1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Đinh Thị Thu Hồng
BỘ BA BẤT KHẢ THI VÀ LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH
CHO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Trần Ngọc Thơ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
2
LỜI CAM ĐOAN
n án Ti ba bt kh thi và la chn chính sách cho Vi
do chính tôi nghiên cu và thc hin. Các thông tin, s lic s dng trong lun án là
trung thc và có nguy.
Nghiên cu sinh: Thu Hng
Khóa 2009
i hc Kinh t TP. H Chí Minh
3
MUÏC LUÏC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
i
Danh mục các bảng
v
Danh mục các hình
vii
Danh mục các chữ viết tắt
ix
MỞ ĐẦU
Chương 1: Khung lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm
1
1.1. Từ mô hình IS-LM đến mô hình Mundell-Fleming
1
1.1.1. Hiệu quả của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá cố định
3
1.1.2. Hiệu quả của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá thả nổi
5
1.2. Lý thuyết bộ ba bất khả thi
6
1.3. Các nghiên cứu mở rộng lý thuyết bộ ba bất khả thi
10
1.3.1. Bộ ba bất khả thi mở rộng và mẫu hình kim cương
10
1.3.2. Thước đo mức độ đạt được các mục tiêu của bộ ba bất khả thi
12
1.3.2.1. c lp tin t
13
1.3.2.2. nh t giá h
17
1.3.2.3. Hi nhp tài chính
20
1.3.3. Vai trò của dự trữ ngoại hối
24
1.3.4. Sự lựa chọn chính sách theo lý thuyết bộ ba bất khả thi ở các quốc gia
28
1.3.5. Mối quan hệ giữa lý thuyết bộ ba bất khả thi và các biến số kinh tế vĩ mô
30
Kết luận chương 1
37
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
38
2.1. Hồi quy với dữ liệu bảng
39
4
2.1.1. Các ước lượng cơ bản
39
2.1.2. Phương pháp hồi quy FGLS
43
2.1.3. Hồi quy với biến giả
44
2.2. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu
45
2.2.1. Phương pháp kiểm định mối quan hệ tuyến tính giữa các chỉ số bộ ba bất khả thi
45
2.2.2. Phương pháp kiểm định tác động của việc lựa chọn chính sách đến các biến số
kinh tế vĩ mô
47
2.2.3. Mô tả biến
48
2.2.4. Trình tự phân tích
59
2.2.5. Phương pháp tính các chỉ số bộ ba bất khả thi
61
2.2.5.1. Ch s c lp tin t (MI)
61
2.2.5.2. Ch s nh t giá (ER)
62
2.2.5.3. Ch s hi nhp tài chính (FO)
63
2.3. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu
64
2.3.1. Sự lựa chọn các chính sách bộ ba bất khả thi ở các quốc gia trong mẫu quan sát
66
2.3.1.1. M c lp tin t (MI) ca các quc gia trong mu quan sát
67
2.3.1.2. M nh t giá (ER) ca các quc gia trong mu quan sát
70
2.3.1.3. M hi nhp tài chính (FO) ca các quc gia trong mu quan sát
73
2.3.2. Sự kết hợp chính sách theo lý thuyết bộ ba bất khả thi
75
2.3.3. Mức độ dự trữ ngoại hối của các quốc gia trong mẫu và mẫu hình kim cương
78
Kết luận chương 2
83
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
84
3.1. Kết quả kiểm định mối quan hệ tuyến tính giữa các biến bộ ba
84
3.2. Kết quả kiểm định tác động của các kết hợp chính sách đến các biến kinh tế vĩ mô
87
3.2.1. Kết quả hồi quy khi biến phụ thuộc là Biến động tăng trưởng
87
3.2.1.1. Kt qu hi quy cho toàn mn
87
ng ca các chính sách b ba bt kh n Bing ng
hp Vit Nam
94
3.2.2. Kết quả hồi quy khi biến phụ thuộc là Tăng trưởng trung bình
98
3.2.2.1. Kt qu hi quy cho toàn mn
98
5
ng ca các chính sách b ba bt kh ng trung bình
ng hp Vit Nam
102
3.2.3. Kết quả hồi quy khi biến phụ thuộc là Biến động lạm phát
107
3.2.3.1. Kt qu hi quy cho toàn mn
107
ng ca các chính sách b ba bt kh n Bing lm phát ng
hp Vit Nam
111
3.2.4. Kết quả hồi quy khi biến phụ thuộc là Lạm phát trung bình
116
3.2.4.1. Kt qu hi quy cho toàn mn
116
ng ca các chính sách b bt kh n Lm phát trung bình ng hp
Vit Nam
119
3.2.5. Kết quả hồi quy khi biến phụ thuộc là Thất nghiệp trung bình
124
3.2.5.1. Kt qu hi quy cho toàn mn
124
ng ca các chính sách b bt kh n Lm phát trung bình ng hp
Vit Nam
128
3.3. Phân tích về ảnh hưởng chi phối của mức độ phát triển tài chính và chi tiêu chính
phủ
134
3.3.1. Vai trò của mức độ phát triển tài chính
136
ng ca các ch s b ba bt kh n Bing
137
ng ca các ch s b ba bt kh n Bing lm phát
139
3.3.2. Vai trò của chi tiêu chính phủ
141
ng ca các ch s b ba bt kh n Bing
143
n ca các ch s b ba bt kh n Bing lm phát
145
3.3.3. Mức độ phát triển tài chính và chi tiêu chính phủ của Việt Nam
147
Kết luận chương 3
153
Chương 4: Một số khuyến nghị chính sách cho Việt Nam
156
4.1. Vận dụng lý thuyết bộ ba bất khả thi trong việc lựa chọn chính sách mục tiêu
156
4.2. Nâng cao uy tín và mức độ độc lập của Ngân hàng Nhà nước
160
4.3. Gia tăng tính linh hoạt của tỷ giá hối đoái
162
4.4. Kiểm soát rủi ro của hội nhập tài chính
164
4.5. Tăng cường tích lũy dự trữ ngoại hối
168
6
4.6. Một số đề xuất khác
170
Kết luận Chương 4
`173
Kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo
Danh mục công trình của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
57
Bng 2.2:
58
Bng 2.3: Thng kê mô t các bi trong mô hình
65
Bng 3.1: Kt qu kinh mi quan h tuyn tính gia các ch s
84
87
94
98
98
103
bình
107
108
111
115
116
119
124
trung bình
124
8
129
bình
133
137
139
143
145
169
9
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Quan h IS LM BP trong ch t giá c nh.
4
Hình 1.2: Quan h IS LM BP trong ch t giá th ni.
5
Hình 1.3: Tam giác minh ha lý thuyt b ba bt kh thi
8
Hình 1.4: Ma lý thuyt b ba bt kh thi
12
Hình 2.1: T ng GDP ca các quc gia trong mu
66
68
69
70
71
Hình 2.6: Xu h
73
74
75
78
80
81
Hình 3.1: S kt hp chính sách ca 10 quc gia Châu Á
85
Hình 3.2: S kt hp chính sách ca các quin trong mu
85
Hình 3.3: S kt hp chính sách ca Vit Nam
86
10
148
149
u quan sát
151
Hình 4.1: Các ch tiêu kinh t ca Vit Nam
159
11
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AREAER
- Báo cáo h t giá và nhng hn ch ngoi hi
CBI
Central Bank Independence
IFS
International Financial Statistics Thng kê tài chính quc t
IFC
International Finance Corporation - T chc tài chính quc t
IIP
International Investment Position Dc t
IMF
International Monetary Fund - Qu Tin t Quc t
MI
Ch s c lp tin t
ER
Ch s nh t giá
FO
Ch s hi nhp tài chính
NHNN
c
NHTW
OCA
Optimum Currency Area - Lý thuyt v khu vc tin t t
OECD
T chc hp tác và phát trin kinh t
SDR
Special drawing rights
WB
Worldbank Ngân hàng Th gii
12
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề nghiên cứu
B
.
.
Tình hình nghiên cứu liên quan đến nội dung luận án
13
.
.
14
chính sách.
Khoảng trống nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
h
15
Aize
-
-
- c gia trong
-
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
16
1
Phương pháp nghiên cứu
1 các
và Shah không ch d liu v quc gia này.
17
Kết quả đạt được và những đóng góp mới của luận án
trong
-
- Lu
2012;
-
-
18
-
Kết cấu của luận án
19
CHƯƠNG 1
KHUNG LÝ THUYẾT
VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM
B ba bt kh thi là mt trong nhng lý thuyt quan trng ca tài chính quc tc phát
trin da trên nhng ca Robert Mundell và Marcus Fleming vào thp niên 1960
(Fleming, 1962; Mundell, 1963) là mt trong nhng kt lun ca các ông khi
nghiên cu v nhu kin ca chính sách tin t trong mt nn kinh t mng
thi là mt trong nh
1999
2
. a lun án s tìm hiu v nhng nn tng ca lý thuyt b ba bt kh thi,
ng nghiên cu lý thuyt và bng chng thc nghim có liên quan, t
nh mc tiêu và câu hi nghiên cu.
1.1 Từ mô hình IS – LM đến mô hình Mundell-Fleming:
- Nn tng sâu xa ca mô hình IS ng ca Keynes trong tác phm
c nhm chính v mi liên h gia th ng hàng hóa và th ng
tài chính trong tác phm ca Keynes
3
. Alvin Hansen (1949, 1953)
4
n nhng
ng ca Hicks và gi là mô hình IS hin mi quan h giu
t kim (Saving) trong th ng hàng hóa; LM th hin mi quan h
gia cu tin thc t (Liquidity) và cung tin (Money) trong th ng tin t. Cho ti nay,
mô hình IS LM tr nên rt ph bin và hu ích cho vic phân tích các v v chính
sách tài khóa và tin tng ngn hn ca nn kinh t.
2 Robert Mundell được trao giải Nobel Kinh tế vào năm 1999 vì những nghiên cứu của ông về chính sách tài khóa và
tiền tệ dưới các chế độ tỷ giá khác nhau và những phân tích về khu vực tiền tệ tối ưu.
3 John Hick, 1937, “Mr Keynes and the “Classics”: The Suggested Interpretation,” Econometrica, Vol. 5, No. 2. (Apr.,
1937), pp. 147-159. – theo Sách Kinh tế học Quốc tế - Lý thuyết và chính sách, NXB Chính trị Quốc gia (1996).
4 Hansen, A.H. (1949), Monetary Theory and Fiscal Policy, New York: McGraw Hill; Hansen, A.H. (1953), A Guide to
Keynes. New York: McGraw Hill - – theo Sách Kinh tế học Quốc tế - Lý thuyết và chính sách, NXB Chính trị Quốc gia
(1996).
20
- T mô hình IS LM, mt trong nhng câu ht ra là làm th
nào chính ph có th nh nn kinh t - ng thi tránh lm phát cao
trong mt th gii hi nhp v ra rng khi t giá hi
c gi c nh, vic dùng chính sách tin t nh nn kinh t là không có tác
dng. Nguyên nhân là do khi c nh t giá so vng tin khác, chính ph s phi
chun b cung tin bt c mc cu nào nhm duy trì mc t
sách tin t tr nên b ng hp này, nu chính ph mun nh nn kinh
t, ch còn cách s dng chính sách tài khóa tc là thông qua nh u chnh trong
chính sách thu hay chi tiêu ca chính phc li, v t giá th ni, chính ph
có th s dng chính sách tin t mt cách hiu qu óa lúc
này tr nên vô hic gi là mô hình
Mundell-Fleming do nhà kinh t n m
trong cùng thi gian này
5
.
- So vi mô hình IS LM c n, mô hình Mundell-Flemi
góp quan tr rng phân tích thêm yu t cán cân thanh toán (b sung thêm
ng cán cân thanh toán BP c gi là mô hình IS-
LM-BP. Mô hình Mundell-t trong bi cnh nn kinh t m, trong khi mô
hình IS-u kin nn kinh t u qu ca chính sách tài
khóa và chính sách tin t t c phân tích da trên mi
quan h ngn hn gia t t và sng.
5 Fleming, J. Marcus (1962). "Domestic financial policies under fixed and floating exchange rates". IMF Staff Papers
9: 369–379. Reprinted in Cooper, Richard N., ed. (1969). International Finance. New York: Penguin Books.
21
1.1.1. Hiệu quả của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá cố định
- u qu ca chính sách tài khóa và chính sách tin
t i ch t giá c nh thông qua mô hình IS-LM-BP.
- ng IS là tp hp các phi hp khác nhau gia thu nhp và lãi sut mà
t ng hàng hóa cân bng IS dch chuyn th hing ca chính sách
ng LM là tp hp các phi hp khác nhau gia thu nhp và lãi sut mà t
th ng tin t cân bng LM dch chuyn th hing ca chính sách tin t.
ng BP là tp hp nhng phi hp khác nhau gia thu nhp và lãi sut mà
ng BP dc lên th hin mi quan h
ng bin gia lãi sut và thu nhc bit là s ng ca chính sách tài khóa và chính
sách tin t có th i tình trng cc
phát trin ln ca mô hình Mundell-Fleming so vi mô hình IS LM nguyên thy.
- Gi s u cán cân thanh toán cân bng (BP = 0) mc thu nhp Y và lãi sut r.
N dn tng nhp kh n vãng lai (NX)
git (BP < 0). Vì v cán cân thanh toán cân
bng tr li, cn phn vn (KA), mu
c lãi suc (r). Tóm li, khi thu nh
thanh toán thâm ht, lãi suc ph cán cân thanh toán tr v v trí cân
bc li.
- Trong thc t, không phi lúc nào cán cân thanh toán ca mt qu
bng (BP = 0). Nm cân bng bên trong gia thu nhp và lãi sut nm bên phng
m B trong hình 1.1) thì cán cân thanh toán thâm ht (BP < 0). Nm cân
bng này nm C) thì cán cân thanh toán th
- Gi s u, nn kinh t t trng thái cân bng tng th - cân bng bên
trong và bên ngoài t th 1.1. Khi chính ph áp dng chính sách tài
khóa m rng IS dch chuyn tm cân bng mi: sng thi
lãi sung thu hút dòng vn chc nên cán
22
cân thanh toán s thng thi gây áp lng ni t (t giá gim, yt giá
trc ti duy trì t giá c nh, NHTW phi tung thêm ni t vào nn kinh t mua
ngoi tng LM dch chuyn sang phi, xác lm cân bmi ti D.
- Hình 1.1: Quan hệ IS – LM – BP trong chế độ tỷ giá cố định.
-
- Nguồn: tham khảo từ giáo trình Kinh tế Vĩ mô (2013)
- ng hp NHTW áp dng chính sách
tin t m rng LM dch chuyn sang phi, nn kinh t cân bng bên trong tm
B, ti t gim. Lãi sut gim li khin dòng vng
chc ngoài, dn cán cân thanh toán thâm ht và t
(ni t gi duy trì t giá c nh, NHTW s phi bán ngoi t i ly ni t,
khing d tr ngoi hi gim và cung ni t m. Kt qu ng LM dch
chuyn sang trái tr li v m cân b lm cân bng ban
ng ch n hn r quay lm cân bng
u.
- i ch t giá c nh và hong chu chuyn vn t do, chính sách
tài khóa có hiu qu cao trong khi chính sách tin t không có hiu qu.
1.1.2. Hiệu quả của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa dưới chế độ tỷ giá thả nổi
IS’
LM
M
M
M
LM’
BP
BP>0
BP<0
C
D
A
B
IS
r
r*
Y
Y*
23
- Gi s nn kinh t trng thái cân bng bên trong và bên ngoài tm A(Y*,
th 1.2. Chính sách tin t m rng s ng LM dch chuyn sang phi, to
m cân bng mi vi st gim xum B). Khi lãi sut gim,
dòng vn lng chc ngoài khin cán cân thanh toán thâm ht và gây áp
lc ging ni t (t i t gim giá lc
cnh tranh cc, dn xut khp khu gim, cán cân tài
kho a tài khon vãng lai góp phn dch chuyng
IS và BP sang phm cân bng mi ti mc sng cao
n sng cân b t giá th ni, chính sách
tin t ng.
- Hình 1.2: Quan hệ IS – LM – BP trong chế độ tỷ giá thả nổi.
- Nguồn: tham khảo từ giáo trình Kinh tế Vĩ mô (2013)
- t chính sách tài khóa m rng IS dch chuyn sang phi
m cân bng mi vi s hp dn
các dòng vn chy vào, góp phn to ra thng th
ng ni t (t giá ging ni t làm gim sc cnh tranh ca
c, khin cho xut khu gim, tài khon vãng lai ging BP dch
chuyng dch chuyn tr li v u,
r
r*
I
S
IS’
IS’
’
LM
LM’
’
BP’’
BP
BP’
G
E
B
F
A
Y
YE*
YF*
Y*
24
m cân bng mi vi sng và lãi suu gim so vi mc tiêu. Hay
nói cách khác, chính sách tài khóa có tác dng yng.
- y, trong ch t giá th ni và hong chu chuyn vn t do, chính sách
tin t có tác dng mng yu.
- T nhng phân tích trên, mô hình Mundell-Fleming hàm ý rng: hiu qu ca chính
sách tin t và chính sách tài khóa ph thu t giá h kim soát
vn mi qung ct lõi ca lý thuy ba bt kh
1.2 . Lý thuyết bộ ba bất khả thi
Vi lý thuyt v khu vc tin t tm v a lý
i s quynh nhng li và phúc li xã hi t t
giá nh so v t giá linh hot (v hp th các cú sc).
Theo tác gi, vì t giá c nh tu kin cho hoi, nê neo t
giá s thích hp v m giá thích hp vi
các nn kinh t nh, bc nh ng giao di nhiu vi th gi
na, s tp trung v mn khích các qung
tin ca mình vi chính.
Robert Mundell là mt trong nhu tiên nghiên cu v cách tip cn tin t
i v ra rng mt nn kinh t s u chnh mc thâm ht
hay thi nhi trong cung tii ch
t giá h nào. Gi s có chu chuyn vn gia các quc gia, khi
gim lãi sut, chi tiêu na s p khng. Kt qu là
cán cân thanh toán thâm ht, dòng tii quu này li làm cc
st gi v v trí cân bng ròng trong dài hn
là mc giá c c hiu qu kinh t thc.
- ng công c chính sách mà chính ph nên s
d c các m th t giá c nh, nên s
25
dng chính sách tin t c cân bng cán cân thanh toán (cân bng bên ngoài), và
nên s d u chnh tng cu nht ti mc toàn dng nhân
công (cân bng bên trong).
- Qua vic xem xét tt c nhng v n các công c
t giá c nh và th ni, Mundell (1 ra ba yu t không th tn tng
thn di chuyn t t giá c nh, (iii) mnh.
Theo ông, nhiu nht ch có th c hai trong ba mc tiêu trên.
- Da vào lý thuyt này, các nhà kinh t hc
phát trin lên thành lý thuy ba bt kh t b ba bt kh c phát biu
rng: mt quc gia không th ng thc t giá c nh, hi nhp tài chính hoàn
c lp tin t
- Độc lập tiền tệ c hiu là khi quc gia có th ch ng trong viu hành chính
sách tin t nh nn kinh t, thc hin mng kinh t và kim ch lm
n, gim lãi sut khi nn kinh t suy thoái, hoc
gim cung tit khi nn kinh t phát trin quá nóng.
- Hội nhập tài chính c t do di chuyn vào và ra khi mt quc
i hình thc t.
- Tỷ giá cố định gic gi i hong
trong m rt hp. T c duy trì nh s t chính
ph tin hành các bin pháp nh giá cng thi giúp làm gim ri ro cho hong
kinh doanh quc tm tin cng ni t.
- Lý thuyt b ba bt kh c minh ha trong Hình 1.3: mi cng
t mc tiêu, mnh tam giác là s kt hp gia hai trong s ba m
C th:
-