h, giỳp h n nh cụng n vic lm,
nõng cao a v kinh t xó hi ca ngi lao ng gúp phn cho s phỏt trin ca xó hi, cú ớch
cho t nc v mang li hiu qu cao.
Nn kinh t xó hi hin nay ó tri qua mt bc tin ln, thụng qua tin b v cụng ngh ang
lm bin i c cu cụng nghip phỏt trin ngun nhõn lc cng tr nờn quan trng v cn thit
hn bao gi ht. bi vy mà xây dựng một kế hoạch cụ thể cho đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực là cần thiết cho mọi doanh nghiệp, tổ chức, chi nhỏnh vn ti hng húa ng st
si gũn cũng vậy. Chi nhỏnh đã tổ chức công tác đào tạo nhân lực một cách có cụ thể:
Những mục tiêu đào tạo của Chi nhỏnh:
+ Trang bị những kỹ năng cần thiết, nâng cao đợc năng lực làm việc cho ngời lao động.
+ Đào tạo cho cán bộ, các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật
+ Nâng cao tay nghề, bồi dỡng cho các bậc thợ cho công nhân
- Do mi sỏp nhp nờn Chi nhỏnh đã đổi mới cả đội ngũ nhân viên lẫn nâng cao công
nghệ mới đó có lợi cho sự phát triển về hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh.
Trang
19
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
- Về trình độ của lực lợng lao động trực tiếp tại Chi nhỏnh hầu hết đã qua các trờng đào
tạo, nâng cao tay nghề.
- Vấn đề hiện nay của Chi nhỏnh đặt ra là Chi nhỏnh phải nâng cao chất lợng công nhân
viên, tiếp nhận những ngời có tay nghề cao, khuyến khích công nhân dự thi nâng bậc thợ, chú
trọng việc đầu t và nâng cao chất lợng của yếu tố con ngời, nó sẽ có hiệu quả lâu dài.
- Để công tác đào tạo và phát triển nhân lực của Chi nhỏnh mang lại hiệu quả cao thì việc
lựa chọn phơng pháp đào tạo phù hợp những điều kiện của Chi nhỏnh phụ thuộc về vốn, tài
chính, con ngời Chi nhỏnh cần đào tạo đúng đối tợng, đủ chứ không tràn lan. Từ những
điều kiện vốn có của Chi nhỏnh, Chi nhỏnh đã lựa chọn cho mình phơng pháp đào tạo riêng,
Chi nhỏnh đã đặt ra kế hoạch đào tạo theo chỉ tiêu hàng năm, có quỹ riêng chi phí khuyến
khích đào tạo.

- Thi lên bậc lơng.
- Những cán bộ cần phải có trình độ phù hợp với sự thay đổi của công việc hay nâng cao tay
nghề, Chi nhỏnh gửi đi đào tạo bằng nhiều phơng pháp khác nhau.
- Với cán bộ bằng cách gửi đi học nâng cao trình độ
- Đối với công nhân: Đào tạo tại nơi làm việc. v.v
3.4 Tỡnh hỡnh ói ng nhõn s
3.4.1 ói ng vt cht:
Đãi ngộ vật chất là một động lực quan trọng thúc đẩy nhân viên làm việc nhiệt tình với tinh
thần trách nhiệm, phấn đấu nâng cao hiệu quả công việc đợc giao.
Tin lng l vn rt quan trng trong xó hi, nu ch tr cụng ngi lao ng khụng
phự hp thỡ s lm cho ngi lao ng tht vng. Bi vy m Chi Nhỏnh vn ti hng húa ng
st Si Gũn ó c gng cú ch lng bng phự hp vi sc lao ng ca cụng nhõn viờn,
kớch thớch lũng hng hỏi trong cụng vic ca nhõn viờn, m bo cụng bng, bi vy ó cú ch
tr lng sau:
Cán bộ công nhân viên trong chi nhỏnh là những cán bộ viên chức nhà nớc, do đó mức tiền l-
ơng đợc hởng theo quy định của nhà nớc. Mỗi cán bộ có mã ngạch, bậc lơng, hệ số lơng tuỳ theo
vị trí công việc, trình độ chuyên môn v thi gian lm vic của mình. Chi nhỏnh dựa vào các
tiêu chuẩn đã quy định để xét lập báo cáo lơng. Tiền lơng của cán bộ công nhân viên tại Tổng
công ty đợc tính nh sau:
Trang
20
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
+ Phn 1:tin lng hng thỏng ca CBCNV c tr theo h s mc lng xp theo Ngh
nh s 205/2004/N-CP, va theo kt qu cui cựng ca tng ngi, tng b phn(thc hin
theo vn bn 4320/LTBXH-TL ngy 29/12/1998 ca b lao ng- thng binh v xó hi.
+ Phn 2: Tiền lơng theo kết quả kinh doanh cuối cùng của tập thể và cá nhân ngời lao
động (gọi tắt là T2).
Tin lng ca ngi lao ng c xỏc nh định theo công thức sau:
T1 = Tl
i

+ T2
i
Với T1
i
: l tin lng theo Ngh nh s 205/2004/N-CP v ngy cụng lm vic ca
ngi th I (gi l tin lng c bn)
T2
i
= tiền lơng ngời nhận đợc theo công việc đợc gắn với độ phức tạp trách nhiệm, kết
quả và ngày làm công thực tế.
- Trong đó: T1
i
= * k
c
+T
ờm
+ T
PCKN
Với :
HSL : h s lng cp bc ca ngi th i;
HSPC : h s ph cp chc v, trỏch nhim.
Tpckn : ph cp kiờm nhim
TLvựng = mc tin lng ti thiu. Chi nhỏnh ỏp dng ch lm vic 40h/tun Nc = 22 cụng.
Nhng ngy ngh phộp, l, tt, TNL tớnh Nc = 26 cụng/thỏng.
Tờm : tin lng lm ờm ca ngi lao ng th i.
K
c
: h s iu chnh tin lng. Cỏc ngy ngh c hng lng thỡ Kc =1,0.
C th nh sau:
B phn Súng Thn-H Nai-Nha Trang:

- Trc ban thng v
Bc Bc 1 Bc 2
H s lng 3.32 3.72
- T hch toỏn thng kờ
Trang
21
Bc Bc 1 Bc 2 Bc 3 Bc 4
H s
lng
2.28 2.33 3.58 3.72
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TS. PHAN THỊ HỒNG TÂM
- Tổ hóa vận 1
Bậc Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Hệ số
lương
1.45 1.77 3.30 3.72
- Tổ hóa vận 2
Bậc Bậc
1
Bậc
2
Bậc
3
Bậc
4
Bậc 5
Hệ số
lương
1.45 2.28 2.79 3.30 4.20
- Trực ban hóa vận bổ khuyết

Bậc Bậc 1 Bậc 2
Hệ số
lương
3.72 2.73
- Trạm Hố Nai
Bậc Bậc 1 Bậc 2
Hệ số lương 3.98 4.20
- Trạm Nha Trang
Bậc Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5
Hệ số
lương
2.33 2.84 3.26 3.81 3.89
 Bộ phận văn phòng:
Chức vụ Giám
đốc
PGĐ TP KD P.TP TCHC
và P.TP
TCKT
P.TP
KD
Nhân
Viên
TCHC
Nhân
viên
TCKT
Nhân
viên
Lái xe
Trang

22
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
H s
lng
5.65 4.99 3.72 2.65 4.2 4.20 2.34 3.89 3.60
3.4.2 ói ng tinh thn:
Ngoi phn lng chớnh, nhm khớch l tinh thn lm vic ca ngi lao ng lm trũn cụng
vic. vỡ vy, hng quý, nm u cú cỏc khon trớch lng cho cỏn b cụng nhõn viờn cú thnh tớch
tt trong cụng vic. hng nm chi nhỏnh u trớch qu lng d phũng lp qu khen thng; õy
l ũi hi tt yu, hp lý, da vo mc hon thnh nhim v ca tng cỏ nhõn. Mt khỏc, chi
nhỏnh cũn tng thng thông qua các danh hiệu thi đua của Tổng công ty nh: trao giấy khen,
bằng khen, danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, cấp ngành cho cán bộ.
Ngoi ra, chi nhỏnh cũn khen thng cho cỏc cỏ nhõn , tp th v cỏc thnh tớch sau:
+ Khuyn khớch, ng viờn cỏc tp th, cỏ nhõn trong chi nhỏnh cú nhiu úng gúp trong sn xut
kinh doanh.
+ Khuyn khớch cho nhng ngi lao ng thuc chi nhỏnh t cỏc danh hiu nh: lao ng gii,
chin s thi ua
+ Khuyn khớch do sỏng to ra phng thc lm vic hiu qu.
+ Tr cụng cho cỏc tp th, cỏ nhõn trong cỏc t y mnh sn xut kinh doanh, phc v l, tt, hố,
cỏc ngy truyn thng v phc v t xut sc.
Phỳc li xó hi:
Trang
23
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
+ Các cán bộ công nhân viên trong chi nhỏnh công ty đợc hởng các khoản phúc lợi theo quy định của
pháp luật nh BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn v õy l mt vic lm khụng th thiu c
trong ch lao ng m ban lónh o ca chi nhỏnh luụn chỳ trng ti.
+ Trong thi gian ngh do m au, tai nn, ri ro, con m, ngh thai sn ngi lao ng vn c tr
lng theo quy nh ca chi nhỏnh.
+ Chi nhỏnh luụn to iu kin mụi trng lm vic cho cỏn b cụng nhõn viờn.

+ Luụn ci thin i sng, tinh thn cho ngi lao ng. t chc thm hi thng xuyờn, quan tõm
n i sng tinh thn ca ton b cụng nhõn viờn ca chi nhỏnh.
+ T chc khỏm sc khe hng nm cho cụng nhõn viờn chc ti chi nhỏnh.
+ Hng nm, chi nhỏnh t chc cỏc cuc ngh mỏt, ngh dng cho cỏn b cụng nhõn viờn ti cỏc
im ngh mỏt, du lch vi iu kin khụng nh hng ti sn xut v i tng t, tng ngi.
+ Chi nhỏnh cú ra qu tr cp cho nhng cỏn b cụng nhõn viờn khi m au hay thõn nhõn b
m
CHNG III: PHN TCH V NHN XẫT CHUNG V QUN Lí NHN S TI
CHI NHNH VN TI HNG HểA NG ST SI GềN
1. Phõn tớch v tỡnh hỡnh qun tr ngun nhõn lc ti Chi Nhỏnh vn ti hng húa ng st
Si Gũn:
Vai trũ ca ngi lao ng:
Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và Chi Nhỏnh vn ti hng húa ng st Si Gũn núi
riêng , việc xác định số lao động cần thiết ở từng bộ phận trực tiếp và gián tiếp có ý nghĩa rất
quan trọng trong vấn đề hình thành cơ cấu lao động tối u. Nếu thừa sẽ gây khó khăn cho quỹ
tiền lơng gây lãng phí lao động, ngợc lại nếu thiếu sẽ không đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất
kinh doanh.
Qua số liệu ở Bng 1 ta thấy: Tổng số lao động trong công ty có sự thay đổi, cụ thể là: năm
2009 và năm 2010 l 5 ngi. Năm 2011, tổng số lao động là 54 ngời tăng 49 ngời so với năm
2010.
Đi sâu vào phân tích ta thấy:
- Lao động trực tiếp của chi nhỏnh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động:78 % vo nm 2011.
Số lao động trực tiếp tng qua các năm. c bit nm 2011 l 42 ngi tng lờn 40 ngi so vi
nm 2010.
Trang
24
BO CO THC TP GVHD: TS. PHAN TH HNG TM
- Số lao động gián tiếp của chi nhỏnh chim 22% vo nm 2011 v tập trung ở các bộ phận vn
phũng và cũng có sự gia tng qua cỏc năm, cụ thể: năm 2010 với năm 2009 u khụng tng l 3
ngi, năm 2011 l 12 ngi tng 09 ngời so với năm 2010.

Nguyên nhân tng là do: Chi nhỏnh va sỏt nhp nờn cn mt lng ln cụng nhõn v c
tng cụng ty h tr bng cỏch thuyờn chuyn cỏc cỏn b nhõn viờn t cỏc chi nhỏnh khỏc ca cụng
ty n lm vic ti chi nhỏnh vn ti hng húa ng st Si Gũn.
Nói chung chi nhỏnh thực hiện qun lý lao ng tơng đối tốt, Chi Nhỏnh chú trọng bố trí lao
động hợp lý theo kế hoạch đề ra. Tỷ lệ lao động gián tiếp cho đến nay có xu hớng tng rõ rệt
nhng vn thp hn lao ng trc tip do yêu cầu của cơ chế thị trờng cần phải gọn nhẹ nhng
phải đảm bảo có hiệu quả. Điều này cho thấy việc quản lý lao động ở Chi Nhỏnh là rất chặt
chẽ và có hiệu quả. Bên cạnh đó ta thấy bộ phận trực tiếp có số lao động tăng mnh hơn bộ phận
gián tiếp, điều này cũng dễ hiểu vì Chi Nhỏnh là Công ty vận tải , hầu hết các cán bộ công
nhân viên là lao động trực tiếp . Hơn nữa Chi Nhỏnh đang có xu hớng tinh giảm gọn nhẹ bộ máy
gián tiếp theo chủ trơng ca Nhà nớc .
Theo gii tớnh:
Nói chung lao động nam chiếm tỉ trọng lớn trong Chi Nhỏnh vỡ chi nhỏnh l cụng ty vn ti
vi cỏc cụng vic nng nhc, chim 61% (nm 2011) v vt bc qua cỏc nm: nm 2011 l 33
ngi tng 28 ngi so vi nm 2010 . Lao động nam chủ yếu tập trung cỏc khõu chuyên sản
xuất, khai thác cũng nh ở các công việc có độ phức tạp nh: vận tải, sa cha cỏc tuyn ng
st
Còn lao động nữ trong Chi Nhỏnh chiếm tỉ trọng ít hơn khoảng 39,0%, thờng là lao động
gián tiếp, tập trung ở các khối phòng ban chức năng. V t khụng cú ngi n no trong Chi
Nhỏnh vo nm 2010 ó tng vt bc lờn 21 ngi vo nm 2011.
Theo trỡnh hc vn:
Nhỡn vo bng 3 ta thy
Tỷ lệ tốt nghiệp đại học của Chi Nhỏnh khỏ cao, chim 24% vo nm 2011. c bit nm
2011 l 13 ngi tng lờn 12 ngi so vi nm 2010. Tỷ lệ đại học chủ yếu thờng giữ các vị trí
lãnh đạo từ cấp cao đến lãnh đạo cấp cơ sở. Điều này thuận lợi cho Chi nhỏnh trong lĩnh vực
quản lý và hoạch định chiến lợc kinh doanh, mở rộng thêm thị trờng.
Cũn cỏc cỏn b cú trỡnh cao ng cng tng mnh qua cỏc nm. Chi nhỏnh t vic khụng cú
ai trỡnh cao ng thỡ n nm 2011 ó tng 2 ngi.
Trang
25

×