Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tổng quan về pháp luật chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.05 KB, 26 trang )

TS. Lê Vũ Nam, Chủ nhiệm Ngành luật Tài chính-Ngân hàng-Chứng khoán
Khoa Kinh tế, ðHQG TP. HCM;
Giảng viên các Chương trình ðào tạo cấp
Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán của UBCKNN.
KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT VỀ
CHỨNG KHOÁN VÀ TTCK
Pháp luật về chứng khoán và TTCK là tổng hợp
tất cả các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận nhằm ñiều chỉnh các quan
hệ phát sinh trong lĩnh vực chứng khoán và
TTCK.
Hay nói khác ñi, pháp luật về chứng khoán và
TTCK ñược hiểu là tổng thể các yếu tố thể hiện
cấu trúc pháp luật ñiều chỉnh các quan hệ nảy
sinh trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK ở một
quốc gia.
KHÁI NIỆM LUẬT CHỨNG KHOÁN
Khái niệm luật chứng khoán ñược hiểu theo 2 nghĩa:
 Là một lĩnh vực pháp luật cụ thể (Pháp luật chứng
khoán).
 Chỉ một văn bản quy phạm pháp luật chứng khoán (ðạo
luật chứng khoán).
 Với tư cách là một ngành luật bao gồm tổng hợp các
quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa
nh
ận dưới những hình thức pháp lý nhất ñịnh (văn bản
pháp lu
ật quốc gia hoặc văn bản pháp lý quốc tế) nhằm
ñiều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
ho
ạt ñộng của TTCK.


HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN ðIỀU CHỈNH
HO
ẠT ðỘNG TRÊN TTCK
Hiến pháp năm 1992
Luật chứng khoán và các văn bản hướng
dẫn thi hành
Các Luật và văn bản khác liên quan ñến
chứng khoán và TTCK
Hin pháp năm 1992
 Hiến pháp là ñạo luật cơ bản của quốc gia, ñặt nền tảng
pháp lý cho vi
ệc ñiều chỉnh tất cả các quan hệ trong ñời
s
ống kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia.
 Hiến pháp 1992 ñặt nền tảng cho:
 Sự tồn tại và phát triển bình ñẳng giữa các thành phần
kinh t
ế, các hình thức sở hữu.
 Khuyến khích các tổ chức, cá nhân nước ngoài ñầu tư
vào VN.
 Bảo hộ vốn góp, tài sản, lợi nhuận hợp pháp của nhà
ñầ
u tư.
 Quy ñịnh các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân,
trong ñó có quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu hợp
pháp, ngh
ĩa vụ nộp thuế, tuân thủ và chấp hành pháp
lu
ật…
Lut chng khoán và các văn bn hưng dn

 Luật chứng khoán năm 2006.
 Nghị ñịnh 14/2007/Nð-CP quy chi tiết thi hành một số
ñ
iều của Luật chứng khoán
 Nghị ñịnh 114/2008/Nð-CP Hướng dẫn chi tiết thi hành
m
ột số ñiều của Luật Phá sản ñối với doanh nghiệp hoạt
ñộng kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán
và tài chính khác
 Quyết ñịnh 55/2009/Qð-TTg của Thủ tướng Chính
ph
ủVề tỷ lệ tham gia của nhà ñầu tư nước ngoài trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
 Thông tư 38/2007/TT-BTC hướng dẫn việc CBTT trên
TTCK
 Quyết ñịnh 27/2007/Qð-BTC về việc ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt ñộng công ty chứng khoán
Lut chng khoán và các văn bn hưng dn
 Quyết ñịnh 15/2007/Qð-BTC Về việc ban hành ðiều lệ
mẫu áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch
Ch
ứng khoán/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
 Quyết ñịnh 12/2007/Qð-BTC về việc ban hành Quy chế
quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên
S
ở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán
 Quyết ñịnh13/2007/Qð-BTC ban hành Mẫu bản cáo
b
ạch trong Hồ sơ ñăng ký chào bán chứng khoán ra

công chúng và Hồ sơ ñăng ký niêm yết chứng khoán tại
S
ở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng
khoán
Lut chng khoán và các văn bn hưng dn
 Quyết ñịnh 127/2008/Qð-BTC Về việc ban hành Quy
chế Giám sát Giao dịch Chứng khoán trên thị trường
ch
ứng khoán
 Quyết ñịnh124/2008/Qð-BTC về việc ban hành Quy chế
thành lập và hoạt ñộng của văn phòng ñại diện tổ chức
kinh doanh ch
ứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
 Quyết ñịnh 108/2008/Qð-BTC về việc ban hành Quy chế
Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty ñại
chúng ch
ưa niêm yết tại TTGDCK Hà Nội
 Quyết ñịnh 15/2008/Qð-BTC ban hành Quy chế hành
ngh
ề chứng khoán
Lut chng khoán và các văn bn hưng dn
 Quyết ñịnh số 45/2007/Qð-BTC ban hành kèm theo Quy
ch
ế thành lập và quản lý Quỹ ñầu tư chứng khoán
 Quyết ñịnh 35/2007/Qð-BTC ban hành kèm theo Quy chế
Tổ chức và hoạt ñộng của Công ty quản lý quỹ
 Quyết ñịnh 27/2007/Qð-BTC ngày 24/4/2007 về việc ban
hành Quy ch
ế tổ chức và hoạt ñộng công ty chứng khoán
 Thông tư số 17/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 Hướng dẫn

H
ồ sơ ñăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
 Các Quy chế của HOSE và HASTC
 Và rất nhiều văn bản khác.
Các lut và văn bn khác có liên quan ñn
chng khoán và TTCK
 Luật dân sự năm 2005
 Luật doanh nghiệp năm 2005
 Luật ñầu tư năm 2005
 Luật thương mại năm 2005
 Luật phá sản năm 2004
 Luật các tổ chức tín dụng năm 1997
 Luật thanh tra năm 2004
 Các Luật về thuế
 Các văn bản pháp luật khác về quản lý ngoại hối, cổ
phần hoá, xử phạt vi phạm hành chính, tố tụng dân sự,
cạnh tranh…
Các ðQT mà Vit Nam ký kt hoc tham gia
Khái niệm ðƯQT
Các hình thức ðƯQT
Gỉai quyết xung ñột giữa Luật chứng khoán và
ðƯQT
Một số ðƯQT liên quan ñến chứng khoán và
TTCK:
 Cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO
 Hiệp ñịnh thương mại VN-Hoa kỳ
 Các hiệp ñịnh về bảo hộ ñầu tư
 Các thỏa thuận hợp tác song phương liên Chính
phủ…
NỘI DUNG CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ

CHỨNG KHOÁN VÀ TTCK
 Các quy ñịnh về tổ chức, quản lý và ñiều hành doanh
nghiệp.
 Các quy ñịnh về chế ñộ pháp lý của chứng khoán.
 Các quy ñịnh về ñiều kiện phát hành, niêm yết chứng
khoán.
 Các quy ñịnh về giao dịch chứng khoán.
 Các quy ñịnh về chế ñộ pháp lý của các chủ thể trên
TTCK.
 Các quy ñịnh về cấp phép, giám sát-thanh tra và xử phạt
trên TTCK.
 Các quy ñịnh về giải quyết tranh chấp trên TTCK.
 Các quy ñịnh về phí, thuế, quản lý ngoại hối trên TTCK.
 Các quy ñịnh về cổ phần hoá và ñấu giá cổ phần.
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG PHÁP
LUẬT VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TTCK TẠI VN
Nguyên tắc ñảm bảo quyền tự do sơ hữu (trong ñó
nhấn mạnh quyền tự do sở hữu cá nhân).
Quyền tự do kinh doanh:
 Quyền ñược ñảm bảo ñối với tài sản.
 Quyền tự do thành lập doanh nghiệp.
 Quyền tự do hợp ñồng.
 Quyền tự ñịnh ñoạt trong giải quyết tranh chấp.
Quyền tự do cạnh tranh theo pháp luật.
Nguyên tắc quản lý Nhà nước.
Nguyên tắc ñảm bảo thị trường vận hành an toàn,
thông suốt và hiệu quả.
Nguyên tắc ñúng pháp luật.
TỔNG QUAN VỀ LUẬT CHỨNG KHOÁN 2006
Luật này ñã ñược Quốc hội nước Cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá XI,
kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6
n
ăm 2006
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2007.
Gồm 11 Chương với 134 ðiều
S cn thit ban hành Lut chng khoán
 Góp phần hoàn chỉnh thể chế về kinh tế thị trường ở
nước ta.
 TTCK ñã trãi qua gần 6 năm hoạt ñộng mặc dù ñạt ñược
nhi
ều kết quả nhưng vẫn còn hạn chế, trong ñó có
nh
ững hạn chế về khung pháp lý, cơ chế quản lý.
 Nghị ñịnh 144 ñã bộc lộ nhiều bất cập: không ñiều chỉnh
vi
ệc phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp nhà nước
c
ổ phần hóa, việc phát hành chứng khoán của các tổ
chức tín dụng, các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài (
ðTNN) chuyển ñổi thành CtyCP, chỉ ñiều chỉnh
ho
ạt ñộng của thị trường giao dịch chứng khoán tập
trung (các TTGDCK), không
ñiều chỉnh hoạt ñộng giao
d
ịch chứng khoán phi tập trung. ðiều này làm hạn chế
việc phát triển thị trường thứ cấp.

S cn thit ban hành Lut chng khoán
ðồng bộ hoá với Luật Doanh nghiệp, Luật ðầu
tư. ðiều này hết sức quan trọng vì tạo ra môi
trường pháp luật ổn ñịnh cho các nhà ñầu tư.
Tạo ñiều kiện TTCK Việt Nam hội nhập với
TTCK khu vực và quốc tế. Thông qua hoạt ñộng
ñầu tư gián tiếp có khả năng khơi thông nguồn
vốn nước ngoài vào Việt Nam, ñồng thời tạo cơ
hội ñể các nhà ñầu tư Việt Nam ñầu tư ra nước
ngoài.
Vai trò ca Lut chng khoán 2006
 Luật Chứng khoán tạo lập khuôn khổ pháp lý cao cho
hoạt ñộng của TTCK loại bỏ những mâu thuẫn, xung ñột
v
ới các văn bản pháp luật khác có liên quan nhằm hoàn
thi
ện mô hình hoạt ñộng của thị trường và thúc ñẩy
TTCK phát triển
 Luật Chứng khoán sẽ tạo cơ sở pháp luật ñầy ñủ ñể
tăng cường công tác quản lý thị trường nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của nhà ñầu tư và các tổ
chức tham gia thị trường; tạo cơ sở pháp lý ñể giám sát,
cưỡng chế thực thi, ñảm bảo các doanh nghiệp tham gia
trên th
ị trường phải hoạt ñộng công khai, minh bạch, từ
ñ
ó góp phần làm minh bạch hóa nền kinh tế
Vai trò ca Lut chng khoán 2006
Luật Chứng khoán ñược xây dựng phù hợp với
luật pháp, thông lệ quốc tế nhằm tạo ñiều kiện

cho TTCK Việt Nam có khả năng hội nhập với
các thị trường vốn quốc tế và khu vực, ñặc biệt
là ñáp ứng ñược lộ trình thực hiện các cam kết
trong Hiệp ñịnh Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ
và gia nhập Tổ chức thương mại thế giới
ði tưng và phm vi ñiu chnh ca Lut
chng khoán 2006
 Các quan h phát sinh trong lĩnh vc chào bán
chng khoán:
Ngoại trừ việc chào bán trái phiếu chính phủ, chào bán
trái phi
ếu của các tổ chức tài chính quốc tế ñược Chính
phủ Việt Nam chấp thuận, chào bán cổ phiếu ra công
chúng c
ủa các doanh nghiệp nhà nước chuyển ñổi
thành CtyCP, các t
ổ chức có ñủ ñiều kiện phát hành
chứng khoán ra công chúng phải ñăng ký với UBCKNN
và ph
ải tuân thủ các quy ñịnh về việc chào bán chứng
khoán ra công chúng. Quy ñịnh này sẽ tạo ñiều kiện cho
các doanh nghi
ệp trong việc huy ñộng vốn trên TTCK
ñồng thời cũng tạo ra những chuẩn mực cần thiết về
chất lượng các chứng khoán khi phát hành trên TTCK.
ði tưng và phm vi ñiu chnh ca Lut
chng khoán 2006
 Các quan h phát sinh trong lĩnh vc niêm yt
chng khoán:
 Xác ñịnh mô hình quản lý niêm yết

 Quy ñịnh ñiều kiện niêm yết
 ðiều chỉnh quan hệ giữa TCNY và SGDCK/TTGDCK
 ðiều chỉnh mối quan hệ giữa TCNY-TC tư vấn niêm yết
– TC kiểm toán ñộc lập và các cá nhân liên quan
 ðiều chỉnh quan hệ giữa TCNY với cổ ñông nội bộ, cổ
ñông lớn
 ðặt nền tảng cho việ quản trị công ty ñối với TCNY.
ði tưng và phm vi ñiu chnh ca Lut
chng khoán 2006
 Các quan h phát sinh trong lĩnh vc giao dch
chng khoán:
Nếu như Nghị ñịnh 144 chỉ quy ñịnh về thị trường giao
d
ịch chứng khoán tập trung thì Luật Chứng khoán ñã
mở rộng phạm vi thị trường, bao gồm TTCK tập trung và
TTCK phi t
ập trung, theo ñó sở Giao dịch Chứng khoán
(SGDCK), TTGDCK, các CtyCK
ñược cấp giấy phép
ñược tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán. ðiều
này s
ẽ tạo ñiều kiện phát triển thị trường giao dịch
chứng khoán có tổ chức ñồng thời thu hẹp thị trường tự
do, nâng cao tính thống nhất và ñảm bảo nguyên tắc cơ
b
ản của TTCK.
ði tưng và phm vi ñiu chnh ca Lut
chng khoán 2006
Xác lp tư cách ch th và ña v pháp lý ca
các t chc kinh doanh, dch v chng

khoán:
 Công ty chứng khoán
 Công ty quản lý quỹ ñầu tư chứng khoán
 Công ty ñầu tư chứng khoán
 Ngân hàng giám sát
 Ngân hàng giám sát
 Ngân hàng chỉ ñịnh thanh toán
 Trung tâm lưu ký chứng khoán…
ði tưng và phm vi ñiu chnh ca Lut
chng khoán 2006
Các quan h gn vi t chc th trưng, hot
ñng ca các mô hình h tr th trưng:
 Quan hệ giữa cơ quan quản lý NN với các chủ
thể
 Quan hệ giữa tổ chức ñiều hành thị trường với
các chủ thể
 Quan hệ giữa các chủ thể thị trường với nhau
 Xác ñịnh mô hình của TTCK VN và mô hình tổ
chức và hoạt ñộng của một số chủ thể
ði tưng và phm vi ñiu chnh ca Lut
chng khoán 2006
Nhóm quan h liên quan ñn hot ñng qun
lý và ñiu hành th trưng:
Xác lập vị trí, vai
trò, nhiệm vụ, quyền hạn của UBCKNN và mối
quan hệ giữa cơquan này với các cơ quan quản
lý NN khác
ði tưng và phm vi ñiu chnh ca Lut
chng khoán 2006
Nhóm quan h gn vi vic x pht vi phm

hành chính và gii quyt tranh chp trên
TTCK:
 Quy ñịnh các hành vi bị cấm thực hiện
 ðiều chỉnh các quan hệ liên quan ñến giám sát,
thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực chứng khoán và TTCK
 Quy ñịnh nguyên tắc hoà giải trong giải quyết
tranh chấp trên TTCK.

×