Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

tổ chức công tác kế toán theo từng phần hành tnhh thương mại và xây dựng hải nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.09 KB, 92 trang )


MôC LôC
 !"#$#% 1

&'()*+
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Nền kinh tế
chung của đất nước ta đã có những bước phát triển đáng kể, kể từ khi chuyển dịch
cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường và hơn thế Việt Nam đã là thành viên chính
thức của tổ chức WTO. Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế đất nước, đời sống dân
ngày càng được nâng cao, một tất yếu khách quan là sự phát triển đa dạng hoá về
mặt vật chất và mặt lượng của xã hội tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh
nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải nỗ lực đổi mới cách nhìn và cách thức kinh
doanh.
Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp kế toán đóng vai trò quan trọng. Là
công cụ quản lý kế toán nói chung và kinh doanh nói riêng, với chức năng cung
cấp thông tin, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh tìm ra các
biện pháp kinh doanh có hiệu quả tăng tích luỹ cho doanh nghiệp.
Đứng trước yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý và hệ thống kế toán, việc đào tạo
đội ngũ cán bộ kế toán nắm vững kiến thức quản lý kinh doanh, có trình độ năng
lực, biết vận dụng lý luận với thực tế để phục vụ chuyên môn khi ra trường được
vững vàng.
Sau sáu tuần thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Hải
Nguyên, em đã nắm bắt được phần nào về tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, tổ
chức bộ máy kế toán tài chính của công ty. Điều đó đã giúp em có thêm những
hiểu biết và kinh nghiệm thực tế phục vụ cho nghề nghiệp mà em đã định hướng
trong tương lai.
Qua quá trình thực tập tại TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên đư-
ợc sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên kế toán. Em đã được tìm hiểu sâu hơn
về công tác kế toán tại công ty, cùng với sự tận tình của giáo viên hướng dẫn thực
tập đã giúp em hoàn thiện bài báo cáo thực tập này.


 !"#$#% 2

Do kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai
sót, vậy em kính mong các thầy cô giúp em nâng cao kiến thức, hoàn thiện bài báo
cáo này.
Nội dung báo cáo gồm:
LỜI MỞ ĐẦU
Chơng 1: Khái quát chung về TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên
Chơng 2: Tổ chức công tác kế toán theo từng phần hành TNHH Thương Mại
và xây dựng Hải Nguyên
Chơng 3: Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Nhận xét, đánh giá và biện pháp nhằm hoàn thiện Công ty
KẾT LUẬN
 !"#$#% 3

,-./0/1-23'4
56789:
";" !<-=>>-55 <--=?/@A/1-23'45
6789:
";";" BCA/DBEF1/@A/1-23'456789:

- Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên
Địa chỉ trụ sở chính: Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm - phường Đông Hải -
Quận Hải An- thành phố Hải Phòng
- Số điện thoại: 0313.979579
- Công ty TNHH Thương Mại và là công ty ngoài quốc doanh, với vốn điều
lệ là: 3.500.000.000 ®ång (Ba tỷ năm trăm triệu đồng).
Công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên được thành lập theo Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0202003612 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải
Phòng cấp ngày 13/6/2006.

- Mã số thuế: 0200675320 được cấp ngày 03/07/2006 Tại Cục Thuế Nhà nước
thành phố Hải Phòng.
- Tài khoản tại ngân hàng đơn vị đăng ký giao dịch:
Tài khoản số: 1145.124.00129 tại Ngân hàng VPBank- phòng giao dịch Ngô
Quyền- Hải Phòng .
";";# !<-=>>-55 <--=?/@A/1-23'45
6789:;
";";#;" !<-=>>-5
- Nhìn thấy được những nhu cầu cần thiết và cấp bách trong việc thiết kế, thi
công và nhà ở, các công trình mang tính thiết thực, cần phải có đội ngũ kỹ sư thiết
kế và công nhân có tay nghề cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người dân.Vì lý
do đó Công ty TNHH XD&TM Hải Nguyên đã ra đời. Công ty TNHH XD&TM
Hải Nguyên được thành lập từ năm 2008 đến nay
1.1.2 .2 9 <--=?/@A/1-:
 !"#$#% 4

Chỉ qua hai năm hoạt động đầu tiên, tổng số vốn của công ty từ
3.500.000.000đ đã tăng lên 5.000.000.000đ. Công ty đã mở rộng qui mô hoạt
động, vượt qua những khó khăn ban đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lược
kinh doanh của công ty đã được người tiêu dùng chấp nhận.
Công ty TNHH XD&TM Hải Nguyên xem trọng việc bảo vệ an toàn cho
con người và thiết bị thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện việc bảo vệ môi
trường trên các công trình, cũng như các công trình bền vững có chất lượng và giá
cả phù hợp với ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo hành
công trình chu đáo, thoả mãn nhu cầu của nhà đầu tư. Công ty TNHH XD&TM
Hải Nguyên luôn mong muốn được tiếp xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham
gia thiết kế, thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và trang trí
nội thất ngoại thất cho các công trình tại VN.
";";G;50H8IA5JK9/I4-CL/@A/1-
";";G;"B50H8IA

 Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu , trang trí nội thất, điện-
điện tử-kỹ nghệ lạnh, kim khí điện máy.
 Cho thuê máy móc, thiết bị ngành , điện công nghiệp.
 Dịch vụ thương mại, đại lý ký gửi hàng hoá.
 Thiết kế thi công hệ thống điện nước sau điện kế, công trình dân dụng, công
nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
 sữa chữa cầu đường, nạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.
 Tư vấn đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.
 Sản xuất sản phẩm trang trí từ gỗ, inox, sắt, nhôm, sản xuất lắp dựng khung
kèo thép.
";";G;#BK9/I4-CL
 M-HM
Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không chỉ giỏi về tay nghề mà còn rất
giàu về kinh nghiệm thực tế thông qua những dự án công trình đã thi công. Nên đội
ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như nắm
bắt và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
 !"#$#% 5

 N789
Trong 10 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn gắn bó và đặt hết tâm
huyết của mình vào lĩnh vực thi công, những dự án, công trình với những quy mô
và tầm cỡ nhất định. Công ty đã trực tiếp tư vấn, thiết kế và thi công nhiều công
trình lớn.
 =A-=OL-P-
Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình
và cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặt trưng riêng mà
không công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty
đã đầu tư trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để có thể đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.
 23F4

Ngoài lĩnh vực tư vấn thiết kế, và trang trí nội thất, công ty còn tham gia
trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là thương mại thép mà đặt biệt là thép như : thép
tấm, thép lá, thép U, I, V…
 !"#$#% 6

hå s¬ kinh nghiÖm thµnh tÝch
thèng kª c«ng tr×nh ®· thùc hiÖn
LÜnh vùc: x©y dùng, giao th«ng
 !"#$#% 7

TT Tên công trình, dự án Chủ đầu t Giá trị đầu t
Thực hiện
năm
1 Dự án thoát nớc C1D UBND Thành phố
Hải Phòng
3.596.684.348
đ
2006
2 Dự án khu đô thị - Ngã 5
Sân bay Cát Bi
Công ty Thơng mại
và Xây Lắp HP
3.100.000.000
đ
2006
3 Bãi để hàng cảng Vật Cách Cảng Vật Cách 1.814.000.000
đ
2006
4 Dự án cải tạo nâng cấp đờng
351

PMU 18 7.877.620.000
đ
2006
5 XD đờng dẫn, cầu tầu Hải
ng
Tổng công ty bảo
đảm an toàn hàng
hải việt nam
3.655.934.000
đ
2006
6 Xây dựng các lô nhà chung
c 05 tầng trong Khu tái định
c Vĩnh Niệm thuộc Dự án
cải tạo, nâng cấp cơ sỏ hạ
tầng khu dân c thu nhập thấp
TP Hải Phòng
Ban Quản lý Dự án
Nâng cấp Đô thị Hải
Phòng
6.351.936.000
đ
2006
7 Hạng mục 3 Dự án thành
phần số 2 thuộc Dự án
cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ
tầng khu dân c thu nhập thấp
TP Hải Phòng
Ban Quản lý Dự án
Nâng cấp Đô thị Hải

Phòng
3.242.000.000
đ
2006
8 Xây dựng CSHT kho bãi và
nhà tạm cho công nhân
Công ty TNHH Tùng
Khánh tại cụm CN
Quán Trữ - Kiến An
890.769
.000 đ
(Cha có thuế
GTGT)
2006
9 Xây dựng Nhà máy sản xuất
dây cáp thông tin
Công ty TNHH Thiết
Bị Thông Tin
COMTEC
4.104.610.528
đ
2006-2007
10 Xây dựng Cổng và Tờng rào
; Nhà thờng trực
Công ty Liên Doanh
Phá Dỡ Tàu Cũ Việt
Nam - Hàn Quốc
218.359.000đ 2006-2007
11 Dự án S1-Tuyến tránh thành
phố TháI Bình

PMU 18 9.114.079.000
đ
2006-2007
12 Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
tái định c thuộc dự án thoát
nớc ma, nớc thải và quản lý
chất thải rắn TP Hải Phòng,
giai đoạn 1
Ban Quản lý Dự án
Điều kiện Vệ sinh
Môi trờng Hải
Phòng
3.530.844.000đ 2007
!"#$#% 8

13 Đờng vào cảng xếp dỡ hàng
hoá của Dự án nhà máy xi
măng Liên Khê
Công ty Cổ phần
quản lý đờng sông
số 8
733.643.000đ 2007
14 Xây dựng đờng giao thông
nội bộ,hệ thống cấp thoát n-
ớc
Công ty Xi măng
Chinfon Hải Phòng
1.707.800.000đ
( Cha có thuế
GTGT)

2007
15 Xây dựng bãi, cầu cảng
thuộc dây chuyền sản xuất
số 2 của nhà máy.
Công ty Xi măng
Chinfon Hải Phòng
2.301.113.100
đ
( Cha có thuế
GTGT)
2007
16 Trung tâm hành chính Quận
Hải An
UBND quận Hải An 7.316.000.000
đ
( Cha có thuế
GTGT)
2007
17 Xây dựng công trình: Cải
tạo và nâng cấp sửa chữa
khách sạn Điện Lực Hải
Phòng
Công ty Điện lực
Hải Phòng
573.528.000
đ
2008
18 Hạng mục : San lấp mặt
bằng, XD bệ nghiền đá, đ-
ờng ra cầu rót, cầu rót đá.

Công ty TNHH
Khai thác chế biến
đá Phú Cờng
2.143.790.374
đ
2008
19 Đờng bê tông từ cổng nhà
máy đến trạm cân.
Công ty Ximăng Hải
Phòng
1.355.558.000
đ
2008
20 Xd hạ tầng Cty TNHH Hải
Hào
BQL cụm công
nghiệp Quán Trữ
1.822.000.000đ 2008
21 Đờng và sân bãi, hệ thống
thoát nớc kho chứa nhiên
liệu Km5-Hùng Vơng-
Hồng Bàng -HP
Công ty Cp Hoá dầu
Quân đội
4.512.000.000
đ
2008
22 Thi công bể chứa nớc thải-
gói thầu số 1-Công trình XD
nhà máy nhiệt điện 1-HP

Bộ NN & PT Nông
thôn
8.547.000.000
đ
2008
23 Dự án cải tạo nâng cấp cơ sở
hạ tầng nâng cấp tuyến
đờng trục UBND phờng Phù
Liễn- Quận Kiến An
BQL DA Quận Kiến
An
3.500.748.000
đ
2008
24 Đờng giao thông nội bộ, đê
ngăn nớc - gói thầu số 2-
Công trình XD nhà máy
nhiệt điện 1- Hải Phòng
Bộ NN & PT Nông
thôn
13.668.000.000
đ
2008
!"#$#% 9

c«ng ty tnhh tm vµ xd h¶i nguyªn
";";Q;R/S5.FT/@A/1-
ABR/S
Công ty TNHH XD&TM Hải Nguyên là đơn vị làm công tác và thương
mại, tổ chức thiết kế, thi công và sữa chữa các công trình giao thông công chánh

như: nhà cửa, cầu đường, kênh rạch, mặt bằng….
UB.FT
 Nghiên cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách
hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.
 Tổ chức quá trình mua, dự trữ, bảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết kế
thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.
 Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh của
công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.
 Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công tác
thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước, với xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh
của mình.
 !"#$#% 10

";";V;3CW5CX/C?F-Y/R//@AULF<E:JZ/@A/1-
";V;"3CW-Y/R/ULF<E:JZ/@A/1-
1.1.5.#)X-C?F-Y/R//@AULF<E:JZ/1-
 !"#$#% 11
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
THIẾT KẾ

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
MARKETING
Ban điều hành
phương tiện thiết
bị xe máy thi
công và cung cấp
vật tư
Xưởng sản xuất
gỗ
Ban điều hành
các công trường
công ty trúng
thầu thi công
Các đội
thi công

 <FC[/
Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh
doanh. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân
và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt
động của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận

chức năng, hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực
hiện của đơn vị trực thuộc.
 \<FC[/
Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh tế,
kỹ thuật, các công trình theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với đối tác. Là
người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều hành công ty khi giám đốc
vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên môn, các kế
hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ
trình lên giám đốc.
 ]HM-I<-5/O
Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài
chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời
và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn phục
vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong kinh doanh. Tổng hợp
kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh
để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
 ]-Y/R/5/<
Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát hành
và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, cơ cấu tổ chức
của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng như vấn đề
lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trữ công văn từ trên xuống,
chuyển giao cho các bộ phận có liên quan.
 !"#$#% 12

 ]FA=H^-
Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp với
mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm khách hàng,
thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và
các đại lý công ty, thực hiện các giao dịch và các hoạt động sản xuất trong và ngoài
nước.

 ]H8IA
Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty
có phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm
kiếm thị trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.
 ]HMI4/
Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của
thị trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.
 ]H_-`-
Quản lý và tổ chức thực hiện cơ bản theo quy chế và pháp luật của nhà
nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi công,
hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho
nhân viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng nguyên vật
liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức nghiệm thu
khối lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.
 ]-M-HM
Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,
showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp có
thẩm quyền.
 </CL-/1
Trực tiếp tổ chức thi công, các công trình theo đúng bản vẽ, tiến độ, dưới sự
hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.
 !"#$#% 13

 Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng
nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc
công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.
";";a;3CW5CX-C?F-Y/R/ULF<HM-I</@A/1-
";";a;"3CW-Y/R/ULF<HM-I</@A/1-
";";a;#)X/C?F-Y/R/ULF<HM-I</@A/1-

Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong
doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán
sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung
cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử
dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế
toán. Để đàm bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh
 !"#$#% 14
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TÀI SẢN
CỐ
ĐỊNH
TỔNG
HỢP
KẾ
TOÁN
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ
TOÁN
NGUYÊN
VẬT
LIỆU
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN

THỦ
QUỸ
NHÂN VIÊN THỐNG KÊ ĐỊNH MỨC TẠI
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT

nghiệp phải căn cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc
điểm tổ chức, vào quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào hình thức
phân công quản lý khối lượng tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh
tế tài chính cũng như yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ
quản lý và cán bộ kế toán.
 %M-I<-=2b
Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và theo
đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế
toán trưởng hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách,
chứng từ kế toán. Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
 %M-I<-Yc 
Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển doanh
nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực khác như lý
thuyết thống kê, luật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu trữ các chứng
từ liên quan. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm khi phát sinh.
 %M-I<`-J.
Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận lại
và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách hàng,
cuối tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.
 %M-I<-0J23
Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là người
trích các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của
nhà nước.
 %M-I<-@E_

Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi tiền
mặt tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời hạn.
Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh
doanh được liên tục.
 %M-I<-5d:/[C
 !"#$#% 15

Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ,
kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào sổ chi tiết
quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính khấu hao, thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
";";G e-`Jc5H\HSF5/1-X  :-=IE<-=>I4-
CL;
• Thuận lợi:
Khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công ty TNHH
Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên đã có những thuận lợi:
- Địa bàn hoạt động của công ty không những chỉ ở trong thành phố mà còn
được mở rộng ra vùng trọng điểm kinh tế phía bắc và các tỉnh lân cận nên có khả
năng được hưởng những tiện ích về cơ sở hạ tầng, những chính sách ưu đãi của
nhà nước. Thuận lợi này tạo ra những lợi thế tương đối vững chắc trong quá trình
phát triển của doanh nghiệp.
- Trụ sở của công ty nằm ở vị trí khá thuận lợi, vì vậy có rất nhiều thuận lợi
trong việc giao dịch kinh doanh, trao đổi về thông tin kinh tế thị trường, chủ dộng
trong việc lựa chọn các hình thức kinh doanh của công ty để đáp ứng nhu cầu thị
trường.
- Công ty có được một người giám đốc có năng lực điều hành, quản lý tốt, có
nhưng phương pháp, đường lối chiến lược phát triển công ty hiệu quả. Đây cũng
chính là cơ sở làm cho bộ máy công ty vận hành và phát triển vững chắc trong thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó là một đội ngũ cán bộ tham mưu, giúp
việc có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiêm dày dặn, và một đội ngũ công

nhân lành nghề không ngừng học hỏi để năng cao trình độ.
- Thị trường lao động của Việt Nam rất dồi dào và càng ngày càng nhiều lao động
được qua đào tạo nên công ty có rất nhiều thuận lợi trong việc tìm nhân công.
- Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế mở, đây là điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp học hỏi khoa học kỹ thuật hiện đại của các nước trên thế giới trong
thi công, đó là dần thay thế sức lao động thủ công của con người trong bằng máy
móc, trang thiết bị hiện đại, đảm bảo an toàn lao động cao hơn cho con người mà
 !"#$#% 16

còn tạo ra hiệu quả sản xuất cao.
- Bên cạnh đó công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên cũng như
các doanh nghiệp khác trong cả nước luôn nhận dược sự hỗ trợ từ nhà nước như: hỗ
trợ về lãi suất như là nhà nước đã giảm lãi suất cơ bản từ 21% xuống còn 17%, và các
công ty còn nhận được gói hỗ trợ 4% của chính phủ.
- Do xu hướng kinh tế Việt nam đang phát triển, nhu cầu cơ sở hạ tầng ngày
càng lớn, đây là thuận lợi cho công ty trong việc kinh doanh.
- Chính bản thân công ty cũng đã tạo cho mình những thuận lợi nhất định
như: Công ty đã thành lập từ rất sớm và có một thời gian phát triển bền vững trong
lĩnh vực hoạt động của mình, đã tự tạo ra vị thế kinh doanh vững chắc và uy tín
cao trên thị trường; qua thời gian hoạt động lâu dài công ty đã có những khách
hàng, đối tác quen thuộc, hơn nữa công ty luôn giữ vững uy tín trên thị trường,
đảm bảo các công trình thi công luôn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, an toàn
mà đúng thời gian thi công. Vì vậy công ty luôn có thêm những khách hàng mới và
uy tín luôn được nâng cao.
• Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi mà công ty có được thì công ty cũng gặp phải
không ít những khó khăn.
- Do đặc thù của công ty hoạt động trong lĩnh vực nên địa bàn sản xuất kinh
doanh của công ty rất lớn, hầu khắp các quận huyện trong thành phố và các tỉnh
khác, vì vậy cán bộ công nhân viên luôn phân tán rải rác do nhu cầu công việc làm

cho việc quản lý, giám sát gạp rất nhiều khó khăn.
- Công ty TNHH là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, nhận thầu các công trình nên khối lượng vốn bỏ ra để thực hiện công
trình là rất lớn mà chỉ được ứng trước một số vốn nhất định, chỉ khi nào công trình
hoàn thành và được nghiêm thu thì mới thu hồi được vốn, do đó vốn đọng lại tại
các công trình là rất lớn làm cho công ty gặp rất nhiều khó khăn về vấn đề vốn để
thi công.
- Công ty kinh doanh trong ngành , mà các công trình thường trong thời gian
dài, còn giá cả nguyên vật liệu đầu vào thì liên tục thay đổi hầu như đều theo chiều
 !"#$#% 17

hướng tăng gây nhiều kho khăn cho công ty, vì khi nhận thầu thì nguyên vật liệu ở
một giá mà khi thi công giá đã thay đổi rất nhiều. Ví dụ: đầu năm 2008, giá thép
tăng đến 90%, giá gạch tăng 300%, xi măng tăng 200% công hưởng với giá nhân
công và lãi suất vay ngân hàng gia tăng mạnh đã khiến cho nhiều doanh nghiệp
phải tạm ngừng hoạt động thi công. Nhiều doanh nghiệp đã phải bù lỗ rất lớn và
công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên cũng không tránh khỏi.
";V;#>-R/HM-I<B/Od</5 23 < df8T
- Chế độ kế toán công ty áp dụng là chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng trong công ty là theo hình thức nhật ký chung.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)
- Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ
- Hạch toán theo phương thức kê khai thường xuyên.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán vào sổ Nhật
ký chung, sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn
cứ ghi sổ Nhật ký chung được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
 !"#$#% 18


Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ, thẻ
kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu, khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết,
bảng cân đối phát sinh được dùng lập báo cáo tài chính.


3CW";G =>-9%M-I<-^I>-R/`-HZ/
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ (cuối tháng, cuối quý)
Đối chiếu, kiểm tra
*;9/-M/1-</-Y/R/HM-I<-4/1-
23'456789:
#;";%ghij
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động theo địa điểm bảo
quản. Vốn bằng tiền của doanh nghệp gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gửi
 !"#$#% 19
Chứng từ gốc
Sổ quỹ `-HZ/ Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Y/<
Bảng cân đối
số phát sinh
k
l

ngân hàng, và tiền đang chuyển kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
#;";"-m/4/-I<[Un-0;
- Đơn vị sử dụng một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (VND) do ngân hàng

nhà nước Việt Nam phát hành.
- Giao dịch bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam (VND) để ghi sổ
bằng việc áp dụng tỷ giá quy định.
- Đối với vàng bạc, đá quý công ty xác định theo đồng Việt Nam để ghi sổ.
Đồng thời mở sổ chi tiết theo từng loại gắn với đặc điểm cụ thể ( số lượng, quy
cách, giá trị )
#;";";".FT/@AHM-I<[Un-0
- Tiến hành ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của vốn bằng tiền trong đơn vị.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp
với yêu cầu và trình độ quản lý của đơn vị nhằm phục vụ cho việc thu nhận, xử lý,
hệ thống hóa vốn bằng tiền tại đơn vị.
- Thông qua hạch toán vốn bằng tiền kế toán tiến hành kiểm tra, giám sát kế
hoạch thu, chi và quản lý vốn bằng tiền. Qua đó, phát hiện, ngăn chặn các hành vi
tham ô, lãng phí tiền và hành vi vi phạm chế độ kế toán tài chính.
#;";";#5HI:df8T
- Tiền mặt ( Mã TK :111) bao gồm :
• Tài khoản cấp 2: 1111 “tiền Việt Nam”
- Tiền gửi ngân hàng ( Mã TK :112) bao gồm :
• Tài khoản cấp 2: 1121 “ tiền Việt Nam”
#;";";GR-odf8T
- Phiếu thu tiền
- Phiếu chi tiền
- Giấy báo có
- giấy báo nợ
- Bảng kê chi tiền
- Ủy nhiệm chi
 !"#$#% 20

- Giấy nộp tiền gửi ngân hàng

- Sổ phụ ngân hàng kềm theo các chứng từ gốc
 !"#$#% 21

#;";";Q!-=>4/-I<
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
- Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có đã
được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 111,
112. Đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản 111, 112 và sổ quỹ tiền mặt
- Cuối mỗi tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái chuyển số liệu
chuyển vào bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số
liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
 !"#$#% 22
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 111,
112
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 111, 112
Sổ cái 111, 112
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính

hO8TFpA
1) Ngày 11/12: Thanh toán tiền mua thép cho công ty cổ phần thép cửu long.
Kế toán ghi vào sổ sách các bút toán như sau:

Nợ TK 331 : 95.000.000
Có TK 111 : 95.000.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết của TK 111,
đồng thời ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Sau đó ghi vào sổ cái 111.

 !"#$#% 23

?#;";"
Đơn vị: Công ty TNHH Thuơng Mại và
xây dựng Hải Nguyên.
Địa chỉ: NguyÔn BØnh Khiªm - §«ng H¶i -
H¶i An - H¶i Phßng
'qd[$#
(Ban hành theo QĐ
số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
g+ Quyển số:
Ngày 11 tháng 12 năm 2011 [G$
Nợ: 331 95.000.000
Có: 1111 95.000.000
Họ tên người nhận tiền: Vũ Thị Huyền
Địa chỉ: Công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên
Lý do chi: trả tiền mua sắt
Số tiền: 95.000.000h (viết bằng chữ) chín mươi năm triệu đồng
chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Ngày 11 tháng 12 năm 2011
<FC[/
(Đã ký tên, đóng

dấu)
%M-I<
-=2b
(Đã ký)
@E_
(Đã ký)
2rJ`
M
(Đã ký)
2r`
-0
(Đã ký)
 !"#$#% 24

2) Ngày 15/12/2011 phát sinh nghiệp vụ làm tăng TGNH: Xuất tiền mặt gửi ngân
hàng.
?#;";#
Ng©n hµng VPBank- phßng giao dÞch
Ng« QuyÒn- H¶i Phßng .
Số tham chiếu: 32185TT111000035
Loại chuyển tiền: KO
Ngày lập lệnh: 15/12/2011
stu
Ngày: 15/12/2011
Ngân hàng gửi lệnh: %Q#$v CNNH VPBank TP.Hải Phòng
Ngân hàng nhận lệnh: %GV$$ CNNH VPBank TP Hải Phòng
2r <-J. Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ/CMND:
Tài khoản: Tại IKO4207 CNNH VPBank TP.Hải Phòng
2r`J. Công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Hải Nguyên

Địa chỉ/CMND:
Tài khoản: 1145.124.00129 Tại IKO3500 CNNH VPBank TP.Hải Phòng
Chương loại khoản mục:
Mã số thuế:
Số tiền: 300.000.000 VNĐ
Năm mươi triệu đồng chẵn.
L8nộp tiền vào tài khoản
rA/?-0 15/12/2011 08:42:26 5`: 15/12/2011 08:45:52
Ngày in: 15/12/2011 08:42:26
Thanh toán viên Kiểm soát
 !"#$#% 25

×