Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

slide kinh tế môi trường _ bài giảng 17 - tài nguyên không tái sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.12 KB, 25 trang )


Bài giảng 17:
Khai thác tài nguyên không tái sinh
Phùng Thanh Bình
2008

Đề cương đề nghị

Giới thiệu

Lý thuyết khai thác mỏ

Đường khai thác hiệu quả

Tốc độ khai thác

Thời gian khai thác

Ngành khai thác trong thị trường cạnh tranh

Giới thiệu

Bao gồm

Nhiên liệu: dầu, khí đốt tự nhiên, uranium, thanh
đá

Khoáng sản: đồng, nickel, kẽm, …

Quá trình hình thành rất lâu, nên được coi
như có trữ lượng cố định (không tái sinh)



Vấn đề quan tâm khi khai thác: số lượng yếu
tố đầu vào, tốc độ khai thác, và thời gian

Lý thuyết khai thác mỏ

Mục tiêu của người khai thác mỏ vẫn là chọn mức sản lượng tối đa hóa (hiện
giá của) lợi nhuận

Sự hạn chế của trữ lượng mỏ làm thay đổi các điều kiện tối đa hóa (MR = MC)
theo 3 cách:

Phải tính chi phí cơ hội của sự cạn kiệt (MR
= MC + chi phí cơ hội)

Lý thuyết khai thác mỏ

(tt)

Giá trị của thặng dư theo thời gian

Tổng sản lượng tài nguyên khai thác
theo thời gian sẽ không thể lớn hơn
tổng trữ lượng (được gọi là ràng buộc
trữ lượng)

Đường khai thác hiệu quả

Một số giả định (của Gray, 1914)


Giá thị trường một đơn vị sản lượng mỏ
khai thác cố định (giá thực) trong suốt
vòng đời khai thác

Biết chắc chắn trữ lượng mỏ

Chất lượng toàn bộ quặng mỏ như nhau

Chi phí khai thác là một hàm số tăng dần
theo sản lượng khai thác trong mỗi giai
đoạn

Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác

Giả sử doanh nghiệp khai thác sở hữu một mỏ với trữ lượng S
0
tấn

Khi khai thác trữ lượng sẽ giảm theo sản
lượng khai thác
q
t
S
t
– S
t+1
= q
t

(pt 8.1)


Lợi nhuận trong một giai đoạn
= pq
t

C(q
t
)

p: giá của một tấn sản lượng khai thác và
bán ra


Lợi nhuận của tất cả các giai đoạn khai thác sẽ
là (pt 8.2):
r: suất chiết khấu
π: lợi nhuận

Tối đa hóa đòi hỏi lợi nhuận biên
là như nhau ở các giai đoạn
[ ] [ ] [ ]
)( )()()(
TT
T
qCpq
r
qCpq
r
qCpq
r

qCpq −






+
++−






+
+−






+
+−=
1
1
1
1
1

1
22
2
11
1
00
π
[ ]
)(
t
t
qMCp
r







+1
1
Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác


MC(
q
t
) là chi phí khai thác biên,


Doanh nghiệp phải chọn
q
t
trong giai đoạn t và
q
t+1
trong giai đoạn t+1 sao cho (pt 8.3):
tương đương với (pt 8.4):
t
t
dq
qdC )(
[ ] [ ]
)()(
1
1
1
1
1
1
+
+







+

=−






+
t
t
t
t
qMCp
r
qMCp
r
[ ] [ ]
[ ]
r
qMCp
qMCpqMCp
t
tt
=

−−−
+
)(
)()(
1

Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác


pt 8.4 được gọi là quy tắc khai thác r%

P
q
t

)(
t
qmcp −

MC
P
q
t+1

)(
1+

t
qmcp

MC
Giai ñoaïn t+1
Giai ñoaïn t
Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác



Để tối đa hóa tổng lợi nhuận qua các giai đoạn,
thặng dư phải lớn hơn
r%, nên doanh nghiệp sẽ điều chỉnh
q
t

q
t+1

để thỏa quy tắc này.

Chênh lệch giữa mức giá
p
và chi phí biên là
thặng dư. Quy tắc r% có thể được phát biểu
như sau: “Thặng dư từ đơn vị khai thác cuối
cùng ở giai đoạn
t
bằng với hiện giá của thặng
dư từ đơn vị khai thác cuối cùng ở giai đoạn
tiếp theo”
)(
1+

t
qMCp
)(
t
qMCp −
Vấn đề 1: Xác định tốc độ khai thác



Lên kế hoạch khai thác thỏa mãn:

Tùy vào lợi nhuận của giai đoạn
đầu tiên => phụ thuộc vào p
0


Lợi nhuận biên chưa chiết khấu ở giai đoạn
cuối cùng càng lớn càng tốt.

Vậy chọn P
0
lại tùy vào chọn P
T
và áp dụng
quy tắc r% lùi trở lại đến khi S
0
được khai
thác hết.
Vấn đề 2: Xác định thời gian khai thác
010
Sqqq
T
≤+++
)(
00
qCpq −
)(

T
qMCp −

Ngành khai thác khoáng sản
trong thị trường cạnh tranh

Mỗi doanh nghiệp là người chấp nhận giá

Khi khai thác diễn ra, giá có xu hướng tăng lên
T
pppp , ,,,
210

Mô hình hai giai đoạn

Mục tiêu là tối đa hóa thặng dư R (pt 8.10)
max
ràng buộc
(pt 8.11)
r
cqqB
cqqBR
+

+−=
1
11
00
))((
))((

{ }
21
qq ,
010
Sqq =+
)(
))((
))((
100
11
00
1
qqS
r
cqqB
cqqB −−+
+

+−
λ

Mô hình hai giai đoạn

Giải pt 8.11 ta có kết quả:

Mô hình hai giai đoạn

Mô hình hai giai đoạn – ví dụ

Trữ lượng cố định = 2500 tấn


Hàm cầu của khoáng sản này là:

Chi phí khai thác đơn vị = $200 = MC

Suất chiết khấu r = 5%

Yêu cầu:

Tính q0 và q1

Rút ra một số nhận xét cho mô hình
tt
qp 250700 ,−=

Mô hình hai giai đoạn – ví dụ

Mô hình hai giai đoạn – ví dụ

Mô hình hai giai đoạn – ví dụ

Mô hình hai giai đoạn – ví dụ


Thaëng dö
(R
0
) trong
giai ñoaïn 0
($/taán)

2500
Thaëng dö
(R
1
) trong
giai ñoaïn 1
($/taán)
500
1000
1500
2000
0
1268
100
183
500
183
476
q
0

q
1

R
0

A
R
1


Mô hình hai giai đoạn – ví dụ

Mô hình nhiều giai đoạn


Giá ($/tấn)
Giá, chi phí
biên ($/tấn)
Lượng khai
thác
Đường 45
o

Lượng khai
thác

(a)
(d)
(c)
(b)
Đường
khai thác

Đường cầu
Đường giá
cả

P



1−T
P

2−T
P

0
P

C
P

1−T
P

2−T
P

0=
T
q

1−T
q


2−T
q



0
q


0
q


2−T
q

1−T
q

T
q

T
q

Thời gian
Thời gian
0
Lượng khai
thác

=− cP
0
thặng dư giai đoạn 0 (µ)

T=0
T-2
T-1
T


Giá ($/tấn)
Giá, chi phí biên
($/tấn)
Lượng khai
thác
Đường 45
o

Lượng khai
thác

(a)
(d)
(c)
(b)
Đường khai
thác B
Đường cầu
Đường giá cả
A

P

C

P

^
p

0=
T
q


2−T
q

T
q

T
q

Thời gian
Thời gian

0
Lượng khai
thác

T=0
~
T


^
T

T
Đường khai
thác A
Đường khai
thác C
Đường giá cả
B
Đường giá cả
C

×