Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BIẾN NGẪU NHIÊN và QUI LUẬT PHÂN PHỐI xác SUẤT rời rạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.31 KB, 4 trang )

BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ QUI LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT RỜI RẠC
Bài 1
Ba xạ thủ độc lập bắn vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng tương ứng là 0,7; 0,8; 0,5,
mỗi xạ thủ bắn một viên.
a) lập luật phân phối của số viên trúng.
b) Tìm số viên trúng mục tiêu tin chắc nhất, số viên trúng mục tiêu trung bình và
phương sai của số viên trúng.
c) Tính xác suất có ít nhất 2 viên trúng.
Bài 2
Có 3 lô sản phầm, mỗi lô có 10 sản phẩm. Lô thứ i có i sản phẩm hỏng (i = 1,3). Lấy
ngẫu nhiên từ mỗi lô 1 sản phẩm. Gọi X là số sản phẩm hỏng trong 3 sản phẩm lấy ra.
a) lập luật phân phối của X
b) tìm Mode của X, trung bình của X và phương sai của X
c) tìm P[3≤X≤20]
Bài 3
Trong nhà nuôi 3 con gà. Xác suất đẻ trứng 3 con tương ứng là: 0,6; 0,5; 0,8. Gọi X là số
trứng thu được trong ngày. Hãy lập luật phân phối của X
Bài 4
Có 4 bóng đèn lắp trong mạch như hình 12 xác suất để bóng thứ i hỏng ở thời điểm bất kì
là i% (i=1,4). Gọi X là số bóng đèn phát sáng ở lúc quan sát. Lập luật phân phối của X.
Bài 5
Xác suất để một con gà đẻ mỗi ngày là 0,6. Trong chuồng có 10 con. Tính xác suất để
một ngày có:
a) 10 con đẻ
b) 8 con đẻ
c) Tất cả đều không đẻ
d) Họ phải nuôi ít nhất bao nhiêu con để mỗi ngày thu được không ít hơn 30 trứng.
Bài 6
Một cuốn sách dày biết trung bình một trang có 2 chữ có lỗi. Tính xác suất mở một trang
thấy có 3 chữ có lỗi.
Bài 7


1
2
1 2
1
1
3 4
Quản lí một tòa cao ốc cho thuê văn phòng ghi nhận được trung bình mỗi phút có 10
người chờ thang máy trong tiền sảnh của tòa nhà trong khoảng thời gian 8g đến 9g mỗi
sáng
a) tìm xác suất để mỗi phút bất kì trong khoảng thời gian này tối đa 4 chờ
b) tính lại xác suất xấp xỉ của tình huống trên bằng cách dùng phân phối bình thường
so sánh hai kết quả tìm được
Bài 8
Tuổi thọ của một máy điện tử là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn trung bình
4,2 năm và độ lệch tiêu chuẩn trung bình 1,5 năm. Bán một máy được lãi 140 ngàn đồng
song nếu máy phải bảo hành thì lỗ 300 ngàn đồng. Vậy để tiền lãi trung bình khi bán một
máy là 30 ngàn thì phải qui định thời gian bảo hành là bao lâu?
Bài 9
Một kiện hàng có 5 sản phẩm. Mọi giả thiết về số sản phẩm tốt có trong kiện là đồng khả
năng. Lấy ngẫu nhiên từ kiện ra 2 sản phẩm để kiểm tra thì thấy cả hai sản phẩm đều tốt.
tìm qui luật phân phối xác suất của số sản phẩm tốt có trong 3 sản phẩm còn lại trong
kiện.
Bài 10
Gọi Z là biến ngẫu nhiên có phân phối bình thường chuẩn hóa. Hãy tính các xác suất sau
đây:
a) P (0 ≤ Z ≤ 2.5)
b) P (-1.5 ≤ Z ≤ 2.5)
c) P (Z ≥ -2.5)
d) P (-2.5 ≤ Z ≤ 1.5)
e) P (Z = 4)

f) P (Z ≥ 0)
Bài 11
Cho Z là biến số bình thường chuẩn hóa, tìm C để
a) P (Z ≥ C) = 0,025
b) P (Z ≤ C) = 0,02872
c) P (-C ≤ Z ≤ C) = 0,95
Bài 12
Trọng lượng của trẻ em tại một vườn trẻ được xem là một biến ngẫu nhiên liên tục có
phân phối normal với X ∼ N (8,6;0,6
2
). Chọn ra một trẻ bất kì
a) tính xác suất để em bé được chọn ra có trọng lượng từ 8 đến 9,8 kg
b) tính xác suất để em bé được chọn có trọng lượng được 7,8kg
c) tính xác suất để em bé lấy ra có trọng lượng đúng 8,5kg
Bài 13
Xác suất để một sinh viên nhập học cao học được tốt nghiệp là 0,4 (gọi là xác suất thành).
Tìm xác suất suất để trong 5 sinh viên nhập học
a) không có người nào tốt nghiệp
b) có một người tốt nghiệp
c) có ít nhất một người tốt nghiệp
Bài 14
Tại một khúc sông, số cá câu được mỗi giờ của mỗi người đi câu phân phối theo qui luật
Poisson với trung bình 1,2 con/h. Nếu một người ngồi câu nơi đó 1,5 giờ cho biết khả
năng để người đó câu được
a) đúng 2 con cá
b) ít nhất 1 con cá
Bài 15
Trong các chuyến bay đường dài hãng hàng không P phục vụ 3 loại đồ ăn tráng miệng là
kem, bánh táo nướng và bánh socola. Kinh nghiệm lâu nay của các nữ tiếp viên cho thấy
hành khách đi máy bay ưa thích ba loại đồ tráng miệng này là như nhau

a) Nếu một mẫu ngẫu nhiên 4 hành khách được chọn, hãy tính xác suất để có ít nhất
hai khách sẽ chọn kem để tráng miệng?
b) Nếu một mẫu 21 khách được chọn, hãy cho biết xác suất để có ít nhất hai khách
sẽ chọn kem để tráng miệng?
Bài 16
Khách hàng đến tiệm rửa xe gắn máy của ông An với cường độ 9 xe trong mỗi nửa giờ.
a) tính xác suất để có ít nhất 3 chiếc xe đến tiệm trong mỗi nửa giờ bất kì
b) cho biết xác suất để sau khi một khách vừa đến, khách kế tiếp sẽ đến trong vòng 3
phút {P(X = 2)}
c) cho biết xác suất xấp xỉ để có ít nhất 3 chiếc xe đến tiệm trong mỗi nửa giờ bất kì
khi dùng phân phối bình thường
d) so sánh kết quả câu a và câu c
Bài 17
Căn cứ trên dữ liệu quá khứ người ta thấy rằng 40% khách hàng của siêu thị D sử dụng
thẻ tín dụng để thanh toán cho hàng mua. Nếu một mẫu ngẫu nhiên 3 khách hàng được
chọn, tìm các xác suất sau
a) không có khách hàng nào thanh toán bằng thẻ
b) có 2 khách hàng thành toán bằng thẻ
c) có ít nhất 2 khách hàng thanh toán bằng thẻ
d) có không quá 2 khách hàng thành toán bằng thẻ nếu một mẫu ngẫu nhiên 200
khách hàng được chọn, tìm chính xác để
e) có ít nhất 75 khách thanh toán bằng thẻ
f) không quá 70 khách thanh toán bằng thẻ
g) có từ 70 đến 75 khách thanh toán bằng thẻ
Bài 18
Toàn bộ số liệu thống kê số lượng xe đạp bán ra hàng tháng ở cửa hàng Thuận Phát qua
hơn 3 năm cho thấy số lượng xe bán được hàng tháng dao động trong khoảng 100 đến
400. Bảng phân phối tần suất được cho như sau:
a. Lập bảng phân phối xác suất lượng xe đạp bán ra của cửa hàng
b. Tìm kỳ vọng của số xe đạp bán ra trong tháng

c. Tìm phương sai và độ lệch chuẩn lượng xe đạp bán ra trong tháng
d. Tìm P(300 ≤ x ≤ 350)
e. Tìm P(100 ≤ x < 310)
b. 246
c. Phương sai = 5904
Độ lệch chuẩn = 76,8375
d. 0,25
c. 0,7
Bài 19
Nhân viên tiếp thị của công ty Tiềm Năng thực hiện đợt khảo sát thị trường cho sản phẩm
mới của công ty. Trong 236 người được hỏi ngẫu nhiên có 194 người trả lời không thích
sản phẩm mới này. Chọn mẫu ngẫu nhiên 16 người để hỏi
a. Tìm kỳ vọng số người sẽ trả lời thích sản phẩm mới
b. Tìm xác suất để có 15 người trả lời không thích sản phẩm mới
c. Tìm xác suất để có từ 8 đến 10 người trả lời thích sản phẩm mới
d. Giả sử trong số những người thích sản phẩm, một nửa là có nhu cầu mua sản
phẩm, với quy mô thị trường có 5.698.325 người dân thì kỳ vọng có bao nhiêu
người có nhu cầu mua sản phẩm này
a. Kỳ vọng 2,85 ≈ 3
b. = 0,1505
c. 0,0033
d. 1.014.109 người
e. 507.055
Nguồn Tài liệu tham khảo :
BT Xác suất thống kê của chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Tài liệu Xác suất thống kê của PSG.TS Đặng Hấn

×