Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

xác định nồng độ ức chế tối thiểu của colistin với các chủng a. baumannii và p. aeruginosa đa kháng phân lập tại bệnh viện bạch mai năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.82 KB, 21 trang )

Xác định nồng độ ức chế tối thiểu của Colistin với các
chủng A. baumannii và P. aeruginosa đa kháng phân
lập tại bệnh viện Bạch Mai năm 2012
Phạm Hồng Nhung, Đoàn Mai Phương,
Đặng Thu Nga, Phùng Thị Thường
Khoa Vi sinh, Bệnh viện Bạch Mai
ĐẶT VẤN ĐỀ
A. baumanii
P. aeruginosa
Aminoglycosides
Carbapenem
Quinolones
Cephalosporins
R
R
R
R
Colistin
S
MIC ???
Mục tiêu
1. Xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh của các
chủng A. baumanniivà P. Aeruginosa phân lập được tại
bệnh viện Bạch Mai năm 2012.

2. Xác định MIC của colistin với các chủng A. baumannii
và P. aeruginosa đa kháng phân lập được tại bệnh viện
Bạch Mai năm 2012.


TỔNG QUAN


Bảng 1. Phân loại kháng sinh và các thuốc dùng để phân loại vi khuẩn P.
aeruginosa kháng thuốc
Nhóm kháng sinh Thuốc kháng sinh
Aminoglycosides Gentamicin
Tobramicin
Amikacin
Netilmicin
Antipseudomonal carbapenems Imipenem
Meropenem
Doripenem
Antipseudomonal cephalosporins Ceftazidime
Cefepime
Antipseudomonal fluoroquinolones Ciprofloxacin
Levofloxacin
Antipseudomonal penicillins + β-lactamase inhibitors Ticarcillin-clavulanic acid
Piperacillin-tazobactam
Monobactams Aztreonam
Phosphonic acids Fosfomycin
Polymyxins Colistin
Polymyxin B
Bảng 2. Phân loại kháng sinh và các thuốc dùng để phân loại vi khuẩn A.
baumannii kháng thuốc
Nhóm kháng sinh Thuốc kháng sinh
Aminoglycosides Gentamicin
Tobramicin
Amikacin
Netilmicin
Antipseudomonal carbapenems Imipenem
Meropenem
Doripenem

Extended-spectrum cephalosporins Cefotaxime
Ceftriaxone
Ceftazidime
Cefepime
Antipseudomonal fluoroquinolones Ciprofloxacin
Levofloxacin
Antipseudomonal penicillins + β-lactamase inhibitors Ticarcillin-clavulanic acid
Piperacillin-tazobactam
Folate pathway inhibitors Trimethoprim-sulfamethoxazole
Penicillins + β-lactamase inhibitors Ampicillin-sulbactam
Polymyxins Colistin
Polymyxin B
Tetracyclines Tetracycline
Doxocycline
Minocycline
Phân loại kháng thuốc
Không đa
kháng
Đa kháng
Kháng mở
rộng
Toàn
kháng
Kháng trên 3
nhóm kháng
sinh
Chỉ nhạy với
1-2 nhóm
kháng sinh
Kháng tất cả

các nhóm
kháng sinh
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu
– Tiêu chuẩn chọn mẫu:
Tất cả các chủng vi khuẩn A. baumannii và P. aeruginosa đa kháng
phân lập được tại bệnh viện Bạch Mai từ 1/1 – 31/12/2012.
– Tiêu chuẩn loại trừ:
Các chủng vi khuẩn cùng loài phân lập trên cùng một bệnh nhân ở các
bệnh phẩm khác nhau.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp nghiên cứu
– Mô tả cắt ngang
– Chọn mẫu thuận lợi

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Các bước tiến hành
- Nuôi cấy, phân lập và định danh A. baumannii và P.
aeruginosa
- Thử nghiệm kháng sinh đồ khoanh giấy với các nhóm
kháng sinh điều trị A. baumannii và P. aeruginosa để xác
định các chủng đa kháng
- Thử nghiệm Etest xác định MIC của colistin với các chủng
đa kháng.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TT Loại bệnh phẩm
A. baumannii P. aeruginosa
n % n %
1 Bệnh phẩm hô hấp 676 82,3 418 78,9

2 Máu 44 5,4 26 4,9
3 Mủ 45 5,5 34 6,4
4 Nước tiểu 30 3,7 33 6,2
5 Các loại dịch ổ kín 24 2,9 19 3,6
6 Dịch não tủy 2 0,2 0 0,0
TỔNG 821 100 530 100
Bảng 1. Phân bố của các chủng A. baumannii và P. aeruginosa theo loại bệnh phẩm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 2. Phân bố của các chủng A. baumannii và P. aeruginosa phân lập được tại khoa ICU theo
loại bệnh phẩm
TT Loại bệnh phẩm
A. baumannii P. aeruginosa
n % n %
1 Bệnh phẩm hô hấp 369 90,7 120 88,9
2 Bệnh phẩm máu 23 5,7 3 2,2
3 Bệnh phẩm khác 15 3,6 12 8,9
TỔNG 407 100,0 135 100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 1. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của các chủng P. aeruginosa
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 2. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của các chủng A. baumannii
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 4. Tỷ lệ các chủng A. baumannii đa kháng thuốc tại khoa ICU
Phân lập từ máu
Phân lập từ bệnh
phẩm hô hấp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3. Tỷ lệ các chủng P. aeruginosa đa kháng thuốc tại khoa ICU

MIC

50
MIC
90
Biểu đồ 3. Tỷ lệ phân bố 24 chủng A. baumannii trong máu theo giá trị MIC colistin
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 4. Tỷ lệ phân bố 445 chủng A. baumannii trong bệnh phẩm hô hấp theo trị MIC colistin
MIC
50
MIC
90
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3. Tỷ lệ phân bố 30 chủng P. aeruginosa trong bệnh phẩm hô hấp theo trị MIC colistin
Chỉ có các chủng có MIC <=0.125 duy trì được tình trạng bị diệt khuẩn sau hơn 24 giờ.
Các chủng có MIC >=0.25 – 2 phát triển trở lại sau 24 giờ.
Các chủng có MIC >=0.5 có số lượng tăng lên sau 24 giờ.
KẾT LUẬN
• 100% các chủng A. baumannii và P. aeruginosa đa kháng
còn nhạy cảm với colistin.
• MIC colistin của các chủng A. baumannii nằm trong
khoảng 0.064 đến 0.75 μg/mL (MIC
50
= 0.19 μg/mL;
MIC
90
= 0.38 μg/mL ).
• MIC colistin của các chủng P. aeruginosa nằm trong
khoảng 0.38 đến 3 μg/mL (MIC
50
= 1 μg/mL; MIC

90
= 2
μg/mL ).

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

×