Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án toán 8 năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.64 KB, 73 trang )

Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 – 2012
Ngày soạn: 6/1/2012
Ngày giảng: 9/1/2012
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41:
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm
của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật
ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
2. Kĩ năng:
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng
quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá đi đến khái niệm.
3. Thái độ:
Tích cực chủ động, sáng tạo trong việc tiếp cận kiến thức. Qua đó có thái độ yêu thích
môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy chiếu, giáo án, SGK, Sách bài tập Toán 8.
- HS: Ôn lại các kiến thức về nghiệm đa thức, ôn lại các bài toán tìm x đã biết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề :


- Giáo viên (GV): Đưa nội dung bài toán cổ lên màn chiếu:
Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
Đó là một bài toán rất quen thuộc ở Việt Nam. Nó có liên hệ gì với bài toán:
Tìm x, biết 2x + 4(36 – x) = 100 ?
Làm thế nào để tìm được giá trị x trong bài toán thứ hai và giá trị đó có giúp ta
giải được bài toán thứ nhất không ?
Chương này sẽ cho chúng ta một phương pháp mới dễ dàng giải được nihều bài
toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.
- Học sinh (HS): Lắng nghe, suy nghĩ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
GV: Đưa nội dung bài toán:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
1
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Và yêu cầu HS quan sát lên màn chiếu.
Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 gọi là một
phương trình với ẩn x.
- Phương trình trên có đặc điểm gì ?
- Hãy cho biết vế trái, vế phải của phương
trình.
- Biểu thức hai vế có đặc điểm gì ?
- GV đưa lên màn chiếu 2 ví dụ và khẳng
định đây cũng là phương trình với ẩn x.
GV: Yêu cầu HS khái quát nêu khái
niệm phương trình với ẩn x.

GV: Đưa nội dung Ví dụ 1 lên màn chiếu:

x 1 2(x 1)
2
x 3 2x 6

+ −
+ =
− +
2z
2
– 5z - 4 = z(3 + 2z)
2t – 5 = 3(t – 1) – 7
nêu tương tự đây cũng là các phương
trình một ẩn.
GV yêu cầu HS làm ?1.
Hãy cho ví dụ về:
a) Phương trình với ẩn y.
b) Phương trình với ẩn u.
Yêu cầu HS làm phần ?2 với hình thức
hoạt động nhóm.

GV: Giá trị x = 6 thoả mãn (nghiệm
đúng ) phương trình. Ta nói 6 là nghiệm
của phương trình.
GV: Yêu cầu HS làm phần ?3 và yêu cầu
cá nhân HS lên bảng giải bài.
HS: Quan sát và lắng nghe.
- Gồm hai biểu thức liên hệ với nhau bởi
dấu "=".

- Vê trái = 2x + 5
Vế phải = 3(x – 1) + 2
- Hai biểu thức chứa của cùng một biến x.
HS nêu đặc điểm chung của các phương
trình.
- Phương trình với ẩn x là phương trình có
dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x),
vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng
biến x.
HS nghiên cứu Ví dụ 1.
HS nêu đặc điểm các phương trình.
- HS đọc nội dung ?1
2 HS lên bảng làm bài và HS khác nhận
xét kết quả.
?2:
Cá nhân HS hoạt động nhóm. Và đại diện
một nhóm lên giải bài.
Các nhóm khác nhận xét kết quả.
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 – 1) + 2 = 17
=> VT = VP
?3:
a) VT = 2(-2 + 2) – 7 = -7
VP = 3 – (-2) = 5
x = -2 không là nghiệm của phương trình.
b) VT = 2(2 + 2) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
2
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh

GV: Yêu cầu HS đọc nội dung Ví dụ 2
trên màn chiếu.
Em hãy cho biết số nghiệm của các
phương trình trên ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần chú ý
trong SGK(_tr 5, 6)
GV: Mỗi phương trình có thể có nghiệm
hoặc vô nghiệm . Quá trình nào để giúp ta
tìm được nghiệm ?
Ta chuyển sang phần 2.
x = 2 là nhhiệm của phương trình.
* Ví dụ 2:
Phương trình có 1 nghiệm, hai nghiệm, vô
nghiệm.
HS đọc Chú ý (SGK).
Hoạt động 2: Thế nào là giải phương trình
Từ ví dụ: Phương trình x
2
= 1 khái quát
đến khái niệm nội của phương trinh .
Thế nào là tập nghiệm của phương trình ?
GV khải quát hoá và nhấn mạnh khái
niệm giải phương trình
Học sinh đọc nội dung ?4 và nghiêm cứu
tìm lời giải.
- Tập hợp tất cả các nghiệm của phương
trình đưộcgị là tập nghiệm của phương
trình.
- Thường kí hiệu: S
?4:

Cá nhân HS giải:
a) {2}
b)

Giải phương trình là quá trình đi tìm tập
nghiệm của phương trình.
Hoạt động 3: Phương trình tương đương
GV yêu cầu HS làm bài tập:
Cho biết tập nghiệm của hai phương
trình:
a) x = -3
b) x + 3 = 0
Từ đó nhận xét về hai tập nghiệm đó.
Hai phương trình trên gọi là hai phương
trình tương đương.
Phương trình x = -3 có tập nghiệm :
S = {-3}
Phương trình x + 3 = 0 có tập nghiệm:
S = {- 3}
=> Tập nghiệm hai phương trình giống
nhau.
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm
gọi là hai phương trình tương đương.
Kí kiệu:

VD: x + 3 = 0

x = -3.
4. Củng cố
Yêu cầu HS hệ thống lại toàn bộ kiến

thức của chương.
Bài tập 1:
- HS hệ thống theo sơ đồ tư duy.
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
3
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Trong các phương trình sau phương trình
nào không phải là phương trình một ẩn ?
A.
x 1
0,5
3 3
− =
B.
2
2y 1
y 4 y
=

C. 2t – 3 + 5t = 4t + 12
D. 2y
2
– 3xy + 3 = y + 2
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 4 trong
SGK.
Bài tập 1: D
Bài tập 4 (SGK_tr 7)

3
2

-1
(a)
(b)
(c)
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các nội dung:
- Khái niệm phương trình một ẩn ?
- Thế nào là nghiệm của phương trình ?
- Tập nghiệm của phương trình ?
- Hai phương trình tương đương.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 trang 6,7 SGK
- Bài tập 1, 2, 6 (SBT Toán 8 Tập 2).
- Đọc “ có thể em chưa biết” trang 7 SGK
- Ôn quy tắc “ chuyển vế” toán 7 tập một.
_______________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU
- HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hiểu và vận dụng thành thạo hai qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để giải PT
bậc nhất một ẩn.
II. CHUẨN BỊ
HS: đọc trước bài học.
GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
8A:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012

4
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: "Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn"
GV: "Hãy nhận xét dạng của các
phương trình sau"
a/ 2x - 1 =0 b/
2
1
x +5 =0
c/x-
2
= 0 d/ 0,4x -
4
1
=0
- GV:thế nào là một phương trình bậc
nhất một ẩn?
- GV: Nêu định nghĩa
- GV: PT nào là phương trình bậc nhất
một ẩn
a/
0
2
3
=
+x

b/ x
2
- x + 5 = 0
c/
1
1
+x
= 0 d/ 3x -
7
=0
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn
- HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ
sung: "Có dạng ax + b =0; a, b là các số; a
≠ 0"
- HS làm việc cá nhân và trả lời
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm 2
em cùng bàn và trả lời Các phương trình
a/ x
2
- x + 5 = 0
b/
1
1
+x
= 0
không phải là phương trình bậc nhất một
ẩn
Hoạt động 2: "Hai quy tắc biến đổi phương trình"
a) Qui tắc chuyển vế

?1 : "Hãy giải các phương trình sau"
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay
(không cần trình bày)
a/ x - 4 = 0 b/
4
3
+ x = 0
c/
2
x
= - 1 d/ 0,1x = 1,5
b) Qui tắc nhân với 1 số
(tr8-sgk)
HS đọc qui tắc .
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đọc qui tắc .
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
5
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
- GV: giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc
biến đổi phương trình"
- GV: "Hãy thử phát biểu quy tắc nhân
dưới dạng khác"
GV yêu cầu HS làm ?2
a/ Quy tắc chuyển vế (SGK)
b/ Quy tắc nhân một số (SGK)
- HS trao đổi nhóm trả lời
Hoạt động 3: "Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn"
- GV: giới thiệu phần thừa nhận và yêu
cầu hai HS đọc lại.

-GV yêu cầu HS thực hiện giải phương
trình
3x - 12 = 0
GV: Phương trình có một nghiệm duy
nhất x = 4 hay viết tập nghiệm S =
{ }
4
GV kết luận
3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn
- Hai HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK
-1 HS lên bảng.
3x - 12 = 0 3x = 12
 x =
3
12
 x = 4
HS nhận xét
- HS thực hiện ?3
- HS làm việc cá nhân,
trao đổi nhóm và trả lời
4.Củng cố
Yêu cầu học sinh làm bài tập 8a, 8c:
Giải PT:
a) 4x - 20 = 0
b) 2x + x +12 = 0
- HS làm việc cá nhân, trình bày bài tập
8a, 8c.
a) 4x - 20 = 0  4x = 20
 x =

4
20
 x = 5
b) 2x + x +12 = 0  3x = -12
 x =
3
12−
 x = - 4
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các ví dụ trong bài học
- Bài tập 8b, 8d, 9 (SGK). Bài 10, 11, 12, 17 (SBT)
* Hướng dẫn bài 9-SGK:
3x - 11 = 0 => 3x = 11 => x =
3
11
=> x = 3,6666666
Làm tròn đến hàng phần trăm ta được x

3,67
____________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
6
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
TUẦN 21
Tiết 43:
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG
ax + b = 0
I. MỤC TIÊU :

* Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
- Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
* Kỹ năng:
Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
* Thái độ:
- Tích cực trong học tập và nghiên cứu toán học cũng như các môn học khác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn, bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
2- Kiểm tra bài cũ:
Đề bài:
Giải các phương trình sau:
a) x - 5 = 3 - x
b) 7 - 3x = 9 - x
c) x + 4 = 4(x - 2)
3- Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Cách giải phương trình
I- Cách giải phương trình
- GV nêu VD
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
- GV: hướng dẫn: để giải được phương
trình bước 1 ta phải làm gì ?
- áp dụng qui tắc nào?
- Thu gọn và giải phương trình?

- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn
sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn
sang 1 vế . Ta có lời giải
- GV: Chốt lại phương pháp giải
I- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1:
Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình
(1)

2x -3 + 5x = 4x + 12

2x + 5x - 4x = 12 + 3

3x = 15

x = 5
vậy S = {5}
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
7
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
* Ví dụ 2: Giải phương trình
5 2
3
x −
+ x = 1 +
5 3
2
x−

- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi
nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?
- Thực hiện chuyển vế.
-* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình.
- HS trả lời câu hỏi


* HĐ2: Áp dụng
2) Áp dụng
Ví dụ 3:
Giải phương trình
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +
− =
- GV cùng HS làm VD 3.
GV hướng dẫn HS tìm phương pháp
giải bài toán.
- GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
- Các nhóm nộp bài
-GV: cho HS nhận xét, sửa lại
- GV cho HS làm VD4.
- Ngoài cách giải thông thường ra còn
có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:
* Khi giải 1 phương trình người ta

thường tìm cách biến đổi để đưa phương
trình đó về dạng đơn giản nhất đã biết
Ví dụ 2:
5 2
3
x −
+ x = 1 +
5 3
2
x−

2(5 2) 6 6 3(5 3 )
6 6
x x x− + + −
=

10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x

10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4

25x = 25

x = 1
Vậy, S = {1}
Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế,
còn các hằng số sang vế kia
Giải phương trình nhận được
2) Áp dụng

Ví dụ 3: Giải phương trình
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +
− =

2
2(3 1)( 2) 3(2 1) 11
6 2
x x x− + − +
=

2(3x - 1)(x + 2)- 3(2x
2
+1) = 33

(6x
2
+ 10x - 4 ) - ( 6x
2
+ 3) = 33

6x
2
+ 10x - 4 - 6x
2
- 3 = 33

10 x = 40


x = 4
Vậy, S = {4}
?2:
Giải phương trình:
x -
5 2
6
x +
=
7 3
4
x−


12 2(5 2) 3(7 3 )
12 12
x x x− + −
=

12x - 10x - 4 = 12 - 9x

12x - 10x + 9x = 21 + 4

11 x = 25

x =
25
11
Ví dụ 4:

1 1 1
2
2 3 6
x x x− − −
+ − =

(x - 1)
1 1 1
2 3 6
 
+ −
 ÷
 
= 2

(x - 1)
4
6
= 2

x - 1 = 3

x = 4
Vậy S = {4}
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
8
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
cách giải. Việc bỏ dấu ngoặc hay qui
đồng là những cách thường dùng. Trong
vài trường hợp ta còn có phương pháp

đơn giản hơn.
- GV cho HS làm VD5,6 sau đó nêu chú
ý:
* Quá trình giải có thể dẫn đến trường
hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 khi
đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc
nghiệm đúng với mọi x
Ví dụ 5:
x + 1 = x - 1


x - x = -1 - 1

0x = -2
phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6:
x + 1 = x + 1


x - x = 1 - 1


0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
4- Củng cố:
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa Bài tập 10/tr 12.
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
5- Hướng dẫn về nhà:

- làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình .
____________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Luyện kỹ năng viết ptrình từ một bài toán có nội dung thực tế
- Kĩ năng: Luyện kỹ năng giải ptrình đưa được về dạng ax + b = 0
- Thái độ: Phát huy tính tích cực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm, ôn 2 quy tắc biến đổi pt, các bước giải phương trình đưa được
về dạng ax + b=0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa Bài tập 11 (d, f)/13 (Sgk)
- HS2: Chữa Bài tập 12b/13 (Sgk)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 13/13 (Sgk): bảng phụ 1. Bài tập 13 (SGK_tr 13)
Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế của pt cho x
mà theo quy tắc ta chỉ được chia 2 vế của pt cho
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
9
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Bài 15/13 (Sgk): bảng phụ

Trong bài toán có những chuyển
động nào?
Toán chuyển động có những đại
lượng nào? Công thức?
GV yêu cầu hs điền vào bảng phân
tích rồi lập phương trình.
Bài 16/13 (Sgk)

- GV yêu cầu hs xem hình và trả lời
nhanh
Bài 17/14 (Sgk)

- GV yêu cầu hs làm các câu c, e, f

-GV lưu ý HS khi áp dụng quy tắc
bỏ dấu ngoặc.
cùng 1 số khác 0
-Cách giải đúng: x(x + 2) = x(x + 3)
⇔ x
2
+ 2x = x
2
+ 3x
⇔ x
2
+ 2x - x
2
- 3x = 0
⇔ -x = 0
⇔ x = 0

Vậy tập nghiệm của pt là S = {0}
2. Bài tập 15 (SGK_tr 13)
Hs: Có 2 chuyển động là xe máy và ôtô
Hs: gồm vận tốc, thời gian, quãng đường. Công
thức: S = v.t
v (km/h) t (h) S (km)
xe máy 32 x + 1 32(x + 1)
ôtô 48 x 48x
phương trình: 32(x + 1) = 48x
3. Bài tập 16 (SGK_tr 13)
Phương trình biểu thị cân bằng:
3x + 5 = 2x + 7
4. Bài tập 17 (SGK_tr 14)
-HS làm vào vở, 3 HS lên bảng trình bày
c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1
⇔ x + 4x - 2x = 25 - 1 + 12
⇔ 3x = 36
⇔ x = 12
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {12}
e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)
⇔ 7 - 2x - 4 = -x - 4
⇔ -2x + x = -4 - 7 + 4
⇔ -x = -7
⇔ x = 7
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {7}
f) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x
⇔ x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
⇔ x - 2x + x = 9 - 1 + 1
⇔ 0x = 9

Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S =

- Cá nhân HS trong lớp nhận xét, sửa chữa
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
5. Bài tập 18 (SGK_tr 14)
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
10
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Bài 18/14 (Sgk)

- GV yêu cầu hs đổi 0,5 và 0,25 ra
phân số rồi giải
Yêu cầu cá nhân HS lên giải bài
toán. Cá nhân khác nhận xét lời giải
trên bảng.
x 2x 1 x
a) x MC :6
3 2 6
2x 3(2x 1) x 6x
6 6
2x 6x 3 5x
4x 5x 3
x 3
+
− = −
− + −
⇔ =
⇔ − − = −
⇔ − + =

⇔ =
Vậy tập nghiệm của pt là S = {3}
2 x 1 2x
b) 0,5x 0,25
5 4
2 x x 1 2x 1
MC: 20
5 2 4 4
4(2 x) 10x 5(1 2x) 5
20 20
8 4x 10x 5 10x 5
4x 10x 10x 5 5 8
4x 2
1
x
2
+ −
− = +
+ −
⇔ − = +
+ − − +
⇔ =
⇔ + − = − +
⇔ − + = + −
⇔ =
⇔ =
Vậy tập nghiệm của pt là S = {
1
2
}

4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải phương trình bằng phương pháp đưa về dạng
ax + b = 0.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm bài tập 19, 20 (SGK).
__________________________________________________
Ngày soạn:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
11
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Ngày giảng: TUẦN 22
Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS cần nắm vững: Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai
hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Kỹ năng:
- Ôn tập được các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình
tích.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập và nghiên cứu toán học.
II. CHUẨN BỊ
SGK, giáo án, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ỏn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phân tích đa thức thành nhân tử:
2

P x x 1 x 1 x 2( ) ( ) ( )( )= − + + −
Yêu cầu:
2
P x x 1 x 1 x 2
x 1 x 1 x 1 x 2
x 1 x 1 x 2
x 1 2x 3
( ) ( ) ( )( )
( )( ) ( )( )
( )( )
( )( )
= − + + −
= − + + + −
= + − + −
= + −
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu cá nhân HS đọc nội
dung câu hỏi. Cá nhân trả lời câu
hỏi.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
phần ví dụ 1 trong SGK.
Theo tính chất ở trên ta có:
ab 0 a 0 hoÆc b = 0.= ⇔ =
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức
vào giải bài toán.
1. Phương tình tích và cách giải
HS trả lời ?2
?2: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì
tích bằng 0; ngược lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất

một trong các thừa số của tích bằng 0.
Ví dụ 1: (SGK_tr 15)
Giải phương tình:
2x 3 x 1 0( )( )− + =
Thông qua phần tổng quát giải phần ví dụ:
2x 3 x 1 0 2x 3 0 hoÆc x + 1 = 0( )( )− + = ⇔ − =
Ta giải các phương trình:
*) 2x -3 = 0
3
2x 3 x
2
⇔ = ⇔ =
x 1 0 x 1 *) + = ⇔ = −
Vậy, tập nghiệm của phương trình là:
3
S 1
2
;
 
= −
 
 
Phương trình trong ví dụ trên là phương trình tích.
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
12
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Vậy để giải phương trình tổng
quát sau ta phải làm như thế nào?
A(x)B(x) = 0
Phương trình tích là phương trình có dạng:

A(x)B(x) = 0.
Cách giải:
A(x)B(x) = 0
A(x) 0 hoÆc B(x) = 0⇔ =
Sau đó ta giải phương trình: A(x) = 0,B(x) = 0
GV yêu cầu HS đọc nội dung đề
bài và yêu cầu HS nêu phương
pháp giải.
Nêu các bước giải phương trình
tích ?
GV yêu cầu HS làm bài tập ?3, cá
nhân lên bảng làm bài tập.
2. Ấp dụng
Ví dụ 2 (SGK_tr 16)
Gpt:
(x 1)(x 4) (2 x)(2 x)+ + = − +
Biến đổi phương trình:
2 2
2 2
2
(x 1)(x 4) (2 x)(2 x)
x 4x x 4 4 2x 2x x
x 5x 4 4 x 0
2x 5x 0
x(2x 5) 0
x 0 hoÆc 2x + 5 = 0
+ + = − +
⇔ + + + = + − −
⇔ + + − + =
⇔ + =

⇔ + =
⇔ =
Giải các phương trình:
1) x = 0
2) 2x + 5 = 0
5
2x 5 x
2
⇔ = − ⇔ = −
Vậy, tập nghiệm của phương trình:
5
S 0;
2
 
= −
 
 
Các bước giải phương trình tích:
Bước 1: Đưa phương trình đã cho về phương
trình tích. Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái,
rút gọn rồi phân tích đa thức thành nhân tử.
Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.
HS lên bảng giải toán:
?3: Giải phương trình:
2 3
2 2
2 2
(x 1)(x 3x 2) (x 1) 0
(x 1)(x 3x 2) (x 1)(x x 1) 0
(x 1)(x 3x 2 x x 1) 0

(x 1)(2x 3) 0
x 1 0 hoÆc 2x - 3 = 0
− + − − − =
⇔ − + − − − + + =
⇔ − + − − − − =
⇔ − − =
⇔ − =
Giải các phương trình:
1) x – 1 = 0
x 1⇔ =
2) 2x – 3 = 0
3
2x 3 x
2
⇔ = ⇔ =
Vậy, tập nghiệm của phương trình:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
13
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
Ví dụ 3.
Hướng dẫn HS giải phần ví dụ 3.
Yêu cầu HS làm bài tập ?4.
3
S 0;
2
 
=
 
 

Ví dụ 3: Gpt:
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
( ) ( ) ( )
3 2
3 2
3 2
2 2
2
2x x 2x -1
2x x 2x 1 0
2x – 2x – x – 1 0
2x x – 1 x – 1 0
x – 1 2x –1 0
x –1 x 1 2x 1 0
x 1 0





hoÆc x + 1= 0 hoÆc 2x - 1 = 0
= +
⇔ − − + =
⇔ =
⇔ − =
⇔ =
⇔ + − =

⇔ − =
Giải các phương trình ta có tập nghiệm cảu
phương trình:
1
S 1;1;
2
 
= −
 
 
HS lên bảng giải bài tập ?4 trong SGK.
?4:
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
( ) ( )
2
x(x 1) 0
3 2 2
2 2
2
x + x + x + x = 0
x x + x + x + x = 0
x + x x + 1 = 0
x x+1 x + 1 = 0
x = 0 hoÆc x +1 = 0




⇔ + =

Vậy, tập nghiệm: S = {-1; 0}
4. Củng cố:
- Nêu phương pháp giải phương trình tích.
- Để giải được phương trình tích ta cần nắm những kiến thức nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập: 21, 22, 23 (SGK_tr 17)
___________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
14
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
1. Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x)B(x)C(x) = 0
- Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
- Khắc sâu kiến thức bài học cũ.
2. Kỹ năng:
- Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
3 Thái độ: Tích cực trong học tập.
II. CHUẢN BỊ:
Bảng phụ, tài liệu liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:

Cấu hỏi: Giải phương trình 21a, và 22a.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 22/tr17: Giải các phương trình
sau:
e/ (2x-5)
2
- (x +2)
2
=0
f/ x
2
- x- (3x - 3) =0
Bài 23/tr17: Giải các phương trình:
a/ 3x - 15 = 2x (x -5)
b/ (x
2
-2x + 1) - 4 = 0
GV kiểm tra bài của 4 HS.
HS làm việc cá nhân
e) 3x - 15 = 2x (x - 5)
 3(x - 5) - 2x (x - 5) =0
 (x - 5) (3 - 2x) = 0
 x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0
b/ (x - 2x + 1) - 4 = 0
 (x -1)
2
- 2
2
= 0

 (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0
 (x - 3)(x + 1) =0
 x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
2/ Giải các phương trình
a/
)73(
7
1
1
7
3
−=− xxx
b/ x
2
- x = -2x + 2
GV: yêu cầu HS nêu hướng giải
3/ Giải các phương trình
a/ 4x
2
+ 4x +1 = x
2
b/ x
2
- 5x +6 = 0
GV: khuyến khích HS giải bằng nhiều
cách giải khác nhau.
HS giải bài bằng các cách khác nhau.
2/ a/
)73(
7

1
1
7
3
−=− xxx
… 
0)1)(73(
7
1
=−− xx
b/ x
2
- x =-2x +2
…  (x -1)(x +2) =0
3. Cách 1: 4x
2
+4x + 1 = x
2
 (2x + 1)
2
- x
2
= 0
Cách 2: 4x
2
+ 4x +1 = x
2
 (x + 1)(3x + 1) = 9
HS lên bảng chữa bài tập và nhận xét.
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012

15
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
GV yêu cầu học sinh giải bài 24a, b
trong sGK.
Giải phương trình:
a)

2
2
(x 2x 1) 4 0
(x 1) 4 0
(x 1 2)(x 1 2) 0
(x 3)(x 1) 0
x 3 0 hay x + 1 = 0
− + − =
⇔ − − =
⇔ − − − + =
⇔ − + =
⇔ − =
*) x – 3 = 0
x 3⇔ =
*) x + 1 = 0
x 1⇔ = −
Tập nghiệm cảu phương trình:
S = {-1; 3}
b) Tập nghiệm của phương trình:
S = {-2; 1}
4. Củng cố:
- Nêu lại phương pháp giải phương trình tích.
5. Hướng dẫn về nhà

- Xem lại các ví dụ đã chữa .
- Bài tập 25/sgk
- Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập.
* HD bài 25:
Giải pt 2x
3
+ 6x
2
= x
2
+ 3x <=> 2x
2
(x + 3) - x(x + 3) = 0
<=> (x + 3)(2x
2
– x) = 0
<=> (x + 3)x(2x - 1) = 0
<=> x(x + 3)(2x - 1) = 0
____________________________________________________
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
16
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày giảng: TUẦN 23

Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững:
Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình: Cách giải các phương trình có
kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.

2. Kĩ năng: Biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình, biến đổi phương trình,
các cách giải phương trình đã cho.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẦN BỊ
Bảng phụ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Nêu vấn đề giải phương trình:
1 1
x 1
x 1 x 1
+ = +
− −
Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của
phương trình hay không ? Vì sao ?
Ta thấy có vấn đề: Khi biến đổi phương
trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của
phương trình thì phương trình nhận được
có thể không tương đương với phương
trình ban đầu.
Bởi vậy ta cần chú ý điều kiện xác định
của phương trình.
Điều kiện xác định của một phương
trình là điều kiện để tất cả các mẫu
thức của phương trình đều khác 0.

GV: Giới thiệu nội dung Ví dụ 1 trong
SGK.
1. Ví dụ mở đầu:
1 1
x 1
x 1 x 1
+ = +
− −
Chuyển vế:
1 1
x 1
x 1 x 1
+ − =
− −
tìm được x = 1
?1: Không là nghiệm của phương trình vì
tại đó giá trị hai vế không xác định.
- HS suy nghĩ.
2. Tìm điều kiện xác định của một
phương trình:
HS suy nghĩ và làm các bài tập Ví dụ 1.
Ví dụ 1. Tìm ĐKXĐ của các phương
trình:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
17
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Yêu cầu HS làm bài tập ?2
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần ví dụ
2.


Hãy tìm ĐKXĐ cảu phương trình ?
Hãy quy đồng mẫu ở hai vế rồi khử
mẫu ?
Giải tiếp phương trình.
8
x
3
= −
có thoả mãn ĐKXĐ của
phương trình hay không ?
Vậy để giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu ta cần thực hiện mấy bước ?
GV chốt lại vấn đề và HS đọc nội
dung trong SGK.
2x 1
a) 1
x 2
+
=

. ĐKXĐ của phương trình
là:
x 2 0− ≠
x 2⇒ ≠
2 1
b) 1
x 1 x 2
= +
− +
. Điều kiện xác định

của phương trình là:
x 1 0 2 0 x 1 x 2 vµ x vµ − ≠ + ≠ ⇒ ≠ ≠ −
?2: Điều kiện xác định:
a)
x 1 vµ x -1≠ ≠
b)
x 2≠
3. Giải phưong trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ 2. Giải phương trình:
x 2 2x 3
x 2(x 2)
+ +
=

ĐKXĐ của phương trình là:
x 0 2) 0 x 0 v vµ 2(x µ x 2≠ − ≠ ⇒ ≠ ≠
Quy đồng mẫu hai vế:
2 2
2 2
2(x 2)(x 2) x(2x 3)
x(x 2) 2(x 2)
2(x 2)(x 2) x(2x 3)
2(x 4) 2x 3x
2x 8 2x 3x
8 3x
8
x
3
+ − +
=

− −
⇒ + − = +
⇔ − = +
⇔ − = +
⇔ − =
⇔ = −
Ta thấy
8
x
3
= −
thoả mãn ĐKXĐ cảu
phương trình.
Vậy, tập nghiệm của phương trình là:
8
S
3
 
= −
 
 
- HS phát biểu.
*Cách giải (SGK_tr 21)
4. Củng cố:
- Thế nào là điều kiện xác định của phương trình ?
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ ở nhà.
- Làm bài tập 27, 28 (SGK_tr 22)
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012

18
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày giảng: Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững:
Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình: Cách giải các phương trình có
kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.
2. Kĩ năng: Biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình, biến đổi phương trình,
các cách giải phương trình đã cho.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẦN BỊ: Bảng phụ, SGK, Sách thm khảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
2. Giải bài tập 27 a, b (SGK_tr 22).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ví dụ 3 yêu cầu HS đọc SGK .
Nêu ĐKXĐ của phương trình ?
Hãy quy đồng và khử mẫu ?
Cá nhân HS lên bảng giải
phương trình hệ quả.
Cá nhân HS khác làm bài tập và
nhận xét kết quả HS lên bảng.

Yêu cầu HS làm ?3
Cá nhân HS lên bảng giải bài
toán trên.
4. Áp dụng
*Ví dụ 3. (SGK_tr 21)
- ĐKXĐ:
x 1, x 3≠ − ≠
.
- Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
x(x 1) x(x 3) 4x
2(x 1)(x 3) 2(x 1)(x 3)
+ + −
=
+ − + −
2 2
2
2
x(x 1) x(x 3) 4x
x x x 3x 4x
2x 2x 4x 0
2x 6x 0
2x(x 3) 0
2x 0 hoÆc x - 3 = 0
⇒ + + − =
⇔ + + − =
⇔ − − =
⇔ − =
⇔ − =
⇔ =
1) 2x = 0

x 0⇔ =
(thoả mãn ĐKXĐ)
2) x – 3 = 0
x 3⇔ =
(không thoả mãn
ĐKXĐ)
Vậy, tập nghiệm của phương trình là:

{ }
S 0=
?3: Giải các phương trình:
a)
x x 4
x 1 x 1
+
=
− +

ĐKXĐ của phương trình là:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
19
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Cá nhân HS khác làm bài tập và
nhận xét kết quả HS lên bảng.
GV yêu cầu HS làm bài tập 28 a,
b (SGK_tr22)
x 1 0 vµ x + 1 0 x 1 vµ x -1− ≠ ≠ ⇒ ≠ ≠
Quy đồng và khử mẫu:
2 2
x x 4 x(x 1) (x 4)(x 1)

x 1 x 1 (x 1)(x 1) (x 1)(x 1)
x(x 1) (x 4)(x 1)
x x x x 4x 4
2x 4 0
x 2
+ + + −
= ⇔ =
− + − + − +
⇒ + = + −
⇔ + = − + −
⇔ − =
⇔ =
x = 2 thoả mãn ĐKXĐ của phương trình.
Vậy, tập nghiệm của phương trình là:

{ }
S 2=
b) Phương trình đã cho vô nghiệm.
* Bài tập 28 (SGK_tr 22)
a) PTVN.
b) Phương trình có nghiệm duy nhất x = -2.
4. Củng cố:
- Thế nào là điều kiện xác định của phương trình ?
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ ở nhà.
- Làm bài tập 29, 30 (SGK_tr 22)
________________________________________________
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
20

Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày giảng:
Tiết 49: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững:
Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình: Cách giải các phương trình có
kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.
2. Kĩ năng: Biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình, biến đổi phương trình,
các cách giải phương trình đã cho.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẦN BỊ
Bảng phụ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Giải phương trình 28a, b (SGK_tr 22).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 28
trong SGK.
Yêu cầu cá nhân HS lên giải bài
tập.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 30
trong SGK.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài
tập.
1. Bài 29 (SGK_tr 22)

Cả hai lời giải đèu sai vì đều không đặt
ĐKXĐ của phương trình là
x 5≠
.
2. Bài tập 30 (SGK_tr 23)
- HS: Đọc đề và lên bảng làm bài tập.
a) ĐKXĐ:
x 2≠
.
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
1 x 3
3
x 2 2 x
1 3(x 2) 3 x
x 2 x 2 x 2
1 3(x 2) 3 x
1 3x 6 3 x 0
4x 8 0
4x 8
x 2

+ =
− −
− −
⇔ + =
− − −
⇒ + − = −
⇔ + − − + =
⇔ − =
⇔ =

⇔ =
Không thoả mãn ĐKXĐ. Phương trình vô
nghiệm.
b) ĐKXĐ:
x 3≠ −
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
21
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 31
trong SGK.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài
tập.
GV yêu cầu HS nhận xét kết quả
bài toán và cách trình bày lời
giải.
GV chốt lại vấn đề.
2
2 2
14x(x 3) 14x 28x 2(x 3)
Pt
7(x 3) 7(x 3)
14x 42x 14x 28x 2x 6
42x 30x 6
12x 6
1
x
2
+ − + +
⇔ =

+ +
⇒ + − = + +
⇔ = +
⇔ =
⇔ =
1
x
2
=
thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 1/2
c) PTVN.
3. Bài tập 31 (SGK_tr 23)
a) ĐKXĐ:
x 1

Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
2
3 2
2 2
2 2
2 2
1 3x 2x
x 1 x 1 x x 1
x x 1 3x 2x(x 1)
(x 1)(x x 1) (x 1)(x x 1)
x x 1 3x 2x(x 1)
− =
− − + +
+ + − −

⇔ =
− + + − + +
⇒ + + − = −
2 2 2
x x 1 3x 2x 2x
3x 1 0
3x 1
1
x
3
⇔ + + − = −
⇔ + =
⇔ = −
⇔ = −
Thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy, phương trình có tập nghiệm là:
1
S
3
 
= −
 
 
a) ĐKXĐ:
x 1,x 2,x 3≠ ≠ ≠
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
3 2 1
(x 1)(x 2) (x 3)(x 1) (x 2)(x 3)
3(x 3) 2(x 2) x 1
(x 1)(x 2)(x 3) (x 1)(x 2)(x 3)

3x 9 2x 4 x 1
4x 12
x 3
+ =
− − − − − −
− + − −
⇔ =
− − − − − −
⇒ − + − = −
⇔ =
⇔ =
Không thoả mãn ĐKXĐ. Vậy PTVN.
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
22
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
c) ĐKXĐ:
x 2≠ −
Vậy, phương trình có tập nghiệm là:
{ }
S 0;1=
4. Củng cố:
- Thế nào là điều kiện xác định của phương trình ?
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ ở nhà.
- Làm bài tập 32, 33 (SGK_tr 23)
- Đọc trước bài mới: Giải phương trình bằng cách lập phương trình.
_________________________________________________
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày giảng:

Tiết 50:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng phương pháp lập phương
trình.
2. Kĩ năng:
- Biết cách biểu diễn các đại lượng chưa biết bởi biểu thức chứa ẩn.
- Có kĩ năng chọn ẩn và thiết lập phương trình.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
II. CHUẦN BỊ
Bảng phụ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV giới thiệu nội dung kiến thức.
Cách biểu diễn một đại lượng bởi
một biểu thức chứa ẩn thông qua Ví
dụ 1 trong SGK.
HS lắng nghe.
Ví dụ 1. (SGK)
Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. Khi đó
quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là
5x (km) .
Thời gian đi được quãng đường 100km
là:

100
(h)
x
.
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
23
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
GV: Yêu cầu HS làm ?1 trong sách
giáo khoa.
Yêu cầu cá nhân HS lên làm bài tập
Yêu cầu HS khác nhận xét kết quả.
GV tổng hợp đánh giá kết quả.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại bài toán cổ
đã được học ở lớp dưới. HS đọc nội
dung đề bài và suy nghĩ tìm lời giải.
Khi biết số chân gà là x thì ta có thể
biểu diễn được các đại lượng nào
thông qua biến x ?
Từ các mối quan hệ đó thiết lập
phương trình ?
Hướng dẫn HS giải bài tập trên ?
Yêu cầu HS làm bài tập ?3 trong
SGK.
Cá nhân HS lên giải theo yêu cầu
của đề bài.
- Cá nhân lên giải từng phần.
?1:
a) Quãng đường là: 180x (m)
b) Đổi 4500m = 4,5km.
Tiến đi được số giờ là:

x
60
(h)
Vận tốc trung bình của Tiến là:
x 4,5.60
4,5: (km / h)
60 x
=
?2:
a) 500 + x
b) 10x + 5
- HS khác nhận xét kết quả.
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập
phương trình
Ví dụ 2. (SGK_tr 24)
- Gọi x là số gà (điều kiện x là số nguyên
dương và x < 36).
Vì số gà và chó là 36 con nên số chó là:
36 – x
Số chân gà là: 2x
Số chân chó là: 4(36 – x)
Tổng số chân gà và chân chó là 100 nên
ta có phương trình:
2x + 4(36 – x) = 100
- Giải phương trình: 2x + 4(36 – x) =100
2x 144 4x 100
2x 100 144
2x 44
x 22
⇔ + − =

⇔ − = −
⇔ − = −
⇔ =
Ta thấy x = 22 thoả mãn điều kiện của
ẩn.
Vậy số gà là: 22 con
Số chó là: 36 – 22 = 14 con.
*Tóm tắt các bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình (SGK)
?3:
- Gọi x là số chó (x là số nguyên dương
và x < 36).
Vì số gà và chó là 36 con nên số gà là:
36 – x
Số chân gà là: 2(36 – x)
Số chân chó là: 4x
Tổng số chân gà và chân chó là 100 nên
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
24
Giáo án: Đại số 8 GV: Đinh Ngọc Linh
GV tổng hợp đánh giá lại nội dung
của bài.
ta có phương trình:
4x + 2(36 – x) = 100
- Giải phương trình: 4x + 2(36 – x) =100
4x 72 2x 100
2x 100 72
⇔ + − =
⇔ = −
2x 28

x 14
⇔ − =
⇔ =
Ta thấy x = 14 thoả mãn điều kiện của
ẩn.
Vậy số chó là: 14 con
Số gà là: 36 – 14 = 22 con.
4. Củng cố:
- Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ ở nhà.
- Làm bài tập 34, 35 (SGK_tr 23)
- Đọc trước bài mới: Giải phương trình bằng cách lập phương trình(tiếp
theo).
_________________________________________________________
Trường THCS Yên Lương Năm học: 2011 - 2012
25

×