Giáo án lớp 2A
2015
TUẦN 26
Tuần 26
Năm học 2014-
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2015
Tập đọc: (2tiết)
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi
chảy được tồn bài.
- Hiểu ND : Cá Con và Tơm Càng đều có tài riêng. Tơm cứu được bạn qua
khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH
1, 2, 3, 5)
- HS KG trả lời được CH4 (hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ?).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn
cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ : Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé - 3 HS đọc thuộc lịng và trả lời câu
nhìn biển và TLCH về nội dung bài.
hỏi 1, 2, 3 của bài.
-Nhận xét HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
- Tôm Càng và Cá Con.
-HS nhắc lại tựa bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài - Quan sát, theo dõi.
với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng
ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của
mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con
đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
b) Luyện phát âm :
-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc - Theo dõi và đọc thầm theo.
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm +Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
cuối n, ng, t, c…
GV:
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm,
ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ
ngầu, ngách đá, áo giáp,…
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
sửa lỗi cho HS, nếu có.
đầu cho đến hết bài.
Đàm Ngân
1
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
c) Luyện đọc đoạn :
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó
hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn
từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc
bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi
cho các em.
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi
Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con
với Tơm Càng.
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
Năm học 2014-
- Dùng bút chì để phân chia đoạn
- HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút
ra cách đọc đoạn 1.
- HS đọc bài. Luyện đọc câu:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này
sao?// (giọng ngạc nhiên)
- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt
và tỏ ý thán phục.
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái - Mái chèo là một vật dụng dùng để
chèo có tác dụng gì?
đẩy nước cho thuyền đi.
- Bánh lái có tác dụng gì?
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều
Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm khiển hướng chuyển động (hướng đi,
Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời di chuyển) của tàu, thuyền.
của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần - Luyện đọc câu:
thể hiện sự tự hào của Cá Con.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là
bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- HS ngắt giọng theo hướng dẫn của
GV:
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Cá - Con sắp vọt lên/ thì Tơm Càng thấy
một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm
Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội
búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một
ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con
va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá
dữ tức tối bỏ đi.//
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3: Đoạn văn này kể - HS đọc đoạn 3.
lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con
gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng
hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng.
- Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị
trí các dấu câu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4: Hướng dẫn HS
đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi
thoát qua tai nạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc - 4 HS đọc bài theo yêu cầu.
từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - Luyện đọc theo nhóm.
HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, - Thi đọc
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
2
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- 1 HS đọc.
- Tơm Càng đang làm gì dưới đáy - Tơm Càng đang tập búng càng.
sơng?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt trịn
có hình dáng ntn?
xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời
ntn?
chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn.
Tơi là cá Con. Chúng tơi cũng sống dưới
nước như họ nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Đi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái.
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái,
riêng của Cá Con.
quẹo phải, quẹo trái, uốn đi.
- Tơm Càng có thái độ ntn với Cá - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Khi Cá Con đang bơi thì có - Tơm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ
chuyện gì xảy ra?
ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào
Con.
một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
(HSKG trả lời)
-HS phát biểu.
-Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
- Con thấy Tơm Càng có gì đáng - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo
khen?
lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
-Tôm Càng rất thông minh, nhanh
nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và ln
quan tâm lo lắng cho bạn.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và -3 đến 5 HS lên bảng.
kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
* Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện,
4. Củng cố – Dặn dị :
vai Tơm Càng, vai Cá Con).
- Con học tập ở Tơm Càng đức tính - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài sau: Sơng Hương.
.......................................................................................
Đàm Ngân
Tốn :
3
Tiểu học Hồng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2;
II. CH̉N BỊ:
- GV: Mơ hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
Hát
2. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ
vào số 3 và số 6.
- GV nhận xét HS.
- Bạn nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
- Luyện tập.
Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt - HS nhắc lại tựa bài
làm các bài tập.
Bài 1 :
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu
các hoạt động và thời điểm diễn ra - HS xem tranh vẽ.
các hoạt động đó (được mơ tả trong
tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài tốn.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ
Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú.
toàn bài và phát biểu dưới dạng một Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để
đoạn tường thuật lại hoạt động xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các
ngoại khóa của tập thể lớp.
bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút,
Bài 2 : HS phải nhận biết được các các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ
thời điểm trong hoạt động “Đến thì tất cả cùng ra về.
trường học”. Các thời điểm diễn ra
hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15
phút”. So sánh các thời điểm nêu
trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
(hay 30 phút) là mấy giờ?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 3 :
- Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị
Đàm Ngân
4
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
đo thời gian (giờ, phút) và ước
lượng khoảng thời gian.
Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có),
chẳng hạn:
“Nam đi từ nhà đến trường hết 15
giờ”
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
- Trong vịng 15 phút em có thể làm
xong việc gì?
- Trong vịng 30 phút em có thể làm
xong việc gì?
- Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt
trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như
thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học. dặn dị HS .
- Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Năm học 2014-
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp
sách vở…
- Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm
tra,…..
- HS tập nhắm mắt trải nghiệm
- Vn tập xem giờ trên đồng hồ cho thành
thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học
..............................................................................
THỂ DỤC:
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG
NGANG. TRỊ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện đúng động tác đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang
ngang
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập; Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
8p – 10p
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và 1p – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
yêu cầu của tiết học.
báo cáo cho GV nhận lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Đi thường
theo vạch kẽ thẳng, hai tay
chống hông và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
1x8
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,
nhịp
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
19p –
1 Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay
23p
- Nghiêm túc thực hiện
chống hơng và dang ngang.
Đàm Ngân
5
Tiểu học Hồng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014
- Phân tích lại kỹ thuật của động
tác đồng thời kết hợp thị phạm
cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh
thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
3. Trị chơi “Nhảy ơ”
- Phân tích lại và thị phạm cho
HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động
tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi và giao bài tập
về nhà
3.Dặn dò:về nhà tập thêm
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
2 – 5 lần
- Chơi tích cực và vui vẻ
2 – 4 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
..............................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2015
Chính tả (Tập chép):
VÌ SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI?
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được BT(2) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
-Hát
2. Bài cũ : Bé nhìn biển
- HS viết bảng lớp và bảng con các từ:
-Nhận xét HS.
mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Vì sao cá khơng biết nói
- HS nhắc lại tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập
chép
Đàm Ngân
6
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa
hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh điều gì?
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá khơng
biết nói nhỉ?”
- Lân trả lời em ntn?
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn.
Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói
được khơng?”
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân
cười?
cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá khơng nói
b) Hướng dẫn cách trình bày :
được vì miệng nó ngậm đầy nước.
- Câu chuyện có mấy câu?
- Có 5 câu.
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Anh này, vì sao cá khơng biết nói nhỉ?
Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm
đầy nước, em có nói được khơng?
- Lời nói của hai anh em được viết - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
sau những dấu câu nào?
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng:
- Trong bài những chữ nào được Việt, Lân.
viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó :
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. -HS đọc cá nhân, nhóm.
-Đọc cho HS viết.
-HS viết bảng con do GV đọc.
d) Chép bài :
e) Soát lỗi :
g) Chấm bài:
HĐ 2: HD làm bài tập chính tả
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Treo bảng phụ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
trên bảng, sau đó chữa bài và cho - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường
điểm HS.
rạo rực.
-Sân trường rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Vì nó là lồi vật.
- Theo em vì sao cá khơng biết nói?
-Cá giao tiếp với nhau bằng ngơn
ngữ riêng của nó.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Sơng Hương.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..............................................................................
Toán:
Đàm Ngân
TÌM SỐ BỊ CHIA
7
Tiểu học Hồng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính
để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Bài tập cần làm BT1, 2, 3.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tấm bìa hình vng (hoặc hình trịn) bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
-Hát
2. Bài cũ : Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian - HS ước lượng về thời gian học tập và
học tập và sinh hoạt
sinh hoạt. Bạn nhận xét
-GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu: Tìm số bị chia.
- HS nhắc lại tựa bài
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa
phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
-HS quan sát
-GV nêu: Có 6 ơ vng xếp thành 2 hàng
đều nhau. Mỗi hàng có mấy ơ vng?
-HS trả lời: Có 3 ô vuông.
-GV gợi ý để HS tự viết được:
-HS tự viết
6
:
2
=
3
6
:
2
=
3
Số bị chia Số chia
Thương
Số bị chia Số chia
Thương
Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số
HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
chia là 2; thương là 3.
2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ơ
vng. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ơ
-2 hàng có tất cả 6 ô vuông
vuông?
-HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
-HS viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 -HS viết: 6 = 3 x 2.
x 2.
b) Nhận xét:
-Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự
-HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai
thay đổi vai trò của mỗi số trong phép
trò của mỗi số trong phép chia và phép
chia và phép nhân tương ứng:
nhân
6
:
2
=
3
6=3x2
SBC
SC
Thương
(Số bị chia bằng thương nhân với số
-Vài HS lặp lại.
chia).
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa
biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
-HS quan sát
Đàm Ngân
8
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
-Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.
-Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia)
được 10 (là số bị chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X=5x2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị
chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân
và phép chia theo từng cột.
6:2= 3
2x3=6
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X:2=3
X=3x2
X=6
- Nhận xét
Năm học 2014-
-HS quan sát cách trình bày
-Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-HS làm bài.
8 :2 = 4
12 : 3 = 4
4x2=8
4 x 3 = 12
-HS sửa bài
15 : 3 = 5
5 x 3 = 15
-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
b/ x : 3 = 2
c/ x : 3 = 4
x=2x3
x=4x3
x=6
x = 12
-Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết
Bài 3:
trong phép chia để giải thích.
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-HS đọc bài.
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
-Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
-Có 3 em được nhận kẹo
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu -HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
chiếc kẹo ta làm ntn?
Bài giải
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
Số kẹo có tất cả là:
- Nhận xét HS.
5 x 3 = 15 (chiếc)
4. Củng cố – Dặn dò :
Đáp số:15chiếc kẹo
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
- V.n xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..............................................................................
Âm nhạc
( GV bộ môn dạy)
..............................................................................
Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy)
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015
Đàm Ngân
9
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
Kể chuyện:
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Hs khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu
chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
1. Khởi động :
-Hát
2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp
nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh,
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên Thủy Tinh.
điều gì có thật?
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ
-Nhận xét HS.
lụt.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
-Tôm Càng và Cá Con.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
*Kể lại từng đoạn truyện
+Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần.
lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho
+Bước 2: Kể trước lớp.
bạn.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
trình bày trước lớp.
HS kể 1 đoạn.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
bổ sung.
8 HS kể trước lớp.
Chú ý: Với HS khi kể cịn lúng túng,
GV có thể gợi ý:
*Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm - Chúng làm quen với nhau khi Tôm
quen với nhau trong trường hợp nào?
đang tập búng càng.
- Hai bạn đã nói gì với nhau?
- Họ tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.Tôm
Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng.
Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như
bạn.
- Cá Con có hình dáng bên ngồi ntn?
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt trịn xoe,
*Tranh 2:
mình có lớp vảy bạc óng ánh.
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Đi tơi vừa là mái chèo, vừa là bánh
lái đấy.
Đàm Ngân
10
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho
Tơm Càng xem ntn?
*Tranh 3:
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
- Con Cá đó định làm gì?
- Tơm Càng đã làm gì khi đó?
*Tranh 4: Tôm Càng quan tâm đến
Cá Con ra sao?
- Cá Con nói gì với Tơm Càng?
Năm học 2014-
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải,
lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến
Tôm Càng phục lăn.
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Ăn thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách
đá nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau khơng?
- Cảm ơn bạn. Tồn thân tơi có một áo
giáp nên tơi khơng bị đau.
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ
nhau?
nể trọng và quý mến nhau.
* Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện
theo vai :(HSKG kể)
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
chuyện, Tơm Càng, Cá Con.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc
-Gọi các nhóm nhận xét.
trang phục để thể hiện.
- GV nhận xét từng HS.
-Nhận xét bạn kể.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Dặn HS về nhà kể lại truyện
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- BT cần làm BT1 ; BT 2(a , b) ; BT3 (cột 1, 2, 3, 4) ; BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ : Tìm số bị chia
x:4=2 ,
x:3= 6
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét
-GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét
- NX học sinh
3. Bài mới :
Giới thiệu: Luyện tập.
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia - HS nhắc lại tựa bài
Đàm Ngân
11
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
đã học ở bài học 123.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
(Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia)
Bài 2:
- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ
và số bị chia.
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách
tìm số bị chia.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 can dầu đựng mấy lít?
- Có tất cả mấy can?
- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can
bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm
tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính
gì?
- Nhận xét, ghi điểm
Năm học 2014-
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
-HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x
trong phép tính thứ hai là số bị chia.
-3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm
một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 can dầu đựng 3 lít
- Có tất cả 6 can
- Bài tốn u cầu tìm tổng số lít dầu.
-HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Giải
Số lít dầu có tất cả là:
4. Củng cố – Dặn dị :
3 x 6 = 17 (lít)
- u cầu HS nhắc lại cách tìm số bị
Đáp số: 18 lít dầu
chia của một thương.
-HS nhắc lại
-Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật
sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp cịn thiếu dấu phẩy (BT3).
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ
ghi sẵn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Đàm Ngân
12
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ : Từ ngữ về sông biển. Đặt
và trả lời câu hỏi: Vì sao?
GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
-1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
được gạch chân.
+ Cỏ cây héo khơ vì han hán.
-1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.
-3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4.
-Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
-Nhận xét HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu
phẩy.
Bài 1
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Quan sát tranh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong - 2 HS đọc.
tranh.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển)
(cá ở sông, hồ,
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, ao)
mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo
cá thu
cá mè
yêu cầu.
cá chim
cá chép
cá chuồn
cá trê
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
cá nục
cá quả (cá chuối)
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội - 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
Bài 2:
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong
tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức.
Mỗi HS viết nhanh tên một con vật
sống dưới nước rồi chuyển phấn cho
bạn. Sau thời gian quy định, HS các
nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm
nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Tơm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
cá chép, cá mè, cá trơi, cá trắm, cá chày,
cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch,
trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba,
rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá
nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập,
cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử
biển, hải cẩu, sứa, sao biển,…
-Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
thắng cuộc.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 3:
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
Vở bài tập Tiếng Việt
Đàm Ngân
13
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng
quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao,
trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần,
càng nhẹ dần.
-2 HS đọc lại.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
-Nhận xét HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
phẩy, kể lại cho người thân nghe về
những con vật ở dưới nước mà em biết.
-Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
......................................................................................
Tập đọc:
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi trải
được tồn bài.
- Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dịng sơng Hương.
(trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh
đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ : Tôm Càng và Cá Con.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc
dung bài Tôm Càng và Cá Con.
cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu
+ Cá Con có đặc điểm gì?
hỏi. Bạn nhận xét.
+ Tơm Càng làm gì để cứu bạn?
+ Tơm Càng có đức tính gì đáng quý?
-Nhận xét từng HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là - Cảnh đẹp ở Huế.
cảnh đẹp ở đâu?
Huế là cố đô của nước ta. Đây là một
thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp
thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc
Đàm Ngân
14
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
đến Huế, chúng ta không thể không nhắc
tới sông Hương, một đặc ân mà thiên
nhiên ban tặng cho Huế. Chính sơng
Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp
riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học
hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, -Mở SGK trang 72.
thăm sông Hương
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
GV đọc mẫu.
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ -Theo dõi và đọc thầm theo.
đẹp của sông Hương.
b) Luyện phát âm :
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối - Đọc bài.
tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho
đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó - Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô,
đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
bài.
lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn :
Y/c HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt Đoạn 1: Sơng Hương … trên mặt nước.
giọng các câu dài.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
- Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một Đoạn 3: Phần còn lại.
số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng
lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, - 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi - Luyện đọc theo nhóm.
nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc :
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối - Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân
thi đọc đoạn 2.
-N.xét và tuyên dương các em đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh :
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân - Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch
Đàm Ngân
Tiểu học Hồng Hoa Thám
15
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
dưới những từ chỉ các màu xanh khác chân dưới các từ chỉ màu xanh.
nhau của sông Hương?
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên,
màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non
do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt
nước tạo nên.
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn? - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả
phố phường.
- Do đâu mà sơng Hương có sự thay đổi - Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ
ấy?
sơng in bóng xuống mặt nước.
- Vào những đêm trăng sáng, sơng - Dịng sơng là một đường trăng lung
Hương đổi màu ntn?
linh dát vàng.
- Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
- Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dịng
sơng ánh lên một màu vàng lóng lánh.
- Do dịng sơng được ánh trăng vàng
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
chiếu vào.
- Vì sơng Hương làm cho khơng khí
- Vì sao nói sơng Hương là một đặc ân thành phố trở nên trong lành, làm tan
của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? biến những tiếng ồn ào của chợ búa,
* Luyện đọc lại:
tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và -Một số HS trả lời: Sông Hương thật
trả lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều đẹp và ln chuyển đổi theo mùa. Sơng
gì về sông Hương?
Hương là một đặc ân thiên nhiên dành
4. Củng cố – Dặn dò :
cho xứ Huế.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài
sau.
-Chuẩn bị bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập.
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2015
Chính tả (Nghe viết):
SƠNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Làm được BT(2) a.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
-Hát
2. Bài cũ :
- Vì sao cá khơng biết nói?
Đàm Ngân
16
Tiểu học Hồng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo u
cầu.
-Nhận xét HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Sơng Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng
ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1
đoạn trong bài Sơng Hương và làm các
bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết :
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông
Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được
viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả :
e) Sốt lỗi :
g) Chấm bài :
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT
Năm học 2014-
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
nháp.
- 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- HS nhắc lại tựa bài
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè
và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Hương Giang.
-HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực,
Hương Giang, dải lụa, lung linh.
Bài 2a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
cắt đứt, đạo đức
4. Củng cố – Dặn dò:
nức nở, nứt nẻ.
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi - 2 HS đọc nối tiếp.
hoặc ưc/ưt.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và nhất đội đó thắng cuộc.
về nhà làm lại.
-Chuẩn bị: Ơn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
Đàm Ngân
17
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
.........................................................................
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- BT cần làm : BT1, BT3, BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
1. Khởi động :
-Hát
2. Bài cũ : Chu vi hình tam giác. Chu vi
hình tứ giác
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
cạnh lần lượt là:
ra giấy nháp.
3 cm, 4 cm, 5 cm/ 5 cm, 12 cm, 9 cm/
8 cm, 6 cm, 13 cm
-GV nhận xét HS
3. Bài mới :
Giới thiệu: Luyện tập.
- HS nhắc lại tựa bài
Bài 1 :
- Bài này có thể nối các điểm để có
nhiều đường gấp khúc khác nhau mà - HS chỉ cần nối các điểm để có một
mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng trong những đường gấp khúc trên.
hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB,
-Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các
điểm để có một trong những đường gấp
khúc trên là được.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS tự làm vào vở
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét ghi điểm
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
Hoạt động 2:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Bài 4 :
Đáp số: 18cm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- Thi đua: giải bằng 2 cách.
-HS 2 dãy thi đua
Chú ý:
a)
Bài giải
+ Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
“hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp
Đáp số: 12cm.
khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác
b)
Bài giải
ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
cho “khép kín” thì được hình tứ giác
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
18
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
ABCD.
Đáp số: 12 cm.
-HS có thể thay tổng trên bằng phép
4. Củng cố – Dặn dò :
nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- Trò chơi: Thi tính chu vi
-HS cả lớp chơi trị chơi theo hướng dẫn
- GV hướng dẫn cách chơi.
của GV.
- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
phép chia.
- Nhận xét tiết học.
..........................................................................
TNXH:
CÂY SỐNG Ở ĐÂU ? (Tiết 3)
..........................................................................
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành
viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
Đàm Ngân
19
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cơ, nói lời
hay làm việc tốt.
.................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
4. Lớp múa hát tập thể.
..............................................................................................................................................................................................
Chiều thứ sáu:
THỂ DỤC:
ƠN ĐI KIỄNG GĨT, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ ƠN ĐI NHANH
CHUYỂN SANG CHẠY. TRỊ CHƠI: KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được đi kiễng gót, hai tay chống hơng
- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
8p – 10p
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
1p – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
yêu cầu của tiết học.
báo cáo cho GV nhận lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh
chuyển sang chạy, Đi thường theo
vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông
và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
1x8
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,
nhịp
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
19p –
- Nghiêm túc thực hiện
1 Đi kiễng gót, hai tay chống hơng 23p
- Phân tích lại kỹ thuật của động
tác đồng thời kết hợp thị phạm cho 2 – 5 lần
HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh
thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
Đàm Ngân
20
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
2. Đi nhanh chuyển sang chạy
- Phân tích lại kỹ thuật của động
2 – 4 lần
tác đồng thời kết hợp thị phạm cho
HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh
thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Chơi tích cực và vui vẻ
3. Trị chơi “Kết bạn”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS
nắm được cách chơi.
2 – 4 lần
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
4.phân hóa đối tượng :củng ố và
hướng khắc phục hs yếu.
III. Phần kết thúc
2. Thả lỏng
4p – 6p
- Hướng dẫn cho HS các động tác
thả lỏng toàn thân
1 – 2p
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi và giao bài tập về
1 – 2p - Tập hợp thành 4 hàng ngang
nhà
3.Dặn dò:về nhà tập thêm
1 – 2p
4. Xuống lớp
- HS reo “ khỏe”
-GV hô “ giải tán”
1 – 2p
...................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................
Đàm Ngân
Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
21
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
Năm học 2014-
Thể dục:
( GV bộ mơn dạy)
...............................................................................
Tốn:
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi h.tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
- BT cần làm : BT1, BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
Hát
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
Tìm x: x : 3 = 5
;
x:4=6
làm bài ra nháp.
-GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - HS nhắc lại tựa bài
Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về
chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
-Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi - HS quan sát.
vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu,
chẳng hạn: - Tam giác ABC có ba cạnh là - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có
AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình 3 cạnh.
tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài
tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là
dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài
5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của
của hình tam giác ABC:
hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. -HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của
Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là hình tam giác là chu vi của hình tam
12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng giác đó.
độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi
của hình tam giác đó.
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
22
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới
thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như
đối với chu vi hình tam giác).
-GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác)
là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính
chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
(hình tứ giác) đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa
bài.
Theo mẫu trong SGK.
- Gọi HS lên bảng làm; Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét, ghi điểm
Năm học 2014-
-HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tứ giác là chu vi của hình đó.
-HS tự làm rồi chữa bài.
b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
Luyện tập.
sau.
.........................................................................
Tập viết:
CHỮ HOA X
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng
dụng : Xuôi (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Xi chèo mát mái (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
- Hát
2. Bài cũ :
Kiểm tra vở viết.
Đàm Ngân
23
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
- Yêu cầu viết: V
- Viết : V – Vượt suối băng rừng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
- Chữ X cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản:
2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai
đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường
kẽ 2.
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên
(lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút
trên đường kẽ 6.
+Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút,
viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới,
cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát mái.
-Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
- HS viết bảng con
* Viết: : X
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
Đàm Ngân
24
Năm học 2014-
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- X : 5 li; h, y : 2,5 li; t : 1,5
li; u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A
2015
Tuần 26
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hồn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bị: Ơn tập giữa HKII.
Năm học 2014-
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
.......................................................................
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước
BT1.
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần
trước – BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài
tập Tiếng Việt
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
-Hát
2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các - 2 cặp HS lên bảng thực hành.
tình huống sau.
*Tình huống 1:
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
*Tình huống 2:
HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị -HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
ốm.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Cho điểm từng HS.
- HS nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
-Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
- HS nhắc lại tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên - HS 1: Đọc tình huống.
Đàm Ngân
25
Tiểu học Hồng Hoa Thám