Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

PHÂN TÍCH MÃ CHỨNG KHOÁN BMI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 30 trang )

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
1

Mục Lục
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 3
1. Ngành dịch vụ bảo hiểm nhân thọ Việt nam 3
1.1 Xu hướng phát triển ngành bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam năm 2012-2016 3
1.2 Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ 3
2. Sơ lược về công ty cổ phần Bảo Minh 5
2.1 Giới thiệu chung 5
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển 5
2.3 Sản phẩm dịch vụ chính của Bảo Minh: 5
3. Phân tích tình hình công ty Bảo Minh 7
3.1 Phân tích SWOT 7
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY 10
1. Phân tích báo cáo tài chính 10
1.1. Kết quả kinh doanh công ty Bảo Minh 10
1.3. Phân tích tỷ số hoạt động 12
1.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi 15
2. Phân tích cơ cấu 19
2.1. Phân tích cơ cấu bản cân đối kế toán 19
2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh doanh 20
3. Phân tích mô hình 22
3.1 Phân tích Dupont 22
3.2 phân tích mô hình chỉ số Z 23
3.3 Phân tích hòa vốn 24
3.4 Phân tích đòn bẩy tài chính 24
CHƯƠNG III: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 25


1. Định giá mã chứng khoán BMI 25
1.1. Một số đặc điểm nổi bật của Bảo Minh 25
1.2. Kế hoạch Doanh thu và Lợi nhuận 2010-2013 25
1.3. Định giá cổ phiếu Bảo Minh 26
1.3.1 Đánh giá sơ lược 26
1.3.2 Phương pháp định giá áp dụng 27
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
2

2. Thiết lập danh mục đầu tư 28
2.1. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn v hệ số biến thiên của chứng khoán BMI
28
2.2. Chọn chứng khon đ thiết lập danh mục đu tư 29
2.3. Tỷ trọng đu tư, hệ số hon vốn kỳ vọng, độ lệch chuẩn v hệ số biến thiên của bộ chứng khon
NHS&BMI 29


GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
3

PHÂN TÍCH MÃ CHỨNG KHOÁN BMI
MCK: BMI (HOSE) TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Ngành dịch vụ bảo hiểm nhân thọ Việt nam

1.1 Xu hướng phát triển ngành bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam năm 2012-2016
Theo www.researchandmarkets phân khúc bảo him phi nhân thọ Việt Nam đã v đang
tăng trưởng nhanh chóng, đặc biệt là mở rộng trong bảo him ngành công nghiệp ô-tô.
Việt Nam được đnh gi l một trong những nước có tốc độ phát trin kinh tế nhanh nhất
trong cc nước Đông Nam Á, dự đon tốc độ tăng trưởng của Việt Nam còn nhanh hơn
cả Ấn Độ và Trung Quốc trong thời gian tới. Trong giai đoạn 2012-2016, các ngành công
nghiệp ô-tô và thị trường bất động sản sẽ ngy cng đòi hỏi nhiều hơn cc sản phẩm bảo
him phi nhân thọ. Năm 2011 doanh thu bảo him cho tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong phân vùng bảo him phi nhân thọ Việt Nam. Đây cũng chính l cơ hội và thách
thức cho các doanh nghiệp bảo him phi nhân thọ ở nước ta hiện nay.
1.2 Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
Tốc độ tăng trưởng phí bảo him gốc của các công ty bảo him phi nhân thọ đã sụt giảm
nhiều trong năm 2012, nặng nề hơn nhiều so với công ty bảo him trong nước.
Phí bảo him gốc năm 2012 của các tên tuổi lớn như Liberty, Fubon, QBE, Groupama chỉ
tăng vài chục phn trăm so với năm 2011, trong khi năm trước đó, các doanh nghiệp này
chứng kiến mức tăng trưởng “khủng” lên tới gn 100% hoặc thậm chí trên 100%.
Đ tăng trưởng chững lại cũng l dễ hiu bở tăng trưởng ton thị trường đã mất đi một
nửa so với năm 2011. Tăng trưởng phí bảo him gốc của ton thị trường chỉ đạt 10,7%
(khoảng 22.770 tỷ đồng) trong năm 2012, so với mức tăng trưởng hơn 20% của năm
2011.

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
4

Samsung Vina, đứng đu trong cc hãng bảo him có yếu tố ngoại về phí bảo him gốc
(đạt khoảng 730 tỷ đồng) v đã có mức tăng trưởng “khủng” gn 120% trong năm 2011,
sang năm 2012 chỉ còn duy trì được mức tăng trưởng hơn 60%.Liberty, đứng thứ hai

trong khối doanh nghiệp bảo him ngoại v được coi l đối thủ cạnh tranh đng gờm của
cc doanh nghiệp trong nước tại một vi dòng sản phẩm, có mức tăng trưởng phí bảo
him gốc chỉ gn 10% (đạt khoảng 440 tỷ đồng) - thấp hơn mức trung bình ton thị
trường. Trong khi đó, năm 2011, hãng bảo him Mỹ ny đã lm rất tốt khi đưa mức phí
tăng gn 70% so với năm 2010.
Cc hãng nhỏ hơn, sau khi hăng hi dẫn đu thị trường về tốc độ tăng trưởng những năm
trước, khi mới bước chân vo thị trường Việt Nam như Groupama v Fubon, sang năm
nay, đã chứng kiến mức tăng trưởng đột ngột sụt giảm xuống st, thậm chí thấp hơn mức
trung bình của cả thị trường. Hãng bảo him QBE của Úc mở rộng thị trường rất ít khi
chỉ đạt mức tăng trưởng chưa đy 3% trong năm nay. AIG (trước l Chartis), mặc dù năm
ngoi đạt mức tăng trưởng 25%, thấp hơn hẳn cc doanh nghiệp cùng khối ngoại, nhưng
tăng trưởng năm nay được duy trì ở mức khoảng 19%. Số phí bảo him gốc của hãng bảo
him Mỹ ny đạt 303 tỷ đồng v đứng thứ 3 trong cc doanh nghiệp bảo him nước
ngoài.
Việc mức tăng trưởng của các doanh nghiệp bảo him ngoại suy giảm mạnh hơn so với
các doanh nghiệp trong nước phản ánh rõ rệt đim bất lợi xưa nay của khối ngoại là nền
tảng khách hàng. Khó khăn kinh tế 2012 đè nặng lên các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh
nghiệp vừa và nhỏ, khiến mảng khách hàng của các doanh nghiệp này bị thu hẹp lại rất
nhiều.
Trong khi đó, cc doanh nghiệp bảo him nội địa lớn cũng chứng kiến mức tăng trưởng
suy giảm nhưng nhẹ hơn. Tăng trưởng doanh thu phí bảo him gốc của Bảo him Bảo
Việt v PVI đều giảm khoảng một nửa so với năm ngoi, ln lượt l khoảng 11% v 9,1%
(trong đó, doanh thu phí bảo him gốc của Bảo him Bảo Việt l trên 5.400 tỷ đồng
và PVI l 4.626 tỷ đồng). Khó khăn được dự bo sẽ tiếp tục trong năm nay. Cc hãng
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
5


bảo him lớn như Bảo him Bảo Việt, Bảo Minh chỉ đặt kế hoạch tăng trưởng phí bảo
him khoảng 10 - 12%.
2. Sơ lược về công ty cổ phần Bảo Minh
2.1 Giới thiệu chung
Tên công ty: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
Tên viết tắt: BẢO MINH
Trụ sở: Số 26 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thi Bình,
Quận 1, Thnh phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1800 - 58 88 12
Vốn điều lệ: 1.100 tỷ đồng (đã góp 755 tỷ đồng)
Trong đó, Tổng Công ty Đu tư v kinh doanh vốn nh nước
(SCIC) nắm giữ 50,70%;Tập đon Ti chính Bảo him AXA
PHÁP) nắm giữ 16,55%.
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Bảo him Thnh phố Hồ Chí Minh (Bảo Minh) được thnh lập theo Quyết định
số 1164TC/QĐ/TCCB ngy 28/11/1994 v được cấp phép hoạt động theo Giấy chứng
nhận đủ tiêu chuẩn v điều kiện hoạt động kinh doanh bảo him số 04TC/GCN ngy
20/12/1994 của Bộ Ti chính với 100% vốn Nh nước trực thuộc Bộ Ti chính.
Năm 2004, Công ty Bảo him Thnh phố Hồ Chí Minh tiến hnh cổ phn ho v
chuyn sang mô hình Tổng công ty cổ phn căn cứ theo cc Quyết định số
1691/2004/QĐBTC ngy 03/06/2004 v 2803/QĐBTC ngy 30/08/2004 của Bộ Ti
chính.Tổng công ty cổ phn Bảo Minh chính thức đi vo hoạt động kinh doanh theo mô
hình Tổng công ty Cổ phn từ ngy 01/10/2004.
2.3 Sản phẩm dịch vụ chính của Bảo Minh:
+ Kinh doanh bảo him
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
6


+ Bảo him sức khỏe v bảo him tai nạn con người
+ Bảo him ti sản v bảo him thiệt hại
+ Bảo him hng hóa vận chuyn đường bộ, đường bin, đường sông, đường sắt v
đường không
+ Bảo him thân tu v trch nhiệm dân sự của chủ tu
+ Bảo him trch nhiệm chung
+ Bảo him hng không
+ Bảo him xe cơ giới
+ Bảo him chy, nổ
+ Bảo him nông nghiệp
+ Cc loại hình bảo him phi nhân thọ khc.
+ Kinh doanh ti bảo him: Nhận v nhượng ti bảo him đối với tất cả cc nghiệp vụ
bảo him phi nhân thọ
+ Gim định tổn thất: Gim định, điều tra, tính ton, phân bổ tổn thất, đại lý gim định
tổn thất, yêu cu người thứ ba bồi hon.
+ Tiến hnh hoạt động đu tư trong cc lĩnh vực sau:
 Mua tri phiếu chính phủ
 Mua cổ phiếu, tri phiếu doanh nghiệp
 Kinh doanh bất động sản
 Góp vốn vo cc doanh nghiệp khc
 Cho vay theo quy định của Luật cc tổ chức tín dụng
 Gửi tiền tại cc tổ chức tín dụng
 Cc hoạt động khc theo quy định của php luật
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
7


3. Phân tích tình hình công ty Bảo Minh
3.1 Phân tích SWOT
Cơ cấu thị trường bảo him phi nhân thọ: Tính đến 6 thng đu năm 2013

a. Điểm mạnh
+ Kinh nghiệm hơn 10 năm họat động kinh doanh trong ngnh bảo him phi nhân thọ. Bề
dy hoạt động kinh doanh bảo him đã tạo cho Bảo Minh những kinh nghiệm quý bu
trong việc đối mặt v vượt qua những khó khăn v thch thức. Bảo Minh đã được tôi
luyện trong thử thch v sẵn sng thích nghi với những thay đổi nhanh chóng của môi
trường kinh tế trong nước v quốc tế.
+ Uy tín của thương hiệu Bảo Minh đã được Công ty Bảo Minh dy công xây dựng
trong suốt những năm qua.Thương hiệu của Bảo Minh đã được đang ký độc quyền.
+ Đội ngũ cn bộ công nhân viên trẻ, năng động v có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh
doanh bảo him.
+ Công tc xây dựng kế hoạch rất cụ th v xc thực.
+ Chức năng kim tra, kim sot thực hiện tốt.
+ Giải quyết khiếu nại v bồi thường cho khch hng nhanh chóng.
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
8

+ Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý. Mạng lưới phân phối rộng khắp, với 58
công ty thành viên trải đều trên khắp cc tỉnh thnh trong cả nước.
+ Tình hình ti chính tốt, lnh mạnh.Doanh thu luôn tăng trưởng ở mức cao, lợi nhuận
năm sau cao hơn năm trước.Cc quỹ dự phòng được xây dựng đảm bảo tốt khả năng
thanh ton khi có rủi ro xảy ra.
+ Hợp tc quốc tế tốt. Nhờ sự năng động v uy tín của mình, Bảo Minh đã thiết lập
được mối quan hệ rộng rãi với thị trường bảo him thế giới v đã ký hơn 25 thỏa thuận

hợp tc với cc công ty bảo him nước ngoài. Quan hệ tốt với cơ quan chính quyền.
Bảo Minh rất chú trọng đến việc thiết lập v xây dựng mối quan hệ với cơ quan chính
quyền, đặc biệt ở những địa phương Bảo Minh có trụ sở.Viêc sử dụng tốt cc mối quan
hệ giúp cho Bảo Minh khai thc tốt cc thế mạnh của mình.
+ Bảo Minh không ngừng chú ý đến việc cải thiện chất lượng dịch vụ khch hng. Bảo
Minh l công ty bảo him đu tiên được cấp chứng chỉ ISO 90021994 tại Việt nam. Thị
trường ổn định: Bảo Minh đã xây dựng được một lượng khch hng truyền thống thông
qua việc cung cấp sản phẩm v dịch vụ bảo him chất lượng cao.
b. Điểm yếu
+ Cơ cấu tổ chức chưa hòan chỉnh, còn thiếu một số phòng ban quan trọng như phòng
Marketing, phòng Nghiên cứu & Pht triên sản phẩm v phòng chăm sóc khch hng.
+ Mối liên kết giữa cc đơn vị kinh doanh v cc phòng ban chức năng chưa cao, thiếu
tính chuyên nghiệp.
+ Quản lý ti chính còn kém, đặc biệt l tình hình thu hồi công nợ phí bảo him.
+ Công tc thống kê chưa được quan tâm đúng mức. Bảo Minh chưa sử dụng hết lợi ích
của số liệu thống kê trong vấn đề quản lý v kinh doanh bảo him.
+ Dịch vụ chăm sóc khch hng sau khi cung cấp sản phẩm còn thiếu sót. Cụ th Bảo
Minh chưa xây dựng cho mình những đội cứu hộ ở cc tỉnh thnh lớn.
+ Hoạt động marketing còn yếu, chưa có biện php tuyên truyền, quảng co hữu hiệu.
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
9

+ Hệ thống phân phối chưa hon thiện. Công ty chưa tập trung vo việc xây dựng v
phát trin các kênh phân phối khc như hệ thống cc đại lý khai thc bảo him mang
tính chuyên nghiệp.
+ Chưa quan tâm đúng mức đên công tc nghiên cứu v pht triên sản phẩm.Cơ cấu sản
phẩm còn bât hợp lý, một tỷ trọng kh lớn doanh thu của Bảo Minh l nguồn phí bảo

him thu được từ một vi nghiệp vụ bảo him chủ yêu như bảo him hàng không, bảo
him xe cơ giới, bảo him tai nạn con người. Với cơ cấu sản phẩm như vậy, nếu có
những biến động lm sụt giảm doanh thu phí bảo him của cc nghiệp vụ đó có th gây
ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của ton công ty.
+ Hạn chê trong việc đu tư vốn trực tiếp.
+ Còn thiếu các chuyên viên cao cấp chuyên về bảo him.
c. Cơ hội
Nhu cu bảo him gia tăng do rủi ro trong nền kinh tế tăng cao, chất lượng dịch vụ từng
bước được cải thiện v nhận thức của người dân trong việc tham gia bảo him ngy một
tốt hơn.
d. Thách thức
Trong 6 thng đu năm 2013, dẫn đu thị trường về doanh thu phí bảo him gốc l PVI,
đạt 2.930 tỷ đồng (Trích từ báo cáo tài chính sau soát xét của PVI), tiếp đến l Bảo Việt
với doanh thu ước đạt 2.584 tỷ đồng, tăng 1,32% so với cùng kỳ năm 2012, chiếm thị
phn 21,96%. Bảo Minh với doanh thu phí ước đạt 1.169 tỷ đồng, tăng 6,8% so với cùng
kỳ năm 2012, chiếm thị phn 9,93%. PJICO với doanh thu ước đạt1.012 tỷ đồng, tăng
3,79% so với cùng kỳ năm 2012, chiếm thị phn 8,6% v PTI với doanh thu ước đạt 753
tỷ đồng, giảm 15.39% so với cùng kỳ năm 2012, chiếm thị phn 6,4%.
Ngoi cc DNBH dẫn đu thị trường nêu trên, một số DNBH có tỷ lệ tăng trưởng doanh
thu phí bảo him gốc trên 50% so với cùng kỳ năm 2012 l Phú Hưng (5,5 tỷ đồng; tăng
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
10

168,8% ln), Cathay (60 tỷ đồng; tăng 156,1%), MIC (360 tỷ đồng; tăng 59,83%), AIG
(220 tỷ đồng; tăng 55,47%).
Một số DNBH khc có doanh thu phí bảo him gốc giảm so với cùng kỳ năm 2012 l
SVIC (87 tỷ đồng; giảm 49,96%), VASS (98 tỷ đồng; giảm 16,02%), QBE (34 tỷ đồng;

giảm 13,3%).
Tuy vẫn có tăng trưởng, nhưng tốc độ tăng trưởng của thị trường bảo him phi nhân thọ
qua những năm gn đây l không cao đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều
biến động v khủng hoảng. Đây l 1 thch thức lớn cho Bảo Minh cũng như cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ny đ tìm đúng chiến lược tạo ra 1 đường đi mới
trong tình hình hiện nay.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
1. Phân tích báo cáo tài chính
1.1. Kết quả kinh doanh công ty Bảo Minh

Ghi chú: số liệu được lấy từ bo co ti chính đã kim toán của công ty Bảo Minh.
1.2. Phân tích tỷ số thanh toán
a. Tỷ số thanh toán hiện hành
R
c
=
TSNN
NNH

TSNN: Tài sản ngắn hạn
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
11

NNH: Nợ ngắn hạn
Đồ thị khả năng thanh ton hiện hành của Bảo Minh




Ý Nghĩa: Vo 6 thng đu năm 2013, công ty Bảo Minh có 3.84 TSNH đ đảm bảo cho
1 đồng nợ ngắn hạn, đảm bảo cho khả năng thanh ton nợ ngắn hạn nhanh.
Nhìn chung khả năng thanh ton của Bảo Minh có sự hồi phục v tăng đều từ năm 2011
đến nay, nguyên nhân là tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng nhanh hơn nợ ngắn hạn.
b. Tỷ số thanh toán nhanh
R
q
=
TSNN HTK
NNH


HTK: Hàng tồn kho
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
12




Ý nghĩa: Nhìn vo đồ thị ta thấy: Tỷ số thanh toán nhanh của năm nay lớn hơn hai năm
trước đó nên khả năng thanh ton của 6 thng đu năm 2013 sẽ nhanh hơn năm 2012 v
2011. Tuy nhiên mức thanh toán này vẫn chậm hơn năm 2010.
1.3. Phân tích tỷ số hoạt động
a. Vòng quay khoản phải thu
R
T

=
DTT
KPT

DTT: doanh thu thun
KPT: khoản phải thu
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
13




Ý Nghĩa: Qua chỉ số ACP ta có th thấy công ty Bảo Minh phải mất đến hơn 200 ngy
đ có th thu hồi các khoản phải thu và đây cũng chính l đặt trưng cho ngnh dịch vụ phi
nhân thọ.
b. Vòng quay hàng tồn kho
IT =
DTT
HTK
HTK: hàng tồn kho
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
14



Ý Nghĩa:
Bảo Minh hoạt động chính trong lĩnh vực dịch vụ bảo him phi nhân thọ dẫn đến hàng
tồn kho của công ty không nhiều nên chỉ số vòng quay hàng tồn kho tương đối lớn. Điều
ny không tương đương với việc cung ứng cho thị trường chậm mà có th khẳng định là
doanh nghiệp ít bị ứ đọng vốn.
c. Vòng quay tổng tài sản
TAT =
DTT
TTS
TTS: Tổng tài sản

Ý Nghĩa:
Vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả việc sử dụng tổng tài sản đ tạo thành doanh
thu.
Cc năm từ 2010 đến 2012: Doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng tài sản sẽ thu được vào khoản
0.44 đồng doanh thu.
6 thng đu năm 2013: doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng tài sản v thu được 0,228 đồng lợi
nhuận. Điều này là do doanh thu chỉ tính 6 thng đu năm.
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
15

d. Vòng quay vốn chủ sở hữu
ET =
DTT
VCSH
VCSH: Vốn chủ sở hữu


Ý Nghĩa:
Vòng quay vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra ET đồng doanh
thu.
Qua bảng thống kê số liệu vòng quay vốn chủ sở hữu có th thấy xu hướng kinh doanh
ngày càng có hiệu quả của công ty Bảo Minh. Tuy nhiên mức độ hiệu quả của công ty
vẫn còn rất thấp.
1.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi
a. Lợi nhuận biên
MP =
LN
DT

LN: Lợi nhuận trước thuế
DT: Doanh thu

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
16



Ý nghĩa:
MP cho biết số lợi nhuận tạo ra khi có 1 đồng doanh thu.
Từ biu đồ ta có th thấy được do biến động nền kinh tế nên năm 2012 doanh thu công ty
Bảo Minh không được tốt. Tuy nhiên năm 2013 đã có dấu hiệu phục hồi, cụ th là 6
thng đu năm doanh thu biên 2013 (5.9%) xấp xỉ bằng doanh thu biên năm 2012
(5.99%). Đây l dấu hiệu đng mừng cho sự hoạt động trở lại cho công ty Bảo Minh nói
riêng và cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo him phi nhân thọ nói chung.

b. Tỉ suất sinh lời
BEP =
LN
TTS

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
17

TTS: Tổng tài sản



c. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ROA
ROA =
LNST
TTS

LNST: Lợi nhuận sau thuế
2010 2011 2012 Q2/2013
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
18

6.39
6.52

4.23
2.30
3.98
3.83
2.32
1.25
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI BẢO MINH
ROE
ROA

d. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE
ROE =
LNST
VCSH

VCSH: Vốn chủ sở hữu
Đây l chỉ tiêu mà nhiều nh đu tư quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lợi nhuận của 1
đồng vốn bỏ ra đ đu tư vo công ty.










GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
19

2. Phân tích cơ cấu
2.1. Phân tích cơ cấu bản cân đối kế toán
STT
Chỉ tiêu
Q2/2013
2012
2011
2010
1
Tài sản ngắn hạn
2,333,748
2,029,246
2,292,780
2,085,950
2
Tài sản dài hạn
1,558,273
1,534,909
1,557,935

1,573,104
3
Nợ phải trả
1,682,110
1,584,239
1,701,376
1,452,352
4
Vốn chủ sở hữu
2,120,311
2,185,275
2,270,680
2,268,141

STT
Chỉ tiêu
Q2/2013
2012
2011
2010
1
Tài sản ngắn hạn
59.96%
56.93%
59.54%
57.01%
2
Tài sản dài hạn
40.04%
43.07%

40.46%
42.99%
3
Nợ phải trả
44.24%
42.03%
42.83%
86.49%
4
Vốn chủ sở hữu
55.76%
57.97%
57.17%
13.51%

Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ năm 2010 đến 2013 nguyên nhân chủ yếu là do sự
tăng giảm của các khoản tiền v tương đương tiền.
Tài sản dài hạn lại có xu hướng giảm, điều này chứng tỏ Bảo Minh đang đu tư vo ti
sản ngắn hạn đ tạo ra sự linh hoạt phù hợp với sự biến động của thị trường hiện nay.

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
20

2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh doanh
Kết Quả
Kinh Doanh
Số tuyệt đối (đvt: triệu đồng)

Tỷ trọng
2012
2011
2010
2012
2011
2010
Doanh Thu
Thuần

1,787,459

1,726,460

1,541,245
100%
100%
100%
Gi Vốn Hng
Bán
1,170,918
1,173,230
1,019,010
65.51%
67.96%
66.12%

Lợi Nhuận
Gộp
616,541

553,240
522,235
34.49%
32.04%
33.88%

Chi phí hoạt
động

1
Chi phí
tài chính
1,923
176,024
99,761
0.11%
10.20%
6.47%
2
Trong
đó: Chi
phí lãi
vay
0.966
83
3377
0.00%
0.00%
0.22%
3

Chi phí
bán hàng
0
0
0
0.00%
0.00%
0.00%
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
21

4
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
615,701
549,936
505,486
34.45%
31.85%
32.80%
5
Tổng
doanh
thu hoạt
động ti

chính
73,743
125,846
176,706
4.13%
7.29%
11.47%

Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
839
3,304
16,749
0.05%
0.19%
1.09%

Lợi
nhuận
khác
11,414
992
957
0.64%
0.06%
0.06%

Tổng lợi

nhuận kế
toán trước
thuế
8,897
130,142
194,412
0.50%
7.54%
12.61%

Chi phí
thuế
8,082
20,362
13,043
0.45%
1.18%
0.85%
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
22

TNDN



Lợi nhuận
sau thuế thu

nhập doanh
nghiệp
80,915
109,780
181,369
4.53%
6.36%
11.77%
Nhận xét:
 Lợi nhuận thun từ hoạt động kinh doanh của GDT chỉ duy trì ở mức từ 4,53%
đến 11,77% trong thời gian từ 2010 đến 2012. Đây l một mức tương đối thấp
do BMI chịu nhiều sức ép từ chi phí tài chính, chi phí quản lý và chi phí bán
hàng.
 Giai đoạn suy thoái kinh tế Việt Nam từ 2010 đến nay nên gặp nhiều khó khăn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Phân tích mô hình
3.1 Phân tích Dupont

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
23

Các chỉ số Dupont có xu hướng gima3 chỉ ngaoi5 trừ vòng quay tài sản v đòn bẩy tài
chính điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của Bảo Minh l chưa cao. Nên kiến
nghị các nhà quán lý phải tập trung giảm chi phí và nâng cao lợi nhuận.
3.2 phân tích mô hình chỉ số Z
Công thức : Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
X1: Tỷ số ti sản lưu động/tổng ti sản.

X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng ti sản.
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay v thuế/tổng ti sản.
X4: Tỷ số gi thị trường của vốn chủ sở hữu/gi trị sổ sch của tổng nợ.
X5: Tỷ số doanh thu/tổng ti sản.

Hệ số Z < 2.99 chứng tỏ công ty có khả năng rơi vo tình trạng phá sản, điều này là vì
trong thời gian gn đây Bảo Minh đang dn mất thị phn do sự cạnh tranh của các công
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
24

ty bảo him khc. Ngoi ra, đây l giai đoạn có th nói là rất l khó khăn cho cc doanh
nghiệp trong lĩnh vực bảo him nói chung.
3.3 Phân tích hòa vốn



3.4 Phân tích đòn bẩy tài chính



GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN


SVTH: NGUYỄN MỸ DIỆU LINH
25

CHƯƠNG III: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

1. Định giá mã chứng khoán BMI
1.1. Một số đặc điểm nổi bật của Bảo Minh
Sản phẩm bảo him cung cấp ra thị trường của BMI tương đổi đa dạng. BMI có thế cạnh
trong lĩnh vực BH xe cơ giới, con người, BH tài sản, cháy, xây dựng, BH hàng hải và
than tu. Đây l những nghiệp vụ bảo him chính trong nghiệp vụ BH phi nhân thọ, tuy
nhiên cạnh tranh giứa các công ty trong ngành trong những lĩnh vực ny tương đối lớn.
Kênh phn phối sản phẩm của BMI rộng rãi, trải khắp các tỉnh thành. Hệ thống
kênh phân phối của BMI đứng trước PVI v tương đương với Bảo Việt phi nhân thọ. Đây
là lợi thế về sức cạnh tranh của BMI so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Hoạt động đu tư tương đối hiệu quả có đóng góp quyết định vào kết quả HĐKD cuối
cùng của công ty. Lương vốn thặng dư lớn từ cổ phn hóa cùng với vốn điều lệ và quỹ
dư phòng phí bảo him tạo ra một nguồn vốn lớn cho hoạt động đu tư.
1.2. Kế hoạch Doanh thu và Lợi nhuận 2010-2013

KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN BẢO MINH
Chỉ tiêu
2013
2012
2011
2010
Vốn điều lệ (Tỷ đồng)
755
755
755
755
Doanh Thu (Tỷ đồng)
2901
1788
1726
1541

LN sau thuế (Tỷ đồng)
90
99
109
181
LN sau thuế/DT (%)
3.1
5.53
6.31
11.74
LN sau thuế/VDL (%)
11.92
13.11
14.43
23.97
Cổ tức (%)

12
12
15

×