CHƯƠNG I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1 Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Vốn và vốn kinh doanh
Để tiến hành bất kỳ một q trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có
vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn này để mua sắm các yếu tố của q trình sản
xuất kinh doanh như sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Do sự
tác động của lao động vào đối tượng lao động thơng qua tư liệu lao động mà hàng
hố dịch vụ được tạo ra và tiêu thụ trên thị trường. Cuối cùng, các hình thái vật chất
khác nhau đó được chuyển hố về hình thái tiền tệ ban đầu. Q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và phải đạt được mục đích kinh doanh là
lợi nhuận. Như vậy số tiền ứng ra ban dầu khơng chỉ được bảo tồn mà nó phải tăng
lên trong thời gian hoạt động của Cơng ty.
Từ những phân tích trên có thể rút ra: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của tồn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời” ( giáo trình tài chính doanh
nghiệp_HVTC, 2007 ). Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh phải đạt tới mục tiêu sinh lời và ln
thay đổi hình thái biểu hiện vừa tồn tại dưới dạng tiền vừa dưới dạng tài sản, nhưng
kết thúc vòng tuần hồn phải là hình thái tiền tệ.
Để quản lý và phân biệt vốn kinh doanh với các loại vốn khác ta cần tìm hiểu
về đặc điểm của vốn kinh doanh. Vốn kinh doanh có một số đặc điểm như sau :
Thứ nhất: Vốn phải được thể hiện bằng một lượng tài sản có giá trị thực
được sử dụng vào q trình sản xuất kinh doanh để tạo ra một lượng giá trị sản
phẩm khác.
Thứ hai: Vốn phải vận động sinh lời, tạo ra giá trị mới lớn hơn gía trị ban
đầu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th ba: Vn phi c tớch t tp trung n mt lng nht nh mi cú th
u t vo sn xut kinh doanh.
Th t: Vn luụn cú giỏ tr thc v mt thi gian. Trong nn kinh t th
trng di nh hng ca giỏ c, lm phỏt, c hi, ri ro lm cho giỏ tr ng tin
mi thi im khỏc nhau cú sc mua khỏc nhau.
Th nm: Vn c quan nim nh mt th hng húa c bit. Nú c bit
ch khi s dng s to ra mt giỏ tr ln hn gớa tr trc v khi tin hnh mua bỏn
trờn th trng ngi ta cú th mua quyn s dng vn trong mt khong thi gian
ó tha thun trc.
Th sỏu: Vn luụn gn vi mt ch s hu nht nh, tuyt i khụng cú
dng vn vụ ch, cú nh vy mi qun lý cú hiu qa v sinh li.
Th by: Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh cựng cú mt lỳc vn cú th
tn ti di nhiu hỡnh thc khỏc nhau cú th l hỡnh thỏi tin t, vt cht hoc vụ
hỡnh nh: bớ quyt cụng ngh, bn quyn truyn hỡnh, li th thng mi,
Ngoi ra vn kinh doanh cũn th hin vai trũ quan trng ca mỡnh:
T nhng phõn tớch trờn, chỳng ta cú th thy vn kinh doanh úng mt
vai trũ vụ cựng quan trng trong doanh nghip. Vn kinh doanh l tin vt cht
khụng th thiu cho s hot ng ca bt k doanh nghip no.
Mun cú c giy phộp kinh doanh i vo hot ng thỡ ngay t khi
thnh lp doanh nghip phi cú mt lng vn nht nh. Lng vn ny doanh
nghip dựng to lp c s vt cht ban u cho mỡnh. Tip theo ú, khi bt u
hot ng kinh doanh, doanh nghip cng cn mt lng vn nht nh xõm
nhp v cú th ng trờn th trng. Sau khi ng vng trờn th trng, doanh
nghip phi tỡm cỏch m rng th trng, m rng qui mụ sn xut nhm tỡm kim
li nhun. Mun lm c nhng iu ny thỡ doanh nghip cng cn phi cú mt
lng vn nht nh xõy dng thờm c s vt cht k thut, mua nguyờn vt liu
v cng cn mt lng vn lu ng cn thit m bo cho hot ng kinh
doanh khụng b giỏn on cng nh ỏp ng nhng thng v lm n ca doanh
nghip.
Hn th na, khi nn kinh t ngy cng phỏt trin, ngy cng cú nhiu cỏc
c hi kinh doanh v u t vo nhng lnh vc mi, chuyn hng kinh doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vo nhng lnh vc thu c nhiu li nhun. Nh vy cú th núi vn l ngun ti
chớnh cn thit thc hin cỏc phng ỏn sn xut kinh doanh.
Do vn úng mt vai trũ quan trng trong hot ng ca doanh nghip nh
vy nờn bng mi cỏch doanh nghip phi cú cỏc bin phỏp bo ton v phỏt trin
vn, cú cỏc bin phỏp qun lý v nõng cao hiu qu s dng vn trong doanh
nghip. Cú nh vy doanh nghip mi ngy cng ln mnh, cú uy tớn v v th trờn
thng trng t ú s cú nhiu cỏc c hi lm n v phỏt trin.
Nh vy vn kinh doanh khụng ch l iu kin tiờn quyt i vi s ra i
ca doanh nghip m nú cũn l mt trong nhng yu t gi vai trũ quyt nh trong
quỏ trỡnh hot ng v phỏt trin ca doanh nghip.
1.1.2 Phõn loi vn kinh doanh
Trong iu kin hin nay, vn kinh doanh ca cỏc doanh nghip cú th c
phõn thnh nhiu loi tu theo cỏc tiờu thc khỏc nhau. Tu theo yờu cu qun lý
trong doanh nghip m mi doanh nghip la chn cho mỡnh mt tiờu thc thớch
hp phõn loi vn kinh doanh cho hp lý nhm em li hiu qu qun lý s
dng cao nht
+ Phõn loi vn kinh doanh cn c vo c im chu chuyn vn. Vn kinh
doanh ca doanh nghip cú th c chia lm: vn c nh v vn lu ng. Ta s
i tỡm hiu c th tng loi vn:
Vn c nh ca doanh nghip (VC)
Vn c nh ca doanh nghip l biu hin bng tin ca ton b ti sn c
nh ca doanh nghip. Nhỡn chung vn c nh tham gia vo nhiu chu k sn
xut kinh doanh v nú c luõn chuyn dn tng phn, phi sau mt thi gian di
mi hỡnh thnh mt vũng luõn chuyn.
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, s vn ng ca vn c nh gn lin
vi hỡnh thỏi biu hin vt cht ca nú l ti sn c nh. Vỡ th qui mụ ca vn s
quyt nh qui mụ ca ti sn c nh. Song c im ca ti sn c nh li quyt
nh n c im tun hon v chu chuyn giỏ tr ca vn c nh to nờn c
im vn ng ca vn c nh:
- Vn c nh tham gia nhiu chu k sn xut sn phm v chuyn dn tng
phn vo giỏ thnh sn phm tng ng vi phn hao mũn ca ti sn c nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của
tài sản cố đinh, đến khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng thì giá trị của nó được
thu hồi đủ và vốn cố định mới hồn thành một vòng ln chuyển.
Thơng thường vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong tồn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm ln chuyển lại theo
tính quy luật riêng vì vậy việc quản lý sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định được phân chia thành nhiều loại theo các tiêu thức khác
nhau. Căn cứ hình thái biểu hiện và cơng dụng kinh tế thì tài sản cố định được chia
thành tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình. Căn cứ theo mục đích sử
dụng thì tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm: tài sản cố định dùng cho mục
đích kinh doanh và tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh
quốc phòng. Căn cứ theo tình hình sử dụng tài sản cố định, có thể chia tài sản cố
định của doanh nghiệp thành các loại: tài sản cố định đang dùng, tài sản cố định
chưa cần dùng, tài sản cố định khơng cần dùng và chờ thanh lý.
Vốn lưu động của doanh nghiệp (VLĐ)
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ tài sản lưu
động của doanh nghiệp phục vụ cho q trình kinh doanh của doanh nghiệp” ( giáo
trình lý thuyết tài chính-HVTC,2003). Trong q trình hoạt động sản xuất, khác với
vốn cố định, lưu động ln thay đổi hình thái biểu hiện. Vì vậy giá trị của nó cũng
được dịch chuyển một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra và được thu hồi ngay
sau khi tiêu thụ sản phẩm. Thơng thường, nó hồn thành một vòng tuần hồn khi
kết thúc một chu kỳ sản phẩm. Trong doanh nghiệp thương mại, do hoạt động trong
lĩnh vực lưu thơng hàng hố, có thể nói sự vận động của vốn lưu động trải qua hai
giai đoạn theo trình tự : T-H-T’
Ở giai đoạn thứ nhất, để đảm bảo q trình lưu chuyển hàng hố, doanh
nghiệp phải ứng trước một số tiền nhất định để mua vật tư, hàng hố từ nhiều
nguồn khác nhau về dự trữ. Vốn lưu động ở giai đoạn này chuyển từ hình thái tiền
tệ sang hình thái hiện vật (T-H)
Sang giai đoạn sau, khi doanh nghiệp đưa hàng hố dự trữ đi tiêu thụ và thu
tiền về và vòng tuần hồn của vốn được kết thúc, vốn lưu động chuyển từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ (H-T’)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vốn lưu động sẽ được chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo tiêu thức
phân loại. Căn cứ vào sự vận động của vốn lưu động thì vốn lưu động được chia
thành vốn lưu động trong khâu dự trữ, vốn lưu động trong khâu sản xuất và vốn lưu
động trong khâu lưu thơng.
Căn cứ theo nội dung kinh tế, vốn lưu động bao gồm: vốn hàng hố, vốn
bằng tiền, vốn cơng cụ lao động nhỏ, vốn bao bì, vật liệu đóng gói, vốn thuộc các
khoản phải thu, vốn đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản thế chấp ký quỹ...
1.1.3 Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần có vốn: vốn đầu tư ban
đầu và vốn bổ sung để mở rộng sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn hình thành có
đặc điểm riêng. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh thì cần phải
nghiên cứu các nguồn vốn để có định hướng huy động hợp lý.
1.1.3.1 Căn cứ vào quan hệ sở hữu VKD của doanh nghiệp.
Theo cách phân lọai này VKD của doanh nghiệp được huy động từ hai
nguồn:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH): Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của
chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối
và định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau mà VCSH có nội dung cụ thể như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do
doanh nghiệp tư nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong các cơng ty cổ phần; vốn góp
thành viên trong doanh nghiệp liên doanh…Khi thành lập doanh nghiệp vốn chủ sở
hữu hình thành vốn điều lệ. Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thì ngồi phần
vốn điều lệ còn có một số nguồn vốn khác cũng thuộc vốn chủ sở hữu như: lợi
nhuận khơng chia, quỹ đầu tư phát triển… và vốn do Nhà nước đầu tư (nếu có).
+ Nợ phải trả (NPT): là khoản nợ phát sinh trong q trình kinh doanh,
doanh nghiệp có trách nhiệm thanh tốn cho các tác nhân kinh tế như các khoản
vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn), các khoản phải trả người bán, phải trả cơng nhân
viên, phải nộp ngân sách và một số khoản phải trả, phải nộp khác.
1.1.3.2 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn.
Theo tiêu thức này VLĐ của doanh nghiệp cũng có thể được huy động từ hai
nguồn: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp: là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động từ bản thân các họat động của doanh nghiệp bao gồm: tiền khấu hao tài
sản cố định, lợi nhuận để lại, các khoản dự trữ dự phòng…
+ Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động được từ
bên ngồi doanh nghiệp để đáp ứng các nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình như: vay vốn ngân hàng, vốn của các tổ chức kinh tế trong và
ngồi nước, góp vốn kinh doanh, phát hành chứng khốn...
1.1.3.3 Căn cứ vào thời gian huy động vốn.
Theo tiêu thức này nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành
hai loại là nguồn vốn thường xun và nguồn vốn tạm thời.
+ Nguồn vốn thường xun: là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh
nghiệp có thể sử dụng dài hạn vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này
thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định và một bộ phận của tài sản cố
định thường xun cần thiếy cho hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp. Có thể
xác định nguồn vốn thường xun theo cơng thức:
Nguồn vốn thường xun = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
= Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ ngắn hạn.
Nguồn vốn lưu động thường xun của doanh nghiệp mang tính ổn định, là
một phần quan trọng trong khoản chi tiêu ban đầu cần thiết đối với một dự án đầu
tư. Vì nó cần thiết để chi trả cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1năm) mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu tạm thời về vốn phát sinh trong
q trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm: các khoản vay ngắn hạn
ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản vốn chiếm dụng được từ các nhà
cung cấp,…
Nguồn vốn tạm thời = Tổng TSLĐ – Nguồn VLĐ thường xun.
1.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.
1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Hiệu quả theo nghĩa chung nhất được hiểu là một chỉ tiêu chất lượng phản
ánh các lợi ích kinh tế xã hội do một hoạt động nào đó đem lại. Hiệu quả được
đánh giá trên hai mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Tuỳ theo mục đích của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hoạt động mà cho ta hiệu quả kinh tế hay hiệu quả xã hội là tốt nhất. (Ở đây chúng
ta chỉ xem xét đến hiệu quả về kinh tế).
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh mối quan hệ giữa
kết quả đạt được về mặt kinh tế với chi phí bỏ ra để đạt được hiệu quả đó.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau vì
thế để đánh giá được đầy đủ về hiệu quả người ta không chỉ đánh giá một loại hiệu
quả đơn thuần mà phải đặt trong mối quan hệ với hiệu quả còn lại.
Như vậy, đối với doanh nghiệp thương mại việc nâng cao hiệu quả là một
vấn đề cần thiết và luôn đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải đưa ra các biện pháp sao
cho hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất.
Sau khi nghiên cứu về hiệu quả nói chung, ta đi nghiên cứu về một bộ phận
của hiệu quả kinh tế đó là hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Hiệu quả kinh tế cuối
cùng thể hiện ở mức doanh lợi đạt được. Điều này phụ thuộc vào việc tạo lập và sử
dụng vốn một cách hợp lý, tiết kiệm, góp phần tăng vòng quay của vốn từ đó làm
tăng doanh thu. Vì vậy, hiện nay khi doanh nghiệp được tự chủ về vốn thì vấn đề
sử dụng vốn luôn được quan tâm, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy được
chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh, vạch ra được các biện pháp nhằm tiết kiệm
và nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt được từ quá trình sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác nó là chỉ số phản ánh quan hệ giữa kết quả
đạt được với số vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ.
KQ
H
V
=
V
bq
Trong đó: H
V
là hệ số hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
KQ là kết quả thu được (doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận,
khối lượng sản phẩm...)
V
bq
là vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Từ công thức ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tỷ lệ với kết qủa thu
được và tỷ lệ nghịch với vốn kinh doanh bỏ ra. Như vậy, muốn nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh thì kết quả đạt được phải lớn và phải trên cơ sở sử dụng
tiết kiệm vốn kinh doanh.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Vốn là điều kiện tiên quyết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề
mà doanh nghiệp quan tâm là khả năng sinh lời và phát triển của đồng vốn vì điều
này liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn xuất phát từ những lý do sau đây :
+ Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào đều hướng tới mục tiêu lợi
nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, là
khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được
khoản thu nhập đó từ các hoạt động của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của
doanh nghiệp. Là nhà quản lý giỏi phải biết làm sao cho đồng vốn phải đạt mức
sinh lời cao nhất, sử dụng lãng phí vốn sẽ không làm tăng đựơc lợi nhuận hay tình
trạng thiếu vốn kinh doanh sẽ làm giảm lợi nhuận do quá trình sản xuất bị gián
đoạn. Hiệu quả của vốn đầu tư mang lại thể hiện mối quan hệ giữa kết quả mang lại
do thực hiện đầu tư và cho phí bỏ ra để thực hiện hoạt động đó. Đối với doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả vốn đầu tư là lợi nhuận
do đầu tư mang lại. Lợi nhuận là yếu tố đảm bảo vững chắc khả năng tài chính của
doanh nghiệp.
+ Xuất phát từ vị trí, vai trò của vổn trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vốn là phạm trù kinh tế quan trọng trong doanh nghiệp. Vốn được
sử dụng cho qua trình sản xuất kinh doanh nhưng doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại
nếu quá trình kinh doanh thua lỗ kéo dài. Vì vậy vai trò của VKD là phải khai thác
tốt nhất mọi tiềm năng và lợi thế của doanh nghiệp.
+ Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD:
Nâng cao hiệu quả sử dụnh VKD sẽ giúp doanh nghiệp tăng nhanh được
vòng quay của vốn, một đồng vốn bỏ ra nhưng chỉ trong một thời gian ngắn có thể
đem lại những kết quả cao, thông qua đó doanh thu được tăng cao. Đây là cơ sở
làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nghĩa là nguồn vốn được sử dụng tiết kiệm
thông qua việc tiết kiệm các chi phí. Bởi vì mỗi doanh nghiệp thường huy động vốn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
t nhiu ngun khỏc nhau. Nu bit kt hp hi hũa t l vn di hn v vn ngn
hn thỡ s to iu kin thun li cho doanh nghip s dng vn c thun li,
ch ng hn v tit kim c chi phớ lói vay, nh ú giỳp doanh nghip tit kim
cỏc chi phớ gúp phn tng li nhun cho doanh nghip.
+ Xut phỏt t s tỏc ng ca c ch:
Mi doanh nghip l mt t bo ca nn kinh t quc dõn, mt n v kinh t
c lp. Do vy nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh ngy cng tr nờn cn
thit v cp bỏch i vi doanh nghip.
Nh vy t cỏc lý do trờn cú th núi rng vic nõng cao hiu qu s dng vn
trong doanh nghip l rt cn thit. Nõng cao hiu qu s dng vn gúp phn nõng
cao kh nng cnh tranh, tng th phn, tng li nhun giỳp cho doanh nghip ngy
cng phỏt trin.
1.2.3 Mt s ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn kinh doanh.
Mc ớch ti cao ca doanh nghip trong nn kinh t th trng l li
nhun, mun vy cỏc doanh nghip phi khai thỏc trit mi nhun lc sn cú tc
l vic nõng cao hiu qu s dng vn l yờu cu bt buc i vi doanh nghip.
t c iu ú, cỏc doanh nghip cn cú mt h thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu
qu s dng vn bo dm phn ỏnh v ỏnh giỏ c hiu qu kinh doanh ca
doanh nghip. Cỏc ch tiờu phn ỏnh v ỏnh giỏ c hiu qu s dng vn kinh
doanh ca doanh nghip phi m bo tớnh h thng v ton din. Cỏc ch tiờu ỏnh
giỏ phi cú s liờn h so sỏnh c vi nhau, phi cú phng phỏp tớnh c th
thng nht. T ú, cú th xõy dng h thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn
kinh doanh trong doanh nghip nh sau:
1.2.3.1 Mt s ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn kinh doanh
Cú rt nhiu ch tiờu hiu qu s dng vn kinh doanh, sau õy ta ln lt
nghiờn cu tng ch tiờu hiu qu s dng vn kinh doanh.
+ Vũng quay ton b vn: H s ny c xỏc nh trờn c s so sỏnh tng
i gia doanh thu thun t c trong k vi tng s vn kinh doanh bỡnh quõn
trong k:
Doanh thu thun (DTT)
Vũng quay ton b vn =
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Trong đó vốn kinh doanh bình quân trong kỳ được tính theo công thức đơn giản
sau:
vốn kinh doanh đầu kỳ + vốn kinh doanh cuối kỳ
Vốn kinh doanh =
bình quân trong kỳ 2
1/2V
1
+V
2
+...+V
n-1
+1/2V
n
Vốn kinh doanh =
bình quân trong kỳ n-1
Trong đó V
1
,V
2.
...V
n
vốn kinh doanh tại các thời điểm đầu tháng hoặc đầu quý
trong kỳ phân tích.
Hệ số vòng quay vốn kinh doanh phản ánh cứ mỗi đồng vốn kinh doanh sử
dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hay phải ánh trong kỳ vốn kinh
doanh quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này có thể đánh giá được khả năng
sử dụng tài sản của doanh nghiệp, thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài
sản mà doanh nghiệp đã đầu tư.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh: Hệ số này được xác định bằng tỷ số
giữa lợi nhuận trong kỳ với vốn kinh doanh bình quân trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế (LNST)
Tỷ suất lợi nhuận vốn =
kinh doanh vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của
đồng vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân
được sử dụng trong kỳ tạo ra mấy đồng lợi nhuận.
+ Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu: Đây là chỉ tiêu đo lường mức sinh lời
của đống vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu được sử
dụng trong kỳ tạo ra mấy đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời vốn CSH =
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Vốn chủ sở hữu
1.2.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn cố
định được đầu tư vào sản xuấtt kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng =
VCĐ Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
Như nói ở trên, biêu hiện vật chất của vốn cố định là tài sản cố định. Do vậy,
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định thông qua đánh giá năng lực sử dụng của tài
sản cố định. Như ta biết rằng: tài sản cố định khi sử dụng sẽ bị hao mòn. Vì vậy,
khi đánh giá tài sản cố định người ta thường đánh giá theo giá trị còn lại sẽ chính
xác hơn rất nhiều so với việc đánh giá theo nguyên giá. Sở dĩ như vậy là vì đánh
giá tài sản cố định theo giá trị còn lại sẽ loại bỏ được phần giá trị của tài sản cố
định đã tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh kỳ trước nên nó phản ánh đúng
giá trị của tài sản cố định tham gia trong kỳ, đồng thời góp phần giúp Công ty quan
tâm hơn đến việc bảo dưỡng, sửa chữa và sử dụng triệt để các tài sản cố định hiện
có.
Doanh thu thuần (DTT)
Hiệu quả sử dụng VCĐ =
Số vốn cố định bình quân
Tuy nhiên, chỉ tiêu này rất khó xác định giả trị còn lại và khó so sánh hiệu
quả giữa các loại tài sản cố định khi có chế độ khấu hao khác nhau.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định: tỷ suất được xác định bằng tỷ số giữa lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh trong kỳ với số vốn cố định bình quân.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
S vn c nh bỡnh quõn
Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng vn c nh to ra bao nhiờu ng li nhun.
+ Hiu sut s dng ti sn c nh: Ch tiờu ny cho bit mt n v ti sn
c nh trong k to ra c bao nhiờu n v doanh thu, ch tiờu ny cng ln
chng t hiu sut s dng ti sn c nh cng cao.
Doanh thu thun (DTT)
Hiu sut s dng TSC =
TSC s dng bỡnh quõn trong k
Ngoi ra ngi ta cng thng dựng cỏc ch tiờu nh hm lng vn TSC
1.2.3.3 Ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn lu ng
+ Tc luõn chuyn vn lu ng (vũng quay vn lu ng)
Vic s dng hp lý tit kim vn lu ng c th hin trong ch tiờu ny.
Vn lu ng luõn chuyn cng nhanh thỡ hiu qu s dng vn lu ng ca
doanh nghip cng cao v ngc li. Ch tiờu ny cú th o bng hai ch tiờu l s
ln luõn chuyn vn v k luõn chuyn vn (s ngy ca mt vũng quay vn).
Doanh thu thun (DTT)
S ln luõn chuyn VL =
VL bỡnh quõn trong k
S ln luõn chuyn vn lu ng phn ỏnh s vũng quay vn c thc hin trong
mt thi k nht nh (thng l mt nm).
360
K luõn chuyn VL =
VL bỡnh quõn trong k
K luõn chuyn vn phn ỏnh s ngy thc hin mt vũng quay vn lu ng.
+T sut sinh li vn lu ng:
ỏnh giỏ ton din v mc cao hn hiu qu s dng vn lu ng
ngi ta s dng ch tiờu h s sinh li vn lu ng. H s sinh li vn lu ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
được xác định trên cơ sở so sánh giữa lợi nhuận đạt được với số vốn lưu động bình
qn trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế (LNST)
Tỷ suất lợi nhuận =
VLĐ VLĐ bình qn trong kỳ
Chỉ tiêu cho biết với một đồng vốn lưu động mà doanh nghiệp đầu tư vào
kinh doanh sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
Ngồi ra người ta cũng dùng một số chỉ tiêu khác như: mức đảm nhiệm
TSLĐ, hàm lượng vốn lưu động,...
1.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.
1.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.
+ Các nhân tố khách quan:
- Mơi trường kinh doanh: Doanh nghiệp là một cơ thể sống, tồn tại trong mối
quan hệ qua lại với mơi trường xung quanh.
- Mơi trường kinh tế: Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường ln gắn
liền hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với sự vận động của nền kinh tế. Khi
nền kinh tế có biến đơng thi hoạt động của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Do
vậy mọi nhân tố có tác động đếnviệc tổ chức và huy động vốn bên ngồi đều ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Những tác động có thể xảy ra
khi nền kinh tế có lạm phát, sức ép của mơi trường cạnh tranh, những rủi ro mang
tính hệ thống...Các nhân tố này đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hoạt động
sản xuất kinh doanh, đến cơng tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh
nghiệp.
- Mơi trường văn hố_xã hội_chính trị: Chế độ chính trị quyết định tới cơ
chế quản lý kinh tế, các nhân tố văn hố, xã hội như phong tục tập qn, sở thích,
thói quen... là những đặc trưng của đối tượng phục vụ của doanh nghiệp do đó ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Mơi trường pháp lý: là hệ thống chủ trương, chính sách của nhà nước. Nhà
nước thực hiện quản lý kinh tế bằng pháp luật và hệ thống các chính sách kinh tế từ
đó định hướng cho các doanh nghiệp theo các hướng đã khuyến khích.
- Mơi trường cơng nghệ: Tiến bộ khoa học cơng nghệ ngày nay ngày càng
phát triển khơng ngừng áp dụng những thành tựu đã đạt được vào hoạt động sản
xuất kinh doanh có vai trò quan trọng. Làn sóng chuyển giao cơng nghệ đã trở
thành tồn cầu hố, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao trình độ của mình.
- Mơi trường tự nhiên: là tồn bộ các yếu tố đầu vào tác động đến doanh
nghiệp như: thời tiết, khí hậu, tài ngun...Các điều kiện làm việc trong mơi trường
tự nhiên phù hợp sẽ làm tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả cơng việc.
- Thị trường hoạt động:
Cạnh tranh: trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là tất yếu. Vì thế bất cứ
doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải đứng vững và tạo ưu thế
trong cạnh tranh với các đối thủ.
Giá cả: Đây là nhân tố do doanh nghiệp quyết định nhưng lại phụ thuộc vào
mức giá chung trên thị trường. Doanh nghiệp định giá căn cứ vào mức giá thành và
mức giá chung. Sự biến động của giá trên thị trường có thể tác động rất lớn đến
tình hình hoạt dộng kinh doanh của doanh nghiệp
Cung cầu thị trường: Doanh nghiệp phải xác định mức cầu thị trường cũng
như mức cung thị trường để có phương án tối ưu tránh tình trạng sử dụng vốn
khơng hiệu quả.
+ Các nhân tố chủ quan:
- Nghành nghề kinh doanh: Đây là điểm xuất phát của doanh nghiệp, có định
hướng trong suốt q trình tồn tại. Một nghành kinh doanh đã được lựa chọn buộc
những người quản lý phải quyết định những vấn đề sau:
Cơ cấu tài sản và mức độ hiện đại của tài sản.
Cơ cấu vốn, qui mơ vốn, khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Nguồn tài trợ cũng như lĩnh vực đầu tư.
- Trình độ quản lý tổ chức sản xuất:
Trình độ quản lý và sử dụng vốn: Đây là nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Cơng cụ chủ yếu để quản lý các nguồn tốt sẽ dẫn đến
mất mát, chiếm dụng, sử dụng khơng đúng mục đích ...gây lãng phí đồng thời có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thể gây ra những căn bệnh xã hội thường gặp trong nền kinh tế thị trường như:
tham ô, hối lộ, tiêu cực...
Trình độ của cán bộ công nhân viên: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu vốn đầu tư: Việc đầu tư vào những tài sản không phù hợp sẽ dẫn
đến tình trạng vốn bị ứ đọng, gây ra tình trạng lãng phí vốn, giảm vòng quay vốn,
hiệu quả sử dụng vốn thấp.
- Tính khả thi của dự án đầu tư:
Việc lựa chọn dự án đầu tư có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng
vốn. Nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư khả thi, sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ
có chất lượng tốt, giá thành thấp thì doanh nghiệp sẽ sớm thu hồi được vốn và có
lãi và ngược lại.
1.3.2 Một số biên pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như không
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì các doanh nghiệp cần
thực hiện một số biện pháp cơ bản sau:
+ Doanh nghiệp cần xem xét tìm hiểu nghiên cứu nhu cầu của thị trường về
các loại sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đang có hướng đầu tư, từ đó có
phương án sản xuất hợp lý huy động vốn đầy đủ đảm bảo cho quá trình sản xuất
được diễn ra liên tục.
+ Lập kế hoạch huy động sử dụng và bố trí cơ cấu vốn một cách phù hợp.
Khi có nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh, trước hết doanh nghiệp cần tận dụng
triệt để vốn bên để doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất vừa
giảm chi phí sử dụng vốn không cần thiết.
+ Luôn tìm hiểu sự thay đổi của chính sách nhà nước có liên quan, cập nhật
tin tức một cách thường xuyên để có kế hoạch kịp thời thay đổi chiên lược kinh
doanh của minh vì bất cứ sự thay đổi nào của cơ chế quản lý và chính sách kinh tế
của Nhà nước đều có thể gây ra các ảnh hưởng nhất định tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cần quan tâm đế sự ảnh hưởng của giá
cả trên thị trường để có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu kịp thời cho sản xuất.
+ Xây dựng quy chế quản lý vốn, tài sản.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Mi doanh nghip u cú mt lng ln vn tin hnh sn xut kinh
doanh, ng thi li gm nhiu b phn phũng ban. Chớnh vỡ vy doanh nghip
phi phõn phi, giao trỏch nhim n tng b phõn mt cỏch hp lý. V nhng n
v cỏ nhõn ú phi cú ý thc trỏch nhim bo ton v nõng cao hiu qu s dng
vn.
+ Phỏt huy tớch cc vai trũ ti chớnh trong vic qun lý v s dng vn vay
phỏt huy c hiu qu s dng vn trong doanh nghip mỡnh thỡ doanh
nghip cn giỏm sỏt vic s dng vn nh vic mua vo bỏn ra nguyờn liu, nhp
mua cỏc mỏy múc thit b, vic tiờu th sn phm. Chi phớ b ra cú ỳng vi giỏ
ca nú trờn th trng hay khụngDoanh nghip cn so sỏnh gi s liu thc t v
s liu ghi trờn s sỏch hn ch nhng sai sút khụng ỏng cú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng ii:
Thc trng v tỡnh hỡnh t chc v hiu qu s dng vn kinh doanh ti cụng
ty cp xnk tng hp i vit nam
2.1 khỏi quỏt v cụng ty c phn xut nhp khu tng hp i vit nam.
2.1.1 quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.
2.1.1.1 quỏ trỡnh hỡnh thnh.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I tiền thân là doanh nghiệp nhà
nớc đợc thành lập vào ngày 15/12/1981 theo quyết định số 1365/TCCB của Bộ
Ngoại Thơng (nay là Bộ Công Thơng ) và thực sự đi vào hoạt động từ tháng
3/1982.
Năm 1993 công ty Promexim đợc sát nhập vào Công ty và thành công ty
mới nhng vẫn giữ nguyên tên là công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I. theo quyết
định thành lập doanh nghiệp Nhà nớc số 348/BTM-TCCB ngày 13/03/1993. Công
ty xuất nhập khẩu tỗng hợp I là doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Bộ Thơng mại có t
cách pháp nhân, thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế độc lập.Năm 2006 công ty
đợc cổ phần hoá theo quyết định 0624/QĐ-BTM ngày 30/03/2005 về việc thực
hiện cổ phần hoá.
Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I
việt nam.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: the vietnam generalexim
export _ import joint stock corporation (generalexim
jsc).
Trụ sở và chi nhánh của công ty :
Trụ sở chính của công ty:
Địa chỉ : 46 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (84- 04) 8 264 009/ 8 262 327/ 8 265 190
Fax: (84- 04) 8 259 894
Email:
Website: www.generalexim.com.vn
Vốn điều lệ của công ty là 70.000.000.000 (Bảy mơi tỷ đồng).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Số lợng cổ phiếu đang lu hành là 7.000.000, mệnh giá cổ phiếu đang lu
hành: 10.000 đồng/1 cổ phiếu.
Mức chi trả cổ tức năm 2007 tối thiểu là 12%/năm.
+ Chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam tại Tp
HCM.
Địa chỉ: Số 26B Lê Quốc Hng- Phờng 12- Quận 4- Tp Hồ Chí Minh .
Tel: (84-08) 9 400 869 - 9 400 211 Fax: (84-08) 9 402 214
+ Chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam tại Tp Đà
Nẵng.
Địa chỉ: số 191 Hoàng Diệu- Quận Hải Châu- Tp Đà Nẵng.
Tel: (84-0511) 822 709 Fax: (84-0511) 824 077
+ Chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam tại Tp Hải
Phòng.
Địa chỉ: Số 57 Điện Biên Phủ- Phờng Minh Khai- Quận Hồng Bàng- Tp Hải
Phòng.
Tel: (84-031) 745 835 Fax: (84-031) 745 927
+ Chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam- Xí
nghiệp May xuất khẩu Hải Phòng.
Địa chỉ: Km 110- Quốc lộ 5- Quận Hải An- Hải Phòng.
+ Chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam- Xí
nghiệp Chế biến nông lâm sản hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Liên Phơng- Huyện Thờng Tín- Hà Tây.
Tel: (84-034) 764 440
2.1.1.2 Quá trình phát triển.
Giai on I (t 1982 n 1986): Giai on tỡm hng i phự hp.
-Thc trng ca cụng ty trong thi gian u i vo hot ng
V vn: Bt u khi hỡnh thnh nm 1981 ch cú 139.000 ng. Bi vỡ Nh
nc quan nim kinh doanh u thỏc thỡ khụng cn nhiu vn.
i ng cỏn b: cha cú kinh nghim v u thỏc, chuyờn mụn cũn nhiu hn
ch, cha nng ng.
C ch chớnh sỏch: c ch quan liờu, bao cp ang thng tr. ng li i
mi ang l t duy cha th hin bng vn bn c th nht l i mi qun lý kinh
t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Từ những khó khăn trên Cơng ty đã nỗ lực phấn đấu tìm hướng đi đúng
hướng về vốn: Cơng ty kiến nghị chủ động bố trí để lãnh đạo 2 cơ quan liên bộ
(Ngân hàng nhà nước và bộ ngoại thương) hợp nhất để thống nhất ra văn bản nêu
được những ngun tắc chung của Cơng ty trong các phương thức kinh doanh, mở
các tài khoản, vấn đề sử dụng vốn và ngoại tệ, lập các quỹ hàng hố làm cơ sở
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh sau này. Đồng thời xây dựng cho mình một số
vốn khả dĩ có thể đảm bảo hoạt động phát triển hơn từ việc vay vốn nước ngồi và
xây dựng một quỹ hàng hố phong phú, đa dạng.
Đối với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên: Cơng ty tổ chức bồi dưỡng đào tạo
cán bộ ở trong và ngồi nước. Chấn chỉnh lại những tư tưởng ỷ lại theo lối mòn
kinh doanh bao cấp, đặt ra những u cầu cao hơn, chun mơn cao hơn theo
nghiệp vụ, theo mặt hàng, theo xuất nhập khẩu.
Giai đoạn II (từ năm 1987 đến năm 1995): Giai đoạn phát triển và vượt qua
thách thức.
- Từ 1987 - 1989 là thời kỳ phát triển mạnh mẽ của Cơng ty về mọi mặt.
Tổng kim nghạch XNK uỷ thác đạt 18 triệu USD. Đội ngũ cán bộ được trang
bị nhiều kiến thức thực tế, chun mơn được nâng cao. Ngun nhân chủ yếu của
sự phát triển này là : thứ nhất, các phương thức và hình thức kinh doanh, quan hệ
giữa Cơng ty và các cơ sở đặc biệt là thị trường nước ngồi có nhiều chuyển biến
tích cực. Thứ hai là xây dựng quỹ hàng hố, cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Thứ ba là cải thiện đời sống cho cán bộ nhân viên.
- Từ năm 1990 – 1995: Trong giai đoạn này, tình hình trong nước và quốc tế
có nhiều biến động lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế trong đó có lĩnh
vực phân phối và lưu thơng hàng hố bị tác động mạnh mẽ nhất. Thị trường lớn
như Đơng âu và Liên Xơ do biến động về chính trị khơng còn, trong khi khu vực
thị trường tư bản đang bị các đơn vị khác cạnh tranh. Các mặt hàng uỷ thác xuất
khẩu của cơng ty khơng còn nhiều, tình trạng thiếu vốn và chiếm dụng vốn lẫn
nhay trong các tổ chức kinh doanh là khá phổ biến. Trong giai đoạn này cơng ty
hoạt động trong tình hình chung diễn biến khá phức tạp nên việc giữ vững, phát
triển và thốt khỏi vòng bế tắc là một nỗ lực lớn của cơng ty.
Giai đoạn III (từ năm 1996 đến năm 2005):
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong giai đoạn này có một sự kiện quan trọng là sự ra đời của tổ chức WTO
dưới tiền thân của GATT. Việt Nam cũng đã đệ đơn gia nhập WTO trong năm
1995. Tiếp theo đà tăng trưởng của năm trước, năm 1997 cơng ty đã đạt kim ngạch
xuất khẩu lên đến 78,4 triêu USD, cao nhất từ trước đến nay và là một kết quả đáng
nể. Tuy nhiên, năm 1998 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cơng ty chỉ đạt gần
44,5 triệu USD bằng 82,17% kim ngạch nhập khẩu của năm 1997. Sự giảm xuống
này là do mơi trường kinh doanh xuất nhập khẩu của cơng ty nói riêng và của cả
nước nói chung có nhiều biến động xấu. Nền kinh tế trong nước giảm sút nhịp điệu
tăng trưởng do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng khu vực và thảm họa thiên
tai liên tiếp. Hệ thống ngân hàng tài chính hoạt động yếu ớt, vốn tồn đọng nhiều
khơng cho vay được dù nhiều lần điều chỉnh lãi suất, số nợ vay q hạn tiếp tục
tăng. Thị trường trong nước giao dịch kém sơi động, nhiều sản phẩm tồn đọng khó
tiêu thụ ảnh hưởng đến sản xuất, tình trạng thiểu phát kéo dài liên tục do sức mua
có khả năng thanh tốn thấp, kinh doanh nhập khẩu trở nên khó khăn. Trong khi
đó, thị trường nước ngồi nhìn chung ở trạng thái phát triển chậm lại, giá cả nhiều
mặt hàng giảm như giá cà phê, gạo, thiếc…
Từ sau khó khăn đó cơng ty đã có hướng đi mới như mở rộng phạm vi kinh
doanh ra các đơn vị riêng lẻ, các quận huyện, kể cả các thành phần kinh tế ngồi
quốc doanh, chuyển dần tử uỷ thác sang tự doanh. Triển khai kinh doanh gia cơng
các mặt hàng, khai thác việc nhập hàng phi mậu dịch cho đối tượng người Việt
Nam học tập và cơng tác tại nước ngồi được hưởng chế độ miễn thuế. Bên cạnh
đó cơng ty còn tham gia khai thác địa sản, phát triển các dịch vụ cho th kho bãi
xe.
Giai đoạn IV ( từ năm 2005 đến nay):
Cơng ty hoạt động trong điều kiện vừa hoạt động sản xuất kinh doanh vừa
thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp, cơng ty có nhiều biến động nhưng tồn thể
cán bộ cơng nhân viên cơng ty đã phấn đấu hồn thành tốt các chỉ tiêu được giao
đảm bảo lãi kinh doanh, cùng cả nước tham gia hội nhập kinh tế quốc tế và chịu
ảnh hưởng mạnh mẽ của quy luật cạnh tranh của cơ chế thị trường, đặc biệt là sau
khi sự kiện Việt Nam gia nhập WTO.
2.1.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Lĩnh vực kinh doanh : Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, sản
xuất, gia cơng chế biến, đầu tư tài chính, chứng khốn và xuất nhập khẩu.
- Ngành nghề kinh doanh :
Kinh doanh nơng, lâm, thủy hải sản, khống sản, hàng thủ cơng mỹ nghệ,
hàng tạp phẩm, hàng cơng nghiệp, gia cơng chế biến trong nước và nhập khẩu, các
sản phẩm dệt may (trừ loại Nhà nước cấm);
Kinh doanh máy móc thiết bị, ngun nhiên liệu phục vụ sản xuất, vật liệu
xây dựng, hóa chất Nhà nước khơng cấm, phương tiện vận tải;
Kinh doanh thức ăn và ngun liệu sản xuất thức ăn thủy hải sản, hóa chất và
giống phục vụ ni trồng thủy hải sản, cây cây giống phục vụ nơng nghiệp, phân
bón trang thiết bị y tế, dụng cụ trong ngành y dược;
Kinh doanh thiết bị văn phòng phẩm, tạp phẩm hóa chất tẩy rửa, mỹ phẩm,
đồ gia dụng, điện máy, điện tử, điện lạnh, rượu bia nước giải khát (khơng bao gồm
kinh doanh qn bar)
Sản xuất, gia cơng chế biến và lắp rắp: các mặt hàng dệt may, đổ chơi( trừ
loại đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khỏe trẻ em hoặc gây ảnh hưởng
đến an ninh trật tự, an tồn xã hội), đồ gỗ, xe máy,đồ gia dụng.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, văn phòng, cho th văn phòng, căn
hộ, kho bãi, nhà xưởng, phương tiện vận tải, nâng xếp, bốc dỡ hàng hóa;
Dịch vụ: chuyển khẩu, q cảnh, khai thuế quan, giao nhận hàng hóa, vận
chuyển khách, vận tải hàng hóa;
Kinh doanh bánh kẹo, phụ tùng và thiết bị viễn thơng, camera;
Kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm và ngun vật liệu sản xuất thức ăn gia
súc gia cầm;
Kinh doanh các mặt hàng đường sữa;
Kinh doanh thiết bị điện tử tin học.
2.1.2 Chøc n¨ng, nhiƯm vơ, qun h¹n cđa c«ng ty Cỉ phÇn xt nhËp
khÈu Tỉng hỵp I .
+) Chøc n¨ng :
C«ng ty cỉ phÇn XNK tỉng hỵp I ®−ỵc phÐp trùc tiÕp xt khÈu hc nhËn ủ
th¸c xt khÈu c¸c mỈt hµng n«ng s¶n, h¶i s¶n, thđ c«ng mü nghƯ, c¸c mỈt hµng gia
c«ng tù chÕ biÕn t− liƯu s¶n xt vỊ hµng tiªu dïng phơc vơ cho nhu cÇu s¶n xt vµ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đời sống theo kế hoạch, theo yêu cầu của các địa phơng, các ngành, các xí nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế theo quy định của các nớc. Cung ứng vật t, hàng
hoá nhập khẩu hoặc sản xuất trong nớc phục vụ cho các ngành, các địa phơng các
xí nhgiệp thanh toán bằng tiền hoặc hàng hoá theo các thỏa thuận trong hợp đồng
kinh tế. Sản xuất và gia công chế biến hàng hoá để xuất khẩu và làm các dịch vụ
khác liên quan đến nhập khẩu.
+) Nhiệm vụ :
Công ty có nhiệm vụ xây dựng và thực hiên có hiệu quả các hoạt động sản
xuất kinh doanh kể cả xuất nhập khẩu tự doanh cũng nh uỷ thác xuất nhập khẩu và
các kế hoạch có liên quan. Tự tạo nguồn vốn, quản lý và khai thác, sử dụng một
cách hiệu quả, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc. Tuân thủ các chính sách,
chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và giao dich đối ngoại. Thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế có liên quan. Nâng cao chất lợng,
gia tăng lợng hàng xuất khẩu, mở rộng thị trờng nớc ngoài, thu hút ngoại tệ và
đẩy mạnh hoạt động XK. Luôn đào tạo cán bộ lành nghề, có kinh nghiệm phục vụ
lâu dài cho công ty. Làm tốt mọi nghĩa vụ và các công tác xã hội khác.
+) Quyền hạn :
Công ty đợc phép đề xuất với Bộ về việc xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch có
liên quan đến hoạt động của công ty. Trong hoạt động kinh doanh đợc phép vay
vốn bằng tiền mặt và ngoại tệ, trực tiếp kí các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nớc.
Đợc phép mở rộng buôn bán các sản phẩm hàng hoá theo quy định của Nhà nớc.
Công ty đợc phép tham dự các hôi chợ triển lãm để giới thiệu các sản phẩm của
công ty ở trong và ngoài nớc, đặt ra các đại diện và chi nhánh ở nớc ngoài. Xây
dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, sử dụng, đề bạt, kỷ luật cán bộ công nhân
viên
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc trng hoạt động xuất nhập khẩu
Công ty.
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty XNK Tổng hợp I.
Công ty XNK Tổng hợp I có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng gồm những phòng ban với những chức năng chuyên ngành riêng dới sự chỉ
đạo của ban giám đốc và có mối quan hệ chức năng với nhau. Công ty có 4 phòng
ban quản lý, 7 phòng nghiệp vụ và một phó giám đốc giúp việc. Quyền hạn trách
nhiệm của một phòng ban, các đơn vị trực thuộc đều đợc quy định rõ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty chiến
lợc phát triển, giải pháp phát triển thị trờng, phơng án đầu t, cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý
Ban giám đốc điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chụi trách
nhiệm trớc hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
Ban kiểm soát thực hiện việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý
điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài
chínhthờng xuyên thông báo với hội đồng quản trị và để báo cáo với đại hội
đồng cổ đông.
+) Khối các phòng kinh doanh gồm có 7 phòng nghiệp vụ chuyên làm về kinh
doanh xuất nhập khẩu :
1) Phòng 1: Nông sản, khoáng sản, thủ công mỹ nghệ.
2) Phòng 2: Ôtô, xe máy, thiết bị máy móc, hóa chất.
3) Phòng 3: Hàng may mặc.
4) Phòng 4: Lắp ráp bảo hành xe máy
i hi ng c ụng
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Khối
các
phòng
quản
lý
Khối
các
phòng
kinh
doanh
Các
chi
nhánh
Các
đơn vị
sản
xuất
Khối
liên
doanh
& đầu
t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5) Phòng5: Xuất nhập khẩu tổng hợp, nhận uỷ thác xuất nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất.
6) Phòng 6: Vật liệu xây dựng, sắt thép.
7) Phòng 7: Giao nhận, kho bãi kinh doanh xuất nhập khẩu tổng
hợp.
+) Khối các phòng quản lý gồm có: Phòng tổng hợp, phòng kế toán- tài vụ,
phòng hành chính quản trị, phòng tổ chức cán bộ.
- Phòng tổng hợp : tổng hợp tình hình thị trờng, giá cả trong nớc và trên
thế giới, theo dõi pháp chế, luật và dới luật, quy dịnh xuất nhập khẩu, thuế, hải
quan, thống kê các số liệu theo yêu cầu của Ban giám đốc và phòng ban, lên kế
hoạch trình giám đốc.
- Phòng kế toán- tài vụ: hạch toán kế toán, đánh giá toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty theo kế hoạch,lập bảng cân đối kế toán, báo cáo cấp trên và
các cơ quan hữu quan về việc tổ chức hoạt động, thu chi tài chính các khoản lớn
nhỏ trong công ty.
- Phòng hành chính quản trị : Theo dõi, sửa chữa, mua sắm các thiết bị
phục vụ công tác của công ty nh: xây dựng, theo dõi, sửa chữa nhà xởng, văn
phòng, thực hiện các nhiệm vụ do Ban giám đốc giao phó, nhận các loại giấy tờ,
công văn giao đến, theo dõi tình hình hoạt động thờng nhật của công ty, giải
quyết các vấn đề liên quan đến hành chính sự nghiệp.
- Phòng tổ chức cán bộ: Nắm toàn bộ nhân lực của công ty, tham mu cho
giám đốc sắp xếp, giúp cho giám đốc khâu tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ
công nhân viên, sắp xếp, sắp xếp bố trí lao động cho phù hợp với mục tiêu kinh
doanh, đồng thời tổ chức giám sát, theo dõi về lao động- tiền lơng.
+) Các chi nhánh: Nghiên cứu thị trờng, tìm nguồn hàng, bán hàng uỷ
thác của công ty.
+) Liên doanh:
53 Quang Trung: giao dịch kinh doanh.
7 Triệu Việt Vơng: kinh doanh khách sạn, văn phòng cho thuê.
+) Các đơn vị sản xuất:
- Xí nghiệp may Đoan Xá- Hải Phòng.
- Xởng sản xuất chế biến gỗ tại Cầu Diễn - Hà Nội.
- Xởng lắp ráp xe máy Tơng Mai.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Xí nghiệp chế biến quế tại Gia Lâm - Hà Nội.
2.1.3.2 Chun mc v ch k toỏn Cụng ty ỏp dng
- Ch k toỏn ỏp dng : Cụng ty ỏp dng ch k toỏn doanh nghip ban
hnh theo Quyt nh s 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B Ti Chớnh
-Hỡnh thc k toỏn ỏp dng: Cụng ty ỏp dng hỡnh thc ghi s trờn mỏy vi
tớnh, s dng phn mm k toỏn Fast accounting. n thi im khúa s lp Bỏo
cỏo ti chớnh Cụng ty ó in y Bỏo cỏo ti chớnh, s k toỏn tng hp v s k
toỏn chi tit.
2.1.3.3 c trng ca hot ng xut nhp khu ca Cụng ty
+ Mt hng xut khu.
Ch yu l nụng lõm thu hi sn, hng cụng ngh phm hng nụng lõm thu
hi sn ban gm c phờ, go, chố, hoa hi, qu, ht tiờu... Trong ú c phờ, go v
lc nhõn l ba mt hng xut khu ch lc ca Cụng ty (nm 2006 giỏ tr xut khu
ca c phờ l 24.947.891,01 USD chim 64,10% tng giỏ tr xut khu)...Trong
nhng nm ti cụng ty vn ch trng coi cỏc mt hng trờn l ch lc. Song, bờn
cnh ú cũn tp trung vo mt s mt hng tim nng mang li giỏ tr xut khu
cao nh ht tiờu, qu , hi...
Hng th cụng m ngh cng l mt mt hng xut khu ca Cụng ty. Nú
bao gm cỏc mt hng nh: bia, khn bụng, búng ốn, hng th cụng m ngh,
qut, thic, ỏo T-shirt, hoỏ cht, vn phũng phm... Trong ú, cỏc mt hng búng
ốn, hng th cụng m ngh v qut mỏy l cỏc mt hng mang li giỏ tr xut khu
cao. Trong nhng nm gn õy Cụng ty ó u t nghiờn cu th trng, xõy dng
chin lc phỏt trin cỏc mt hng xut khu ch lc, mang li hiu qu v cú tớnh
n nh cao, khụng cũn mang li tớnh thi v nh trc.
+ Th trng xut khu.
Hin nay, Vit Nam l mt thnh viờn tớch cc trong khi ASEAN nờn Cụng
ty ó khai thỏc tt th trng ny. Th trng cỏc nc ụng Nam l th trng
rng ln cú dõn s ụng li cú vn hoỏ gn ging nc ta vỡ vy Cụng ty ó nhn ra
tim nng ca th trng ny nờn ó phỏt trin mng li rng khp. Cỏc mt hng
xut khu ch yu nh: Nụng sn (go, hi, c phờ...) hng may mc, hng th
cụng m ngh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN