Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Giáo án văn 6 hay bạn nên tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.99 KB, 203 trang )

Ngày soạn:1/1/2012
Ngày dạy :2/1/2012
Tiết 73 + 74 : BÀI 18
Văn bản : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tô Hoài )
I/ Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nhân vật,sự kiện, cốt truyện trong văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình đẹp của trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ:
- Giáo dục hs không nên kiêu căng, tự cao tự đại, cần khiêm tốn, biết giúp đỡ mọi người
nhất là những người yếu đuối, gặp khó khăn.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Những kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài: kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy.
III/ Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1. Ôn định tổ chức ( 1’) .
2. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt độngHS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới (2’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
GV giới thiệu ngắn gọn về nhà văn Tô Hoài là nhà văn nổi tiếng của nền VHVN đặc


biệt cho trẻ thơ. Ông có nhiều tác phẩm có giá trị nhưng có tác phẩm đã để lại dấu ấn
sâu sắc nhất là
* Hoạt động 2 (19’): Tìm hiểu tác giả, tác phẩm .
- Mục tiêu: Tìm hiểu đề để nắm được nội dung mà đề cần nói đến .
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình bày
những nét cơ bản về nhà văn Tô Hoài và những
ý chính về tác phẩm.
- GV khái quát , mở rộng: Bút danh Tô Hoài
ông lấy tên con sông Tô Lịch – tên huyện Hoài
Đức . Hiện nay ngoài 80 tuổi nhưng ông vẫn
Đọc phần chú
thích
I. Giới thiệu tác giả -
tác phẩm :
( sgk )
1
viết đều đặn , là một trong những nhà văn hiện
đại việt nam với số lượng : 150 cuốn .
? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm ?
- Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu
của DM qua thế giới thiên nhiên tuổi thơ, tác
phẩm được viết khi nhà văn 21 tuổi, dựa vào kỉ
niệm của tuổi thơ ở vùng bưởi quê mình .
- Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện – một
tiểu thuyết đồng thoại , sử dụng 2 nghệ thuật
chủ đạo: tưởng tượng và nhân hóa .
Đọc và tóm tắt văn bản
Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm, chú ý
- Đoạn 1: DM tự tả chân dung mình đọc với

giọng đọc to, vang, chú ý nhấn giọng ở các ĐT,
TT miêu tả thể hiện sự kiêu căng.
- Đoạn 2: Trêu chi Cốc chú ý đối thoại:
+ DM: Trịch thượng, khó chịu .
+ DC: Yếu ớt, rên rỉ .
+Chị Cốc: Giọng tức giận .
- Gọi 2 hs đọc văn bản .
Bước 2: Tóm tắt văn bản.
Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận xét,
bổ sung cách tóm tắt của hs.
- Cho hs đọc thầm chú thích sgk – giải thích một
số từ khó: 3,12,30 tìm từ đồng nghĩa với từ:
“Tự đắc”
Trả lời
Đọc diễn cảm
Tóm tắt văn
bản.
* Hoạt động 2 (40’): Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu: Nắm đựơc nội dung của văn bản.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- K ĩ thu ật: Khăn phủ bàn.
* Hoạt động 3(40P) Tìm hiểu vb.
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào?
Được kể theo ngôi kể thứ mấy ?
- Ngôi kể thứ nhất
? Bài văn chia làm mấy đoạn ? nội dung chính
của mỗi đoạn ?
* Vb chia làm 2 đoạn :
- Đoạn 1: từ đầu -> sắp đứng đầu thiên hạ rồi :
Bức chân dung tự họa của DM .

- Đoạn 2: còn lại -> Bài học đường đời đầu tiên
của DM.
( chú ý phần 1 văn bản, tìm chi tiết trả lời cá
nhân ):
Trả lời
III.Tìm hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự
họa của Dế mèn :

2
- Câu 1,2 vb / T3.
- Cho hs đọc bằng mắt đoạn 1 sgk.
? DM xuất hiện phần đầu vb được tác giả giới
thiệu bằng một câu văn rất khái quát, đó là câu
văn nào ?
? Để làm nổi bật được một chàng dế thanh niên
cường tráng tác giả đã miêu tả qua những chi
tiết, hình ảnh nào ?
( Cho hs thảo luận nhóm theo các phần : Hình
dáng, tính cách, hành động )
- Hình dáng: càng mẫn bóng vuốt cứng
nhọn hoắt cánh dài chấm đuôi người màu
nâu bóng mỡ đầu to, nổi từng tảng răng đen
nhánh râu dài, uốn cong.
- Hành động:
Đạp phanh phách vũ phành phạch giòn
dã nhai ngoàm ngoạp trịnh trọng vuốt râu
-> Dùng nhiều ĐT, TT, từ ngữ miêu tả đặc sắc,
chính xác
? Qua đó em có nhận xét gì về cách dùng từ

của tác giả khi miêu tả DM?
? Có thể thay những từ gần nghĩa hoặc đồng
nghĩa với những từ đó , em có nhận xét gì ?
? Nhận xét trình tự miêu tả, cách trình bày đoạn
văn của tác giả ?
? DM lấy làm “ hãnh diện với bà con” về vẻ
đẹp của mình, theo em DM có quyền hãnh diện
như thế không ?
? Qua đó chúng ta thấy hiện lên một chàng dế
ntn?
- GV khái quát ý , chuyển sang tiết 2 .
- GV cho hs khái quát vẻ đẹp của DM trong
phần 1 vb – Gv chuyển ý .(33p)
? Tính cách của DM được miêu tả qua
những chi tiết nào ? ( hành động, ý nghĩ )
? DM tự nhận là “ Tợn lắm” “ xốc nổi” “ngông
cuồng” , qua những lời đó em có nhận xét gì về
tính cách của DM ?
- DM tự thấy mình là liều lĩnh, thiếu chín chắn,
cho mình là nhất không ai bằng .
- Kiêu căng, tự phụ, thích làm oai với kẻ yếu .
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời

-> Chàng dế thanh niên
cường tráng, khỏe
mạnh, tự tin, yêu đời .
- Tính cách:

=> Kiêu căng, hợm hĩnh
và không tự biết mình .
3
? Từ đó em thấy DM có những nét nào đẹp, nét
nào chưa đẹp ?
GV: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ
thuật tả vật, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy,
so sánh rất chọn lọc và chính xác. Một chân
dung tự họa vô cùng sống động về chàng dế
mèn .
- Cho hs chú ý đoạn 2, tóm tắt những sự việc
chính của đoạn 2 .
? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra
những chuyện gì để phải ân hận suốt đời ?
- Khinh thường DC, dẫn đến cái chết của DC.
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết
của dế choắt ?
- DC: Như gã nghiện thuốc phiện cánh ngắn
ngủn, râu một mẩu mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như
cú mèo có lớn mà không có khôn.
? So sánh, nhận xét về hình dáng, tính cách của
DM và DC ?
-> Trái ngược, đối lập nhau .
? Dưới con mắt của DM, DC hiện ra như thế
nào ? ( xưng hô, hình dáng, tính cách )
- Xưng hô: chú mày.
- Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
? Thái độ đó tô đậm tính cách gì của DM ?
? Hết coi thường DC, lại gây sự với chị cốc, vì
sao DM lại gây sự với người lớn hơn ?

- Cho hs thảo luận nhóm: Diễn biến tâm lí của
DM trong sự việc trên ?
? Việc DM dám gây sự với chị Cốc có phải là
hành động dũng cảm không ? Vì sao?
-> Kẻ phải chịu trực tiếp trò đùa này là DC
? Nhưng DM có chịu hậu quả nào không ? nếu
có thì đó là hậu quả gì ?
? Thái độ của DM như thế nào khi DC chết?
? Theo em sự ăn năn, hối hận của DM có cần
thiết không ? Có thể tha thứ được không ?
? Cuối truyện hình ảnh DM đứng lặng hồi lâu
trước nấm mồ DC. Em hãy hình
tâm trạng của DM lúc này
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
2. Bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn



- Coi thường và tàn
nhẫn với Dế choắt.
- Bàng hoàng vì hậu quả
không lường trước
được.
- Hoảng hốt, bất ngờ vì
cái chết và lời khuyên
của DC .

4
Trả lời
- Ăn năn, hối hận nghĩ
về bài học đường đời
đầu tiên.
* Hoạt động 4 (10’): Tổng kết .
- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức nội dung của văn bản.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
? Câu chuyện rất hấp dẫn người đọc, có ý nghĩa
giáo dục cao. Điều gì làm cho truyện có những
thành công đó ?
- Cách miêu tả loài vật sinh động, ngôn ngữ
miêu tả chính xác, giàu yếu tố gợi hình.
- Kể chuyện từ ngôi kể thứ nhất linh hoạt, trí
tưởng tượng độc đáo
? Nêu ý nghĩa của văn bản ?
- Cách miêu tả loài vật sinh động, ngôn ngữ
miêu tả chính xác, giàu yếu tố gợi hình.
- Kể chuyện từ ngôi kể thứ nhất linh hoạt, trí
tưởng tượng độc đáo
- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
Trả lời
Trả lời
III – Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
Ghi nhớ: (SGK)
* Hoạt động 5 (14p): Củng cố – luyện tập.
- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức nội dung của văn bản.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.

- Cho hs đọc phân vai theo nhân vật: Người dẫn truyện, DM, DC, Cốc.
* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn dò.
- Về nhà làm bài tập 1, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị bài “Phó từ”Đọc kĩ và làm các bài tập trong các mục ; trả lời các câu hỏi của các
phần sgk.
V. Rút kinh nghiệm :




5
Ngày soạn :1/1/2012
Ngày dạy : 2/1/2012
Tiết 75 – BÀI 18
PHÓ TỪ
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm phó từ .
- Ý nghĩa khái quát của phó từ .
- Đặc điểm ngữ pháp của phó từ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp)
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng phó từ trong khi nói và viết
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Những kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài: kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy.
III/ Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu sgk, sgv, ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.

HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1. Ôn định tổ chức ( 1’) .
2. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới (2’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
GV lấy một số ví dụ: Hôm nay bạn Lan đã đi học .
DT DT ? ĐT
? Xác định từ loại trong các câu trên ? Từ “Đã” bổ sung cho ĐT “đi” vậy “Đã” thuộc từ
loại nào ? Đó là
* Hoạt động 2 (7’): Tìm hiểu mục I
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái quát về phó từ.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Kĩ thuật : khăn phủ bàn
Tìm hiểu mục I
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 1 sgk T12, phần bảng
phụ Gv đã chuẩn bị .
? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào
a. Đã, cũng, vẫn, chưa, thật
Đọc ví dụ 1
Từ in đậm
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ 1: Sgk /12.
a. đã đi nhiều nơi
quan cũng ra những
mà vẫn chưa thấy có

thật lỗi lạc
6
b. Được, rất, ra, rất.
? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ
loại nào ?
ĐT: Đi, ra, thấy, soi, nhìn .
TT: Lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng.
? Xác định các cụm trong các câu ? các từ in
đậm ở những vị trí nào trong cụm ?
- GV nhận xét, đưa ra khái quát :
- Yêu cầu lấy ví dụ theo mô hình.
-> Nhấn mạnh: những từ in đậm trên chỉ bổ
sung ý nghĩa cho ĐT, TT không bổ sung ý
nghĩa cho DT. Những từ đó gọi là phó từ ( hư
từ).
? Em hiểu phó từ là gì ?
- Gv khái quát lại, cho hs đọc ghi nhớ
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Đọc ghi nhớ
b.Soi gương được và
rất ưa nhìn, đầu to ra
và rất bướng
* Nhận xét:
- Từ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho ĐT, TT.
- Vị trí : Đứng trước –
sau ĐT, TT, làm thành
phần phụ trước hoặc sau

cụm từ .
2. Kết luận:
(Ghi nhớ / 12)
* Hoạt động 3 (11’): Tìm hiểu mục II
- Mục tiêu: Nắm được các loại phó từ.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình
Tìm hiểu mục II.
? Hãy xác định các phó từ trong các câu sgk /
13.
PT đứng
trước
PTđứng
sau
Chỉ QH thời
gian
đã, đang
Chỉ mức độ Rất, thật lắm
Chỉ sự tiếp diễn
tương tự
vẫn, cũng
Chỉ sự phủ định không,chưa
Chỉ sự cầu khẩn đừng
Chỉ kết quả -
hướng
vào, ra
Chỉ khả năng được
? Hãy tìm thêm một số từ trong mỗi loại
trên ?
- Thời gian: sẽ, sắp.
- Mức độ: quá, vô cùng, cực kì, hơi, khá.

- Tiếp diễn: cứ, đều, cùng, nữa.
- Phủ định: chẳng
- Cầu khiến: hãy, chớ
- Kết quả và hướng: được rồi, xong, lên,
xuống,
- Khả năng: vẫn, chưa, có lẽ, chẳng, phải
Xác định
Tìm VD
II . Các loại phó từ :
1. Tìm phó từ:
a. Lắm
b. Đừng, vào.
c. Không, đã , đang.
2. Các loại phó từ:
7
chăng, nên chăng.
? Hãy tìm thêm một số từ trong mỗi loại
trên ?
- Gv cung cấp thêm:
+ PT tần số: Thường, năng, ít, hiếm, luôn
luôn, thường thường.
+ PT tình thái, đánh giá: vụt, bỗng chợt, đột
nhiên, tình lình, thoắt
- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ 2 / 14.
* Hoạt động 4 (17’): Thực hành bài tập.
- Mục tiêu: khắc sâu kiến thức về phó từ.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình
* Bài tập 1: Làm cá nhân, trả lời cả lớp theo

dõi, nhận xét, bổ sung.
a. Đã đến ( thời gian); không còn ngửi thấy
( pt phủ định, tiếp diễn tương tự); đã cởi bỏ
(thời gian); đều lấm tấm ( tiếp diễn tương tự);
đương trổ (thời gian) lại ( tiếp diễn) sắp (thời
gian) buông tỏa ra( kết quả) những ; cũng
( tiếp diễn) sắp ( thời gian) có ; đã ( thời gian)
về .
b. Càng đã ( thời gian)xâu được ( kết quả)sợi
chỉ
* Bài tập 2. ( Đọc to bài tập, thực hiện theo
hướng dẫn GV, một số em đọc bài làm của
mình, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ).
+ Về nội dung : thuật lại sự việc DM trêu chị
cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt.
Làm cá nhân
Viết đoạn văn
III – Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm phó từ ,
cho biết phó từ bổ sung
cho ĐT, TT.
Bài tập 2: Viết đoạn văn
.
Bài tập 3: Viết chính tả
* Hoạt động 4 (9’) Hoạt động tiếp nối.
- Mục tiêu: khái quát kiến thức về phó từ.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình
( GV sử dụng phiếu học tập):
? Nhắn lại khái niệm phó từ ? các loại phó từ ?
? Xác định các phó từ, vị trí của các phó từ trong các câu sau:

a. Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi .
b. Trăng đang mọc
c. Bức tranh sơn mài rất đẹp .
- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.
- Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”
V. Rút kinh
nghiệm:



8
Ngày soạn : 8/1/2012
Ngày dạy 9/1/2012
Tiết 76 - BÀI 18
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ .
I/ Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc
điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạnn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ:
- Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả .
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Những kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài: kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy.
III/ Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu sgk, sgv, ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .

IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1. Ôn định tổ chức ( 1’) .
2. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới (2’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
GV cho hs nhắc lại những kiến thức sơ lược về văn miêu tả ở bậc tiểu học- Gv nhận
xét để hiểu thêm, khắc sâu thêm về văn miêu tả bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu .
* Hoạt động 2 (18’): Tìm hiểu mục I
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái quát văn miêu tả.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Kĩ thuật : khăn phủ bàn
Tìm hiểumục I
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 1 sgk T15,?
? Ở trong những tình huống nào cần dùng
văn miêu tả ? vì sao ?
- Cả ba tình huống đều dùng văn miêu tả
( căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao
tiếp )
+ Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà
để người khách nhận ra không bị lạc.
Đọc ví dụ
Trả lời
I. Thế nào là văn miêu
tả :
1. Các tình huống / sgk 15.
9
+ Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người

bán hàng lấy không bị lẫn, mất thời gian.
+ Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ.
-> Việc sử dụng văn miêu tả rất cần thiết .
? Từ việc tìm hiểu 3 tình huống trên, hãy
nêu một số tình huống khác tương tự ?
( Gợi ý: muốn mua cái áo, con gấu bông ở
chơ làm thế nào để mẹ phân biệt được
chiếc áo, con gấu bông đó để mẹ mua cho
em ? )
- Tả con gấu bông.
- Tả ngôi trường của em.
Đọc thầm văn bản, xác định 2 đoạn văn
miêu tả DM, DC )
- Cho hs đọc thầm vb” Bài học ” xác định
2 đ.v miêu tả DM –DC.
? Hai đoạn văn đã giúp chúng ta hình dung
được 2 chú dế. Những chi tiết cụ thể nào
giúp em hình dung dược điều đó ?
- DM: càng, vuốt, kheo , đầu, cánh, râu,
răng, động tác oai
- DC: gậy gò, cao lêu nghêu, ốm yếu
? Để có được hình ảnh Dc – DM sinh động,
rõ nét đó nhà văn Tô Hoài đã phải có những
điều gì ?
- Năng lực quan sát, nhận xét, cách sử dụng
từ ngữ
? Qua những tình huống và đoạn văn trên ,
em hiểu thế nào là văn m
-> Giúp người đọc người nghe hình dung
được những đặc điểm, tính chất nổi bật của

sự việc, sự vật, con người, phong cảnh
những cái đó như hiện ra trước mắt người
đọc, người nghe.
- GV khái quát ý, đọc ghi nhớ

Trả lời
Đọc thầm văn
bản, xác định 2
đoạn văn miêu
tả DM, DC )
Trả lời
Trả lời
Đọc ghi nhớ
* Các đoạn văn miêu tả
trong văn bản “ Bài
học ”
- Miêu tả DM
“ Bởi tôi ăn uống Lên
vuốt râu”
- Miêu tả DC “ Cái
anh hang tôi”
2. Kết luận :
(Ghi nhớ/ 16 )
* Hoạt động 3 (17’): Tìm hiểu mục II
- Mục tiêu: khắc sâu kiến thức văn miêu tả.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
Luyện tập.
- Cho hs đọc bài tập 1, thảo luận nhóm .
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.
Đọc bài tập,

thảo luận
nhóm, cử đại
II .Luyện tập:
1.Bài tập 1: sgk / 16.
10
Đoạn văn a: tái hiện chân dung DM , DM
được nhân hóa khỏe, đẹp, trẻ trung
( càng mẫn bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt )
Đoạn văn b: Tái hiện hình ảnh chú bé
Lượm nhỏ bé, nhanh nhen, đáng yêu ( bé
loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu nghênh
nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo,
Đoạn văn c: Tái hiện cảnh hồ, ao, bãi sau
trận mưa lớn, một thế giới loài vật ồn ào,
náo nhiệt. ( nước có, sếu, vạc, cãi
nhau cò bì bõm )
- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2: Cần nêu
được những đặc điểm sau:
+ không khí :Lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và
mưa phùn, đêm dài ngày ngắn.
+ Bầu trời u ám, nhiều mây, cây cối trơ trọi,
khẳng khiu.
+ Câu cối : Mùa của hoa: Đào, mai, mận
chuẩn bị cho mùa xuân đến.
+ Khuôn mặt
+ nét mặt miệng răng
diện trả lời cá
nhân.



Đọc to bài tập,
thực hiện theo
hướng dẫn,
thảo luận,
trả lời.
Đoạn văn a:
Đoạn văn b:
Đoạn văn c:
2. Viết đoạn văn:
a. Tìm ý viết đoạn văn nêu
đặc điểm nổi bật của mùa
đông.
b. Tìm ý tả lại khuôn mặt
mẹ.
* Hoạt động 4 (5’) Hoạt động tiếp nối.
- Mục tiêu: khái quát lại kiến thức
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình
GV khái quát lại bài.
- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.
- Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”
+ Đọc vb “Sông nước Cà mau ” , nghiên cứu ghi nhớ sgk
V. Rút kinh
nghiệm:







11
Ngày soạn : 8/1/2012
Ngày dạy : 9/1/2012
Tiết 77+78 : BÀI 18
Văn bản : SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Đoàn Giỏi )
I. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt được nội duung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nhgệ thuật được sử dụng trongvăn bản và vận dụng chúng khi
làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ một văn bản miêu tả phong cảnh, cảnh vật.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Những kĩ năng cơ bản: kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy.
III/ Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu sgk, sgv, ( Sách nâng cao, thiết kế…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1. Ôn định tổ chức ( 1’) .
2. Kiểm tra bài cũ (5’) Trình bày những suy nghĩ, bài học của bản thân em
sau khi học xong văn bản, từ nhân vật DM ?
3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt

* Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới (2’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
GV dẫn dăt câu thơ: Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau .
* Hoạt động 2 (18’): Tìm hiểu mục I
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái quát tác giả tác phẩm
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Kĩ thuật : khăn phủ bàn
Tìm hiểu TG,TP.
- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình bày
những nét cơ bản về nhà văn Đoàn Giỏi và
những ý chính về tác phẩm.
? Bài văn “ Sông nước Cà Mau” được trích
Đọc thầm chú
thích sgk,
I. Giới thiệu tác giả - tác
phẩm
( sgk / 20)
1. Tác giả:
12
trong truyện nào ?
“ Đất rừng phương nam”
Đọc và tìm hiểu chú thích .
Bước 1: hướng dẫn đọc: Diễn cảm, chú ý:
- Đoạn đầu giọng đọc chậm, giọng miên
man, đều đều, càng về sau cần đọc nhanh
hơn .
- Đoạn tả chợ giọng đọc vui, linh hoạt.
- Gọi 2 hs đọc văn bản .
Bước 2: - Cho hs đọc thầm chú thích sgk –

giải thích một số từ địa phương.
Lắng nghe
Đọc thầm
2. Tác phẩm:
* Hoạt động 3. (33’): Tìm hiểu vb.
- Mục tiêu: Tìm hiểu nọi dung cơ bản của tác phẩm
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
Tìm hiểu vb.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ? được miêu tả
theo trình tự nào ?
* Bài văn tả cảnh quan sông nước vùng Cà
Mau ở cực nam của tổ quốc.
- Trình tự miêu tả : đi từ ấn tượng chung về
thiên nhiên vùng đất Cà Mau -> miêu tả
thuyết minh về kênh rạch, sông ngòi với
cảnh vật hai bên bờ -> cảnh chợ năm căn .
? Dựa vào trình tự miêu tả em hãy tìm bố
cục của đoạn văn ?
* Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu -> màu xanh đơn điệu: ấn
tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước cà
mau.
- Phần 2: Tiếp -> khói sóng ban mai : cảnh
kênh rạch sông ngòi .
- Phần 3: Cảnh chợ năm căn .
? Xác định ngôi kể, vị trí người kể chuyện,
vị trí đó có thuận lợi gì cho việc quan sát,
miêu tả ?
* Ngôi kể thứ nhất.
-> tác giả nhập vai người kể xưng tôi ( chú

bé An)- người kể ở vị trí trên con thuyền
xuôi theo các kênh rạch. Vị trí đó thuận lợi
cho việc miêu tả cảnh quan theo trình tự tự
nhiên hợp lí .
- Ch hs đọc phần 1 vb .
? Trong phần đầu văn bản những dấu hiệu
nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con
Trả lời
Xác định bố
cục
Trả lời
Đọc phần 1
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Ấn tượng ban đầu về
toàn cảnh sông nước Cà
Mau :
13
người nhiều ấn tượng khi đi qua ?
? Đó là ấn tượng nào ?
- Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng
nhện
- Trời, nước, cây toàn một màu xanh.
- Tiếng sóng biển rì rào.
? Các ấn tượng đó được diễn tả qua các
giác quan nào của tác giả ?
-> Thị giác, thính giác .
? Những biện pháp nt mà tác giả sử dụng
trong đoạn văn ?
-> Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, so sánh
?Từ đó em hình dung ntn về cảnh sông

nước cà mau qua ấn tượng ban đầu của tác
giả ?
Hết tiết 1
Tiết 2 dạy ngày 11/1/2012
- Cho hs chú ý phần 2 văn bản .
? Trong đoạn văn tác giả làm nổi bật những
nét độc đáo nào của cảnh sông nước cà mau
? -> Nét độc đáo trong cách đặt tên sông,
tên đất, dòng chảy năm căn và rừng đước
năm căn.
? Những biểu hiện cụ thể làm nên sự độc
đáo của tên sông, tên đất xứ sở này
- Căn cứ vào đặc điểm của nó mà gọi tên
+ Rạch mái giầm ( nhiều cây mái giầm)
+ Kênh bọ mắt ( nhiều bọ mắt )
+ Kênh ba khía ( nhiều con ba khía)
+ Năm căn ( nhà năm căn )
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên ?
-> Dân dã, mộc mạc theo lối dân gian .
? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về
thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau ?
- Phong phú, đa dạng hoang sơ gắn bó với
cuộc sống lao động của con người .
?Ở đoạn văn tiếp theo tác giả tiếp tục tả con
sông năm căn và rừng đước, dòng sông.
Những sự vật ấy được miêu tả bằng những
chi tiết nổi bật nào ?
- Dòng sông: rộng hơn ngàn thước nước
đổ ầm ầm cá bơi hàng đàn
- Rừng đước:

Tìm chi tiết
Trả lời
Đọc phần 2
Trả lời
Trả lời
Tìm chi tiết
- Sông ngòi, kênh rạch.
- Trời, nước, cây .
- Tiếng sóng biển .
=> Không gian rộng lớn
mênh mông.
2. Cảnh sông ngòi, kênh
rạch Cà Mau:
14
dựng cao ngất như mọc dài thành bãi,
ngọn bằng thẳng tắp lớp này chồng lên lớp
kia.
? Theo em cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo
? Tác dụng của cách tả này ?
-> Nghệ thuật miêu tả, so sánh.
? Đoạn văn tả sông và đước năm căn tạo
nên một thiên nhiên như thế nào trong
tưởng tượng của em ?
- Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác.
- Dùng nhiều từ so sánh
? Em có nhận xét gì về các động từ
chỉ hoạt động trong câu “ Thuyền chúng tôi
thoát qua kênh bọ mắt, đổ ra cửa sông lớn,
xuôi về năm căn” có thể đổi chỗ các động
từ ấy cho nhau được không ?

- Thoát ra: con thuyền vượt qua một nơi
khó khăn nguy hiểm.
- Đổ ra: Diễn tả con thuyền từ kênh nhỏ đổ
ra con sông lớn .
- Xuôi về: diễn tả con thuyền nhẹ nhàng
xuôi theo dòng nước nơi êm ả.
-> Không thể thay đổi vị trí vì sẽ làm sai lạc
nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái
của con người trong mỗi khung cảnh
- Cho hs đọc phần 3 văn bản.
? Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên
nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh
sinh hoạt nơi cộng đồng chợ búa. Quang
cảnh chợ năm căn hiện lên vừa thân thuộc
vừa lạ lùng, điều đó được thể hiện qua
những chi tiết nào ?
* Quen thuộc:
- Nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp
nập.
- những túp lêu thô sơ nằm cạnh những
ngôi nhà gạch
- những bến vận hà nhộn nhịp
- những lào hầm than gỗ
- những ngôi nhà bè
- bán nhiều thứ hàng của nhiều dân tộc
? Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng
chủ yếu nghệ thuật nào ?
Trả lời
Tìm chi tiết
Đọc phần 2

Trả lời
Trả lời
=> Thiên nhiên hùng vĩ, nên
thơ, trù phú, giàu sức sống .
3. Cảnh chợ Năm Căn:
> Cảnh tượng đông vui, tấp
15
-> Lối kể liệt kê, dùng từ miêu tả so sánh
? Với những nghệ thuật đó cho chúng ta
hình dung về chợ năm căn
nập, độc đáo.
* Hoạt động 4. (10’): Tổng kết
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái quát tác giả tác phẩm
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
? Hãy khái quát lại những nét nghệ thuật
đặc sắc
- Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật linh
hoạt: kể xen lẫn miêu tả, so sánh, dùng
nhiều động, tính từ m.tả sự vật.
- Quan sát, miêu tả cụ thể các chi tiết đặc
sắc, độc đáo .
- Lời văn giàu hình ảnh.
Nội dung của văn bản ?
- Cảnh sông nước Cà Mau đẹp, rộng lớn,
hùng vĩ, đầy sức sống.
- Cuộc sống trù phú, độc đáo ở những vùng
đất tận cùng phía nam của tổ quố
- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
Trả lời
Trả lời

Đọc ghi nhớ
III – Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
*Ghi nhớ ( SGK)
*Hoạt động 5 (15’): luyện tập.
- Mục tiêu: khắc sâu lại kiến thức
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
? Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận
của em về vùng đất Cà Mau qua vb ?
- Học sinh trình bày bài viết của mình.
- Hs nhận xét,
- GVnhận xét chung,
? Đọc thêm đoạn thơ sgk / 23.
IV.luyện tập.
? Viết đoạn văn ngắn trình
bày cảm nhận của em về
vùng đất Cà Mau qua vb ?
*Hoạt động 6 (6’): Hoạt động tiếp nối
- Mục tiêu: khái quát kiến thức.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
GV khái quát lại nội dung bài .
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị bài “so sánh” Đọc kĩ và làm các bài tập trong các mục ; trả lời các câu hỏi của
các phần sgk.
V. Rút kinh nghiệm :





16
Ngày soạn : 4/1/2011
Ngày dạy : 5/1/2011
Tiết 78 - BÀI 19 : SO SÁNH

A - Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận diện và phân tích được các kiểu so sánh trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của
các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Những kĩ năng cơ bản: kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy.
III/ Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu sgk, sgv, ( Sách nâng cao, thiết kế…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1. Ôn định tổ chức ( 1’) .
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đặt 2 câu có phó từ đứng trước ĐT, TT và 2 câu có phó từ đứng sau ĐT, TT?
3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới (2’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
GV lấy ví dụ so sánh để dẫn vào bài .

* Hoạt động 2 (7’): Tìm hiểu mục I
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái quát về so sánh.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Kĩ thuật : khăn phủ bàn
Tìm hiểu mục I
- Yêu cầu hs đọc ví dụ1 sgk T20 phần bảng
phụ Gv đã chuẩn bị .
? Tìm những tập hợp từ ( cụm từ ) chứa
I. So sánh là gì ?
1. Ví dụ 1: Sgk /24

17
hình ảnh so sánh trong các câu?
+ búp trên cành
+ Hai dãy trường thành vô tận
? Trong những câu trên các sự vật, sự việc
nào được so sánh với nhau ?
? Vì sao lại so sánh được như vậy ?
-> Cơ sở so sánh: vì giữa chúng có những
điểm giống nhau nhất định(nét tương đồng
GV: “Trẻ em” mần non của đất nước có nét
tương đồng với “búp trên cành” mần non
của cây cối -> đó là sự tương đồng về hình
thức lẫn tính chất .
? So sánh như vậy nhằm mục đích gì ?
-> Nhằm làm nổi bật được cảm nhận của
người viết, người nói về những sự vật được
nói đến làm cho câu văn, câu thơ có hình
ảnh, gợi cảm .
- Cho hs tìm hiểu câu 3 mục I.

? Ở đây có sự so sánh sự vật nào với sự vật
nào ? - So sánh con mèo – con hổ .
? Hai sự vật này có gì giống và khác nhau ?
+ Giống nhau về hình thức: lông vằn .
+ Khác nhau về tính chất : mèo hiền, hổ dữ
? Sự so sánh ở ví dụ này có gì khác với sự
so sánh của 2 ví dụ trên ?
-> Sự so sánh này chỉ ra sự tương phản giữa
hình thức và tính chất của sự vật cụ thể :
con mèo .
? Qua đó em hiểu thế nào là so sánh?
- Gv khái quát lại, cho hs đọc ghi nhớ
Trả lời
Trả lời
Đọc ghi nhớ
a. Trẻ em (như)búp trên
b. Rừng đước dựng lên
cao ngất (như) haidãy
trường thành
Các hình ảnh so sánh với
nhau có điểm giống nhau
nhất định ( về hình thức,
tính chất, chức năng)
2. Kết luận:
(Ghi nhớ / 24)
* Hoạt động 3 (11’): Tìm hiểu mục II
- Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
Tìm hiểu mục II.
- Kẻ bảng, hướng dẫn hs điền những tập

hợp chứa hình ảnh so sánh vào mô hình .
( Lắng nghe, điền vào bảng theo mẫu sgk)
vế A PDSS từ SS vế B
a.Trẻ em
b. rừng
đước
dựng
lên cao
ngất
như
như
búp trên
hai dãy
trường
? Lấy ví dụ có chứa từ so sánh – kẻ vào
bảng mô hình ?
Lắng nghe,
điền vào bảng
theo mẫu sgk.
II . Cấu tạo của phép so
sánh :
*. Mô hình phép so
sánh:
18
* Ví dụ: a. Áo chàng đỏ tựa ráng phai
vế A pdss từss vế B
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .
vế A pdss từ ss vế B
b. Thân em như ớt trên cây
vế A từ ss vế B

Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
? Vậy một phép so sánh đầy đủ có những
yêu cầu nào ?
- Vế A ( sự vật được so sánh )
- Phương diện so sánh .
- Từ so sánh .
- Vế B ( sự vật đưa ra để so sánh )
? Trong ví dụ b thiếu bộ phận nào ?
-> Thiếu phương diện so sánh.
- Yêu cầu đọc to bài 3 mục II.
? Cấu tạo của phép so sánh ví dụ a-b có
điều gì đặc biệt ?
- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
Lắng nghe,
điền vào bảng
theo mẫu sgk.
* Ghi nhớ 2 /T 24.
* Hoạt động 4 (15’): Tìm hiểu mục III
- Mục tiêu: khắc sâu kiến thức về so sánh.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
? Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.
* Bài tập 1: ( Làm nhóm, báo cáo, nhận
xét, bổ sung)
a. Thầy thuốc như mẹ hiền ( người –
người ) Sông ngòi kênh rạch như mạng
nhện(vật - vật).
b. Cá bơi hàng đàn như người bơi ếch
( vật – người )
- Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây

đương lên đầy nhựa sống và ngày càng lớn
mạnh nhanh chóng ( cái cụ thể - cái trừu
tượng )
* Bài tập 2. ( Đọc to bài tập, thực hiện theo
hướng dẫn GV, trả lời cá nhân )
- Khỏe như voi / trâu.
- Đen như cột nhà cháy / bồ hòn .
- Trắng như bông / tuyết .
- Cao như sào / sếu .
* Bài tập 3: Tìm những câu có phép so
sánh trong vb “ Bài học ” “ sông nước ”
- Cho hs làm
cá nhân, trả
lời, cả lớp
nhận xét, bổ
sung.
- Cho hs làm
cá nhân , báo
cáo
III – Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm ví dụ theo
mẫu sgk.
Bài tập 2: Điền vế B để
có phép so sánh.
Bài tập 3. Tìm những câu
có phép so sánh trong vb
“ Bài học ” “ sông
nước ”
19
* Hoạt động 5 (5’): Hoạt động tiếp nối.

- Mục tiêu: khái quát lại nội dung bài.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
GV khái quát lại bài
+ về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.
+ Chuẩn bị bài “ Quan sát, tưởng tượng ”
+ Đọc kĩ các đoạn văn trong mục I, trả lời các câu hỏi trong mục I.
V/Rút kinh
nghiệm:



Ngày soạn : 9/1/2011
Ngày dạy : 10/1/201
Tiết 79 + 80 : BÀI 19
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ
NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

I/ Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Mối quan hệ của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai tò, tác dụng cuat quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2.Kĩ năng:
- Quan sát ,tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan s át,tưởng tượng, so sánh,
nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .
3.Thái độ:
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn bản .
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Những kĩ năng cơ bản: kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy.
III/ Chuẩn bị :

GV : Nghiên cứu sgk, sgv, ( Sách nâng cao, thiết kế…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1. Ôn định tổ chức ( 1’) .
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Trình bày bài tập 4 (b)
3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới (2’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
GV Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả :
a. Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người.
20
b. Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người.
c. Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người viết, người nói.
d.* Bộc rõ nhất tâm trạng của người, vật được miêu tả .
* Hoạt động 2 (38’): Tìm hiểu mục I
- Mục tiêu: Tìm hiểu về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả:.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Kĩ thuật : khăn phủ bàn
- Cho hs đọc các đoạn văn sgk / 27, thảo
luận bài tập 1,2 .
- GV phân nhóm thảo luận:
+ Tổ 1: Đoạn văn 1.
+ Tổ 2: Đoạn văn 2.
+ Tổ 3: Đoạn văn 3.
+ Tổ 4: Bài tập 3.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận theo hệ thống câu hỏi sgk.

? Đoạn văn 1 đối tượng miêu tả là ai ?
những đặc điểm nổi bật được thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so
sánh , sự liên tưởng và so sánh có gì độc
đáo ?
- Đối tượng miêu tả: DC
- Đặc điểm nổi bật: gầy, ốm yếu, đáng
thương .
- Đặc điểm đó được thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, cánh
ngắn củn
Như gã nghiện thuốc phiện như người cởi
trần mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn,
? Đoạn văn 2 đối tượng miêu tả là ai ?
những đặc điểm nổi bật được thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Đối tượng miêu tả: Cảnh đẹp thơ mộng và
hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Đặc điểm nổi bật: Sông ngòi, kênh
rạch màu xanh của trời, nước tiếng
gió dòng sông Năm Căn rừng đước.
- Sử dụng những
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so
sánh , sự liên tưởng và so sánh có gì độc
đáo ?
- Miêu tả cảnh mùa xuân tươi đẹp và náo
nức như ngày hội .
Đọc các đoạn
văn sgk / 27,

thảo luận
nhóm
Tổ 1 báo cáo
kết quả thảo
luận, cả lớp
theo dõi, nhận
xét, bổ sung
Tổ 2 báo cáo
kết quả thảo
luận, cả lớp
theo dõi, nhận
xét, bổ sung
I. Quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả:
* Các đoạn văn: sgk / 27
Đoạn văn 1:
Đoạn văn 2:
21
- Đặc điểm nổi bật: Cây gạo, hoa gạo,
chim
- Những câu văn thể hiện sự liên tưởng, so
sánh và nhân hóa .
Như mạng nhện như người bơi ếch như
hai dãy trường thành
? Đoạn văn 3 đối tượng miêu tả là ai ?
những đặc điểm nổi bật được thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Miêu tả cảnh mùa xuân tươi đẹp và náo
nức như ngày hội .

? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so
sánh , sự liên tưởng và so sánh có gì độc
đáo ? ở đây tác giả sử dụng bp nghệ thuật gì
?
+ Như một tháp đèn khổng lồ
+ ngàn lửa hồng tươi, ngàn bông nõn
+ Chim trò chuyện, cãi nhau, gọi nhau
( GV nói kĩ về sự liên tưởng của tác giả khi
miêu tả )
? Để viết được các đoạn văn đó, người viết
cần có những năng lực nào ?
-> Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét
một cách cụ thể, chính xác.
? So sánh đoạn văn bài tập 3 với đoạn văn
(b) ở ví dụ trên ? Tìm những từ đã bị lược
bỏ ?
- Tìm những từ bi lược bỏ.
- Tất cả những từ bỏ đi đều là những động
từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và
tưởng tượng làm cho đoạn văn trở nên
chung chung, trở nên khô khan, mất sinh
động không gợi được trí tưởng tượng của
người đọc.
? Qua đó ta hiểu văn miêu tả cần có những
thao tác nào quan trọng ?
- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ .
Tổ 3 báo cáo
kết quả thảo
luận, cả lớp
theo dõi, nhận

xét, bổ sung
Tổ 4 báo cáo
kết quả thảo
luận, cả lớp
theo dõi, nhận
xét, bổ sung
Đoạn văn 3:

*Bài tập 3: So sánh đoạn
văn bị lược bỏ
Kết luận: Ghi nhớ / sgk
28
* Hoạt động 3 (40’): Tìm hiểu mục II
- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả:.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
Tiết 2
Dạy cùng ngày
II. Luyện tập:
22
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu bài tập 1, làm cá
nhân .
- GV hướng dẫn hs làm : điền từ đúng,
thích hợp vào các chỗ trống.
? Tìm những từ ngữ đặc sắc tiêu biểu miêu
tả hồ gươm ?
a. Điền từ : (1) Gương bầu dục; (2) cong
cong; (3) cổ kính ; (4) xám xịt ; (5) xanh
um .
b. Các hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: mặt hồ,

cầu thê húc, đền ngọc sơn, gốc đa già
Bài tập 2: Đọc kĩ đoạn văn và tìm những
hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc
- Yêu cầu hs làm cá nhân .
Người tôi rung rinh một màu nâu bóng.
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng nhai ngoàm ngoạp
- Râu dài, uốn cong
- Hãnh diện với bà con
Bài tập 3: Quan sát, ghi chép những đặc
điểm tiêu biểu ngôi nhà hoặc gian phòng
em ở, những đặc điểm nào là tiêu biểu:
- Khuôn viên màu sơn
- Cửa sổ của ra vào
- Trang trí
Bài tập 4: Các liên tưởng, so sánh
- Mặt trời như cái mâm lửa / lồng bàn
khổng lồ/ nửa quả cầu .
- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn
mặt em bé sau giấc ngủ dài .
- Những hàng cây như những bức tường
thành cao vút .
- Núi đồi như bát úp
- Những ngôi nhà như viên gạch / bao diêm

Làm cá nhân
Làm cá nhân
Làm cá nhân
Bài tập 1: Chọn từ ngữ
thích hợp điền vào chỗ

trống.
Bài tập 2: Tìm những hình
ảnh tiêu biểu đặc sắc miêu
tả DM của nhà văn Tô
Hoài .
Bài tập 3: Quan sát, ghi
chép những đặc điểm tiêu
biểu ngôi nhà hoặc gian
phòng em ở, những đặc
điểm nào là tiêu biểu .
Bài tập 4: Các liên
tưởng, so sánh
Bài tâp 5: Viết đoạn
* Hoạt động 4 (5p): Hoạt động tiếp nối
- Mục tiêu: khái quát lại nội dung bài.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Đọc thêm phần sau sgk / 30.
GV khái quát lại bài
+ về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.
- Chuẩn bị bài “ Bức tranh của em gái tôi”: Đọc kĩ vb nhiều lần, tóm tắt ngắn gọn vb, trả
lời các câu hỏi sgk
23

V/Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn : 11/1/2011
Ngày dạy : 12/1/2011

Tiết 81 + 82: BÀI 20
Văn bản : BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Tạ Duy Anh )

I/ Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh-
24
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể truyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo
huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức nhân vật chính.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc - hiểu nội dung văn bản truỵen hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí
nhân vật.
- Kể tóm tắt truyện
3. Thái độ;
- Giáo dục hs cần có tình yêu thương giúp đỡ lẫn nhau, không tự ái, ích kỷ trước những
người hơn mình.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Những kĩ năng cơ bản: kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy.
III/ Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu sgk, sgv, ( Sách nâng cao, thiết kế…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1. Ôn định tổ chức ( 1’) .
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Em học tập được điều gì về nghệ thuật viết văn MT
3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt

* Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới (2’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
GV giới thiệu tác phẩm
* Hoạt động 2 (13’): Tìm hiểu mục I
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái quát tác giả tác phẩm
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.
- Kĩ thuật : khăn phủ bàn
Tìm hiểu TG, TP.
- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình bày
những nét cơ bản về nhà văn Tai Duy Anh
và những ý chính về tácphẩm.
GV: Tạ Duy Anh là cây bút trẻ xuất hiện
trong văn học thời kì đổi mới, có nhiều
truyện gây được hứng thú cho người đọc.
- “ Bức tranh của em gái tôi” là câu chuyện
khá gần gũi với cuộc sống bình thường của
lứa tuổi thiếu niên nhưng đã gợi ra những
điều sâu sắc về mối quan hệ, thái độ, cách
cư xử giữa con người với con người .
Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm,
truyện có nhiều nhân vật, nhiều lời thoại
Đọc thầm chú
thích sgk
trình bày ý
chính về tác
giả, tác phẩm
I. Giới thiệu tác giả - tác
phẩm


1.Tác giả
- Tạ Duy Anh – sinh năm
1959 – Hà Tây
2.Tác phẩm
- Tac phẩm “ Bức tranh
của em gái tôi” truyện
ngắn đạt giải nhì trong
cuộc thi viết “ Tương lai
25

×