Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án đại số 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.84 KB, 37 trang )

NS:10/08/2011 Tuần: 01
ND: 15/08/2011 Tiết: 01
§1.
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II. Chuẩn bò:
- GV: Thước thẳng , phấn màu, SGK.
- HS: Ôn lại phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, phép nhân 1số với một tổng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- HS1: Nhắc lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng. a( b+ c ) = ?
- HS2: Nhắc lại phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. x
m
. x
n
= ?
3. Dạy bài mới:
TG ND HĐGV HĐHS
5’
I. Qui tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một
đa thức, ta nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức rồi cộng các
tích với nhau.
GV cho HS giải BT ? 1
SGK
HS kiểm bài chéo lẫn
nhau.


Từ kết quả ?1 Gv hình
thành quy tắc.
Nhân đơn thức với đa thức”
và cho HS nêu qui tắc nhân
đơn với đa thức.
HS giải ?1
Chẳng hạn: 5x (3x
2
– 4x +
1)
= 5x . 3x
2
+ (5x) (-4x) + 5x .
1
= 15x
3
– 20x
2
+ 5x.
HS phát biểu qui tắc:
Muốn nhân một đơn thức
với một đa thức, ta nhân
đơn thức với từng hạng tử
của đa thức rồi cộng các
tích với nhau.
25’
II. Áp dụng ?
VD 1:Làm tính nhân:
-3x
2

(5x
3
- x +
3
1
)
= (-3x
2
) . 5x
3
+ (-3x
2
).(-x) + (- 3x
2
) .
3
1
= - 15x
5
+ 3x
3
– x
2
?2 SGK:
( 3x
3
y -
2
1
x

2
+
5
1
xy ) . 6xy
3
GV cho HS làm ví dụ1: GV
theo dõi.
Gv gọi 1 HS lên bảng thực
hiện.
GV sửa sai nếu có.
HS làm ? 2
GV gọi 2 HS lên bảng giải
và HS còn lại ghi vào vở.
GV kiểm tra vở 1 vài HS.
HS lên bảng giải:
- 3x
2
( 5x
3
– x +
3
1
)
= - 3x
2
. 5x
3
+ ( - 3x
2

.) (-x)
+ ( -3x
2
) .
3
1
= - 15x
5
+ 3x
3
– x
2
( 3x
3
y -
2
1
x
2
+
5
1
xy ) . 6xy
3
= 3x
3
y . 6xy
3
+ (-
2

1
x
2
) .
1
= 3x
3
y . 6xy
3
+ (-
2
1
x
2
) . 6xy
3
+
5
1
xy . 6xy
3
= 18x
4
y
4
– 3x
3
y
3
+

5
6
x
2
y
4
?3 SGK
S
ht =
2
2)38( yyx ++

S
ht =
8xy + 3y + y
2
HS giải ?3 SGK
GV tổ chức hoạt động
nhóm, giáo viên gợi ý. HS
nêu công thức tính diện
tích hình thang.
Dựa vào công thức trên HS
thay số vào để tính S
ht
Gọi nhóm 1 , 3 lên bảng
trình bày lời giải của nhóm
mình.
HS 2 nhóm còn lại nhận
xét.
Sau cùng giáo viên nhận

xét đánh giá.
6xy
3
+
5
1
xy . 6xy
3
= 18x
4
y
4
– 3x
3
y
3
+
5
6
x
2
y
4
S
ht =
2
2)38( yyx ++

S
ht =

8xy + 3y + y
2

4. Củng cố: (8’)
- Cho HS nhắc lại qui tắc nhân đơn thức đa thức.
- HS làm BT 1a, c tổ chức hoạt động nhóm 1, 3 làm BT 1a làm. Nhóm 2, 4 làm BT 1c.
Gọi N
2,4
lên bảng trình bày kq nhóm.
5. Dặn dò: (2’)
- HS học thuộc qui tắc và làm BT 3 , 5 , 6 / 5, 6
HD: 3 a) 3x (12x – 4 ) - 9x (4x – 3 ) = 30
- Xem trước bài mới “ nhân đa thức với đa thức”
 Rút kinh nghiệm:














2



3
NS: 10/08/2011 Tuần: 01
ND: 15/08/2011 Tiết: 02
§2.
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
I. Mục tiêu:
- Nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II. Chuẩn bò:
GV: Giáo án, phấn màu, SGK.
HS: Học thuộc bài cũ, xem bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh . (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và giải bài 1b SGK (HS1).
HS2: Giải BT 3 ( HS2,3).
3. Dạy bài mới
TG ND HĐGV HĐHS
14’
I. Quy tắc:
Muốn nhân một đa thức với một đa
thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa
thức này với từng hạng tử của đa
thức kia, rồi cộng các tích với
nhau.
VD1: Nhân đa thức x – 2 với đa
thức 6x
2
– 5x + 1.

Giải
(x - 2)( 6x
2
- 5x + 1)
= x(6x
2
- 5x + 1) + (-2)( 6x
2
-5x +1)
= x.6x
2
+ x (- 5x) + x.1
+ (-2).6x
2
+(-2)(-5x)+(-2)1
= 6x
3
-5x
2
+ x -12x
2
+10x -2
= 6x
3
-17x
2
+ 11x – 2
GV yêu cầu HS nêu lên 2
đa thức 1 b


x
Ta có thể nhân 2 đa thức
( x – 2) và ( 6x
2
– 5x + 1 )
và nhân như thế nào ? Tiết
học hôm nay sẽ giúp chúng
ta hiểu rỏ hơn.
GV hướng dẫn HS giải ví
dụ. Lưu ý ta nhân mỗi hạng
tử của x - 2 với đa thức
6x
2
– 5x + 1
+ Cộng các kết quả lại chú
ý dấu các hạng tử
Yêu cầu HS nêu qui tắc
Yêu cầu HS giải?1
GV hướng dẫn HS trình
bày cách giải khác của ví
dụ tương tự như nhân 2 số
Chú ý chỉ thực hiện cách
này khi đa thức 1 biến.
HS: Nêu 2 đa thức bất kỳ
(x – 2) và ( 6x
2
– 5x + 1 )
HS lắng nghe
GV giới thiệu bài
HS nêu qui tắc:

Muốn nhân một đa thức
với một đa thức ta nhân
mỗi hạng tử của đa thức
này với từng hạng tử của
đa thức kia rồi cộng các
tích lại với nhau.
?1:
(
xy
2
1
- 1)( x
3
-2x -6)
=
xy
2
1
.x
3
+
xy
2
1
.(-2x ) +
xy
2
1
.(-6) + (-1)x
3

+ (-1).(-
2x) + (-1).(-6)
=
2
1
x
4
y-x
2
y -3xy-x
3
+2x+ 6.
4
GV cho HS đọc cách trình
bày VD
1
theo cách 2 ở SGK
HS theo dõi cách trình bày
của GV
HS đọc SGK.
17’
II. Áp dụng:
a)( x+3)( x
2
+ 3x – 5)
= x( x
2
+ 3x – 5) +3.(x
2
+ 3x – 5)

= x . x
2
+ x 3x + x . (-5)
+ 3 .x
2
+ 3 . 3x + 3 ( - 5)
= x
3
+3x
2
- 5x + 3x
2
+ 9x -15
= x
3
+ 6x
2
+ 4x – 15
b) (xy – 1) (xy + 5 )
= xy(xy + 5) + (-1)(xy+5)
= xy. xy +xy . 5 + (-1) xy + ( - 1) . 5
= x
2
y
2
+ 5xy – xy – 5
= x
2
y
2

+ 4xy – 5
? 3: S
hcn
= (2x + y )(2x-y)
Khi x = 2,5cm, y = 1m
Ta có:
S = (2. 2,5 +1)(2. 2,5 –1)
= 6 . 4 = 24m
2
GV cho HS làm ? 2
GV tổ chức hoạt động
nhóm 1 ,3 câu a, nhóm 2 ,4
câu b ( 3 phút)
Sau đó gọi 2 nhóm đại diện
lên treo bảng phụ.
Yêu cầu HS làm ? 3
GV cho HS đọc biểu thức
vừa viết.
Sau đó yêu cầu HS thay số
vào để tính.
HS treo bảng phụ
? 2: Làm tính nhân
a) (x + 3) (x
2
+ 3x – 5 )
KQ : x
3
+ 6x
2
+ 4x – 15

b) (xy – 1 ) ( xy + 5 )
KQ : x
2
y
2
+ 4xy – 5
?3:
S = (2 x+ y) (2 x- y)
S = ( 2 . 2,5 + 1) ( 22,5 – 1)
= 6.4
= 24m
2
4. Củng cố: (6’)
Cho HS nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức.
GV yêu cầu HS giải bài tập 7a , 8a.
5. Dặn dò: (3’)
- Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức và các bài tập đã giải làm BT 7b , 8b , 9 SGK.
BT 6 , 7 SBT.
- HSK: làm BT 8 , 9, 10 SBT.
- Xem trước và chuẩn bò các bt luyện tập.
 Rút kinh nghiệm:













5


6
NS: 11/08/2011 Tuần: 02
ND:22/08/2011 Tiết: 03
LUYỆN TẬP.
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
II. Chuẩn bò:
Gv: Thước thẳng, SGK, phấn màu.
Hs: Chuẩn bò trước bài tập ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh (1’)
2. ø Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Thực hiện phép nhân, rồi tính giá trò của biểu thức:
x ( x – y) + y ( x – y ) với x = -6 , y = 8
HS2. Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
Làm tính nhân: ( x
2
– xy + y
2
)( x + y ).
3. Dạy bài mới:

TG ND HĐGV HĐHS
10’
Bài tập 10 / 8(Sgk)
Thực hiện phép tính.
a) (x
2
- 2x + 3) (
2
1
- 5 )
b) ( x
2
- 2xy +y
2
)( x – y)
Giải
a) (x
2
- 2x + 3) (
2
1
- 5 )
=
2
1
x
3
–x
2
+

2
3
x – 5x
2
+10x–15
=
2
1
x
3
– 6x
2
+
2
23
x – 15
b) x
3
- 2x
2
y + xy
2
– x
2
y + 2xy
2
– y
3
= x
3

– y
3
.
GV gọi 2 HS lên bảng giải
BT 10/8 SGK.
GV tổ chức HS hoạt động
nhóm. N
1, 3
thực hiện câu b.
N
2 , 4
thực hiện câu a.
GV kiểm tra từng nhóm để
phát hiện những giáo viên
yêu cầu HS nhận xét cách
làm 2 BT trên bảng.
Bài tập10
a)(x
2
-2x + 3)(
2
1
x – 5)
KQ:
3
1
x
3
– 6x
2

+
2
23
x -15
b)( x
2
– 2xy + y
2
) ( x – y)
KQ: x
3
– y
3
Nhận xét
+ Sai dấu
+ Rút gọn các đơn thức đđ
+Luỹ thừa khác cơ số.
10’
Bài tập 11/ 8(Sgk):
Chứng minh rằng gía trò biểu thức
sau không phụ thuộc vào giá trò
của biến.
(x -5)(2x + 3) -2x ( x-3) +
+ x + 7
= 2x
2
+ 3x – 10x – 15
- 2x
2
+ 6x + x + 7 = - 8

GV cho HS đọc đề bài
GV: hướng dẫn.
. Thực hiện phép nhân đa
thức với đa thức.
. Thu gọn lại
. Kết quả không chứa x
GV gọi 1 HS lên bảng thực
HS đọc đề bài.
HS lên bảng thực hiện
(x – 5)( 2x + 3 ) -2x (x – 3)
+ x + 7.
= 2x
2
+ 3x – 10x – 15
- 2x
2
+ 6x + x + 7 = - 8
Vậy biểu thức trên không
7
Vậy biểu thức trên không phụ
thuộc vào giá trò của b’.
hiện phép tính. phụ thuộc vào giá trò của
biến.
10’
Bài tập 14/9 (SGK).
Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
biết tích của 2 số sau lớn hơn tích
của 2 số đầu là 192
Giải
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là

2a ; 2a + 2 ; 2a + 4
( a

N)
Ta có: (2a +2) (2a + 4) –
2a ( 2a + 2 ) = 192
4a
2
+ 8a + 4a + 8 – 4a
2

- 4a = 192
8a + 8 = 192
8a = 184
a = 148 : 8 = 23
Vậy 3 số cần tìm là:
46 ; 48 ; 50.
GV hướng dẫn HS giải bài
tập 14.
. Gọi 3 số tự nhiên chẵn
liên tiếp là 2a ; 2a + 2 ;
2a + 4
hoặc 2k ; 2k + 2 ; 2k + 4
Chú ý: 2 số tự nhiên chẵn
liên tiếp thì hơn kém nhau
2 đơn vò.
GV gọi HS lập tích 2 số
sau và tích hai số đầu
=> Tìm hiệu của chúng
Gọi 1 HS lên bảng giải.HS

còm lại làm vào vở.
Cho HS nhận xét:
Gọi 1 HS nhận xét bài làm
trên bảng của bạn.
HS theo dõi phần hướng
dẫn của giáo viên.
HS viết:
+ (2a + 2) (2a + 4)
+ 2a ( 2a + 2)
. (2a + 2) (2a + 4 ) –
- 2a (2a + 2 ) = 192
KQ : a = 23
Vậy 3 số cần tìm là :46 , 48
, 50
Nhận xét
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
trừ phía trước.
4. Củng cố: (5’)
- Gv nêu chú ý: khi thực hiện phép tính có dấu trừ phía trước dấu ngoặc ta đổiû dấu các số hạng
trong ngoặc khi bỏ dấu ngoặc.
- Thực hiện phép cộng (trừ) đơn thức khi chúng đồng dạng.
5. Dặn dò: (2’)
- GV hướng dẫn BT 13/9
- Làm BT 12, 13, 15 SGK.
- Xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK.
 Rút kinh nghiệm:














8



9
NS: 11/08/2011 Tuần: 02
ND: 22 /08/2011 Tiết: 04
§3.
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ.
I. Mục tiêu:
- Nắm đựơc các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai
bình phương.
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm hợp lý.
II. Chuẩn bò:
Gv: Thước thẳng, SGK, phấn màu.
Hs: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV gọi 2 HS lên bảng sửa BT 15/9 SGK.
Từ kết quả bài tập 15 giáo viên đi vào bài mới “ Những hằng đẳng thức đáng nhớ”.

3. Dạy bài mới:
TG ND HĐGV HĐHS
6’
1. Bình phương một tổng:
(A + B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2

(1)
Trong đó A, B là biểu thức
tuỳ ý.
GV cho HS làm ? 1
GV giới thiệu hđt: bình phương
một tổng.
GV cho HS làm ? 2
Gv kết luận:
HS thực hiện ? 1
Với a, b là 2 số bất kì, thực
hiện phép tính ( a+ b) (a + b)
= a
2
+ ab + ab + b
2
= a
2
+ 2a,b + b
2

Bình phương một tổng bằng
bình phương biểu thức thứ
nhất. Cộng hai lần tích biểu
thức thứ nhất với biểu thức
thứ hai cộng bình phương biểu
thức thứ hai.
7’
* Áp dụng:
a) Tính:
( a+ 1)
2
= a
2
+ 2a + 1
b) x
2
+ 4x + 4 = ( x + 2)
2
c) 51
2
= ( 50 + 1)
2
= 50
2
+ 2 .50 . 1 + 1
2
= 2500 + 100 + 1
= 2601.
301
2

= (300 + 1)
2
= 300
2
+ 2 . 300 . 1 + 1
2
= 90000 + 600 + 1 = 90601
AD: hằng đẳng thức bình
phương 1 tổng thực hiện a)
GV hướng dẫn HS làm câu b)
Muốn viết 1 tổng 3 hạng tử ta
chú ý tìm biểu thức nào bình
phương lên bằng hạng tử thứ
nhất và hạng tử thứ ba.
Gv nhận xét
HS 1: a)
(a + 1)
2
= a
2
+ 2a . 1 + 1
2
HS2: b)
x
2
+ 4x + 4 = ( x + 2 )
2
HS3: c)
51
2

=(50 +1)
2
=50
2
+2 . 50.1 +1
2
= 2601
301
2
=(300+1)
2
=300
2
+2.300.1
= 90601.
10’
2. Bình phương một hiệu:
Yêu cầu HS giải ? 3 HS: ? 3 : Tính a + ( -b )
2
10
(A -B)
2
= A
2
-2AB –B
2
(2)
Trong đó A,B là các biểu
thức tuỳ ý.
* Áp dụng

a) Tính(x -
2
1
)
2
= x
2
– x +
4
1
b) Tính ( 2x – 3y)
2
= 4x
2
– 12xy + 9y
2
c)Tính nhanh : 99
2
= 99
2
= ( 100 – 1)
2
= 10000 – 200 + 1
= 9801
Từ ? 3 => hằng đẳng thức bình
phương một hiệu.
Yêu cầu HS làm tiếp ? 4
Gọi HS phát biểu thành lời
công thức 2.
2 HS giải câu a lên bảng phụ

=> treo bảng phụ lên bảng.
2 HS giải câu b lên bảng phụ
=> treo bảng phụ lên bảng.
c) GV hướng dẫn HS phân tích
để áp dụng hằng đẳng thức ( A
– B)
2
.
Yêu cầu HS lên bảng giải.
với a, b là các số tuỳ ý.
= a
2
+ 2. a .( -b) + ( -b)
2
= a
2
– 2ab + b
2
Bình phương một hiệu hai
biểu thức bằng bình phương
biểu thức thứ nhất cộng 2 lần
tích biểu thức thứ I với biểu
thức thứ 2 cộng bình phương
biểu thức thứ hai.
HS treo bảng phụ.
a) Tính ( x -
2
1
)
2

= x
2
– 2 +
4
1
b) Tính ( 2x – 3y )
2
= 4x
2
– 12xy + 9y
2
c) 99
2
= (900 – 1)
2
= …
kq : 9801
10’
3. Hiệu hai bình phương:
A
2
- B
2
= (A+B) (A-B) (3)
A, B là hai biểu thức tuỳ ý.
* Áp dụng
a)( x+1)(x-1) = x
2
– 1
b)( x- 2y)( x+ 2y)

= x
2
– ( 2y)
2
c) 56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4 )
= 60
2
- 4
2
= 3600 – 16 = 3584
Nhận xét:
( A – B)
2
= ( B – A)
2
Yêu cầu HS giải ? 5
Từ ?5 => hằng đẳng thức hiệu
hai bình phương.
Yêu cầu HS giải ? 6 SGK
Yêu cầu HS làm ? 7 SGK.
HS làm ?5
Thực hiện phép tính
(a + b)(a - b)
= a
2
– ab + ab – b
2
= a
2
– b

2
Hiệu hai bình phương của hai
biểu thức bằng tích một tổng
với một hiệu hai biểu thức.
Đức viết:
x
2
– 10x + 25 =( x – 5)
2
Đ
Thọ viết
x
2
-10x + 25 = ( x - 5)
2
Đ
Sơn rút ra hằng đẳng thức
( A – B)
2
= ( B – A )
2
4. Củng cố: (5’)
Gv gọi HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức vừa học.
Gv gọi HS giải bài tập 16/11 SGK.
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức và xem lại các ví dụ áp dụng đã giải.
- Làm BT 16b, d, 17, 18/11
- BT 11, 12, 13 SBT/4
 Rút kinh nghiệm:




11


12
NS: 12/08/2011 Tuần: 03
ND: 29/08/2011 Tiết: 07
LUYỆN TẬP.
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai
bình phương.
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
II. Chuẩn bò:
Gv: Giáo án bảng phụ ghi sẵn bài tập 22 , 23 /12.
Hs: Ôn lại 3 hằng đẳng thức đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
- Gv yêu cầu HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học.
. Bình phương một tổng
. Bình phương một hiệu
. Hiệu hai bình phương
- Sửa bài tập: 16B; 18a.
Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới:
TG ND HĐGV HĐHS
5’
6’

7’
5’
Bài tập 20/12 SGK.
Nhận xét đúng, sai của kq sau:
x
2
+ 2xy + 4y = (x + y)
2
là sai.
Bài tập 21/12 SGK.
Viết các đa thức sau dưới dạng
bình phương của một tổng hoặc
một hiệu.
a) 9x
2
– 6x + 1
= ( 3x – 1 )
2
Bài tập 22/12 SGK.
Tính nhanh:
a) 101
2
= (100 + 1)
2
=100
2
+ 2.100 +1
2
= 10201
b) 199

2
= (200 – 1)
2
= 39601
Bài tập 23/12 SGK.
Chứng minh rằng:
( a+b)
2
= (a-b)
2
+ 4ab
Biến đổi vế phải:
( a – b)
2
+ 4ab =
- Nhận xét đúng, sai của kq
sau:
x
2
+ 2xy + 4y = (x + y)
2

sai. Gv sửa lại.
- Viết các đa thức sau dưới
dạng bình phương của một
tổng hoặc một hiệu.
a) 9x
2
– 6x + 1
= ( 3x – 1 )

2
- Tính nhanh:
a) 101
2
= (100 + 1)
2
=100
2
+ 2.100 +1
2
= 10201
b) 199
2
= (200 – 1)
2
= 39601
- GV hướng dẫn HS biến
đổi vế phải = VT hoặc
ngược lại. Đối với bài tập
này ta biến đổi vế nào cho
phù hợp.
- HS nhận xét bài làm.
-> trả lời
Sai.
- HS lên bảng thực hiện
a) 9x
2
– 6x + 1 = ( 3x – 1)
2
b) (2x + 3y)

2
+ 2 ( 2x + 3y)
+
= (2x + 3y ) + 1
2
- HS:
a) 101
2
= (100 + 1)
2
=
10201
b) 199
2
= (200 -1)
2
= 39601
- HS: Đối với bài tập này ta
biến đổi VP -> VP = VT
- HS: Biến đổi vế phải
( a – b)
2
+ 4ab =
= a
2
– 2ab + b
2
+ 4ab
13
= a

2
– 2ab + b
2
+ 4ab
= a
2
+2ab + b
2
= ( a + b)
2
=> VT = NP
Vậy (a +b)
2
= (a –b)
2
+4ab
Yêu cầu HS lên bảng biến
đổi vế phải.
= a
2
+ 2ab + b
2

= (a+ b)
2
Vậy ( a + b )
2
= (a –b )
2
+

4ab
4. Củng cố: (7’)
- GV cho HS nêu lên những sai lầm thường mắc phải để rút kinh nghiệm.
- GV chốt lại vấn đề và nhận xét các ưu khuyết điểm của HS.
5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Làm BT 23b ; 24 ; 25.
- Xem và học lại các hằng đẳng thức đã học.
- HS khá:BT14 ,16,17 SGK.
 Rút kinh nghiệm:





























14

15
NS: 25/08/2009 Tuần: 03
ND: 29/09/2009 Tiết: 08
§4.
§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt).
I Mục tiêu:
- Nắm được các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bò:
- Gv: Phấn màu, bảng phụ các hằng đẳng thức, bài tập 24a , hằng đẳng thức bình phương một
tổng, hiệu, nhân đa thức với đa thức, thước thẳng.
- Hs: Xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)/13.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
+ Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu
+ Sửa BT 24a.
3.Bài mới:
TG ND GV HS
10’

IV. Lập phương của một tổng:
(A + B)
3
=A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
Với A , B là các biểu thức tuỳ ý.
Áp dụng:
Tính:
a)(x+1)
3
= x
3
+3x
2
+3x + 1
b)(2x + y)
3
= 8x
3
+12x
2
y+6xy
2
+y

3
.
HS làm ?1.
Tính tích (a+b)(a+b)
2
GV nhận xét rồi rút ra hđt
lập phương của một tổng.
Yêu cầu HS làm ? 2
GV t/c hoạt động nhóm.
N
, 3
làm câu a.
N
2, 4
làm câu b.
Sau đó gọi đại diện N
1
, N
4
lên treo bảng phụ.
HS: Thực hiện ?1.
Tính (a+b)(a+b)
2
= (a+b)(a
2
+2ab + b
2
)
=a
3

+2a
2
b+ab
2
+a
2
b+2ab
2
+b
3
= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2
+ b
3
HS phát biểu:
Lập phương 1 tổng hai biểu
thức bằng lập phương biểu
thức thứ I cộng ba lần tích
bình phương biểu thức thứ
nhất với biểu thức thứ hai
cộng ba lần tích biểu thức
thứ nhất với bình phương
biểu thức thứ hai, cộng lập
phương biểu thức thứ hai.
KQ hoạt động
N

1
: (x +1)
3
= x
3
+3x
2
+3x+1
N
4
: ( 2x + y )
3
= 8x
3
+ 12x
2
y + 6xy
2
+ y
3
11’
V. Lập phương của một hiệu:
(A-B)
3
= A
3
– 3A
2
B + 3AB
2

– B
3
A, B là các biểu thức tuỳ ý.
Áp dụng:
a) Tính
Tổ chức hoạt động nhóm
Yêu cầu HS giải ?3 theo
hai cách.
N
1 ,
3
: làm cách 1
Tính (a –b) ( a –b)
2
N
3
: Thực hiện cách 1
( a – b) ( a – b)
2
= ( a – b) ( a
2
– 2ab + b
2
)
= a
3
– 3a
2
b + 3ab
2

– b
3
N
2
: Thực hiện cách 2
16
( x-
3
1
)
3
= x
3
- x
2
+
3
1
x-
27
1
b)(x -2y)
3
= (x)
3
– 3x
2
. 2y
+ 3 . x .( 2y)
2

– ( 2y)
3
= x
3
– 6x
2
y + 12xy
2
– 8y
3
N
2 ,4
: làm cách 2.
-> GV nêu hằng đẳng thức
lập phương 1 hiệu.
Yêu cầu HS giải ?4.
GV nhận xét.
[a + (-b)]
3
= a
3
- 3a
2
b +
3a(b) - b
3
= a
3
- 3a
2

b + 3ab
2
- b
3
HS phát biểu: bình phương
một hiệu hai biểu thức
bằng lập phương biểu thức
thứ nhất trừ 3 lần tích bình
phương biểu thức thứ I với
biểu thức hai cộng 3 lần
tích biểu thức thứ I với
bình phương biểu thức thứ
II cộng lập phương biểu
thức thứ II.
a) Tính ( x -
3
1
)
3
= x
3
– x
2
+
3
1
x -
27
1
b) (x – 2y)

3
= x
3
– 6x
2
y + 12xy
2
- 8y
3
.
4. Củng cố: (Kiểm tra viết 15’)
5. Dặn dò: (2’)
- Học kó các hằng đẳng thức vừa học, ôn lại các hằng đẳng thức tiết trước.
- Làm BT 26b , 27b , 28 , 29.
- Xem lại bài nhân đa thức với đa thức.
- Xem trước bài: “ Những hàng đẳng thức đáng nhớ tt”.
 Rút kinh nghiệm:












17

NS: 01/09/2009 Tuần: 04
ND: 04/09/2009 Tiết: 10
§5.
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt).
I. Mục tiêu:
- HS nắm được các hằng đẳng thức. Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập.
II. Chuẩn bò:
- Gv: Giáo án, bảng phụ ghi sẵn HĐT tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương BT ?4C.
- Hs: Xem lại các hằng đẳng thức đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
GV ghi lại hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng, một hiệu?
GV sửa BT 28a.
Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá cho điểm.
3. Bài mới:
TG ND HĐGV HĐHS
13’
VI. Tổng hai lập phương:
Với A , B là 2 biểu thức tuỳ ý ta
cũng có
A
3
+ B
3
=(A + B)(A
2
-AB+B
2

)
* p dụng:
a) Viết x
3
+ 8 dưới dạng tích
b) Viết (x+1)( x
2
–x +1) dưới dạng
tổng:
Giải:
a) x
3
+8= (x+2) (x
2
- 2x+4)
b)(x +1)(x
2
–x +1) = x
3
+1
GV cho HS thực hiện ? 1.
Gọi 1 HS lên bảng.
GV nhận xét và rút ra kết
luận tổng hai bình phương.
Gv cho HS làm ?2
GV tổ chức hoạt động
nhóm.
N
1,3
: Câu a , N

2,4
: Câu b.
GV nhận xét
S: ( a + b) (a
2
– ab + b
2
)
a
3
–a
2
b+ab
2
+a
2
b–ab
2
+b
3
= a
3
+ b
3
Tổng lập phương hai biểu
thức bằng tích 1 tổng 2 biểu
thức với bình phương thiếu
1 hiệu.
KQ hđ:
a)x

3
+ 8 =( x+ 2)(x
2
-2x+4)
b)(x +1)(x
2
–x +1) = x
3
+ 1
13’
VII. Hiệu hai lập phương:
Với A , B là hai biểu thức tuỳ ý ta
củng cố
A
3
-B
3
=(A -B)(A
2
+AB+B
2
)
* Áp dụng:
a) Tính (x-1)(x
2
+x +1)
b) Viết 8x
3
– y
3

dd tích
Giải:
a) (x -1)(x
2
+ x +1) = x
3
-1
b) 8x-y
3
= (2x-y)(4x
2
+2xy+y
2
)
Yêu cầu HS thực hiện ?3
-> GV nhận xét rút ra hằng
đẳng thức hiệu hai lập
phương.
Yêu cầu HS thực hiện ? 4
GV treo bảng phụ BT 4c,
yêu cầu HS đọc và điền
vào ô trống.
GV nhận xét.
=> Như vậy ta có tất cả
mấy hằng đẳng thức kể tên
các hằng đẳng thức đó.
HS:(a-b)(a
2
+ ab +b
2

)
= a
3
+ a
2
b+ab
2
- a
2
b-ab
2
-b
3
= a
3
– b
3
Hiệu hai lập phương hai
biểu thức bằng tích 1 hiệu
hai biểu thức với bình
phương thiếu 1 tổng.
HS: Đánh dấu x vào dòng
thứ nhất.
HS: Có tất cả 7 hđt.
. Bình phương một tổng.
. Bình phương một hiệu.
18
GV treo bảng phụ 7 hằng
đẳng thức.
. Hiệu hai bình phương.

. Lập phương một tổng.
. Lập phương một hiệu.
. Tổng hai lập phương.
. Hiệu hai lập phương.
4. Củng cố: (10’)
- Gv yêu cầu HS làm BT 32/ 16 SGK.
- Sau đó Gv gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS thực hiện BT 30a.
5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại 7 hằng đẳng thức.
- Làm BT 30b, 31.
- BT 33 phần luyện tập.
 Rút kinh nghiệm:




























19


20
NS: 01/09/2009 Tuần: 04
ND: 04/09/2009 Tiết: 11
LUYỆN TẬP.
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức 7 hằng đẳng thức.
- HS vận dụng thành thạo 7 hằng đẳng thức để giải bài tập.
II. Chuẩn bò:
- Gv: Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức.
- Hs: Học thuộc 7 hằng đẳng thức.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
- GV yêu cầu HS ghi bất kì 1 hằng đẳng thức nào theo yêu cầu.
- Sửa bài tập 30b.
- Cho HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm.

3. Bài mới:
TG ND HĐGV HĐHS
6’
6’
5’
8’
1. Bài tập 33/10 SGK.
Tính:
a) ( 2 + xy)
2
c) ( 5 – x
2
) ( 5 + x
2
)
f) (x + 3 ) ( x
2
– 3x + 9 )
2. Bài tập 34/17 SGK.
Rút gọn các biểu thức sau:a)
a)( a + b)
2
– ( a – b)
2
b)( a + b)
3
– ( a – b)
3
- 2b
3

.
3. Bài tâïp 35/17 SGK.
Tính nhanh
a) 34
2
+ 66
2
+ 68 . 66
= ( 34 + 66 )
2
= 100
2
= 10000
4. Bài tập 36/17SGK.
b) Tính giá trò của biểu thức
x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 tại x = 99
Ta có: x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1
= ( x + 1)
3
thay x = 99
( 99 + 1)
3

= 100000
GV HD HS nhận dạng các hằng
đẳng thức đã học => đưa về
hằng đẳng thức cụ thể ở bài tập.
GV cho HS lên bảng thực hiện.
GV cho HS nhận dạng các biểu
thức thuộc hằng đẳng thức nào?
-> Triển khai rồi rút gọn.
GV kết luận
+ Cho HS nhận dạng hằng đẳng
thức cho HS cả lớp thực hiện.
+ Để tính nhanh ta thực hiện như
thế nào?
Cụ thể là hđn.
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
GV hướng dẫn đưa về dạng
hằng đẳng thức.
-> Thay giá trò đã cho vào.
HS theo dõi phần hd.
HS1: a) (2 + xy)
2
= 4 + 4xy + x
2
y
2
c) (5 – x
2
)( 5 + x
2
) = 25–x

4
f) ( x + 3)( x
2
– 3x + 9 )
= x
3
+ 3
3
= x
3
+ 27.
HS:
a) ( a + b)
2
– ( a – b)
2
= a
2
+ 2ab + b
2
– a
2
+ 2ab -
b = 4ab.
b) ( a + b )
3
– ( a – b )
3
- 2b
3

= 6a
2
b.
HS: Dựa vào các hằng
đẳng thức đã học.
HS:Bình phương một tổng.
a) 34
2
+ 66
2
+ 68 . 66
= 10000.
b) x
3
+ 3x
2
+ 3x

+ 1
= ( x + 1 )
3
Thay x = 99
( 99 + 1)
3
= 100000.
21
4. Củng cố: (8’)
- GV treo bảng phụ bài tập 37 yêu cầu nối hai bài tập lại thành hằng đẳng thức.
- HS: Dùng bút chì nối 2 biểu thức lại ở SGK.
- GV gọi từng HS lên bảng nối lại ở bảng phụ.

5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 33b , d , e , 34c , 35b , 36a , 38 (SGK)
- Học thuộc 7 hằng đẳng thức.
- Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
 Rút kinh nghiệm:

































22


23
NS: 12/09/2009 Tuần: 05
ND: 14/09/2009 Tiết: 09
§6.
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
II. Chuẩn bò:
- Gv: Giáo án, phấn màu, SGK.
- Hs: Xem trước bài mới ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV cho bài tập: ab + ac.
- GV hỏi có nhận xét gì về số hạng trong biểu thức?
- Hãy đặt bài tập dưới dạng phép nhân => giới thiệu bài.
- Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức ab + ac thành nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung.

3. Bài mới:
TG ND GV HS
15’
I. Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Hãy viết 2x
2
– 4x thành một
tích của những đa thức.
Giải:
2x
2
- 4x = 2x . x – 2x. 2
= 2x ( x – 2)
Đònh nghóa: ( SGK)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức
15x
3
– 5x + 10x thành nhân
tử.
Giải 15x
3
– 5x
2
+ 10x
= 5x . 3x
2
– 5x . x + 5x . 2
= 5x ( 3x
2

– x + 2 ).
GV yêu cầu HS thực hiện
VD1:
GV gợi ý : 2x
2
= 2x . x
4x = 2x . 2
Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV chốt lại: Việc biến đổi
2x
2
– 4x thành 2x ( x – 2 ) đgl
phân tích đa thức
2x
2
- 4x thành nhân tử =>đn.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
phát biểu đònh nghóa.
GV gọi HS phân tích nhân
tử. Tìm nhân tử chung trong
các hạng tử.
Viết thành dạng tích.
HS thực hiện VD1:
2x
2
- 4x = 2x . x - 2x . 2
= 2x ( x - 2)
HS: Phân tích đa thức
thành nhân tử là biến
đổi đa thức đó thành

một tích của những đa
thức.
HS:
B
1
: 15x
3
= 5x . 3x
2
5x
2
= 5x . x
10x = 5x . 2
B
2
: 15x
2
– 5x
2
+ 10x
= 5x . 3x
2
– 5x . x
2
+ 5x . 2
= 5x ( 3x
2
– x + 2 )
10’
II. Áp dụng:

Phân tích đa thức sau thành
nhân tử
a) x
2
– x = x . x – x . 1
= x ( x – 1 )
b) 5x
2
( x –2y )- 15x ( x – 2y)
= ( x- 2y)( 5x . x – 5x . 3 )
= 5x ( x – 2y) ( x – 3 )
GV yêu cầu HS thực hiện ?
1
GV gọi 2 HS lên bảng giải
a) , b) HS còn lại giải vào
vở.
GV kiểm tra tập 3 HS .
GV chú ý đến việc tìm
nhân tử chung của HS yếu.
HS: Thực hiện ? 1
a) x
2
- x
= x . x – x . 1
= x (x – 1)
b) 5x
2
(x -2y) – 15x (x -2y)
= (x – 2y) ( 5x . x – 5x.3)
= 5x( x – 2y)( x – 3 )

HS:
24
* Chú ý ( SGK)
A = - ( - A )
c) Tìm x sao cho
3x
2
– 6x = 0
Giải:
3x
2
– 6x = 0
=> 3x (x – 2) = 0
. 3x = 0 => x = 0
. x – 2 = 0 => x = 2
Vậy x = 0 , x = 2
Yêu cầu HS giải ? 1c
+ GV cho HS nhận xét quan
hệ x – y và y – x ?
Biến đổi để có nhân tử
chung và thực hiện.
GV nhận xét câu c)
=> chú ý
HS làm ? 2 SGK
GV gợi ý phân tích đa thức
thành nhân tử và áp dụng
t/c A . B = 0
<=> A = 0
B = 0
x – y = - ( y – x )

c) 3 ( x – y ) – 5x ( y – x )
= 3 ( x – y ) + 5x ( x – y )
= ( x – y ) ( 3 + 5x )
HS: 3x
2
– 6x = 0
=> 3x ( x – 2 ) = 0
. 3x = 0 => x = 0
. x – 2 = 0 => x = 2
Vậy x = 0 , x = 2
4. Củng cố: (13’)
- GV yêu cầu HS nêu 2 b
/
phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân
tử chung.
Cho HS BT 39a , d /19 SGK.
N
1,3
Câu a
N
2,4
Câu d.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.
- Giải bài tập 41a
5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại các bước giải.
- Xem lại các ví dụ đã giải.
- Ôn lại 7 hằng đẳng thức.
- Làm các bài tập 39b, c 40, 41b, 42 SGK/19.

- Xem trước bài mới “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng
đẳng thức”
SGK/19, 20.
 Rút kinh nghiệm:











25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×