Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

điều tra tình hình mắc bệnh sưng phù đầu ở lợn và so sánh một số phác đồ điều trị tại địa bàn xã trạm lộ - thuận thành - bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 62 trang )

Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
Lời cảm ơn
Để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình, tôi xin
chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trong trờng Đại học Nông
nghiệp Hà Nội, Khoa Thú y, Bộ môn: Nội

Chẩn

Dợc - Độc
chất học đã cho phép và tạo điều kiện để tôi hoàn thành báo cáo
của mình.
Trong suốt thời gian thực tập tôi đã luôn nhận đợc sự giúp đỡ
tận tình và đầy trách nhiệm của cô giáo PGS.TS. Bùi Thị Tho và chú
Lu Văn Phức trởng ban thú y xã Trạm Lộ

Thuận Thành

Bắc
Ninh để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Cùng với sự giúp đỡ quý báu của các cán bộ công nhân viên
thuộc xã Trạm Lộ

Thuận Thành

Bắc Ninh. Tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, các bạn và gia đình đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trờng.
Trạm Lộ, ngày 9 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Thuỷ




Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
1
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
nc ta hin nay ngnh chn nuụi ang dn khng nh c vai
trũ quan trng ca mỡnh trong nn kinh t quc dõn, trong ú phi k n
ngnh chn nuụi ln. Nú ó gúp phn em li hiu qu kinh t cho cỏc nh
chn nuụi, to cụng n vic lm cho ngi lao ng.
Khi chn nuụi ln phỏt trin thỡ c cu v con ging ngy cng a
dng hn, nhu cu v con ging ngy cng tng theo. Bờn cnh nhng thun
li ngnh chn nuụi ln cũn gp nhiu khú khn, trong ú phi k n tỡnh
hỡnh dch bnh ngy cng din bin phc tp.
Ngoi cỏc bnh truyn nhim thng gp, trong nhng nm gn õy
trờn n ln nc ta cũn xut hin bnh sng phự u do vi khun dung
huyt gõy nờn. Bnh thng xy ra trờn ln con giai on trc v sau cai
sa. Bnh xy ra nhanh v gõy thit hi nhiu cho cỏc h chn nuụi, cỏc trang
tri núi riờng v ngnh chn nuụi nc ta núi chung (T l cht cao cú th lờn
n 80% ch trong vũng mt vi ngy).
Trm l l mt xó ca huyn Thun Thnh- Bc Ninh, ni õy cú
phong tro chn nuụi ln rt phỏt trin, c bit l chn nuụi ln nỏi sinh sn,
ó gúp phn ỏng k vo sn xut nụng nghip, to cụng n vic lm v thu
nhp cho cỏc h gia ỡnh trong ton xó.
Bờn cnh nhng mt t c thỡ chn nuụi ti a phng cũn nhiu
mt hn ch, trỡnh ng dng khoa hc k thut ca ngi chn nuụi cũn
mc thp, iu kin v sinh thỳ y cha m bo do cha quy hoch c
vựng chn nuụi tp trung, chn nuụi cũn nh l phõn tỏn trong khu dõn c.
iu ú ó gúp phn to iu kin cho dch bnh gia tng trong ú phi k
n bnh sng phự u ln con.
Xut phỏt t vn trờn, gúp phn phũng chng dch bnh tt hn

hn ch thit hi do bnh gõy ra ng thi tỡm ra phỏc iu tr cú hiu qu
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
2
B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ BÝch Thuû TYA – K34
cao. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: 
 !"#$#%&'$
( )'*')+,

- Tìm hiểu tình hình dịch bệnh ở đàn lợn trên địa bàn xã Trạm Lộ-
Thuận Thành- Bắc Ninh.
- Tìm hiểu tình hình mắc bệnh sưng phù đầu ở lợn tại địa bàn xã Trạm
Lộ- Thuận Thành- Bắc Ninh.
- Xác định được phác đồ điều trị đạt hiệu quả cao, góp phần hạn chế
những thiệt hại do bệnh gây nên.


           !  "# /.01(2 $%&&'  
&##()
Khoa Thó y Trêng §H N«ng nghiÖp Hµ Néi
3
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
*+,,*+,+-,./+01234+,567+-+890
Cho n nay ó cú nhiu nh khoa hc trong nc phõn lp v tỡm ra
c cỏc chng gõy bnh tiờu chy v phự u ln con, tỡm ra thi gian mc
bnh, cỏc yu t gõy bnh ng thi cng i sõu nghiờn cu v kh nng
khỏng thuc ca vi khun . V vic chn oỏn, phũng v tr bnh l mi
quan tõm hng u ca cỏc nh khoa hc. Nhng kt qu nghiờn cu cng ó
gúp mt phn khụng nh vo s phỏt trin ca ngnh chn nuụi ln
Nguyn Th Ni (1986), ó phõn lp c cỏc chng gõy bnh
tiờu chy ln con theo m v cho bit khi nghiờn cu v khỏng nguyờn O

ca 5430 chng c phõn lp t ln 8 tnh thnh, thy rng cỏc
serotype gõy bnh ch yu trờn ln l O141, O149, O117, O147, O138 v
O139. Trờn c s xỏc nh serotype ó chn 7 chng ch vacxin.
Phm Khc Hiu, Bựi Th Tho (1996) nghiờn cu theo dừi tớnh khỏng
thuc ca phõn lp t ln con a phõn trng kt lun rng : Tớnh khỏng
thuc ca t nm 1978-1988 tng khỏ nhanh, nht l khỏng sinh
Tetracyclin. Theo tỏc gi, tớnh cht ny cú liờn quan n tui ln b bnh, ln
di 4 ngy tui mc bnh cú t l khỏng thuc thp hn la tui trờn
4 ngy, cỏc chng cú khun lc dng R cú tớnh khỏng thuc cao hn
khun lc dng S.
Nguyn Kh Ng v cng s (1999) [9] xỏc nh kh nng dung huyt
v khỏng khỏng sinh ca vi khun phõn lp t ln con trc v sau cai
sa b phự u ng bng sụng Cu Long. Vi 21 chng vi khun
phõn lp t ln cht, tỏc gi cho bit 100% s chng ngng kt vi khỏng
huyt thanh K88, 40% gõy dung huyt mnh. Cỏc chng ny u cú kh nng
khỏng nhiu loi khỏng sinh thụng thng.
Nghiờn cu v bnh phự u ln con trc v sau cai sa, cỏc tỏc gi
Tụ Minh Chõu, Nguyn Ngc Hi (2000) [2] bc u phõn lp v nh danh
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
4
B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ BÝch Thuû TYA – K34
vi khuẩn  gây bệnh phù đầu ở lợn con sau cai sữa ở các tỉnh miền Đông
Nam Bộ. Kết quả thu được là : 2 serotype  chủ yếu phân lập từ bệnh
phẩm lợn con phù đầu gồm O138:K88 và O139:K82 chiếm 46,52% số chủng
không định type. Các tác giả cũng tìm thấy 25,58% các vi khuẩn phân lập
mang kháng nguyên K88; 30, 32% chủng có khả năng dung huyết, các chủng
đều có khả năng kháng kháng sinh nhưng chưa xác định được độc tố độc lực
của các chủng.
Lý Thị Liên Khai và cs (2001) phân lập và xác định độc tố ruột của
các chủng  gây bệnh tiêu chảy ở lợn con cho rằng các chủng K88 sinh

độc tố LT và ST, chủng K99 và 978P sinh độc tố ST và độc tố này trở nên
độc khi sức đề kháng của vật chủ giảm, và các chủng này gây bệnh tiêu chảy
cho lợn con đang bú mẹ nhưng phổ biến ở lợn 1-2 tuần tuổi.
Theo Phạm Ngọc Thạch , Phạm Thành Nhương (2004) thì protein tổng
số, globulin, hàm lượng đường huyết, hàm lượng Natri và độ dự trữ kiềm ở
lợn mắc Edema desease giảm. Nhưng hàm lượng Bilirubin trong huyết thanh,
Urobilin trong nước tiểu và Stekobilin ở lợn bệnh tăng cao, kháng sinh điều
trị bệnh có hiệu quả là Enrofloxacin, Oxytetracycline và Colistine.
Trịnh Quang Tuyên (2004) , nghiên cứu xác định các yếu tố gây bệnh
của E.coli trong bệnh tiêu chảy và phù đầu ở lợn con chăn nuôi tập trung cho
biết: Tỷ lệ mẫu phân lập vi khẩn E.coli ở lợn con giai đoạn từ 22 – 60 ngày
tuổi mác bệnh phù tại các trại chăn nuôi tập trung chiếm 77,1%.
Bùi Lưu Ly và Nguyễn Ngọc Hải (2007)sử dụng phương pháp PCR để
xác định vi khuẩn  gây bệnh phù trên lợn, kết quả cho thấy vi khuẩn
 mang gen VT2e và F18 có trên những mẫu hạch màng treo ruột với tỷ
lệ 68,75% và mẫu ruột với tỷ lệ 59,09% (đoạn không tràng) của những con
heo nghi bệnh phù. Không có chủng  VT2e từ các mẫu phân lợn.
Khoa Thó y Trêng §H N«ng nghiÖp Hµ Néi
5
B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ BÝch Thuû TYA – K34
Như vậy trong thời gian qua ở nước ta bệnh do vi khuẩn  gây ra
và tính kháng thuốc của chúng đã được nhiều tác giả nghiên cứu và đưa ra các
biện pháp phòng, trị bệnh có hiệu quả. Nhưng chủ yếu vẫn là những nghiên
cứu về bệnh tiêu chảy ở lợn con, còn bệnh sưng phù đầu ở lợn con trước và
sau cai sữa vẫn chưa được nghiên cứu nhiều.
*+,,*+,+-,./+01234+,56/+5,: 9.
Từ lâu trên thế giới đã có rất nhiều nhà khoa học đi sâu nghiên cứu về
vi khuẩn  đặc biệt trong những thập kỉ 60, 70 và trong những năm gần
đây. Bệnh được mô tả lần đầu tiên bởi Shanks vào năm 1938 dựa trên các
nghiên cứu bệnh qua nhiều năm của ông ở Ireland.

Timoney (1949) lần đầu tiên đã tạo ra hội chứng sưng phù đầu bằng
cách tiêm vào con vật thí nghiệm dịch ruột của lợn chết vì bệnh này.
Schofiel E.V, D.David (1954) là người đầu tiên thông báo về sự xuất
hiện số lượng lớn vi khuẩn  dung huyết trong lợn chết vì sưng phù đầu.
Erskine và cs (1957) đã tìm thấy độc tố gây bệnh sưng phù đầu , ở
dịch ruột và một vài chất bài tiết từ vi khuẩn .
Smith H.W, S. Halls (1968), thông báo có 2 thành phần chính
Enterotoxin được tìm thấy ở các vi khuẩn  gây bệnh, sự khác biệt giữa
chúng là khả năng chịu nhiệt và tính chất dung huyết  (alpha).
Sokol A, I.Mikula (1981) cho rằng quá trình sống vi khuẩn tiếp nhận
các yếu tố gây bệnh đó là yếu tố dung huyết (Hly), yếu tố cạnh tranh (Colv),
yếu tố bám dính (K8, K99), yếu tố đường ruột (Ent); và các yếu tố kháng sinh
(R). Chính những yếu tố gây bệnh này đã giúp cho vi khuẩn bám dính vào tế
bào nhung mao ruột. Từ đây vi khuẩn thực hiện quá trình gây bệnh là sản sinh
độc tố phá huỷ tế bào niêm mạc ruột gây dung huyết và nhiễm độc huyết.
Fairbrother J.M, J.Harsel, S.D
'
Allair, M.Bonncau (1992), căn cứ vào
các yếu tố gây bệnh khác nhau ở từng chủng vi khuẩn  phân lập từ các
Khoa Thó y Trêng §H N«ng nghiÖp Hµ Néi
6
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
bnh khỏc nhau ó t tờn cỏc nhúm vi khun theo nhng yu t gõy bnh m
chỳng cú kh nng sn sinh nh Enterotoxingenic E.coli (ETEC),
Enteropathogenic E.coli (EPEC), Verotoxingenic E.coli (VTEC), Adhenicia
Enteropathogenic E.coli (AEEC).
;</.01(2
thuc h nhúm loi
Trong cỏc vi khun ng rut loi l loi ph bin
nht.

*+,5,=.>?@A05B+,+2C.0DE
3.3.4.4.5
l trc khun hỡnh gy ngn, kớch thc 2-3
ì
0,6
à
m.Trong c
th cú hỡnh cu trc khun, ng riờng l ụi khi xp thnh chui ngn. ụi
khi trong mụi trng nuụi cy cú nhng trc khun di 4-8àm, nhng loi
ny thng gp trong canh khun gi. Phn ln di ng do cú lụng
xung quanh thõn, nhng mt s khụng thy di ng.
Vi khun khụng sinh nha bo, cú th sinh giỏp mụ. Di kớnh hin vi
in t cú th quan sỏt thy cu trỳc pili mang khỏng nguyờn bỏm dớnh.
Vi khun bt mu Gram õm, cú th bt mu u hoc sm hai u.
Nu ly vi khun t khun lc nhy nhum cú th thy giỏp mụ, cũn khi
soi ti s khụng thy c.
3.3.4.3.,678
l trc khun hiu khớ v ym khớ tựy tin, cú th sinh trng
nhit t 5 - 40
o
C, nhit thớch hp nht l 37
o
C v pH t 5,5 ữ 8,0. Tuy
nhiờn pH thớch hp nht t 7,2 - 7,4.
phỏt trin d dng trờn cỏc mụi trng nuụi cy thụng thng,
mt s chng cú th phỏt trin c mụi trng tng hp n gin.
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
7
B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ BÝch Thuû TYA – K34
- Môi trường thạch thường: ở nhiệt độ 37

o
C, sau 24 giờ cấy, vi khuẩn
hình thành những khuẩn lạc tròn, ướt, không trong suốt, màu tro trắng nhạt,
hơi lồi, đường kính 2-3 mm. Nuôi lâu khuẩn lạc gần như có màu nâu nhạt
mọc rộng ra. Có thể quan sát thấy cả khuẩn lạc dạng M và dạng R.
- Trong môi trường nước thịt: vi khuẩn phát triển tốt, rất đục và có cặn
màu tro trắng lắng dưới đáy, đôi khi có màu xám nhạt trên mặt môi trường,
môi trường có mùi phân thối.
- Môi trường Endo: vi khuẩn hình thành khuẩn lạc màu đỏ mận chín, có
ánh kim hoặc không có ánh kim.
- Môi trường EMB ( Eosin Methyl Blue): vi khuẩn hình thành khuẩn
lạc có màu tím đen và có ánh kim.
- Môi trường thạch SS: vi khuẩn hình thành khuẩn lạc màu đỏ.
A05B+,F.+,,7=
Vi khuẩn  lên men sinh hơi các loại đường Fructose, Glucose,
Galactose, Lactose, Mannit, Maniton, Ramnoz, không lên men các loại đường
Aldonit và Inozit. Tất cả các  đều lên men đường Lactose nhanh và sinh
hơi, người ta dựa vào đặc tính này để phân biệt  và . Tuy
nhiên cũng có một vài chủng không lên men lactose.
Vi khuẩn  có khả năng lên men sinh hơi các loại đường glucoza,
fructoza, galactoza, lactoza, maniton, mannit, levuloza, xyloza, không lên
men các loại đường andonit và innozit, lên men không chắc chắn với các loại
đường dulciton, saccaroza, salixin.
Các phản ứng khác:
- Sữa: đông sau 24 - 72 giờ ở 37
o
C.
- Gelatin, huyết thanh đông, lòng trắng trứng đông: không tan chảy.
Khoa Thó y Trêng §H N«ng nghiÖp Hµ Néi
8

Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
- H
2
S, VP: õm tớnh
- MR, Indon: dng tớnh
- Kh nitrat thnh nitrit.
- Cú men decacboxylaza vi lyzin, denitin, acginin v glutamic
GH10@IJ,=+-
Vi khun khụng chu c nhit cao, 55
o
C trong 1 gi,
hoc 60
0
C trong 30 phỳt dit c vi khun , 100
0
C vi khun b cht ngay.
Cỏc cht sỏt trựng thụng thng nh axit Phenic, Biclorua thu ngõn,
Focmol, Hydrorperoxit 1% dit c vi khun sau 5 phỳt.
mụi trng bờn ngoi, cỏc chng c cú th tn ti n 4
thỏng. Vi khun cú kh nng khỏng vi s sy khụ v hun khúi
[28].
KD256L0J,=+-+-2E/+
Cu trỳc khỏng nguyờn ca vi khun rt phc tp, bao gm cỏc
loi: khỏng nguyờn O, khỏng nguyờn H v khỏng nguyờn K.
3.3.9.4.:8;1<=8;>?1@5A
Khỏng nguyờn O hay cũn gi l khỏng nguyờn thõn, l thnh phn
chớnh ca thõn vi khun v cng c coi l yu t c lc ca vi khun. .
Trong trng thỏi chit xut tinh khit nú cú bn cht l Lipopolysaccharide,
c cu to bi 2 lp chớnh: Lp polysaccharid cú nhúm Hydro nm vũng
ngoi mang tớnh c trng cho khỏng nguyờn tng ging (serotype), lp

polysaccharid nm phớa trong khụng cú nhúm hydro, khụng mang tớnh c
trng m ch to s khỏc bit v khun lc (t dng S sang dng R).
Khỏng nguyờn O c cu trỳc bi cỏc phõn t ln vi thnh phn cỏc
phõn t gm Protein, Polyosit v Lipit. Protein lm cho phc hp cú tớnh
khỏng nguyờn, Polyosit to ra tớnh c hiu ca khỏng nguyờn, Lipit kt hp
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
9
B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ BÝch Thuû TYA – K34
với polyosit và là cơ sở của độc tính. Mỗi type vi khuẩn có một kháng nguyên
O riêng, chúng có những yếu tố khác nhau được đánh số I, II, III, IV và có
gần 150 type.
Kháng nguyên O có các đặc tính chịu được nhiệt độ cao, không bị phá
hủy khi đun ở nhiệt độ 100
o
C/ 2 giờ. Chịu được các chất cồn, acid HCl 1N
trong 2 giờ. Rất độc, chỉ cần 1/20 mg đã đủ giết chết chuột nhắt trắng trong
24 giờ, bị phá hủy bởi focmol 0,5%.
3.3.9.3.:8;5<=8;6?5A
Kháng nguyên H hay còn gọi là kháng nguyên lông được cấu tạo bởi
thành phần lông của vi khuẩn, có bản chất là Protein giống như chất Myosin
của cơ. Kháng nguyên H của  chỉ có một pha biểu thị bằng số 1, 2, 3, 4.
Kháng nguyên H bị phá huỷ ở 60
o
C trong 1 giờ. Bị cồn 50% và các
enzim phân giải protein phá hủy. Kháng nguyên H vẫn còn tồn tại khi sử dụng
formol 0,5% xử lý.
Kháng nguyên H của phần lớn các vi khuẩn đường ruột không có vai
trò về độc lực, không có vai trò về bám dính và không có vai trò trong đáp
ứng miễn dịch.
Khi gặp kháng thể tương ứng sẽ xảy ra hiện tượng ngưng kết H, trong

đó các vi khuẩn ngưng kết lại với nhau nhờ lông dính. Các kháng thể H cố
định trên lông và là cầu nối với các lông bên cạnh. Kết quả tạo nên những hạt
ngưng kết giống như những cục bông nhỏ, những hạt này dễ tan.
Kháng nguyên H bảo vệ cho vi khuẩn khỏi bị tiêu diệt trong tế bào đại
thực bào, từ đó giúp vi khuẩn sống lâu và tồn tại lâu hơn trong đại thực bào.
3.3.9.B.:8;:<:A
Kháng nguyên K còn được gọi là kháng nguyên bề mặt ( kháng nguyên
vỏ hoặc kháng nguyên bao) chúng bao quanh tế bào vi khuẩn và có bản chất
là Polysaccharide. Kháng nguyên này ngăn cản sự ngưng kết của vi khuẩn
Khoa Thó y Trêng §H N«ng nghiÖp Hµ Néi
10
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
trong huyt thanh O tng ng. Khi un núng 100-121
0
C khỏng nguyờn s
mt tỏc dng ngn cn ny.
Vai trũ ca khỏng nguyờn K cha c thng nht. Tuy nhiờn phn ln
cỏc ý kin khỏc cho rng khỏng nguyờn K cú 2 nhim v:
- H tr trong phn ng ngng kt ca khỏng nguyờn O ca vi khun
nờn thng ghi lin cụng thc serotype ca vi khun l Ox:Ky nh
O139:K88, O149:K88
- To ra hng ro bo v cho vi khun chng li tỏc ng ca ngoi
cnh v hin tng thc bo, yu t phũng v ca vt ch.
Ngi ta da vo c tớnh vt lý, kh nng chu nhit v khụng chu
nhit, kh nng hỡnh thnh ngng kt t, c ch ngng kt phõn khỏng
nguyờn K thnh 3 loi c kớ hiu l: L, B v A.
Da vo cu to khỏng nguyờn O, c chia lm nhiu nhúm,
cn c vo cu to khỏng nguyờn O, K, H, li chia nhiu type, mi type
u c ghi th t cỏc yu t khỏng nguyờn O, K, H.
3.3.9.9.:8;C<=8;C@?=8;DEM

Cỏc vi khun Gram õm núi chung v vi khun E.coli núi riờng cú mt
cu trỳc hỡnh si gi l pili vi khun. Pili hay Fimbriae cú bn cht l Protein
bao ph ton b b mt vi khun. Pili vi khun ng rut khỏc pili vi khun
khỏc ch nú cng hn, khụng ln súng, khụng kiờn quan n chuyn ng.
Nú thng c gi l yu t bỏm dớnh, trc õy kớ hiu l K nay thay i l
F ( nh F4, F5, F41, ). Mi mt th bnh thng mang mt serotype khỏng
nguyờn F c trng ph thuc vo cu trỳc im tip nhn (receptor) c hiu
cú mt trờn t bo biu mụ rut non ca mi loi gia sỳc m cu trỳc receptor
ú tng ng vi cu trỳc ca serotype khỏng nguyờn F ca serotype
ó mang.
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
11
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
Khỏng nguyờn bỏm dớnh giỳp vi khun bỏm vo cỏc th th c hiu
trờn b mt t bo biu mụ rut v trờn lp mng nhy, chng li kh nng
o thi vi khun ca nhu ng rut.
vi khun phự u ngi ta tỡm thy cú yu t bỏm dớnh F107
(F18ab) v mang cỏc khỏng nguyờn: O138: K81, O139: K82, O141: K85.
N=0E:25O-PE34+,0QR>.J,2S+/.
3.3.F.4.08G!>8 !
Vi khun to ra 2 loi c t: ngoi c t v ni c t

Ngoi c t l mt cht khụng chu c nhit, d b phỏ hu 56
o
C
trong 10-30 phỳt. Di tỏc dng ca Formol v nhit ngoi c t chuyn
thnh gii c t. Ngoi c t cú tớnh hng thn kinh v gõy hoi t. Hin
nay vic chit xut ngoi c t cha thnh cụng m ch cú th phỏt hin
trong canh trựng ca nhng chng mi phõn lp c. Kh nng to c t s
mt i khi cỏc chng c gi lõu di, hoc cy chuyn nhiu ln trờn mụi

trng dinh dng.

L yu t gõy c ch yu ca trc khun ng rut, chỳng cú trong
t bo vi khun v gn cht vo t bo vi khun. Ni c t cú th c chit
xut bng nhiu phng phỏp: phỏ v v t bo, bng c hc, chit sut bng
axit trichoaxetic, phenol, di tỏc dng ca Enzine.
V cu trỳc, ni c t l phc cht Polisaccharide-protein-lipit, vỡ vy
nú l khỏng nguyờn hon ton v cú tớnh c hiu cao i vi cỏc chng ca
mi serotyp.
Vi khun sn sinh ra nhiu ni c t : Enterotoxin, Verotoxin,
Neurotoxin. Mi loi c t gn vi mt th bnh m chỳng gõy ra:
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
12
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
Nhúm c t ng rut (Enterotoxin)
Fairbrother J.M v cng s (1992) [19] cho bit c t ng rut do
to ra (ETEC) gõy ra tiờu chy trm trng cho ln s sinh t 1-4 ngy
tui. xõm nhp vo t bo biu mụ rut bng mt hoc nhiu yu t
bỏm dớnh F4 (K44), F5 (K99), F6(987P) v F41 ri xõm nhp vo thnh rut.
Ti ú chỳng sn sinh ra c t ng rut gm 2 loi l:
c t chu nhit (Heat stable toxin - ST)
c t ny chu c nhit 100
o
C trong 15 phỳt x lý. c t ST
chia thnh hai nhúm STa v STb da vo tớnh ho tan trong Methanol v hot
tớnh sinh hc.
STa kớch thớch sn sinh ra cGMP, kt qu l ngn tr h thng chuyn
Na
+
v Cl

-
lm gim kh nng hp thu cht in gii v nc rut. STa
thng thy ln di 2 tun tui v ớt thy ln ln.
STb ( hoc STII hoc SLT2) l mt protein cú tớnh khỏng nguyờn yu
khụng liờn quan n STa. STb kớch thớch vũng nucleotit phõn tit dch c lp
rut, tuy nhiờn phng thc ca nú cha c lm sỏng t. STb c tỡm
thy 75% cỏc chng phõn lp t ln con, 33% s chng phõn lp
c t ln ln.
c t chu nhit km ( LT: heat labile toxin):
c t ny b vụ hot 60
o
C trong 15 phỳt. c t LT cú trng lng
phõn t cao, nú gm cú 5 nhúm trong ú nhúm B cú kh nng bỏm trờn b
mt biu bỡ ca b mt rut v mt nhúm A cú hot tớnh sinh hc cao. Nhúm
A kớch thớch sn sinh ra cAMP, kt qu l lm tng tit Cl
-
, Na
+
, HCO
3
-
v
nc trong rut. S tit quỏ mc dn n s mt nc nng n v ri lon
trao i acid dn n cht.
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
13
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
LT cng cú hai nhúm ph LT1 v LT2, ch cú LT1 b trung ho bi
Anticholerae toxin. LT l mt trong nhng yu t quan trng gõy triu chng
tiờu chy .

Nhúm c t t bo (Shiga/Verotoxin)
c t ny do cỏc chng gõy bnh phự u gõy ra (VTEC-
Verotoxin Escherichia coli). c t ny thng c gi l Verotoxin (VT)
nay c t tờn l VT2e hay SLT-IIv (shiga like toxin bin chng II)
phõn bit vi c t Verotoxin ca cỏc chng thuc nhúm VTEC khỏc
gõy bnh trờn ngi v trờn ng vt nhai li. c t SLT-IIv l mt protein
cú trng lng phõn t 70.000 dalton. Bỡnh thng trỡnh t chui nucleotid
ca gen sn xut ra SLT - IIv rt ging vi SLT - II v cu trỳc cỏc c t
khỏc, nú bao gm mt chui nh B c t ny l nguyờn nhõn c ch quỏ
trỡnh sinh tng hp Protein bng cỏch ct mt base ca ARN riboxom.
STL-IIv úng vai trũ quan trng trong nguyờn nhõn gõy bnh v s
xut hin cỏc triu chng ca bnh phự u. Sau khi t ỏm v phỏt trin
rut, vi khun sinh c t Shiga (STEC) sn sinh ra STL-IIv, c t
ny i qua t bo biu mụ rut vo mỏu. T ú STL-IIv gn kt vi receptor
cú mt t bo mng trong ca ng mch, cỏc tiu ng mch cỏc mụ v
c quan khỏc nhau gõy ra cỏc tn thng vi th. ú cng l c s ca nhng
tn thng i th v triu chng lõm sng.
3.3.F.3.08G!>8=6H !
!"#$%
õy l yu t u tiờn v rt quan trng ca quỏ trỡnh gõy bnh ca vi
khun ng rut, giỳp cho vi khun cú th bỏm dớnh vo niờm mc rut m
khụng b nhu ng rut y ra ngoi, kh nng bỏm dớnh l mt quỏ trỡnh liờn
kt vng chc thun nghch gia b mt vi khun v t bo vt ch. Hin
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
14
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
tng bỏm dớnh ny va mang tớnh cht lý hoỏ va mang tớnh cht sinh hc
v c thc hin qua 3 bc:
- Bc 1: Vi khun liờn kt tng phn vi b mt t bo, thc hin quỏ
trỡnh ny ũi hi vi khun phi cú kh nng di ng. S liờn kt ny s tng

lờn khi b mt vi khun cú cỏc ion hoỏ hot ng mnh, cỏc ion hoỏ hc ny
giỳp cho vi khun c gi li lp dch nhy niờm mc.
- Bc 2: õy l quỏ trỡnh hp thu, nú ph thuc c tớnh b mt ca vi
khun v t bo m vi khun bỏm dớnh. Quỏ trỡnh hp thu thc hin theo cỏch
thun nghch di s tỏc ng ca nhng lc tng h khỏc nhau.
- Bc 3: L quỏ trỡnh tỏc ng gia yu t bỏm dớnh ca vi khun vi
cỏc im tip nhn trờn b mt ca t bo. Yu t bỏm dớnh ca vi khun cú
th tỏc dng liờn kt vi im tip nhn trờn b mt t bo nh mng
Glycoprotein ca t bo niờnm mc rut non, t bo nhung mao, t bo biu
mụ, cỏc vi t bo nhung mao.
&'()!"#$%
L khỏi nim dựng ch kh nng vi khun E.coli qua hng ro bo v
ca lp nhy (mucosa) trờn b mt niờm mc rut non vo t bo biu mụ,
ng thi sinh sn v phỏt trin trong lp t bo ny, trỏnh c s thc bo
ca cỏc t bo i thc bo ca t chc h niờm mc.
*+',-!#$,.
Theo ý kin ca nhiu tỏc gi thỡ vi khun ng rut núi chung v vi
khun núi riờng cú rt nhiu khỏng nguyờn. Chỳng tham gia quỏ trỡnh
gõy bnh bng cỏch to iu kin cho vi khun xõm nhp vo t bo vt ch
v tham gia vo quỏ trỡnh khỏng li cỏc yu t phũng v t nhiờn ca vt ch.
Cỏc khỏng nguyờn tham gia vo quỏ trỡnh trờn phi k n l khỏng nguyờn
O, khỏng nguyờn K
',$$,/!"#$%
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
15
B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ BÝch Thuû TYA – K34
Khả năng sản sinh ra Haemolysin của  có thể được coi là một
yếu tố độc lực quan trọng, nhằm mục đích dung giải hồng cầu, giải phóng sắt
trong nhân HEM để cung cấp cho quá trình trao đổi chất của vi khuẩn. Smith
H.W, Halls (1968) [26] đã phát hiện ra Hlyplasmid di truyền khả năng sản

sinh Haemolysin gây dung huyết.
Vi khuẩn  có 4 kiểu dung huyết:α-heamolysin, β-heamolysin, γ-
heamolysin, ε-heamolysin nhưng quan trọng nhất là 2 kiểu α-heamolysin, β-
heamolysin Trong đó kiểu β-heamolysin gắn với tế bào vi khuẩn, do vậy mà
không có tác dụng độc. Kiểu α-heamolysin hình thành do một Protein thẩm
thấu qua lọc, không gắn với tế bào vi khuẩn, nó được coi là yếu tố độc lực của
vi khuẩn.
Quá trình tổng hợp và giải phóng Heamolysin phải tiến hành đồng thời
qua hai quá trình:
- Quá trình thứ nhất: Giải phóng Heamolyzin đã tổng hợp qua màng
Cytoplasma rồi tập hợp thành những túi nhỏ trong khoảng trống của màng
Cytoplasma ngoại vi, quá trình này cần năng lượng.
- Quá trình thứ hai: Xảy ra không cần năng lượng nhưng phụ thuộc vào
nhiệt độ là quá trình giải phóng Heamolyzin qua thành tế bào.
Theo Smith (1968)  gây bệnh cho lợn có khả năng sản sinh
Heamolysin, thường thấy chủ yếu ở các serotype O như: O8, O138, O141,
O147. Đa số vi khuẩn gây bệnh đường ruột cho lợn con theo mẹ đều gây dung
huyết, đặc tính này không bền vững khi nuôi cấy nhiều đời qua môi trường
nhân tạo.
Khoa Thó y Trêng §H N«ng nghiÖp Hµ Néi
16
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
0/$##$%1*#$%!"#$%21*3
Trong quỏ trỡnh phỏt trin v c trỳ trong ng rut ca ng vt thỡ
vi khun phi chung sng cựng vi nhiu loi vi khun khỏc nh:
Salmonella, Proteus, h Clostridium, Staphylococcus Do vy, to thun
li cho quỏ trỡnh phỏt trin ca mỡnh thỡ mt s loi vi khun thng sn sinh
ra mt vi cht khỏng khun cú kh nng c ch hoc tiờu dit cỏc loi vi
khun khỏc, ú l yu t khỏng khun v thng c gi l ColicinV
(ColV), õy cng c coi l yu t gõy bnh ca vi khun .

4 ##!"#$%
Hin nay iu tr bnh ngi ta s dng nhiu loi khỏng sinh, ngoi
ra cũn trn chỳng vo thc n vi t l thp phũng bnh v kớch thớch tng
trng. Vỡ vy, kh nng khỏng khỏng sinh ca vi khun ng rut núi chung
v vi khun núi riờng ang ngy mt tng lm cho hiu qu iu tr
gim thp, thm chớ nhiu loi khỏng sinh cũn b vụ hiu hoỏ hon ton.
Cỏc chng c cha mt hay nhiu Gen sn xut ra cỏc loi
protein khỏng li mt s loi khỏng sinh v cỏc gen ny c nm trờn
plasmis R. Cỏc Plasmid R cú trong t bo vi khun thuc h vi khun ng
rut núi chung v núi riờng cú kh nng tn ti, nhõn lờn v chuyn
giao gia cỏc chng vi khun. Do vy nú cú vai trũ ht sc quan trng trong
s gieo rc tớnh khỏng thuc, Phm Khc Hiu (1996) ó tỡm thy 5 % s
chng khỏng li 7 loi khỏng sinh, 25% khỏng li 4 loi, ng thi
cng ó chng minh kh nng truyn tớnh khỏng khỏng sinh ca cho
nhiu loi vi khun khỏc.
GGH.+,34+,,T0
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
17
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
HU@VW2=56*+,XPY+,Z[>?-PE34+,0QR>.J,2S+/.
(,\7.Y7+\E]^N_)
gõy nờn bnh thỡ vi khun cn phi cú kh nng bỏm dớnh,
tớch t rut non v sn sinh ra c t.
3.B.B.4.IJ>8K
S lõy nhim ch yu l ng tiờu hoỏ thụng qua thc n nc ung.
Thụng thng mụi trng axớt d dy l cht dit khun i , s tng lờn
ca pH trong d dy c tỡm thy ln con ó cai sa giai on 5 - 6 tun
so vi nhng con ln ang bỳ sa cú th l nguyờn nhõn lm tng s lng
trong d dy v i vo ng rut.
3.B.B.3.IJGL

S lõy nhim trong rut non ph thuc vo kh nng chng li cỏc tỏc
dng ty sch ca cht tit v nhu ng. thng chim b mt ca niờm
mc rut non c bit l khong gia hi trng v khụng trng.
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
18
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
Cỏc nhõn t liờn quan n s chim gi ca l cỏc nhõn t xỏc
nh s to thnh dch rut v dng cht, s lng v cỏc loi dinh dng
c tiờu th v cỏc c ch v tiờu hoỏ, thm hỳt ca ng tiờu hoỏ. S to
thnh dch rut v dng cht cú nh hng ln n loi v mt cỏc vi
khun ng rut. S d tha dinh dng cú th l mt yu t h tr cho vic
chim gi ca .
3.B.B.B.0MG>8$
bỡnh thng xõm nhp vo c th vt ch qua ng tiờu hoỏ
v tp trung ch yu rut gi. tn ti rut non v gõy bnh, cn cú s
tham gia tớch cc ca cỏc thnh phn trờn b mt t bo vi khun, c bit l
yu t bỏm dớnh F18. Yu t ny giỳp vi khun gn vo cac receptor
trờn b mt t bo biu mụ rut gõy nờn cỏc quỏ trỡnh bnh lý.
Sau khi bỏm dớnh vo cỏc receptor c hiu, vi khun gõy nờn
nhng bin i b mt mng t bo biu mụ nhung mao rut hoc phỏ hu
rim bn chi ca niờm mc. Tip ú, xõm nhp sõu vo bờn trong lp
t bo biu mụ. Ti õy, phỏt trin nhõn lờn vi tc nhanh v sn
sinh c t gõy viờm niờm mc rut ng thi cũn lan sang cỏc t bo
bờn cnh.
Sau khi nhõn lờn vi s lng ln lp sõu ca t bo thnh rut,
vo h thng lõm ba rut v vo mỏu i n cỏc c quan ph tng. S
tng huyt ỏp, c bit l nóo lm mt c ch t iu chnh ca lung mỏu
trong nóo dn n tn thng trong mụ nóo, con vt cú triu chng thn kinh.
Ngoi ra cú th do s hp th EDP (hay c gi l SLT-II v). Sau
khi hp th EDP cỏc du hiu mt iu ho c th hin, chng cao huyt ỏp

xut hin l nguyờn nhõn gõy tn thng thn kinh v cht bnh phự u.
Cú th gii thớch l do c t ca vi khun tn cụng vo thnh mch lm cho
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
19
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
thnh mch gión ra, tớnh thm thnh mch thay i, dch trong thnh mch s
thm ra ngoi. Nu thm vo cỏc t chc vựng mt thỡ gõy hin tng phự
u sng mt m ta quan sỏt c. Nu thm vo t chc nóo thỡ gõy phự nóo,
lm cho cỏc trung khu nóo b chốn p, kt qu l cỏc trung khu ú b kớch
thớch, gõy ra cỏc triu chng thn kinh. Do vy cú nhiu trng hp ta khụng
nhỡn thy phự thng nhng thy cú hin tng thn kinh
GK6.420,1+-`PYF?+->?34+,5B0,
3.B.9.4.'N>
Bnh thng xy ra vi tc nhanh, gõy cht bt ng trờn mt hay
nhiu con trong n, tp trung vo cỏc con to nht sau ú mi n cỏc con
khỏc, cú khi c n b bnh, ln bỳ ớt n ớt hoc b bỳ, b n, thõn nhit ca
ln mc bnh thng khụng thay i nhng ụi khi cú st trong thi k u
ca bnh Sau vi ngy, c t bt u xõm nhp vo mỏu, phỏ hy t bo
thnh mch, lm phự thng xut hin nhiu ni, t ú gõy nờn cỏc triu
chng in hỡnh. Bnh thng tin trin theo 2 th:
*456$7)
Ln cht nhanh trong vũng 6-12 gi, t khi xut hin triu chng n
ớt, bỳ ớt n khi cht. Ln b n, b bỳ hon ton. Du hiu c trng nht l
sng phự u, mớ mt, rỡa tai, mừm tớm tỏi, i li siờu vo, long chong v
thớch nm bp mt ch t th ta. Nu theo dừi s thy ln cú ting kờu
khỏc thng nh ting khn c. Ln ho nhiu, nc mi c nhy nh m v
th th bng rt khú khn, phõn lng, mu trng, ly nhy, cú trng hp ton
nc ln mỏu ti, cú mựi hụi tanh khú chu. Trc khi cht, ln co git
nhiu, 4 chõn gióy p kiu bi chốo v lit 2 chõn trc.
457)

Ln thng cht thi gian khong t 2-4 ngy sau khi phỏt hin triu
chng u tiờn. V thng cú cỏc triu chng nh th quỏ cp tớnh. Ngoi ra
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
20
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
cũn thy ln sng mi mt viờm giỏc mc mt, mt phự thng, ting kờu thay
i cú th khn ting, phõn lng mu vng xỏm. Trc khi cht cng co git
v kit sc ri cht. mt vi cỏ th trc khi cht thõn nhit cú th h xung
di mc bỡnh thng. Triu chng tiờu chy cú th xy ra trc cỏc du hiu
phự thng t 1-2 ngy
Ngoi ra bnh sng phự u món tớnh cng xut hin vi t l khỏc
nhau (nhng thng l thp nht) t nhng ln mc bnh phự u cp tớnh ó
phc hi. Bnh xy ra sau vi ngy n vi tun khi cú viờm nhim rut,
sinh trng ngng li, nhng ln m thng cú triu chng bt thng v
thn kinh nh i vũng trũn, ngoo u hay lit chõn, phự di da rt ớt thy.
3.B.9.3.+E

8- 5
Xỏc ln cht do phự u thng vn bo, cú th l nht nht mt chỳt hay c
th vn hng ho nh ln kho mnh. Núi chung biu hin bờn ngoi ca ln b
bnh sng phự u khụng rừ rng lm. Cú th thy da khụng u vựng ngc.
Phự u l mt bnh v mch mỏu, cũn phự n mt s vựng no ú
ch l du hiu ca s thng tn ny. Biu hin phự n khi cú, khi khụng.
Phự n di niờm mc d dy rt in hỡnh khi bnh khu trỳ vựng tõm v.
Dch phự n ny thng l cú gelatin ca huyt thanh v ụi khi cú c mỏu.
Ngoi ra cũn cú th thy mng treo rut, trc trng hay mt on rut non cú
th phự di niờm mc. Cỏc trng hp trong thc nghim, di niờm mc
ca manh trng cng thng xut hin .
Mt bnh tớch c trng, cú th thy l thc n cũn mi cha y trong
d dy, cũn rut non thỡ tng i rng. iu ny cú th l do triu chng

bing n ca ln trc khi cht.
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
21
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
Xoang phi cú th cha y huyt thanh v phi b phự nhiu mc
khỏc nhau. Cú trng hp thy phự c thanh qun. Xoang ngoi tim cú th
cha rt nhiu dch huyt thanh cú c Fibrin v cú th xut hin mt vi m
xut huyt thng tõm v v mng trong tim .
Ngoi ra xoang ngc v xoang bng tớch nc, hch rut, hch bn
nụng sng to. Xoang bao tim tớch nc vng, c tim nhóo, cú mt s trng
hp xut huyt lm tm mng tim v c tim. Gan sng, t huyt v xut
huyt. Tỳi mt sng, cng, cha y dch mt. Lỏch sng, t huyt hoc xut
huyt tng ỏm.
8- "5
Bnh tớch vi th quan trng nht l chng thoỏi hoỏ ng mch v tiu
ng mch . Bnh tớch thy nhiu t chc v c quan, c bit l mng treo
rut n hch rut gi. Bnh tớch ban u l hoi t t bo c. nhng thnh
mch b tn thng cú fibrin tn ng, t bo phỡnh ra. Hin tung t huyt
c coi l biu hin ca bnh sng phự. nhng ln mc bnh t nhiờn khi
hoc cũn sng sút sau mt vi ngy b th cp tớnh, cú nhng tn thng
nóo cựng vi tn thng mch mỏu nh . Trong cỏc bnh cp tớnh xut hin
cỏc chng phự mng nóo tu mm v nhng vựng quanh mch mỏu.
GN,S+@7=+
1%9":;<=
Chn oỏn bnh sng phự u cp tớnh c da trờn nhng c im
v dnh t hc: bnh xut hin t ngt v thng l nhng con u n mc
trc sau ú n nhng con khỏc trong n, xy ra nhiu ln trc v sau
cai sa.
1%9":-$>':":-
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội

22
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
i vi ln cũn sng, biu hin quan trng v c trng nht l sng
mt iu ho tng phn ca c th hoc dỏng i lo o, phự mớ mt, mt
trc, sau gc tai, ln ớt st
Trong nhng ca cht t ngt, cn phi chn oỏn phõn bit vi cỏc
bnh t qu do tim v h tun hon. Khi ln biu hin nhng triu chng
thn kinh cng phõn bit vi bnh viờm nóo do virus, viờm mng nóo do vi
khun v mt nc.
Khi m khỏm, nhng tn thng v phự in hỡnh nu cú cng giỳp rt
nhiu trong chn oỏn: tớch dch xoang bng, xoang ngc; phự thng di da,
di niờm mc d dy, rut non, thanh qun, phi, chung quanh hch bch
huyt; tng dch nóo v nhuyn nóo.
1%"#$%=
chn oỏn cỏc chng gõy bnh cho ln con, cn tin hnh
nuụi cy, phõn lp v giỏm nh cn bnh trờn cỏc mụi trng c hiu. Bnh
phm dựng phõn lp l phõn v cỏc ph tng (lỏch, hch rut, cht cha
rut) ca ln m. Tuy nhiờn, vic chn oỏn ny khú thc hin do vic bc
l khỏng nguyờn bỏm dớnh F18 khú khn cn phi nuụi cy trờn mụi trng
c hiu nh mụi trng Iso-Sensitest, Oxiod v nuụi cy trong iu kin cú
20% CO
2
.
1%$,/=
xỏc nh cỏc loi khỏng nguyờn bỏm dớnh v c t thng gp
ca vi khun gõy bnh cho ln con cú th dựng cỏc phng phỏp khỏc
nhau nh phng phỏp ngng kt nhanh trờn phin kớnh, phng phỏp trung
ho t bo, phng phỏp ELISA (Enzyme Linked Immonosorbent Assay),
phng phỏp PCR (Polymerase Chain Reaction). Hin nay nh cú s phỏt
trin mnh m ca sinh hc phõn t k thut PCR ngy cng c ng dng

Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội
23
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ TYA K34
rng rói trong vic xỏc nh trong vic xỏc nh cỏc yu t c lc ca vi
khun gõy bnh.
Vic chn oỏn huyt thanh hc cú th núi l mt bin phỏp ti u,
nú cho kt qu bnh tng i chớnh xỏc nhng cng cú trng hp ngoi l
ú l cú nhng vi khun dung huyt khụng gõy bnh phự u.
Ngoi ra Edema disease bỏn cp v món tớnh cú th c xỏc nh bng
nhng du hiu bnh lý ng mch v nhng thng tn nhn nóo.
Ga,b+-34+,
Phũng bnh bng v sinh, chm súc
- V sinh chung tri, v sinh nc ung nhm hn ch s hin din
ca vi khun . Gn n ngy cai sa, nờn sỏt trựng chung nuụi bng
cỏc ch phm nh: Biodine nng d 1/500; Bioxide nng 1/400 phun
trc tip vo chung. Hng ngy v sinh chung sch s, trỏnh bn, tuy nhiờn
cn gi khụ rỏo, khụng nờn xt ra nhiu ln trong ngy.
- Hn ch n mc thp nht cỏc stress trờn ln con lỳc cai sa, bng
cỏch tp cho ln con n sm, tỏch m sang chung khỏc, gi ln con li
chung c khong 7 - 10 ngy truc khi chuyn sang chung nuụi ln con sau
cai sa. Trng hp cai sa sm trc 25 ngy, nờn tin hnh tỏch m vo
bui chiu ti.
- Khng ch ngay khu phn n lỳc cai sa, ngy u nờn cho n
khong 50% so vi mc n t do, sau ú mi ngy tng 20%, n ngy th 4
mi cho n t do. Cú th trn thờm cht x vo thc n kớch thớch nhu
ng rut, hn ch s bỏm dớnh ca vi khun , ng thi giỳp ln con
gim cm giỏc úi (cht x thớch hp trong giai on 7 ngy sau cai sa l 8 -
10% trong thc n).
Phũng bnh bng khỏng sinh
Khoa Thú y Trờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội

24
B¸o c¸o tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ BÝch Thuû TYA – K34
Trộn kháng sinh vào thức ăn cho lợn con, cho ăn liên tục 3 ngày trước
khi cai sữa đến 5 ngày sau khi cai sữa bằng các chế phẩm như: Bio-Colistin:
1g/1kg thức ăn; E.coli-Stop: 2g/kg thức ăn; Hancoli forte: 2g/10 kg thể
trọng
 Phòng bệnh bằng vacxin
Hiện nay, ở nước ta đã sản xuất thành công vacxin phòng bệnh sưng
phù đầu lợn con trước và sau cai sữa. Vacxin E.coli phù đầu do xưởng sản
xuất thử nghiệm thuốc thú y – viện thú y Quốc Gia sản xuất, đóng chai 10ml,
20ml hoặc 50ml. Sử dụng tiêm dưới da liều 1ml/con.
Gc.I256d
 Hộ lý:
Giảm ngay lượng thức ăn cho ăn, chỉ cho ăn khoảng một nửa khả năng
ăn của lợn và chia làm nhiều lần cho ăn trong ngày. Sau 2 - 3 ngày mới tăng
dần lượng thức ăn, đến ngày thứ 6 mới cho ăn tự do.
 Sử dụng thuốc:
Khi điều trị bệnh này chúng ta cần lưu ý nguyên nhân gây chết nhanh của
bệnh là do độc tố của  xâm nhập vào máu, não con vật, gây huỷ hoại mạch
quản và phù nề não. Cho nên phương án điều trị phải giải quyết 3 vấn đề:
+ Tiêu diệt vi khuẩn  gây bệnh.
+ Chống xuất huyết, phù nề do độc tố.
+ Giảm khả năng bài xuất độc tố do vi khuẩn bị tiêu diệt bằng kháng sinh.
Để đạt được kết quả điều trị cao, chúng ta chia đàn lợn bị bệnh thành
2 đối tượng:
 Đối với những lợn đã có triệu chứng lâm sàng sưng mắt co giật,
nên sử dụng phương án điều trị tổng hợp:
+ Thuốc kháng sinh đặc trị với vi khuẩn : Colistin,
Fluoroquinolone hay Flumiquil dùng liên tục trong 3 ngày.
Khoa Thó y Trêng §H N«ng nghiÖp Hµ Néi

25

×