Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án hình học 6 full cực chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.95 KB, 70 trang )

Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 - §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn: 11/08/2013
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
b. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu
điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ∈, ∉.
c. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm,
đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản khi
học hình học và các dụng cụ cần thiết.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1 : Điểm (10’)
GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác :


chấm, ghi tên A, B ) rồi giới thiệu
điểm.
Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có
trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1
SGK để hình thành khái niệm các điểm
phân biệt.
HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có
nhận xét gì?
Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy
ước.
GV giới thiệu khái niệm hình và điểm
là một hình.
HĐ 2 : Đường thẳng (10’)
GV giới thiệu hình ảnh của đường
thẳng.
Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng?
1 . Điểm :
• M • B
(Hình 1)
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
của điểm .
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C
. . . . để đặt tên cho điểm .
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các
điểm. Một điểm cũng là một hình .
2 . Đường thẳng :
b
a
1
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng
(có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên
đường thẳng.
GV vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải
bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có
tên khác nhau nhưng các điểm có tên
khác nhau chưa hẳn đã phân biệt.
GV chú ý cho HS đường thẳng là 1 hình
HĐ 3: Điểm thuộc đường thẳng , điểm
không thuộc đường thẳng (12’)
HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu
quan hệ của A, B với đường thẳng d
(trên bảng phụ).
GV giới thiệu cách viết, cách đọc của
một điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS
viết và đọc ký hiệu tương tự.
GV Cho HS làm ?
HS Thực hiện ?
GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong
bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu
để ghi các quan hệ.
HS làm bài tập?
- Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì
vạch theo thước thẳng trên trang giấy… cho
ta hình ảnh của đường thẳng .
- Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,… m
… để đặt tên cho đường thẳng .
3 . Điểm thuộc đường thẳng – Điểm

không thuộc đường thẳng :

A • • B

d
Trên hình vẽ ta nói
- Điểm A thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : A ∈ d
Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng
d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay
đường thẳng d chứa điểm A .
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : B ∉ d
Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường
thẳng d hay đường thẳng d không đi qua
điểm B hay đường thẳng d không chứa
điểm B .
? • D
•I • B • E
• C
a
• A
a, Điểm C thuộc đường thẳng a.
b, Điểm E không thuộc đường thẳng a
c, Vẽ B, D ∈ a; A,I ∉ a
d. Củng cố (7’)
- GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a, b, c
của bài tập 3.
- Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5.
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)

- HS học bài theo SGK.
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
……………………………………………………………………………………….
3
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 2 - §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày soạn: 17/08/2013
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
b. Về kĩ năng: Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử
dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
c. Về thái độ: Có ý thức sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng
cẩn thận, chính xác.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (8’)
* Kiểm tra: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
- Vẽ điểm M và đường thẳng b.
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho: M ∈ a, A∈b, A∈a.
- Vẽ điểm N ∈ a; N∉b
- Nhận xét về vị trí của 3 điểm M,A,N?
* Đặt vấn đề: 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói rằng M, N, A
thẳng hàng. Vậy để hiểu rõ hơn về 3 điểm thẳng hàng ta cùng nghiên cứu nội dung
bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. (10’)
GV: Dựa vào h.vẽ trên cho biết khi nào có thể
nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng?
Khi nào có thể nói 3 điểm A,B,C không thẳng
hàng?
GV: Cho VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng?
ba điểm không thẳng hàng?
HS: Lấy VD.
GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không
thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
HS: Nêu cách vẽ.
GV: Yêu cầu hs thực hành vào bảng con.
GV: Kiểm tra trước lớp 1vài hs.
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng
hàng không ta làm như thế nào?
HS: Dùng thước thẳng để gióng.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
- Sgk/105

-
Hình vẽ trên ta có: A, B, C thẳng
hàng.
- Hình vẽ trên ta có: A, B, C không
thẳng hàng.
4
A
C
B
B
A
C
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
(15’)
GV: Đưa h.vẽ 9/sgk để quan sát.
GV: Với hình vẽ đó kể từ trái sang phải vị trí
các điểm như thế nào với nhau.
HS: Trình bày.
GV: Trên hình có mấy điểm đã được biểu
diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A,
C?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu nhận xét sgk.
GV: Nếu nói rằng "Điểm E nằm giữa hai điểm
M, N thì ba điểm này có thẳng hàng không?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh: Không có khái niệm nằm
giữa khi ba điểm không thẳng hàng.


2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng
hàng:
A C B
. . .
Hình vẽ trên có:
- Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
*/ Nhận xét: (SGK-106).
d. Củng cố (9’)
GV cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9
(SGK-106).
Bài 8: Ba điểm A,M,N thẳng hàng.
Bài 9:
a) (B,D,C) ; (B, E, A) ;(D, E, G).
b) (B, D,E): (G,E,A).
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN : 10 ; 11 ; 12; 13 ; 14 (SGK-107).
- Hướng dẫn BT 14 (SGK - 107): Trồng theo hình sao.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
5
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 3 - §3. ĐƯỜNG THẰNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

Ngày soạn: 23/08/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nhận biết được: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt.
b. Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Làm bài tập 14 (SGK-107).
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết ba điểm thẳng hàng khi nó cùng thuộc một
đường thẳng. Vậy trên mặt phẳng, nếu giả sử có 2 điểm A và B thì có bao nhiêu
đường thằng có thể đi qua ca 2 điểm đó? Để giải quyết vấn đề đó, chúng ta cùng đi
vào bài học hôm nay !
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1 : Vẽ đường thẳng (10’)
- GV: Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A
- Học sinh vẽ hình trên bảng
- GV: Có thể vẽ đường thẳng khác đi
qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao

nhiêu đường thẳng đi qua điểm A .
- Học sinh trả lời
- GV: Cho thêm điểm B khác A .Hãy vẽ
đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ được
mấy đường thẳng như thế ?
- Học sinh nhận xét .
- GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một
đường thẳng đi qua hai điểm A ,B
? Nếu đường thẳng chứa ba điểm
A ,B ,C thì gọi tên đường thẳng đó như
thế nào ?
- Học sinh trả lời
- GV trình bày cách gọi tên đường
1 Vẽ đường thẳng :
- Xem Sách Giáo khoa
Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm A và B .
6
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
thẳng .
HĐ 2: Tên đường thẳng (10’)
- Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó
(Đường thẳng AB , BA , AC , CA , BC ,
CB )
- Các đường thẳng trên mặc dầu có tên
khác nhau nhưng chỉ là một các đường
thẳng đó gọi là trùng nhau
HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt

nhau, song song (10’)
- Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường
thẳng ?
- Hai đường thẳng đó có điểm nào
chung ?
- Có mấy điểm chung ?
- Hai đường thẳng chỉ có một điểm
chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau
và điểm chung đó gọi là giao điểm của
hai đường thẳng
- Hai đường thẳng cắt nhau có thể có
hai điểm chung không ?- Học sinh trả
lời :
- Nói hai đường thẳng có hai điểm
chung thì chúng trùng nhau đúng hay
sai ? Tại sao ?
- HS Đúng vì chỉ có một đường thẳng
đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ
hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng
nhau .
- Hai đường thẳng không có điểm nào
chung gọi là hai đường thẳng song song
a
b
- Hai đường thẳng a và b như hình vẽ
trên có phải là hai đường thẳng song
song không ?
2 Tên đường thẳng :
Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách
gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó .

Ví dụ :


A B
• •

Đường thẳng AB hay đường thẳng BA
Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng
hai chữ thường
x y

Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx
3 Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau,
song song :

A B C
• • •
Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và
AC trùng nhau .

B •
A
• C


- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một
điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A
gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó .
x y
z t

- Hai đường thẳng xy và zt không có điểm
nào chung ta nói chúng song song
Chú ý :
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là
hai đường thẳng phân biệt .
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có
một điểm chung hoặc song song
7
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
d. Củng cố (7’)
- Cho HS làm bài tập 16 (SGK-109).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Về nhà làm các bài tập 17 , 18 , 19 , 20 , 21 (SGK - 109,110).
- Chuẩn bị trước 9 cọc thẳng cao 1,2m; 3 dây dọi dài 15m.
- Giờ sau: Thực hành.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
8
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 4 - §3. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Ngày soạn: 30/08/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết cách trồng cây, chôn cọc giữa hai mốc A và B cho trước.
b. Về kĩ năng: Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng

vào thực tế.
c. Về thái độ: Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chức khoa học.
2. Phương pháp giảng dạy
Thực hành theo nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước mét, dây dài, cọc thẳng
b. HS: cọc thẳng, nghiên cứu trước nội dung thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Chuẩn bị kiến thức.(5’)
* GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành.
* Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
- Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó.
- A, B, C đều thuộc một đường thẳng.
- Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- 6 đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau.
b. Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước.(2’)
c. Hướng dẫn thực hành, thực hành.(30')
- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị.
- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK.
- GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho
nhóm trưởng.
d. Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.(7')
- GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành.
- Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành.
- GV kiểm tra kết quả thực hành.
- GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả.
- GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào?
- Chuẩn bị trước bài mới :Tia.

5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
9
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 5 - §5. TIA
Ngày soạn:30/08/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
b. Về kĩ năng:
- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau.
- Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O ∈ xy, A, B ∈ xy sao cho O nằm giữa A và B.
- Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không?
* Đặt vấn đề: Ở các tiết học trước chúng ta đã làm quen với các khái niệm như: điểm,

đường thẳng. Ngoài 2 khái niệm trên thì ta còn có khái niệm về tia. Vậy tia là gì? Để
trả lời được câu hỏi đó, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay !
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm tia (10’)
- Sau khi nhận xét bài kiểm. GV giữ lại
hình vẽ đường thẳng xy và điểm O.
- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm
bằng phấn màu hai phần của đường
thẳng xy được chia ra bởi điểm O.
(?) Tia gốc O là gì? Nó còn gọi là gì
nữa?
- HS vẽ một tia gốc A, đọc tên nó và
ghi ký hiệu.
- GVgiới thiệu phần giới hạn và không
giới hạn của một tia (chẳng hạn tia Ax).
HĐ 2: Tên đường thẳng (10’)
(?) Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét
gì về hai tia Ox, Oy.
- GV giới thiệu hai tia đối nhau .
1. Tia
x O y

Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia
gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc
O).
Ví dụ : Tia Ax
A• x
Đọc (hay viết) là : Tia Ax

2. Hai tia đối nhau.
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành
đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .
10
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
(?) Hai tia đối nhau phải thoã mãn
những điều kiện nào ? (chung gốc và
tạo thành đường thẳng) .
(?) Mỗi điểm trên đường thẳng xy có
phải là gốc chung của hai tia đối nhau
không ?
- y/c HS làm bài tập ?1
(?) Vì sao hai tia Ax, By trên hình bên
không gọi là hai tia đối nhau ?
(?) Chỉ ra các tia đối nhau?
- HS thực hiện theo y/c HS.
- GV nhận xét và chốt lại.
HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt
nhau, song song (10’)
- GV giới thiệu hai tia trùng nhau qua
hình vẽ .
(?) Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia
Ax và Bx trùng nhau không ?
(?) Hai tia trùng nhau có thể xem như
một tia không ?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu hai tia phân biệt .
- y/c HS làm bài tập ?2 SGK.
- HS thảo luận nhóm để đưa ra câu trả

lời.
- GV y/c đại diện lên trình bày.
- Hs nhận xét bài làm của nhau.
- GV nhận xét và chốt lại.
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia đối nhau
?1
y
x
b
a
a, Hai tia Ax và By không phải là hai tia
đối nhau vì 2 tia này không chung gốc.
b, Ta có:
- Tia Ax và Ay là 2 tia đối nhau.
- Bx và By là 2 tia đối nhau.
3. Hai tia trùng nhau
B x
A •
Trên hình vẽ tia Ax còn có thể đọc là tia AB
. Tia Ax và Tia AB trùng nhau
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được
gọi là hai tia phân biệt .
?2 x
A •
O •
B y
a, Tia OB trùng tia Oy.
b, Hai tia OA và Ax không phải là 2 tia
trùng nhau vì không chung gốc.

c, Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không
tạo thành 1 đường thẳng.
d. Củng cố (7’)
- Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia
gốc B đối nhau.
x A D B y
- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
- HS làm bài tập 22 (SGK-112).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau.
- Làm các bài tập 24, 25 (SGK- 113)
- Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
11
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 6: LUY N T PỆ Ậ
Ngày soạn:08/09/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Củng cố các khải niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau,
kỹ năng vẽ tia, đọc tia.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. Có tư duy chính
xác, rõ ràng trong phát biểu

2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Hai tia đối nhau thỏa mãn những yêu cầu nào?
* Đặt vấn đề: Để củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia. Hôm
nay chúng ta cùng đi làm một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Luyện phát biểu định nghĩa tia
(10’)
- GV y/c HS làm các bài tập 26, 27.
- HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt
lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại
các định nghĩa tia này vào phần chú ý
trong vở học.
HĐ 2: Nhận biết hai tia đối nhau.
(5’)
- GV: Thế nào là hai tia đối nhau ?
- HS làm bài tập 32 và vẽ hình minh
họa các câu sai.
HĐ 3: Thứ tự các điểm trên hai tia đối
Bài tập 26 (SGK-113)
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối
với A
A M B

b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A ,
B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A , M
Bài tập 27 (SGK-113)
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A.
b) Hình tạo bởi điểm A và phần đường
thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía
đối với A là một tia gốc A.
Bài tập 32 (SGK-114)
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
Bài tập 28 (SGK-113)
x N O M y
12
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
nhau.(18’)
- GV y/c HS làm bài 28, 29, 30.
(?) Điểm O là gốc chung của hai tia đối
nhau nào ? (sau khi vẽ đựoc ba điểm O,
M, N).
(?) Muốn biết điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta
phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm
thẳng hàng).
- HS trả lời dựa vào các câu hỏi gợi ý
của HS.
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài tập 29 :

(?) Hai tia đối nhau AC và AB cho ta
suy ra được những điều gì ? (A, B, C
thẳng hàng và A nằm giữa B và C).
(?) Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau
bằng cách nào ?
(?) Có nhận xét gì về gốc chung của hai
tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia
đối nhau đó?
- HS trả lời dựa vào các câu hỏi gợi ý
của HS.
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài tập 30: (Đề bài ghi sẵn trên bảng
phụ)
- HS trả lời nhanh.
- GV nhận xét.
a) (Ox, Oy) ; (Ox,OM) là các cặp hai tia
gốc O đối nhau.
b) M, O, N thẳng hàng; O nằm giữa M và
N.
Bài tập 29 (SGK-114)
C N A M B
A nằm giữa C và M .
A nằm giữa N và B
Bài tập 30 (SGK- 114)
Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì :
a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối
nhau
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ
khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ
khác O của tia Oy .

d. Củng cố (4’)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- Hệ thống 1 số bài toán đã chữa.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS làm bài tập 31 (SGK-114).
- Đọc trước bài : Đoạn thẳng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
13
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 7 - §6. ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 08/09/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết định nghĩa đường thẳng.
b. Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường
thẳng, cắt tia.
- Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.

4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA bằng phấn
màu. Đường thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ?
* Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát ảnh ở phần đầu). Hình như vậy người ta gọi là đoạn
thẳng. Vậy đoạn thẳng là gì? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1. Đoạn thẳng AB là gì ? (12’)
GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm
B để hình thành đoạn thẳng AB.
Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm ntn?
Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút
khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định
nghĩa đoạn thẳng AB.
Thử phát biểu đoạn thẳng BA. So sánh
hai phát biểu và nhận xét hai đoạn
thẳng BA và AB.
GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn
thẳng. HS vẽ một đoạn thẳng có hai đầu
mút là R và S. Ghi ký hiệu.
HĐ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng (14’)
GV giới thiệu lần lượt các hình vẽ AB
và CD cắt nhau (Hình 33), cách đọc,
đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 34,
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Cách vẽ : (SGK -114)
A B

Nhận xét :
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm
B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Đoạn thẳng AB cũn gọi là đoạn thẳng BA
Hai điểm A , B là hai mút (hay hai đầu) đoạn
thẳng AB .
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng.
A A x x
C D
I K A H B
O•
B B y
14
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy
(Hình 35).
HS quan sát, theo dõi và ghi bài.
GV: Giới thiệu thêm: Các trường hợp
thường gặp đã được vẽ ở hình 33, 34,
35. Ngoài ra còn có các trường hợp
khác: giao điểm có thể trùng với đầu
mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia.
(Hình 33) (Hình 34) (Hình 35)
* Hình 33 biểu diễn hai đoạn thẳng AB và
CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.
* Hình 34 biểu diễn đoạn thẳng AB và tia
Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K.
* Hình 35 biểu diễn đoạn thẳng AB và

đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm
H.
Lưu ý: Các trường hợp thường gặp đã được
vẽ ở hình 33, 34, 35. Ngoài ra còn có các
trường hợp khác: giao điểm có thể trùng với
đầu mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia.
d. Củng cố (10’)
- GV: Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm :
A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ;
B - Đoạn thẳng cắt tia ;
C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng.
• • •

(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4)
(Hình 5) (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8)
(Hình 9) (Hình 10) (Hình 11)
- HS làm bài tập số 38 SGK.
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB.
- Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng.
- Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia.
- Làm các bài tập 36, 37, 39 (SGK-116).
- Chuẩn bị cho tiết sau : Độ dài đoạn thẳng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
15
B
B

O
A
BB
O
x
A
x
A
O
x
A
x
B
A
x
y
B A
x
y
B
A
a
B
A
x
B
O
A
C
D

B
A
C
D
B
A
B
C
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 8 - §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 17/09/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ
dài đoạn thẳng.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng có chia đơn vị, thước dây, thước gấp.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)

* Kiểm tra: Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Định nghĩa đoạn thẳng AB. M là một điểm thuộc
đoạn thẳng AB thì M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết khái niệm về đoạn thằng. Để đo độ dài
đoạn thẳng chúng ta làm như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Đo đoạn thẳng (12’)
GV giới thiệu thước có chia khoảng và
công dụng của nó .
GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng .
HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và
CD trong bài kiểm tra rồi ghi kết quả .
Nhận xét kết quả của 3 em HS trong
từng đoạn thẳng .
HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ
hình ghi ký hiệu .
GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A
và B, khoảng cách bằng 0 .
HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có
trong bài tập ?1 .
1. Đo đoạn thẳng
A B
0 1 2 3
- Người ta dùng thước thẳng có ghi đơn vị
để đo đoạn thẳng .
- Đặt thước dọc theo đoạn thẳng sao cho
vạch số 0 của thước trùng với đầu A , đầu B
chỉ số đo đoạn thẳng trên thước .
* Chú ý :
- Ta còn nói độ dài AB là khoảng cách

giữa hai điểm A và B
- Khi điểm A trùng với điểm B thì độ dài
AB = 0
* Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài
16
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 2: So sánh hai đoạn thẳng (12’)
So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào
cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn
thẳng ?
Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến
hành như thế nào ?
GV giới thiệu các kí hiệu “=; >; <”
HS thực hiện ?1
Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết
quả sau khi so sánh độ dài các đoạn
thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và
GH
GV Khi so sánh độ dài các đoạn thẳng
ta cần lưu ý gì về đơn vị đo?
HĐ 3: Các loại thước đo khác (6’)
HS quan sát hình 42, đọc tên các loại
thước
GV giới thiệu cho HS các loại thước đo
khác như thước dây, thước gấp, thước
xích v.v và đơn vị đo inch .
Làm bài tập ?3
Ta thường thấy các ngành nghề nào sử

dụng các loại thước này ?
GV chốt lại.
đoạn thẳng là một số dương .
VD: A B
AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm
2. So sánh hai đoạn thẳng
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh
hai độ dài của chúng .
A B AB = 2 cm
C D CD = 3 cm

M N MN = 2 cm
Ta cú :
AB < CD ; AB = MN ; CD > MN.
?1.
a, EF = GH ; AB = IK.
b, EF < CD.
*Lưu ý :
- Khi so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của
chúng phải cùng đơn vị đo .
3. Các loại thước đo khác
Thước dây, thước gấp, thước xích
?2. a,Thước gấp.
b, Thước xích.
c, Thước dây
?3. inch = 25,4 mm
d. Củng cố (6’)
- Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
- HS làm bài tập 40, 41, 42, 43 (SGK- 119) .

e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 44, 45 (SGK- 119).
- Chuẩn bị cho tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
17
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 9 - §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Ngày soạn: 17/09/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nắm vững được hai nhận xét trong bài học.
b. Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài của đoạn thẳng đó, biết sử dụng các
công cụ để vẽ đoạn thẳng.
- Có kỹ năng nhận biết được thứ tự các điểm trên một tia, hình thành thêm một cách
nhận biết khác về một điểm nằm giữa hai điểm khác để vận dụng linh hoạt trong quá
trình giải bài tập.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.

4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Khi nào thì điểm A nằm giữa O và B ? Chứng minh.
* Đặt vấn đề: Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (15’)
- GV hướng dẫn cho HS sử dụng các
dụng cụ như thước thẳng có chia
khoảng hoặc com pa để đặt đoạn thẳng
OM sao cho
OM = 2cm.
- Trên tia Ox, có thể đặt được mấy điểm
M như thế ? HS nêu nhận xét trong
SGK.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Ví dụ 1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài bằng 2cm.
* Cách vẽ : Mút O đã biết. Ta vẽ mút M
như sau :
- Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao
cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O
của tia.
- Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm
M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.
Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M sao cho OM
= a (đơn vị dài).
Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn

thẳng CD sao cho CD = AB.
* Cách vẽ : Vẽ một tia Cy bất kỳ. Khi đó, ta
đã biết mút C của đoạn thẳng CD. Ta vẽ
18
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng CD có
độ dài bằng đoạn thẳng AB cho trước
mà không cần đo độ dài AB.
HS trình bày
GV nhấn mạnh lại như SGK và hướng
dẫn vẽ.
HĐ 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
(12’)
- Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM,
ON biết OM = 3cm và ON = 5cm.
- Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại?
- HS nêu nhận xét trong SGK.
- GV chốt lại.
mút D như sau :
- Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng
với mút A, mũi kia trùng với mút B của
đoạn thẳng AB cho trước.
- Giữ độ mở của compa không đổi, đặt
compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc
C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta
mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ.
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
Ví dụ : SGK

x
n
m
o
Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm
giữa hai điểm O và N.
x
n
b
m
a
o
d. Củng cố (10’)
- Cho biết nhận xét sau đây đúng hay sai ? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. “Trên
đường thẳng OM có hai đoạn thẳng OA và OB mà OA > OB thì B nằm giữa O và A”.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 53, 54 (SGK-124).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 55 - 58 (SGK-124).
- Đọc trước §10. Trung điểm của đoạn thẳng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
19
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 10 - §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
Ngày soạn: 17/09/2013
Lớp Ngày dạy TSH

S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì: AM + MB =
AB.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm
còn lại.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Cho đoạn thẳng AB.
M là điểm nằm giữa A và B. Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB. So
sánh các đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM.
* Đặt vấn đề: Dựa vào phần kiểm tra miệng, chúng ta có thể đưa ra câu trả lời câu
hỏi: Khi nào thì AM + MB = AB hay không? Để nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này,
chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB? (16’)

- GV đặt vấn đề: khi nào thì tổng của
hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB ?
- HS thực hiện ?1
- GV: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB?
- HS phát biểu toàn vẹn nhận xét (trên
bảng phụ).
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
?1
A M B
* Hình 48a:
AM = 20 mm ; MB = 30 mm
AB = 50 mm
=> AM + MB = AB.
* Hình 48b:
AM = 15 mm ; MB = 35 mm
AB = 50 mm
=> AM + MB = AB
* Nhận xét :
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
20
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV nhận xét, chốt lại.
- Giới thiệu ví dụ.
HĐ 2: Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt đất (8’)

- GV y/c Hs đọc nội dung phần 2.
- HS nêu các dụng cụ đo khoảng cách.
- GV giới thiệu các dụng cụ, cách đo
khoảng cách.
AM + MB = AB .
Ngược lại ,nếu AM + MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A và B
Ví dụ :
Cho điểm M là điểm nằm giữa hai điểm A
và B .
Biết AM = 3cm , AB = 8cm Tính MB.
Giải
A M B
Vì M nằm giữa hai điểm A và B
Nên AM + MB = AB
hay 3 + MB = 8
=> MB = 8 – 3 = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
hai điểm trên mặt đất.
(SGK- 120, 121)
d. Củng cố (12’)
- GV: Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được độ dài
ba đoạn thẳng ?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 46, 47, 49 (SGK-121)
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 (SGK-121, 122) .
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập .
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
21
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 11: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 17/09/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có: AM +
MB = AB và ngược lại.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết
1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB. Giải bài tập 48 SGK.
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta biết khi nào thì AM + MB = AB và cách tính độ
dài các đoạn thẳng khi đo đạc thực tế. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức

đó để giải một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1- Tính độ dài đoạn thẳng - So
sánh hai đoạn thẳng (20’)
Bài tập 46 :
(?) N ∈ IK thì N có thể nằm ở vị trí
nào ? Vì sao N ≠ I, N ≠ K ?
(?) N nằm giữa I và K cho ta hệ thức
nào ?
- Hs: IN + NK = IK.
Bài tập 47 :
Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và
MF ta phải biết yếu tố nào ? Hãy tính
MF.
Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F,
muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF)
với EF ta cần phải biết độ dài các đoạn
thẳng ME, MF và EF không ?
Bài tập 46 (SGK-121)
I 3 N 6 K
Vì N nằm giữa I và K nên
IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 (cm)
Bài tập 47 (SGK-121)
E M F
Vì M nằm giữa E và F nên ta có:
EM + MF = EF
=> MF + EF - EM = 4cm
Do đó EM = MF = 4cm
22

Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Bài tập 49 :
GV hướng dẫn HS xét hai trường hợp
cụ thể :
+ M nằm giữa A và N.
+ N nằm giữa A và M.
Trong mỗi trường hợp hãy tính AM và
BN để so sánh hai độ dài kết quả có chú
ý đến
AN = BM.
HĐ2- Nhận biết điểm nằm giữa hai
điểm còn lại. (12’)
Bài tập 50 :
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và có hệ
thức TV + VA = TA cho ta biết được
điều gì ?
GV nhấn mạnh lại
Bài tập 51 :
Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đường
thẳng cho ta biết dược điều gì ?
Từ TA = 1cm, VA = 2cm, và VT = 3cm
ta có thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại nào ?
GV chốt lại
Bài tập 49 (SGK-121)
Trường hợp a: M nằm giữa A và N
A M N B
Trường hợp b: N nằm giữa A và M
A N M B

Kết quả chung : AN = BM.
Bài tập 50 (SGK-121)
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và TV+VA =
TA cho biết được điểm V nằm giữa hai
điểm T và A.
Bài tập 51 (SGK-122)
Ta có VT = VA + AT nên điểm A nằm giữa
hai điểm V và T.
d. Củng cố (5’)
- GV chốt lại kiến thức qua các bài tập đã chữa.
- GV nhắc lại cách giải các bài tập, nêu căn cứ để giải BT.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
23
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
Tiết 12: §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 21/10/2013
Lớp Ngày dạy TSH
S
Hs vắng mặt Ghi chú
6B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, biết phân tích
trung điểm của mỗi đoạn thẳng là một điểm thoả mãn hai tính chất, nếu thiếu một

trong hai tính chất đó thì không phải là trung điểm của đoạn thẳng.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, giấy A4.
b. HS: thước kẻ, giấy nháp, giấy A4, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (7’)
* Kiểm tra: - Trên tia Ox, xác định hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
- Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Tính độ dài đoạn thẳng AB. So sánh OA, OB.
* Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK ở phần đầu bài). M là trung điểm
của đoạn thằng AB. Vậy M có tính chất gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta
cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Trung điểm của đoạn thẳng
(10’)
- Quan sát hình trong bài kiểm ta thấy A
nằm giữa O và B, OA = OB. Ta nói A là
trung điểm của OB.
- Quan sát hình 61 SGK và trả lời trung
điểm M của đoạn thẳng AB là gì ?
- Muốn xác định một điểm có phải là
trung điểm của một đoạn thẳng, ta cần
xét các yêu cầu nào ?
- GV giới thiệu tên gọi khác của trung

điểm.
HĐ 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng (16’)
- GV hướng dẫn HS vẽ trung điểm của
đoạn thẳng AB bằng cách dặt đoạn
1. Trung điểm của đoạn thẳng :
A M B
* Định nghĩa : Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách
đều A, B (MA = MB).
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn gọi
là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
Ví dụ : Cho đoạn thẳng AB = 5 cm Hãy vẽ
trung điểm M của đoạn thẳng ấy .
Ta có : MA + MB = AB
MA = MB
24
Giáo án Hình học 6 Năm học 2013 – 2014 Vi Văn Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
thẳng
AM = AB/2.
- GV hướng dẫn cách gấp giấy để tìm
trung điểm của đoạn thẳng.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
HS đọc phần ?. và trả lời
GV chốt lại.
A M B
2,5 cm
⇒ MA = MB =

2
5
=
2
AB

= 2,5 cm
Chú ý : Ta có thể vẽ đoạn AB trên giấy can
rồi gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm
A . Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung
điểm M cần xác định .
? Chia đôi sợi dây có độ dài bằng độ dài
thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác
định độ dài thanh gỗ.
d. Củng cố (10’)
- Phân biệt điểm nằm giữa, điểm chính giữa.
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
- Làm bài tập 60, 61, 63 (SGK- 125-126)
- GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập 62, 64 SGK.
- Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập để tiết sau : Ôn tập chương.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
25

×