Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN THÀNH (2).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.4 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHỊNG NGỪA
VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NHNo & PTNT KHU CƠNG NGHIỆP TÂN THÀNH

Ngành:

KẾ TỐN

Giảng viên hướng dẫn : Phan Mỹ Hạnh
Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Ngọc Đầy

MSSV: 107403007

Lớp: 07DQK4

TP. Hồ Chí Minh, 2011


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các
số liệu trong khóa luận được thực hiện tại chi nhánh NHNo & PTNT khu
công nghiệp Tân Thành, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.


TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 09 năm 2011
Tác giả

Lê Thị Ngọc Đầy


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này dựa trên nổ lực của bản thân
em rất nhiều nhưng không thể thiếu sự hỗ trợ của quý thầy cô, ban lãnh
đạo và các anh chị trong Chi nhánh NHNo & PTNT Khu công nghiệp
Tân Thành – PGD Mỹ Xuân. Em xin gửi lời cảm ơn đến:
Các thầy cô Trường Đại Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, đặc
biệt là thầy cơ khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân hàng trong suốt bốn
năm qua đã tận tình giảng dạy để trang bị cho em nền tảng kiến thức
vững chắc và đặc biệt đã tạo điều kiện cho em hồn thành tốt khóa
thực tập tốt nghiệp này.
Cơ Phan Mỹ Hạnh đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và
hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo Chi nhánh NHNo & PTNT Khu công nghiệp Tân Thành,
chú Sơn - giám đốc PGD Mỹ Xuân, anh Sinh và anh Hiệp - cán bộ
tín dụng, và tất cả các anh chị trong Chi nhánh NHNo & PTNT Khu
công nghiệp Tân Thành – PGD Mỹ Xuân đã tận tình giúp đỡ và
truyền đạt cho em những kinh nghiệm q báu trong cơng việc ,giúp
em hồn thành tốt khóa thực tập và tích lũy được những kinh nghiệm
quý báu cho cơng việc sau này .
Các bạn trong nhóm thực tập đã cùng em học tập chia sẻ những kinh
nghiệm và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, ban lãnh
đạo và các anh chị trong Chi nhánh NHNo & PTNT Khu công nghiệp
Tân Thành những lời chúc tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống !



Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp........................................................2

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát chung về tín dụng..................................................................3
1.1.1 Tín dụng và sự phát triển của tín dụng...............................................3
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng.................................................................................3
1.1.1.2 Sự phát triển của tín dụng......................................................................3
1.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng......................................................4
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng........................................................................... 4
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng.........................................................................5
1.1.3 Các nguyên tắc tín dụng......................................................................7
1.1.4 Các hình thức tín dụng ngân hàng......................................................8
1.1.4.1

Phân theo thời hạn vay.........................................................................8

1.1.4.2

Phân loại theo phương thức cho vay....................................................8


1.1.4.3

Phân loại theo đối tượng vay................................................................9

1.1.5 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng...........................................10
1.1.5.1 Phân loại nợ.........................................................................................10
1.1.5.2
1.2

Các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng...............................................11

Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh cùa ngân hàng thương

mại...................................................................................................................12
1.2.1 Rủi ro và quản trị rủi ro....................................................................12
1.2.1.1 Khái nhiệm rủi ro.................................................................................12
Luận văn tốt nghiệp

i


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

1.2.1.2 Quản trị rủi ro.......................................................................................13
1.2.2

Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.....................................13

1.2.2.1


Khái niệm rủi ro tín dụng...................................................................13

1.2.2.2

Quản trị rủi ro tín dụng.......................................................................14

1.2.3 Dấu hiệu và nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng..........................15
1.2.3.1 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng................................................................15
1.2.3.2 Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng.................................................16
1.2.4

Tác động của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng và nền

kinh tế xã hội..................................................................................................20
1.2.4.1 Đối với bản thân Ngân hàng................................................................20
1.2.4.2 Đối với nền kinh tế xã hội...................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG I..............................................................................22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG Ở CHI NHÁNH
NHNo & PTNT KHU CƠNG NGHIỆP TÂN THÀNH GIAI ĐOẠN
2008-2010
2.1

Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội trên địa bàn.............................23

2.2

Tổng quan về chi nhánh NHNo & PTNT khu cơng nghiệp tân

Thành..............................................................................................................25

2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................25
2.2.1.1 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam..............25
2.2.1.2

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh khu công

nghiệp Tân Thành..............................................................................................25
2.2.2

Bộ máy quản lý của NHNo & PTNT chi nhánh khu công nghiệp

Tân Thành......................................................................................................27
2.2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................27
2.2.2.2

Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.............................................27

2.2.2.3 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng..............................................29
2.2.3 Thuận lợi và khó khăn.......................................................................30

Luận văn tốt nghiệp

ii


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

2.3

Tổng quan về hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT khu


công nghiệp Tân Thành................................................................................31
2.3.1 Các sản phẩm tín dụng của Chi nhánh............................................31
2.3.2

Quy trình cho vay..............................................................................33

2.3.3 Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn
2008- 2010.......................................................................................................37
2.3.3.1 Kết quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2008 – 2010...............37
2.3.3.2

Kết quả của hoạt động huy động vốn................................................39

2.3.3.3 Kết quả của hoạt động cho vay...........................................................42
2.3.3.4 Kết quả hoạt động cho vay trên nguồn vốn huy động........................45
2.4

Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT khu công

nghiệp Tân Thành giai đoạn 2008 – 2010....................................................47
2.4.1 Tình hình nợ quá hạn.........................................................................47
2.4.2

Những thành tựu đạt được, biện pháp xử lý rủi ro, hạn chế và

nguyên nhân của hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHN0 & PTNT khu
công nghiệp Tân Thành................................................................................52
2.4.2.1 Những thành tựu đạt được...................................................................52
2.4.2.2 Những biện pháp ngân hàng đã áp dụng để xử lý rủi ro tín dụng.....52

2.4.2.3 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế.............53
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.............................................................................62
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT KHU
CƠNG NGHIỆP TÂN THÀNH
3.1 Định hướng phát triển...........................................................................63
3.1.1 Định hướng chung...............................................................................63
3.1.2 Một số mục tiêu cụ thể.......................................................................64
3.2

Những giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại

chi nhánh NHNo & PTNT khu công nghiệp Tân Thành...........................64
3.3 Một số kiến nghị....................................................................................69
Luận văn tốt nghiệp

iii


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

3.3.1 Đối với NHNo & PTNT Bà Rịa Vũng Tàu.......................................69
3.3.1.1 Nâng cao doanh số cho vay lành mạnh..............................................69
3.3.1.2 Nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro.....................................................71

3.3.2

Đối với ngân hàng Nhà nước và cấp trên........................................72

3.3.3


Đối với ban ngành tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. ..................................77

KẾT LUẬN CHƯƠNG III...........................................................................78
KẾT LUẬN....................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................80

Luận văn tốt nghiệp

iv


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Số Thứ
Tự
1

Chữ Viết Tắt

Đọc là

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

DN


Doanh nghiệp

3

NH

Ngân hàng

4

NHNN

Ngân hàng nhà nước

5

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7


TT

Tỷ trọng

Luận văn tốt nghiệp

v


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo & PTNT Khu
công nghiệp Tân Thành giai đoạn 2008-2010................................................37
Bảng 2.2 : Phân tích tình hình huy động vốn của Chi nhánh.........................40
Bảng 2.3 : Phân tích tình hình huy động vốn của Chi nhánh (tt)...................41
Bảng 2.4: Phân tích tình hình cho vay của chi nhánh.....................................42
Bảng 2.5: Phân tích tình hình cho vay của chi nhánh (tt)...............................43
Bảng 2.6 : Kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT Khu
công nghiệp Tân Thành....................................................................................46
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT khu cơng
nghiệp Tân Thành.............................................................................................47
Bảng 2.8: Phân nhóm nợ tại Chi nhánh...........................................................49
Bảng 2.9: Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế và theo thời gian...50
Bảng 2.10: Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế và theo thời
gian (tt).............................................................................................................50
Bảng 2.11: Xử lý nợ khó địi của Chi nhánh...................................................53

Luận văn tốt nghiệp


vi


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của NHNo &PTNT khu cơng nghiệp
Tân Thành........................................................................................................27
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay của ngân hàng..................................................33
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo & PTNT
Khu công nghiệp Tân Thành giai đoạn 2008-2010........................................37
Biểu đồ 2.2 : Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT Khu
công nghiệp Tân Thành....................................................................................39
Biểu đồ 2.3 : Tình hình cho vay của Chi nhánh NHNo & PTNT Khu công
nghiệp Tân Thành.............................................................................................44
Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay trên nguồn vốn huy động.............................45
Biểu đồ 2.5: Nợ quá hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT khu công nghiệp Tân
Thành................................................................................................................47

Luận văn tốt nghiệp

vii


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

LỜI MỞ ĐẦU
6. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, để từng bước phát
triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới.

Trải qua nhiều khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những
thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đó có sự đóng góp khơng nhỏ của
ngành Ngân hàng với vai trò là " đòn bẩy kinh tế " thơng qua hoạt động tín
dụng.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định
hướng của Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu
cho Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ngân hàng lại là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng khơng chỉ tác động tới bản thân ngân
hàng thương mại mà cịn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì vậy, cơng
tác hạn chế rủi ro tín dụng ln được các Ngân hàng thương mại quan tâm.
Chi nhánh NHNo & PTNT Khu công nghiệp Tân Thành là một chi
nhánh được thành lập từ năm 2003, chịu sự cạnh tranh gay gắt của các ngân
hàng trên địa bàn huyện nói riêng và tỉnh nói chung. Tuy nhiên, chi nhánh
Khu cơng nghiệp Tân Thành vừa có thuận lợi về địa lý vừa có tính tự chủ để
hoạt đơng kinh doanh được chặt chẽ, kịp thời hơn, đạt hiệu quả cao trong hoạt
đông kinh doanh đứng vững trên thị trường.
Qua thời gian tìm hiểu tại NHNo & PTNT chi nhánh Khu cơng nghiệp
Tân Thành. Em chọn đề tài “ Một số giải pháp nhằm phịng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng” để tìm hiểu thêm về tín dụng và góp phần nhỏ để phịng ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng.

Luận văn tốt nghiệp

1


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng


2. Mục đích nghiên cứu.
Đánh giá thực trạng tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng tại chi nhánh
NHNo & PTNT chi nhánh Khu công nghiệp Tân Thành từ đó đề xuất những
giải pháp, kiến nghị nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Thu tập số liệu : Các báo cáo và tài liệu của NHNo & PTNT Chi nhánh
khu công nghiệp Tân Thành.
Phương pháp: So sánh số liệu, thống kê, suy luận qua đó phân tích và
đánh giá số liệu để đưa ra nhận xét, kết luận về tình hình hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Chuyên đề thực tập giới hạn ở việc nghiên cứu tình hình tín dụng (bao
gồm tín dụng doanh nghiệp và tính dụng cá nhân) và rủi ro tín dụng tại phịng
tín dụng của NHNo & PTNT Chi nhánh khu cơng nghiệp Tân Thành.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Khu
công nghiệp Tân Thành giai đoạn 2008 – 2010.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
NHNo & PTNT Chi nhánh Khu công nghiệp Tân Thành.

Luận văn tốt nghiệp

2


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát chung về tín dụng.
1.1.1 Tín dụng và sự phát triển của tín dụng.
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay trên ngun tắc hồn trả.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, q trình ra đời tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
Vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
hay hiện vật và được hình thành trên ngun tắc hồn trả vốn và lãi trong một
thời gian nhất định. Trong đó người cho vay chuyển quyền sử dụng một
lượng giá trị nhất định trong một thời gian nhất định sang người đi vay và khi
đến thời hạn hai bên thỏa thuận người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay
một giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng.
1.1.1.2 Sự phát triển của tín dụng
Tín dụng ra đời từ thời xa xưa chủ yếu dưới hình thức cho vay nặng lãi
và phát triển lâu dài cho đến ngày nay trải qua nhiều hình thái tín dụng khác
nhau. Tín dụng nặng lãi ra đời rất sớm. Quan hệ tín dụng nặng lãi chủ yếu
giữa bên cho vay là những thương gia, các nhà kinh doanh tiền tệ, và một số
quan lại giàu có với bên đi vay là những nơng dân và thợ thủ cơng nghèo khó.
Nhu cầu tín dụng xuất phát từ những rủi ro bất khả kháng trong cuộc sống
khiến cho người lao động phải đi vay nhằm giải quyết khó khăn cuộc sống
hoặc đảm bảo sản xuất. Ngồi ra nhu cầu và tập quán sống xa hoa của một số
quan lại cũng làm phát sinh nhu cầu vay tiền.
Đặc điểm của tín dụng nặng lãi là lãi suất cho vay rất cao, có khi lên
đến 40-50% thậm chí 100 hay 200% và mục đích vay vốn thường là để tiêu
dùng và giải quyết khó khăn cuộc sống hơn là phục vụ sản xuất kinh doanh.

Luận văn tốt nghiệp


3


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

Lí do là vì lãi suất q cao nên chi phí trả lãi lớn hơn khả năng sinh lợi
của nhà sản xuất kinh doanh.
Do vậy, các nhà sản xuất kinh doanh nếu vay mượn không thể nào có
lợi nhuận để tái sản xuất. Nhưng đối với người tiêu dùng họ vẫn phải chấp
nhận vay vì họ khơng có lựa chọn nào khác.
Xuất phát từ đặc điểm trên, cho vay nặng lãi thường kìm hãm sản xuất
khiến cho sản xuất không thể nào phát triển được. Mặt khác, cho vay nặng lãi
làm bần cùng và phân hóa giai cấp thúc đẩy sự ra đời của phương thức sản
xuất mới.
Dù rằng cho vay nặng lãi là quan hệ tín dụng rất bất công và làm phát
sinh nhiều tiêu cực nhưng ở một số nơi nó vẫn tồn tại đến ngày nay. Nguyên
nhân tồn tại của nó xuất phát từ sự phát triển của các hình thức tín dụng khác.
Ở những quốc gia nào mà hệ thống tài chính càng phát triển thì các hình thức
tín dụng khác như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng phát triển hơn và
tín dụng nặng lãi dần dần bị đẩy lùi và đi đến mức triệt tiêu.
Trong nền kinh tế thị trường quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa đặc
biệt phát triển. Từ đó thúc đẩy quan hệ tín dụng phát triển theo. Điều này thể
hiện ở chổ các tổ chức tài chính và tín dụng ngày càng ra đời và phát triển
mạnh, các nhà doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng ngày càng nhiều bên cạnh
nguồn vốn chủ sở hữu nhằm mở rộng và phát triển sản xuất và chủ thể tham
gia trong quan hệ tín dụng ngày càng đa dạng và phong phú, kể cả quan hệ
trực tiếp lẫn quan hệ gián tiếp thông qua các định chế tài chính trung gian.
1.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng
Tín dụng thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa

người sở hữu và người sử dụng. Bản chất của sự chuyển nhượng vốn trên cơ
sở tín nhiệm. Tín dụng phải là sự tin cậy, tin tưởng giữa người đi vay và
người cho vay.

Luận văn tốt nghiệp

4


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng vốn trên cơ sở hồn trả, người đi
vay phải có trách nhiệm hoàn trả cho người cho vay lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu.
Tín dụng là sự vận động của tư bản cho vay, người đi vay được quyền
sử dụng tạm thời giá trị quyền chuyển giao trong một thời gian nhất định hai
bên đã thỏa thuận, sau thời gian đó người cho vay được hồn trả với lượng giá
trị lớn hơn.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng
Tín dụng có hai chức năng cơ bản sau:
Một là, Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong
sự vận hành của hệ thống tín dụng. Ở đây sự có mặt của tín dụng được xem
như chức năng cầu nối giữa các nguồn cung cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh
tế.
Thông qua chức năng này tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kịp
thời cho các cá nhân, tổ chức đang gặp khó khăn thiếu hụt về vốn.
Nói cách khác:
 Ở khâu tập trung tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời

nhàn rỗi trong xã hội.
 Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn
cho các cá nhân, tổ chức kinh tế và cho cả ngân sách.
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, phân phối lại tín dụng có
liên quan không chỉ thu nhập quốc dân mà cả tổng sản phẩm xã hội. Việc
phân phối lại tín dụng được thể hiện bằng hai cách:
 Phân phối trực tiếp: là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho kinh doanh và tiêu

Luận văn tốt nghiệp

5


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín
dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của công ty.
 Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và các cơng ty tài
chính.
Như vậy nếu trong điều kiện cơ chế quản lí kinh tế theo kế hoạch, chức
năng tập trung và phân phối lại vốn tín dụng chỉ được thực hiện hầu hết qua
các tổ chức trung gian thì điều kiện kinh tế thị trường cùng với sự đa dạng các
hình thức tín dụng thì việc tổ chức phân phối vốn tín dụng cũng phong phú
hơn, tạo điều kiện phân phối linh hoạt và hiệu quả hơn.
Thực chất chức năng này tín dụng cịn góp phần tiết kiệm tiền mặt và
chi phí lưu thơng cho xã hội biểu hiện cụ thể qua những điểm sau:
Qua quá trình huy động những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội được
đưa vào chu chuyển nghĩa là tín dụng đã tăng nhịp độ vòng quay của đồng

tiền, giảm lượng tiền dư thừa nhằm đảm bảo ổn định lưu thơng tiền tệ.
Ngồi việc tập trung vốn trực tiếp bằng tiền mặt các chủ thể có nhu cầu
vốn cịn phát hành các chứng từ có giá như: tín phiếu, kì phiếu và cao hơn nữa
là khế ước nợ…đã làm đa dạng các phương tiện thanh toán và tiết kiệm đáng
kể lượng tiền mặt phải có trong lưu thơng.
Trong điều kiện hệ thống ngân hàng phát triển đã mở rộng nghiệp vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tạo điều kiện ra đời của bút tệ, điều này cũng
làm tiết kiệm nhiều chi phí như: in giấy bạc, bảo quản, vận chuyển tiền.
Hai là, Chức năng thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển:
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở doanh nghiệp. Hoạt
động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng phân phối
đến các doanh nghiệp, cá nhân. Qua việc phân phối vốn tín dụng góp phần
điều hịa vốn trong nền kinh tế tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên
tục.

Luận văn tốt nghiệp

6


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

Tuy nhiên q trình đầu tư tín dụng khơng phải rải đều cho mọi chủ thể
có nhu cầu mà chỉ tập trung vào những chủ thể làm ăn có hiệu quả hoặc
những doanh nghiệp lớn. Chính nhờ quá trình đầu tư tập trung tạo điều kiện
để doanh nghiệp mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng suất lao
động góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.1.3 Các nguyên tắc tín dụng
Một là, Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
Chỉ khi thấy mục đích của khách hàng là hợp pháp khả thi, khách hàng

có khả năng và có ý muốn trả nợ thì ngân hàng mới cho vay, khoản tiền mà
khách hàng đi vay phải được sử dụng đúng mục đích đã ghi sẵn trên hợp
đồng. Nếu vi phạm, ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn. Việc sử
dụng đúng mục đích vay nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
Hai là, Vốn vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi
Tất cả các khoản vay phải được ngân hàng xác định kỳ hạn nợ. Khi đến
hạn ,khách hàng phải thanh tốn nợ cho ngân hàng. Nếu khơng thực hiện thì
ngân hàng sẽ tự động trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu hồi nợ,
khơng đủ thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và tính lãi suất phạt. Nếu
khách hàng vẫn khơng thanh tốn thì ngân hàng có quyền phát mãi tài sản
cầm cố thế chấp. Việc thu nợ đủ và đúng hạn giúp ngân hàng đảm bảo kế
hoạch nguồn vốn, chủ động trong cân đối nguồn, nhằm đạt hiệu quả cao trong
hoạt động kinh doanh.
Ba là, vốn vay phải có tài sản tương đương đảm bảo
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu tư của ngân
hàng, khi dự án khách hàng gặp khó khăn, khơng có khả năng trả nợ. Theo
nguyên tắc này, người đi vay phải có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
tương đương với số tiền đi vay nhằm đảm bảo cho số nợ vay và cam kết trong
trường hợp khơng trả được nợ, thì ngân hàng có quyền phát mãi tài sản để thu

Luận văn tốt nghiệp

7


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

nợ vay. Việc bảo đảm nợ vay có thể được thực hiện dưới các hình thức như:
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh hoặc tín chấp.
1.1.4 Các hình thức tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau:
1.1.4.1 Phân theo thời hạn vay:
Theo thời hạn vay, các khoản vay được chia làm ba loại:
Cho vay ngắn hạn là những khoản vay trong thời hạn dưới 1 năm . Mục
đích vay chủ yếu là đầu tư vào tài sản lưu động có vịng quay trên một vòng
trong một năm và các nhu cầu chi tiêu của cá nhân. Cho vay ngắn hạn thường
chiếm tỷ trọng lớn và ngân hàng có thể áp dụng cho vay trực tiếp hoặc gián
tiếp, cho vay theo món hoặc hạn mức, có hoặc khơng cần đảm bảo, dưới hình
thức chiết khấu, thấu chi hoặc luân chuyển.
Cho vay trung hạn là những khoản cho vay từ 1 năm đến 5 năm. DN có
nhu cầu vốn trung và dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kỹ
thuật, mua công nghệ.
Cho vay dài hạn là những khoản cho vay với thời hạn vay trên 5 năm.
Loại cho vay này đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng cơng trình giao
thơng, nhà máy xí nghiệp, cơng trình xây dựng có quy mô lớn với thời hạn sử
dụng lâu dài. Những khoản cho vay trung và dài hạn có vai trị rất lớn trong
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
1.1.4.2 Phân loại theo phương thức cho vay:
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tư phục vụ đời sống.

Luận văn tốt nghiệp

8



Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của chính phủ và
ngân hàng nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh tốn.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật khơng cấm, phù hợp với
quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN và điều kiện hoạt động kinh doanh của
ngân hàng và đặc điểm của khách hàng vay.
1.1.4.3 Phân loại theo đối tượng vay:
Cho vay DN: khách hàng vay là những DN có nhu cầu về vốn để tích
lũy tư bản phục vụ cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình.
Cho vay DN có tác dụng đảm bảo hoạt động của DN diễn ra liên tục và phát
triển.
Cho vay cá nhân: là hình thức vay vốn trong đó cá nhân là người trực
tiếp vay vốn với mục đích phục vụ cho các hoạt động của bản thân. Cá nhân
có thể vay vốn để sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng của
họ.

Luận văn tốt nghiệp


9


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

1.1.5 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng
1.1.5.1 Phân loại nợ
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn đã
cơ cấu lại;
- Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả
nợ.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ mà tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng
thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
-


Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất

cao.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý;

Luận văn tốt nghiệp

10


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày
theo thời hạn đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng cịn khả
năng thu hồi, mất vốn.
1.1.5.2 Các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng
Thứ nhất, dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm nào đó NH cịn cho vay bao
nhiêu và đây cũng là khoản mà NH cần phải thu về.
Thứ hai, nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không trả
được cho NH mà khơng có ngun nhân chính đáng thì NH sẽ chuyển từ
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ
tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại NH.
Thứ ba, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một NH. Thơng
thường chỉ số này dưới 5% thì hoạt động kinh doanh của NH bình thường.

Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó, tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỉ trọng trên
tổng dư nợ thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại NH kém, rủi ro
cao và ngược lại.
Ta có cơng thức :
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

x 100%
Tổng dư nợ

Thứ tư, tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay
vốn ,thông thường khi nguồn vốn huy động ở NH chiếm tỷ lệ thấp hơn so với
tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động.

Luận văn tốt nghiệp

11


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

Nếu NH sử dụng nguồn vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
khơng hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ
này càng gần thì càng tốt cho hoạt động NH khi đó NH sử dụng một cách có
hiệu quả đồng vốn huy động được.
Ta có cơng thức:
Dư nợ

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động =

x 100%
Vốn huy động

1.2

Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh cùa ngân hàng thương

mại.
1.2.1 Rủi ro và quản trị rủi ro
1.2.1.1 Khái nhiệm rủi ro:
Rất có nhiều cách quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể
và hoạt động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi
trường. Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro
là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được .
Như vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân
hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro là khơng thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản
trị khơng thể loại bỏ được rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những
biện pháp chủ động xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị
trường hiện nay, các nhà quản trị phải biết nhận biết và dự đoán trước các rủi
ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó.
1.2.1.2 Quản trị rủi ro:
Do ln phải đối mặt với rủi ro, con người có xu hướng muốn bảo vệ
mình, ln cố gắng tìm mọi cách để có thể hạn chế, giảm thiểu xác suất rủi ro
có thể xảy ra, chính vì vậy mà quản trị rủi ro ra đời.
Ngày nay, quản trị rủi ro được xem là việc làm cần thiết, chứ khơng
cịn là một lựa chọn, đặc biệt trong hoạt động của một doanh nghiệp thì quản

Luận văn tốt nghiệp


12


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

trị rủi ro là một yếu tố trung tâm trong chiến lược quản trị của một tổ chức.
Đây là một q trình mà doanh nghiệp sẽ có những phương pháp nhất định để
có thể quản trị những rủi ro có thể xảy ra trong suốt các hoạt động để sao cho
đạt được hiệu quả ở mức cao nhất. Để quản trị rủi ro tốt thì phải tập trung xác
định và giải quyết rủi ro. Mục tiêu của q trình này nhằm làm gia tăng lợi ích
cho các hoạt động của tổ chức, làm gia tăng mức độ thành công và giảm bớt
khả năng thất bại hoặc sự không chắc chắn đạt được mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, quản trị rủi ro là một quá trình được dùng để né tránh, giảm
bớt hoặc kiểm soát rủi ro nhằm làm gia tăng các lợi ích, hiệu quả của mục
tiêu, công việc và làm giảm bớt những thiệt hại mà rủi ro mang lại.
1.2.2 Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng:
Khi nhắc đến hoạt động của một tổ chức, một doanh nghiệp hay ngân
hàng thì ln phải nhắc đến rủi ro trong mỗi loại hình tổ chức đó. Trong đó,
hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động chứa đựng rất nhiều các
loại rủi ro khác nhau như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất,
rủi ro tỷ giá hối đối…
Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và có xác suất xảy ra cao nhất. Chính
vì thế, đây là rủi ro được các nhà quản trị ngân hàng tập trung cao nhất và như
lời của P.Volker, cựu chủ tịch Cục dữ trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng:“Nếu
ngân hàng khơng có những khoản vay tồi thì đó khơng phải là hoạt động kinh
doanh”.
Căn cứ vào khoản 01, điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của

tồ chức tín dụng (ban hành theo quyết định của số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam) thì “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất do

Luận văn tốt nghiệp

13


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.”
Qua định nghĩa trên cho thấy, rủi ro tín dụng có thể là do các nguyên
nhân khách quan hay chủ quan mà xảy ra trong suốt q trình cấp tín dụng
của ngân hàng đối với khách hàng vay. Những nguyên nhân khách quan như
môi trường kinh tế không ổn định, mơi trường pháp lý chưa hồn thiện….cịn
ngun nhân chủ quan là do xuất phát từ người vay đến ngân hàng cho vay.
Ngồi ra, rủi ro tín dụng cịn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và
rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
1.2.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng:
Nếu rủi ro tín dụng được xem là một trong những rủi ro cao nhất của
ngân hàng thường gặp phải thì quản trị rủi ro tín dụng là một công việc vô
cùng cần thiết và quan trọng mà mỗi ngân hàng phải xây dựng cho mình
chiến lược quản trị rủi ro sao cho có thể kiểm sốt và làm giảm bớt rủi ro tín
dụng xuống một cách cao nhất. Điều này cũng đồng nghĩa với việc là làm thế
nào để gia tăng mức lợi nhuận từ các khoản tín dụng một cách cao nhất trong
mức độ an tồn và hợp lý nhất.
Như vậy, Quản trị rủi ro tín dụng là những biện pháp, cách thức mà

ngân hàng trang bị cho mình nhằm làm sao vừa tăng trưởng tín dụng để thu
được lợi nhuận mong muốn, vừa kiềm chế rủi ro ở mức độ mà ngân hàng chịu
đựng được.
Với bản chất kinh doanh đặc thù của ngành ngân hàng, trong đó ngân
hàng đóng vai trị chính vừa là chủ thể huy động vốn vừa là chủ thể cho vay
nên dưới sự tác động của nhiều nguyên nhân, rủi ro là yếu tố mà ngân hàng
không thể nào tránh khỏi.
Ngân hàng sẽ ln đặt ra cho mình những mức độ rủi ro sao cho bản
thân của ngân hàng có thể chấp nhận được, minh chứng là các ngân hàng lập

Luận văn tốt nghiệp

14


Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng

quỹ bù đắp rủi ro hàng năm để hạch tốn vào chi phí. Và việc đặt ra mức độ
rủi ro này do ban quản lý điều hành của ngân hàng đánh giá, thiết lập đo
lường và đưa ra quyết định. Điều này tỉ lệ nghịch với hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng. Do đó, quản trị rủi ro tín dụng cần phải ln được chú trọng, đẩy
mạnh.
Các nhà quản trị NHTM phải luôn cập nhật thông tin, định hướng,
quản lý, xây dựng chính sách, thực hiện, kiểm soát rủi ro một cách kĩ càng
nhất trong điều kiện thuận lợi và bất lợi đối với ngân hàng. Nếu xảy ra sai sót
nhỏ sẽ ảnh hưởng lớn đến tỉ lệ thành công hay thất bại của ngân hàng.
1.2.3 Dấu hiệu và nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong những khoản vay có vấn đề và biểu hiện
dưới nhiều hình thức khác nhau. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng,

các nhà ngân hàng đã rút ra một số dấu hiệu cơ bản để giúp cho các cán bộ tín
dụng nhận biết, phán đốn và sớm có những biện pháp kịp thời để ngăn chặn
những rủi ro thực sự có thể xảy ra. Có các dấu hiệu cơ bản sau:
+ Số dư tiền gửi bị giảm sút, xuất hiện tình trạng phát hành séc quá số
dư.
+ Trì hỗn nộp các báo cáo tài chính.
+ Chậm trễ, thiếu nhiệt tình trong việc dàn xếp các cuộc viếng thăm của
cán bộ tín dụng.
+ Gia tăng bất thường hàng tồn kho, các khoản bán chịu và các khoản
nợ.
+ Giảm bất thường giá bán hàng hố.
+ Xuất hiện tình trạng vay vốn ở nhiều ngân hàng.
+ Sự mất ổn định về tổ chức nội bộ.
+ Khách hàng gặp rủi ro khách quan.
+ Bạn hàng của khách hàng gặp rủi ro hoặc bị phá sản, bị truy tố...

Luận văn tốt nghiệp

15


×