Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.1 KB, 93 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 1 Khoa Kế toán - Kiểm toán
NhËn xÐt cña ®¬n vÞ thùc tËp
Nguyễn Thị Huế CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Lớp: CĐ KT7 – K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 2 Khoa Kế toán - Kiểm toán
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn















Hµ Néi, ngµy … th¸ng … n¨m 2012
Nguyễn Thị Huế CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Lớp: CĐ KT7 – K11
Trng H Cụng nghip H Ni 3 Khoa K toỏn - Kim toỏn
MC LC
Lời mở đầu
7
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
9


1.1 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
9
1.1.1 Chi phí sản xuất
9
1.1.2 Giá thành sản phẩm
11
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi sản xuất và giá thành sản phẩm
13
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm

14
1.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
14
1.2.1 Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
14
1.2.2 Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
15
1.2.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
15
1.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
15
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
17
1.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
18
1.2.4 Kế toán giá thành sản phẩm hoàn thành
20
1.2.4.1 Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
20

Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 4 Khoa K toỏn - Kim toỏn
1.2.4.2 Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
21
1.2.5 Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
22
1.3 Tính giá thành sản phẩm
24
1.3.1 Đối tợng tính giá thành
24
1.3.2 Các phơng pháp tính giá thành
24
1.4 Các hình thức kế toán sử dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
31
1.4.1 Hình thức Nhật ký chung
31
1.4.2 Hình thức Nhật ký Sổ cái
33
1.4.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ
35
1.4.4 Hình thức Nhật ký chứng từ
37
1.4.5 Hình thức Kế toán máy
39
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
41
2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức


41
2.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
41
2.1.2 c im v b mỏy t chc qun lý ca cụng ty
43
2.1.3c im v t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty
45
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 5 Khoa K toỏn - Kim toỏn
2.1.4 T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty
47
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
52
2.2.1 Phân loại chi phí, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
52
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất
53
2.2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
53
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
63
2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
67
2.2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
71
2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang
74

2.2.4 Tính giá thành sản phẩm
74
Chơng 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thơng mại dịch vụ
và xây dựng Đức Hà
81
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công tyTNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
81
3.1.1 Ưu điểm
81
3.1.2 Hạn chế
83
3.2 Kiến nghị
85
Tài liệu tham khảo
91
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 6 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Danh mục các sơ đồ
Tiêu đề Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
16
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
17
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
19
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành( phơng pháp
kê khai thờng xuyên)

20
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành(Phơng pháp
kiểm kê định kỳ)
22
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ tính giá thành phân bớc có tính nửa thành phẩm bớc trớc
26
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ tính giá thành phân bớc không tính nửa thành phẩm bớc trớc
chuyển sang
27
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
32
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
34
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
36
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
38
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
40
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà
43
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
48
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình
thức Nhật ký chung
49
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 7 Khoa K toỏn - Kim toỏn

Danh mục các bảng biểu
Tiêu đề Trang
Biểu số 2.1 Hóa đơn GTGT
54
Biu s 2.2 Phiu nhp kho
55
Biu s 2.3 Bảng kê phiếu nhập kho
56
Biu s 2.4 Phiếu xuất kho
59
Biu s 2.5 Bảng kê phiếu xuất kho
60
Biu s 2.6 Báo cáo nhập xuất tồn
61
Biu s 2.7 Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
62
Biu s 2.8 Bảng chấm công
64
Biu s 2.9 Bảng thanh toán lơng
65
Biu s 2.10 Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
66
Biu s 2.11 Bảng trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất
69
Biu s 2.12 Sổ chi tiết TK 1541
71
Biu s 2.13 Sổ chi tiết TK 1542
72
Biu s 2.14 Sổ chi tiết TK 1543
73

Biu s 2.15 Bảng tính giá thành
75
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 8 Khoa Kế toán - Kiểm toán
Biểu số 2.16 NhËt ký chung
76
Biểu số 2.17 Sæ c¸i TK 154
79
Biểu số 2.18 Sæ c¸i TK 155
80
Nguyễn Thị Huế CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Lớp: CĐ KT7 – K11
Trng H Cụng nghip H Ni 9 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Lời mở đầu

Trong nền kinh tế kinh tế thị trờng, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đều chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, nhất là quy luật
cạnh tranh. Do đó bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì
phải có những phơng án tối u nhằm thoả mãn mục tiêu sản xuất kinh doanh là
đem lại lợi nhuận tối đa.
Để đạt đợc mục tiêu đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng rất nhiều ph-
ơng án. Một trong những phơng án nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp là
tiết kiệm chi phí sản xuất từ đó hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh
trên thị trờng. Để phơng án tiết kiệm chi phí sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế
cao thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý các chi phí một cách chặt chẽ, tính
toán giá thành sản phẩm một cách chính xác. Đây là yêu cầu cần thiết và là một
trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán nói chung và kế
toán tập hợp chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm nói riêng, em đã tìm hiểu

và lựa chọn chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà làm
chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà.
Chơng 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thơng
mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ
Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà đã tạo điều kiện giúp đỡ
em tìm hiểu thực tế công tác kế toán của Công ty và cung cấp cho em những
chứng từ cần thiết. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo trong trờng
Đại học Công Nghiệp Hà Nội, đặc biệt là cô: Nguyễn Thị Vân đã tận tình truyền
đạt kiến thức và nhiệt tình hớng dẫn cho em hoàn thành chuyên đề này.
Do thời gian thực tập cha nhiều, trình độ và kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đợc sự
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 10 Khoa K toỏn - Kim toỏn
đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty, các anh chị trong
phòng kế toán để em đợc trau dồi kiến thức và hoàn thiện hơn nữa chuyên đề
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huế
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11

Trng H Cụng nghip H Ni 11 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Chơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gôm nhiều loại có tính chất, công dụng kinh
tế và yêu cầu quản lý khác nhau trong công tác quản lý và công tác tập hợp chi
phí sản xuất, phải tập hợp từng chi phí riêng biệt vì vậy cần phân loại theo các
tiêu thức khác nhau.
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại NVL chính
(kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp
vào việc chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các chi phí về tiền lơng, phụ cấp và các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xởng, tổ đội sản xuất bao gồm các yếu
tố: chi phí nhân viên phân xởng, chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí
theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
theo khoản mục, căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và
định mức chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành cho kỳ sau.

Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất của chi phí
Theo cách phân loại này có thể chia chi phí sản xuất thành 5 loại nh sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công: gồm toàn bộ các khoản tiền lơng, tiền thởng, phụ cấp
và các khoản trích trên lơng vào chi phí sản xuất trong kỳ phục vụ cho quá trình
sản xuất.
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 12 Khoa K toỏn - Kim toỏn
- Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ số khấu hao trích trong kỳ của
TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi trả do mua ngoài, thuê
ngoài phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí bằng tiền ngoài các loại kể trên
mà doanh nghiệp chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng cho phép hiểu rõ cơ cấu
tỷ trọng của từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình cho
việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung cấp vật t, huy động vốn, sử dụng vốn.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với sản lợng sản xuất
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất đợc chia thành:
- Chi phí bất biến (chi phí cố định): là những chi phí mà tổng chi phí thì
không thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động nhng chi phí cố định tính
cho một đơn vị khối lợng hoạt động lại thay đổi tỷ lệ nghịch với khối lợng hoạt
động.
- Chi phí khả biến (chi phí biến đổi): là những chi phí có sự thay đổi tỷ lệ
thuận với khối lợng hoạt động trong kỳ nh chi phí NVLTT, tiền công trả theo sản
phẩm
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp,
để phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn, dài

hạn trong sự phát triển kinh doanh của đơn vị.
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 13 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với lợi nhuận
- Chi phí thời kỳ: là chi phí khi phát sinh trong thời kỳ hạch toán, nó ảnh h-
ởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp và không phải là chi phí cấu thành
nên thực thế sản phẩm. Bao gồm:
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí phát sinh tạo thành giá trị của vật tài
sản hoặc của thành phẩm, nó đợc coi là mội loại tài sản lu động của của doanh
nghiệp và chỉ trở thành phí tổn khi hàng hóa, sản phẩm đợc tiêu thụ.
Phân loại chi phí sản xuất theo đối tợng tập hợp chi phí và phơng pháp
tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đợc chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tợng
chịu chi phí (một loại sản phẩm, một giai đoạn công nghệ, một phân xởng sản
xuất )
- Chi phí gián tiếp: là các loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng chịu
chi phí. Do vậy ngời ta phải tập hợp chung sau đó phân bổ các chi phí đó cho các
đối tợng bằng những tiêu thức phân bổ hợp lý.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phơng pháp tập hợp chi
phí vào các đối tợng phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lợng, đơn vị sản
phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh chất
lợng, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình sử

dụng lao động, vật t, tiền vốn, việc thực hiện các giải pháp để hạ thấp chi phí và
giá thành sản phẩm. Giá thành còn là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và
có liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của hoạt động SXKD.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo tiêu thức này giá thành sản phẩm đợc chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản l-
ợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Giá thành kế hoạch
=
Tổng chi phí sản xuất kế hoạch
Tổng sản l ợng kế hoạch
Trng H Cụng nghip H Ni 14 Khoa K toỏn - Kim toỏn
cứ để so sánh, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: đợc xây dựng trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ
thuật hiện hành và chỉ tính cho từng đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức có tác
dụng giúp cho các nhà quản lý đánh giá đúng tình hình sử dụng lao động, vật t,
tiền vốn và việc thực hiện các giải pháp quản lý- kinh tế - kỹ thuật, đồng thời để
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí.
- Giá thành thực tế: đợc tính trên cơ sở số liệu về chi phí thực tế đã tập hợp
trong kỳ và sản lợng thực tế đã đợc xác định. Giá thành thực tế phản ánh kết quả
thực hiện các giải pháp quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, việc thực
hiện các định mức, dự toán chi phí là cơ sở để xác định kết quả lãi/ lỗ của doanh
nghiệp.
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu
thành trong giá thành
- Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí

nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến
việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết chặt chẽ với
nhau: Chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá thành sản phẩm. Giá
thành là thớc đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có đợc khối lợng
hoàn thành.
Việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý chi phí sản xuất có ảnh hởng trực tiếp đến giá
thành sản phẩm.
Sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
* Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động vật
hóa trong quá trình sản xuất.
* Khác nhau:
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Giá thành
toàn bộ
=
Chi phí
bán hàng
Giá thành
sản xuất
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+ +
Trng H Cụng nghip H Ni 15 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm
phản ánh mặt kết quả sản xuất.
- Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất là lợng hao phí lao động chi ra để

tạo ra sản phẩm. Giá thành sản phẩm là lợng hao phí lao động kết tinh trong một
đơn vị sản phẩm hay một khối lợng sản phẩm hoàn thành.
- Xét về mặt thời gian: Chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kỳ còn giá
thành sản phẩm gắn với thời hạn hoàn thành sản phẩm.
- Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhng cha có sản phẩm hoàn thành do
đó cha có giá thành.
- Có những chi phí đợc tính vào giá thành nhng không đợc tính vào chi phí
kỳ này.
- Về mặt lợng: tổng giá thành sản phẩm và tổng chi phí sản xuất thờng
không thống nhất vì có tính đến chi phí sản xuất dở dang
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
+ -
Chi phí sản
xuất phát
sinh
trong kỳ
Trng H Cụng nghip H Ni 16 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Xét về mặt công tác kế toán, thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và kế toán tính

giá thành sản phẩm là 2 bớc công việc kế tiếp nhau. Việc tính giá thành sản
phẩm chỉ đợc thực hiện khi toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong kỳ hoàn thành.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ hữu hiệu
cho các nhà quản lý. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xác
định đầy đủ, chính xác các loại chi phí từ đó xác định giá thành thực tế của sản
phẩm làm cơ sở xác định giá bán. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành góp
phần quản lý một cách chặt chẽ, từ đó tiêt kiệm đợc vật t, nhân công góp phần
làm giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để đáp ứng đợc yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế
toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng
tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu công tác quản
lý.
- Tổ chức hạch toán các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh
nghiệp lựa chọn.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá
thành và hạch toán giá thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là những phạm vi, giới hạn mà
chi phí sản xuất cần đợc tập hợp cho việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm.
Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất dựa vào: đặc điểm
sản xuất; đặc điểm quy trình công nghệ; mục đích, công dụng của chi phí với
quá trình sản xuất; yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tợng kế toán tập hợp chi

phí sản xuất có thể là: từng phân xởng, bộ phận sản xuất hay toàn doanh nghiệp;
từng nhóm sản phẩm, bộ phận, chi tiết của sản phẩm; từng giai đoạn hay toàn bộ
quy trình công nghệ; nhóm sản phẩm; đơn đặt hàng; từng công trình, hạng mục,
công trình
1.2.2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 17 Khoa K toỏn - Kim toỏn
1.2.2.1. Phơng pháp trực tiếp
- Điều kiện áp dụng: Trong trờng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh chỉ
liên quan duy nhất đến một đối tợng tập hợp chi phí.
- Phơng pháp tập hợp: Căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh kết
chuyển toàn bộ cho đối tợng chịu chi phí sản xuất.
1.2.2.2. Phơng pháp phân bổ gián tiếp
- Điều kiện áp dụng: Trong trờng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh chỉ
liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí.
- Phơng pháp phân bổ:
Khi các chi phí liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí sản xuất thì kế
toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chi tất cả các đối tợng chịu chi phí
liên quan, sau đó sẽ tiến hành phân bổ cho từng đối tợng theo công thức:
1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT là các chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm
mua ngoài, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Trong trờng hợp NVLTT có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí,
kế toán phải lựa chọn tiêu thức hợp lý để phân bổ cho các đối tợng liên quan theo
công thức:
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Chi phí phân bổ

của đối t ợng i
=
Số đơn vị tiêu
thức đối t ợng
i
x
Chi phí cần phân bổ
Số đơn vị tiêu thức phân bổ
Trng H Cụng nghip H Ni 18 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Trong đó:
C
i
: Chi phí NVLTT phân bổ cho đối tợng i

C: Tổng chi phí NVLTT đã tập hợp cần phân bổ

T: Tổng tiêu thức phân bổ
T
i
: Tiêu thức phân bổ của đối tợng i
* Tài khoản sử dụng: TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp để sản xuất, chế tạo sản phẩm
Bên Có: - Trị giá NVL xuất dùng không hết;
- Trị giá phế liệu thu hồi;
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVL TT để tính giá thành sản
phẩm.
TK 621 không có số d cuối kỳ.
* Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp

1.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số chi phí về tiền lơng, tiền công và
các khoản khác phải trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm,
trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm: tiền lơng chính, lơng phụ, các khoản
phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lơng của công nhân sản
xuất.
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
=
C
C
i
T
i
x
T
i
Xuất kho NVL sử dụng
trực tiếp sản xuất sản phẩm
TK 152
TK 111, 112, 141, 331,
TK 133
NVL, CCDC mua ngoài sử
dụng ngay cho sản xuất sản phẩm
Thuế GTGT
TK 152
NVL sử dụng không hết
cuối kỳ nhập lại kho
Cuối kỳ tính, phân bổ và
TK 154

kết chuyển chi phí NVL TT
TK 632
Chi phí NVL TT v ợt trên
mức bình th ờng
TK 621
Trng H Cụng nghip H Ni 19 Khoa K toỏn - Kim toỏn
* Tài khoản sử dụng: TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NCTT vào các đối tợng chịu
chi phí.
TK 622 không có số d cuối kỳ
* Phơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Tiền l ơng, phụ cấp phải trả
công nhân trực tiếp SXSP
TK 334
Trích tr ớc tiền l ơng nghỉ phép
Cuối kỳ tính, phân bổ và
TK 154
kết chuyển chi phí NCTT
TK 632
Chi phí NCTT v ợt trên
mức bình th ờng
TK 622
TK 335
của công nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản trích về BHXH, BHYT

TK 338
BHTN, KPCĐ theo quy định
Trng H Cụng nghip H Ni 20 Khoa K toỏn - Kim toỏn
* Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lơng
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng bảo hiểm xã hội
Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH
Bảng thanh toán tiền thởng
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Phiếu báo làm thêm giờ
Hợp đồng giao khoán
1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến việc quản lý và
phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xởng, bộ phận, tổ đội sản xuất.
Chi phí SXC gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau: chi phí về tiền công,
vật liệu, CCDC, chi phí về khấu hao TSCĐ Chi phí sản xuất chung cần đợc tập
hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau đó tiến hành phân bổ cho các đối t-
ợng có liên quan theo những tiêu thức thích hợp nh chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, số giờ công lao động trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: TK 627 Chi phí sản xuất chung
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí SXC (nếu có)
- Kết chuyển và phân bổ chi phí SXC cho các đối tợng chịu chi
phí.
TK 627 đợc mở thành 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xởng.
+ TK 6272: Chi phí vật liệu.

+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
TK 627 không có số d cuối kỳ.
* Phơng pháp hạch toán
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Trng H Cụng nghip H Ni 21 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
* Chứng từ sử dụng:
Bảng khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
1.2.4. Kế toán giá thành sản phẩm hoàn thành
1.2.4.1. Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
* Tài khoản sử dụng: TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến và các khoản chi phí thuê
ngoài chế biến
Bên Có: - Giá trị phế liệu thuê ngoài thu hồi (nếu có)
- Giá thành thực tế của sản phẩm
- Giá thành thực tế của vật liệu thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
TK 627
TK 334, 338

TK 152, 153
TK 214
TK 142, 242,335
TK 111,112,331
TK 111,112,152,
TK 154
Chi phí nhân viên phân x ởng
Chi phí vật liệu, CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí trích tr ớc, trả tr ớc
Chi phí dịch vụ mua ngoài, CP
bằng tiền khác TK 133
Các khoản thu giảm chi
Cuối kỳ tính, phân bổ và
kết chuyển chi phí SXC
Chi phí SXC cố định không
đ ợc phân bổ ghi nhận vào
giá vốn hàng bán
Thuế GTGT
TK 632
Trng H Cụng nghip H Ni 22 Khoa K toỏn - Kim toỏn
Số d Nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Chi phí thuê ngoài gia công chế biến cha hoàn thành
* Phơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
(Phơng pháp kê khai thờng xuyên)
1.2.4.2. Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Tơng tự nh ở phơng pháp kê khai thờng xuyên, chi phí sản xuất vẫn đợc
tập hợp trên các tài khoản:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Đối với TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chỉ dùng để phản ánh chi
phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành đ-
ợc thực hiện trên tài khoản 631 Giá thành sản xuất
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Chi phí dở dang đầu kỳ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí
- Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ
TK 631 không có số d cuối kỳ.
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
TK 621
TK 622
TK 627
TK 138, 152, 811
Kết chuyển chi phí NVL TT
Kết chuyển chi phí NC TT
Kết chuyển chi phí SXC
Kết chuyển chi phí SXC cố định vào giá vốn
Giá thành thực tế sản
phẩm tiêu thụ ngay
TK 632
Giá thành thực tế SP
gửi bán không qua kho
Các khoản ghi giảm chi phí
TK 157
Giá thành thực tế sản phẩm

hoàn thành nhập kho
TK 155
TK 154
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 23 Khoa Kế toán - Kiểm toán
Nguyễn Thị Huế CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Lớp: CĐ KT7 – K11
Trng H Cụng nghip H Ni 24 Khoa K toỏn - Kim toỏn
* Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
(Phơng pháp kiểm kê định kỳ)
1.2.5. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là khối lợng sản phẩm đang trong quá trình công nghệ
sản xuất, gia công, chế biến cha hoàn thành.
Đánh giá SPDD là xác định phần chi phí sản xuất tính cho SPDD cuối kỳ.
Tùy vào mức độ, thời gian tham gia của chi phí vào quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm và yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp mà vận dụng phơng
pháp đánh giá SPDD cuối kỳ cho phù hợp.
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
TK 611 TK 621
TK 622
TK 627
TK 632
Chi phí sản xuất dở dang đầu
kỳ
TK 154
TK 631
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC

Phế liệu, SP hỏng thu
hồi, SP bắt bồi th ờng
tính vào chi phí khác
TK 611, 138, 811
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
Trng H Cụng nghip H Ni 25 Khoa K toỏn - Kim toỏn
1.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
*Nội dung: Theo phơng pháp này, SPDD cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí
NVL TT hoặc chi phí NVL chính trực tiếp, còn các chi phí khác tính cả cho quá
trình sản phẩm.
* Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có chi phí NVL
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, thờng là trên 70%.
* Công thức:
1.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lợng sản phẩm hoàn thành t-
ơng đơng
* Nội dung: Theo phơng pháp này, trớc hết phải đánh giá mức độ hoàn
thành sau đó quy đổi sản phẩm làm dở theo sản phẩm hoàn thành tơng đơng.
* Công thức:
- Đối với chi phí NVLTT bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất:
- Đối với chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất:
đơng
1.2.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
Nguyn Th Hu CHUYấN TT NGHIP
Lp: C KT7 K11
Chi phí
SXDD
CK

=
Chi phí
SXDD
ĐK
Chi phí NVLTT
phát sinh
TK
Số l ợng SP
hoàn thành
TK
Số l ợng
SPDD
CK
+
+
x
Số l ợng
SPDD
CK
Chi phí
SXDD
CK
=
Chi phí
SXDD
ĐK
Chi phí NVLTT
phát sinh
TK
Số l ợng SP

hoàn thành
TK
Số l ợng
SPDD
CK
+
+
x
Số l ợng
SPDD
CK
Chi phí
SXDD
CK
=
Chi phí
SXDD
ĐK
Chi phí SX
phát sinh
TK
Số l ợng SP
hoàn thành
TK
Số l ợng SP hoàn
thành t ơng đ ơng
+
+
x
Số l ợng SP

hoàn thành t
ơng đ ơng
Số l ợng SP hoàn
thành t ơng
=
Số l ợng
SPDD
CK
x
Tỷ lệ %
hoàn thành

×