Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

PHÂN TÍCH MÃ CHỨNG KHOÁN EVE TRÊN HOSE CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.79 KB, 15 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH MÃ CHỨNG KHOÁN EVE TRÊN
HOSE
CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM
( Giai đoạn 2008 – 2011)
Giáo viên hướng dẫn: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Ngày 2 – QTKD – K22
Học viên thực hiện : Nguyễn Thị Như Hoa
Mã số học viên: 7701220406
Tp. HCM, tháng 11/2013
MỤC LỤC

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM
1.1 Hồ sơ doanh nghiệp
 Tên công ty: Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam
 Tên tiếng Anh: Everpia Vietnam JSC
 Tên viết tắt: EVE
 Địa chỉ: Dương Xá, Gia Lâm, Hà Nội
 Điện thoại: + 84 ( 4) 382 – 76490 Fax: + 84 ( 4) 382 – 76492
 Website : www.everpia.vn

 Email:
 Vốn điều lệ: 279,865,180,000 đồng
 Mạng lưới hoạt động:

 Mạng lưới phân phối:
(Đơn vị: cửa hàng, T12, 2012)



Loại hình Miền Bắc Miền Nam Tổng
Đại lý bán lẻ 105 108 213
Nhà phân phối 225 227 452
Tổng số 330 335 665

1.2 Lịch sử hình thành
• 12.1993

Thành lập nhà máy tại Hà Nội với 100% vốn đầu tư Hàn Quốc
• 07.1999
Ra mắt thương hiệu chăn ga gối đệm EVERON
• 03.2006
Nhận giấy phép kinh doanh Bông thương hiệu “Thermolite” của công ty Invista Hoa Kỳ
(tên mới của sản phẩm Bông Dupon)
• 05.2007
Chuyển đổi mô hình hoạt động, đổi tên thành Công ty cổ phần Everpia Việt Nam, đánh
dấu bước ngoặt mới cho sự phát triển của công ty
• 08.2008
Nhận chứng chỉ ISO 9001:2000 (nay là 9001:2008) TQSC International Ply.Co., Ltd cấp
• 09.2008
Nhận giấy phép sản xuất và kinh doanh Bông thương hiệu “Dacron” dành cho các sản
phẩm chăn ga gối của công ty Invista Hoa Kỳ
• 02.2009
Đầu tư vào công ty con chuyên sản xuất đệm lò xo cho thương hiệu EVERON (Công ty
cổ phần Mattpia Việt Nam)
• 01.2010
Nhận giấy phép sản xuất và kinh doanh Bông thương hiệu “ADVANSA” của công ty
Advansa tại Châu Âu
• 12.2010

Chính thức niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh- mã chứng khoán
EVE
• 03.2011
Thành lập chi nhánh Đồng Nai
• 10.2011
Ra mắt thương hiệu EDELIN
• 10.2012
Khánh thành nhà máy số 3 tại Hưng Yên
• 01.2013
Thành lập Công ty con tại Campuchia (Công ty TNHH Everpia Campuchia)
• 05.2013
Khai trương Chi nhánh Đà Nẵng

1.3 Lĩnh vực kinh doanh
• Sản xuất, kinh doanh vải không dệt, vải lọc, nỉ, chăn, ga trải giường, gối, nệm, túi ngủ, ba
lô, túi xách, đồ lót và các hàng may mặc khác.
• Thực hiện quyền Nhập khẩu và Phân phối (bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và
nhượng quyền thương mại) các loai máy móc, nguyên vật liệu và các sản phẩm
trong ngành sản xuất và kinh doanh vải không dệt, vải lọc, nỉ, chăn, ga trải giường, gối
nệm, túi ngủ, ba lô, túi xách, đồ lót và các mặt hàng may mặc khác.
• Thực hiện quyền Xuất khẩu các sản phẩm vải không dệt, vải lọc, nỉ, chăn, ga trải
giường, gối nệm, túi ngủ, ba lô, túi xách, đồ lót và các mặt hàng may mặc khác theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
• Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vải không dệt, vải
lọc, nỉ, chăn ga trải giường, gối, nệm, túi ngủ, ba lô, túi xách, đồ lót và các mặt hàng may
mặc khác.
1.4 Vị thế công ty trong lĩnh vực chăn ga gối nệm
Vị trí của Everpia trên thị trường Việt Nam trong lĩnh vực chăn ga gối nệm:
• Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất năm 2012
• Top 100 sản phẩm dành cho gia đình

• Chiếm thị phần lớn nhất ở Việt Nam (25%) vào năm 2012.
• Mạng lưới phân bố rộng lớn với hơn 600 đại lý độc quyền trên toàn quốc.
• Nhờ định hướng đúng đắn và đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, EVE dẫn đầu thị
trường chăn ga Việt Nam bằng việc ra mắt hơn 50 mẫu sản phẩm mới hằng năm
• Các thương hiệu nổi tiếng: EVERON, ARTEMIS, EDELIN, LOVELON, DEXFIL,
THERMOLITE, DACRON, ADVANSA

II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM
1. Phân tích tỷ lệ ( File Excel – Sheet “Phân tích mã CK”)
PHÂN TÍCH TỈ LỆ
TT NỘI DUNG 2011 2010 2009 2008
I TỶ LỆ THANH KHOẢN
Tỷ lệ lưu động CR 4.04 5.48 3.98 2.02
Tỷ lệ thanh toán nhanh QR 1.74 3.10 2.34 0.94
II
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT 0.94 0.85 1.02 1.45
Vòng quay tồn kho IT 1.35 1.48 1.87 2.98
Kỳ thu tiền bình quân ACP 47.73 53.97 46.32 47.22
III TỶ LỆ QUẢN TRỊ NỢ
Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản D/A 0.18 0.14 0.19 0.30
Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR 0.00 0.00 0.00 0.00
Tỷ số khả năng trả nợ 10.40 8.22 355.54 53.40
IV TỶ LỆ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GPM 0.39 0.41 0.42 0.33
Doanh lợi ròng NPM 0.19 0.18 0.20 0.15
Sức sinh lợi cơ bản BEP 0.23 0.19 0.26 0.29


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA 0.18 0.15 0.20 0.22
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ROE 0.22 0.18 0.25 0.32
V TỶ LỆ GIÁ THỊ TRƯỜNG
Tỷ lệ P/E P/E 1.28 1.42 2.77 3.57
Tỷ lệ P/B P/B 0.34 0.43 1.36 2.50
Dòng tiền cho 1 cổ phiếu CFPS 9,240.09 6,242.08 5,225.12 3,221.62
Tỷ số giá/ dòng tiền P/CF 1.39 2.18 4.78 6.86
a/ Tỷ lệ thanh khoản
• Tỷ lệ lưu động CR
Tỷ lệ thanh khoản hiện thời ( CR) cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà
doanh nghiệp đan giữ thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tải sản lưu động
có thể sử dụng để thanh toán, thông thường, chỉ số này nên lớn hơn 1, và ở
mức 2, 3 là tốt. Tuy nhiên, CR quá cao lại không tốt vì hiệu quả sử dụng tài
sản không cao.
Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả cho các hóa
đơn thanh toán bị chậm trễ hơn ( Các khoản phải trả NCC) hoặc vay tiền từ
ngân hàng. Tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng lên. Nếu nợ
ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn, tỷ lệ lưu động sẽ giảm xuống và
đây là dấu hiệu của khó khăn, rắc rối tài chính có thể xảy ra với công ty.
Tỷ số CR của EVE trong 4 năm 2008, 2009, 2010, 2011 đều lớn hơn 1
 EVE có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
• Tỷ lệ thanh toán nhanh QR
Tỷ lệ thanh toán nhanh của EVE trong 3 năm 2011, 2010, 2009 đều cao hơn
tỷ lệ thanh toán nhanh của ngành và cao hơn 1, tỷ lệ thanh toan nhanh của EVE
trong năm 2008 là 0.94
 Đối với các khoản nợ đáo hạn thì EVE vẫn có thể thanh toán bằng các tài
sản nhanh mà không cần thanh lý hàng tồn kho.

b/ Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
• Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT

Vòng quay tổng tài sản là một chỉ số tài chính, là thước đo khái quát nhất
hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Cứ mỗi đồng tài sản tạo ra cho EVE
vào năm 2011, 2010, 2009. 2008 thì đem lại cho công ty là 0.94; 0.85; 1.02;
1.45 đồng doanh thu.
 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản lớn nhất của EVE theo thứ tự 2008, 2009,
2011, 2010.
 Hiệu quả sử dụng tài sản có xu hướng giảm từ năm 2008 đến 2010, đến
năm 2011 có tăng nhẹ lại nhưng không đáng kể.
 So với toàn ngành thì tỷ số TAT của EVE ở mức trung bình.
• Vòng quay hàng tồn kho IT
Tỷ số này cho biết bao nhiêu lần hàng hóa được quay vòng trong vòng
1 năm. Qua phân tích ta thấy vòng quay hàng tồn kho của EVE duy trì khá
đều trong 4 năm. Điều này khá tốt đối với một công ty hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh chăn ra, gối nệm và trong một môi trường cạnh
tranh cả đầu ra và cả nguyên vật liệu đầu vào. Đặc biệt là nguồn vải ngoại
nhập, đảm bảo được hoạt động sản xuất và mức cung ứng cho thị trường.
• Kỳ thu tiền bình quân ACP
Tỷ số này cho biết trung bình công ty mất bao ngày từ lúc cung cấp
hàng hóa, dịch vụ đến lúc thu tiền. Theo như kết quả phân tích ở trên ta thấy,
kỳ thu tiền bình quân của công ty rất cao trong năm 2010 và giảm lại vào
năm 2011. Công nợ công ty được quản lý tốt nhất vào năm 2009.

Tuy nhiên, công nợ như trên đây so với toàn ngành là khá hiệu quả. Hiện tại,
bình quân của ngành khoảng 60 – 70 ngày.
c/ Tỷ lệ quản trị nợ
• Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản ( D/A)
Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản D/A cho thấy trong tổng tài sản của doanh nghiệp
thì bao nhiêu % la đi vay, bao nhiêu là vốn góp của các cổ đông.
 Cho biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
Qua bảng phân tích chỉ số D/A của EVE cho ta thấy, tỷ lệ này càng ngày

càng giảm và công ty đang dần dần tự chủ hơn về tài chính. Chứng tỏ lợi
nhuận của công ty ngày càng cao và tỷ lệ góp vốn của công ty cũng tăng
theo.
• Tỷ số khả năng trả nợ
Chỉ tiêu này đo lường khả năng trả nợ của công ty và cho biết công ty
có khả năng đáp ứng bao nhiều lần hay chi trả bao nhiêu lần cho nợ.
Qua biểu đồ phân tích ta thấy, chỉ số khả năng trả nợ của công ty giảm
mạnh vào 2 năm 2011 và 2010. Chỉ tiêu này cao nhất vào năm 2009. Chỉ
tiêu này phần nào cho thấy khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
và tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây.
d/ Tỷ lệ khả năng sinh lời.
• Tỷ số doanh lợi ròng NPM
Tỷ số doanh lợi ròng của EVE trong 4 năm duy trì khá ổn định. Cao nhất là
vào năm 2009. Sau đó, tỷ lệ tăng, giảm qua 2 năm 2010 và 2011 chỉ duy trì ở mức
khoảng 5%.

 Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh doanh của EVE
trong giai đoạn này được quản lý chặt chẽ và ổn định.
• Suất sinh lời cơ bản BEP
Tỷ số này cho phép so sánh một cách tổng quan giữa EVE và các
công ty trong ngành trên khía cạnh tạo ra lợi nhuận từ tài sản của công ty.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, suất sinh lời của công ty khá cao so với các
doanh nghiệp trong ngành, luôn duy trì ở mức từ 20% - 30%.
 Điều này cho thấy công ty hoạt động khá hiệu quả, vượt lên khó khăn
chung của ngành.
• Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA
Nếu tỷ số ROA lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ
số ROA càng cao càng cho thấy doanh nghiệp hoạt động và làm ăn hiệu quả.
Nếu tỷ số này nhở hơn 0 chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay
lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh

nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tao giá thu
nhập cho doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản phụ thuộc và
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và thời kỳ kinh doanh.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, EVE đạt tỷ số ROA khá cao và lớn hơn bình
quân của các doanh nghiệp trong ngành. Tỷ số này duy trì ở mức khá ổn
định qua 4 năm.
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn
chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiêu đồng lơi nhuận. Nếu tỷ
số này mang giá trị dương có nghĩa là công ty làm ăn có lãi. Nếu tỷ số này
bé hơn 0 => Công ty bị lỗ.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, tỷ số ROE của công ty EVE giảm mạnh từ
năm 2008 -> 2010 và có sự tăng nhẹ trở lại vào năm 2011. Tuy nhiên, tỷ

suất tăng là rất nhỏ => Công ty đang gặp khó khăn do tình trạng khó khăn
chung của nền kinh tế.
Ta thấy tỷ số ROE > ROA, cho thấy đòn bẩy tài chính của EVE đã
mang lại hiệu quả. Việc huy động vốn của các cổ đông đã mang lại hiệu quả
cao hơn tỷ suất lợi nhuận mà công ty chi trả cho các cổ đông.
e/ Tỷ giá thị trường
• Tỷ lệ P/E
Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng chi trả bao nhiêu tiền để thu
được 1 đồng lơi nhuận của công ty. Tỷ số này của EVE giảm cực mạnh từ
năm 2008 – 2010 và đến năm 2011 thì giảm nhẹ hơn.
Có thể lý giải về sự giảm này là do khó khăn chung của nền kinh tế.
Ngành tiêu dùng bị giảm => Sản xuất gặp khó khăn và đình trệ. Thị trường
bất chưng khoán gần như đóng bang => EVE cũng không tránh khỏi ảnh
hưởng.
• Tỷ lệ P/B
Tỷ lệ này cho thấy mức độ so sánh giữa giá cổ phiếu trên thị trường

và giá trị cổ phiếu trên sổ sách.
Qua biều đồ phân tích ta thấy thị trường của các cổ phiếu luôn thấp
hơn giá trị sổ sách. Điều này cho thấy các nhà đầu tư luôn đánh giá thấp và
việc đầu tư và khả năng sinh lời tại EVE và e ngại trong việc quyết định tiếp
tục đầu tư vào EVE hay không.
2. Phân tích cơ cấu ( File Excel _ Phân tích mã CK)
PHÂN TÍCH CƠ CẤU
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
T
T NỘI DUNG 2011 2010 2009 2008
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 74.61% 77.52% 77.02% 60.95%
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 14.05% 29.10% 31.38% 8.66%
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2.79% 0.00% 0.00% 0.00%
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 12.49% 12.70% 13.08% 19.05%
4. Hàng tồn kho 42.44% 33.57% 31.63% 32.58%
5. Tài sản ngắn hạn khác 2.83% 2.16% 0.93% 0.64%

II. TÀI SẢN DÀI HẠN 25.39% 22.48% 22.98% 39.05%
1. Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2. Tài sản cố định 23.45% 20.86% 21.59% 37.04%
3. Bất động sản đầu tư 15.95% 17.38% 15.55% 24.66%
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.12% 0.60% 0.17% 0.00%
5. Tài sản dài hạn khác 1.82% 1.01% 1.22% 2.01%
III. TỔNG TÀI SẢN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
IV. NỢ PHẢI TRẢ 18.47% 14.16% 19.36% 30.15%
1. Nợ ngắn hạn 16.41% 11.62% 19.34% 29.89%
2. Nợ dài hạn 2.06% 2.54% 0.02% 0.26%
V. VỐN CHỦ SỞ HỮU 81.26% 85.68% 80.33% 69.85%
1. Vốn chủ sở hữu 27.54% 22.90% 25.72% 35.69%
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

VI. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0.26% 0.17% 0.31% 0.00%
V. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
a/ Tài sản
Quan bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của EVE ta thấy tài sản ngắn hạn của
EVE chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản. Và tỷ lệ này khá ổn định qua các năm
từ 2008 – 2011.
Sự tăng lên tỷ trọng tài sản ngắn hạn chủ yếu do sự tăng lên của hàng tồn
kho => Đây là một dấu hiệu không tốt và EVE cần xem xét lại khâu quản lý và
thúc đẩy hoạt động bán hàng tốt hơn.
b/ Nguồn vốn
Trong cơ cấu nguồn vốn của EVE thì tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu chiếm
tỷ trọng rất cao so với nợ phải trả. Tỷ trọng này khá ổn định qua các năm
 Rủi ro tài chính của EVE được giảm xuống nhờ đảm được nguồn vốn và
không phụ thuộc quá nhiều vào các nguồn vốn vay
3. Phân tích cơ cấu ( File Excel _ Phân tích mã CK)
PHÂN TÍCH CƠ CẤU
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
T
T NỘI DUNG 2011 2010 2009 2008
DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%

GIÁ VỐN HÀNG BÁN 60.62% 58.57% 58.13% 66.92%
LỢI NHUẬN GỘP VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 39.38% 41.43% 41.87% 33.08%
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.63% 4.09% 2.32% 0.11%
CHI PHÍ TÀI CHÍNH 1.71% 2.70% 2.13% 1.48%
CHI PHÍ BÁN HÀNG 9.13% 8.74% 8.00% 5.47%
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 7.35% 11.56% 8.20% 6.93%
LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 23.82% 22.51% 25.86% 19.31%
THU NHẬP KHÁC 0.20% 0.46% 0.46% 1.52%
CHI PHÍ KHÁC 0.18% 0.11% 0.54% 1.38%

LỢI NHUẬN KHÁC 0.02% 0.36% -0.08% 0.14%
TỔNG LỢI NHUẬN KẾ TOÁN TRƯỚC THUẾ 23.84% 22.87% 25.79% 19.45%
CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH 5.03% 4.82% 5.69% 4.24%
CHI PHÍ THUẾ TNDN HOÃN LẠI 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
LỢI NHUẬN SAU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 18.81% 18.05% 20.10% 15.22%
LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU 5.03% 4.82% 5.69% 4.24%
Lợi nhuận sau thuế của công ty ổn định từ năm 2009 – 2011 và duy trì ở
mức 18% - 20%. Năm 2009, do ảnh hưởng chung của nền kinh tế nên lợi nhuận
sau thuế của công ty chỉ có 15/22%.
Tuy nhiên, so với mặt bằng chung thì lợi nhuận sau thuế của EVE khá thấp
và công ty cần cải thiện tỷ lệ này.
4. Phân tích DUPONT ( File Excel _ Phân tích mã CK)
Phương pháp DUPONT là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của
doanh nghiệp như thu thập trên tài sản ( ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ
sỡ hữu ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với
nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh hưởng tỷ số của các thành phần tới tỷ
số tổng hợp.
Phương pháp này phân tích tổng hợp tình hình tài chính của donah
nghiệp. Qua đó tìm hiểu được nguồn gốc vấn đề và đưa ra biện pháp giải
quyết.
PHÂN TÍCH DUPONT
TT NỘI DUNG 2011 2010 2009 2008
Lợi nhuận ròng/Doanh thu 0.19 0.18 0.20 0.15

Doanh thu/Tổng tài sản 0.94 0.85 1.02 1.45
ROA 0.18 0.15 0.20 0.22
Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 1.23 1.17 1.24 1.43
ROE 0.22 0.18 0.25 0.32
5. Mô hình chỉ số Z ( File Excel _ Phân tích mã CK)
Các chỉ tiêu:

X1: Khả năng thanh toán
X2: Tuổi của doanh nghiệp và khả năng tích lũy lợi nhuận
X3: Khả năng sinh lợi
X4: Cấu trúc tài chính
X5: Vòng quay vồn
Trong đó:
• Z>2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản
• 1.8< Z < 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
phá sản cao.
• Z < 1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản, nguy cơ phá sản cao.
MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z (Z= 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5)
TT NỘI DUNG 2011 2010 2009 2008
X1 0.75 0.78 0.77 0.61
X2 0.31 0.34 0.37 0.32
X3 0.23 0.19 0.26 0.29
X4 0.34 0.43 1.36 2.50
X5 0.94 0.85 1.02 1.45
Z 3.24 3.16 4.20 5.17

Qua bảng số liệu và biểu đồ phân tích trên ta thấy, EVE nằm trong vùng an
toàn cao từ năm 2008 – 2011. Tuy nhiên, chỉ số này càng ngày càng thấp chứng tỏ
báo động đối với doanh nghiệp đang rất cao.
III. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
1. Lượng giá ( File Excel _ Sheet: “Định giá CK”)

ST
T Chỉ tiêu 2011 2010 2009 2008
01 Giá trị thị trường của cổ phiếu 12,816 13,608 24,966 22,112
02 Giá trị sổ sách của cổ phiếu 37,958 31,531 18,405 8,842
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, có sự biến động và chênh lệch lớn giữa giá trị

sổ sách và giá trị thị trường của chứng khoán EVE.
Trong 2 năm 2008, 2009 thì giá trị thị trường lớn hơn nhiều lần so với giá trị sổ
sách. Tuy nhiên, đến năm 2010 và 2011, giá trị sổ sách lại thấph ơn gân 3 lần so
với giá trị thị trường. Điều này là do sự sựt giảm của thị trường chứng khoán trong
giai đoạn này.
Qua 3 phương pháp định giá cổ phiếu EVE ta thấy đều cho kết quả gần bằng nhau.
2. Cơ câu đầu tư
Bộ chứng khoán EVE - BVH
W BVH 29.94%
W EVE 70.06%
Kp
5.25%
δ 4.76%
Cp 90.67%
EVE nên kết hợp bộ chứng khoán EVE và BVH theo tỷ trọng 29.94% và 70.06%
để tối đa hóa hiệu quả.

×