Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Phân tích thực trạng và vai trò của thương mại nông thôn trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.17 KB, 36 trang )

Phân tích thực trạng và vai trò của thương mại nơng thơn trong giai đoạn
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam (TL; 10)
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU
NỘI DUNG
I. Thực trạng nền nơng nghiệp nơng thơn nước ta trong giai đoạn chuyển đổi
sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
1. Nền nơng nghiệp ở nước ta trong giai đoạn sau 1986 đến 2000
2. Nền nơng nghiệp ở nước ta những năm gần đây
II. Vai trò của thương mại đối với sự phát triển nơng thơn ở nước ta trong
giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
1. Thương mại ở nơng thơn với vấn đề thúc đẩy sự phát triển sản xuất nơng
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố quy mơ lớn gắn với cơng nghiệp chế biến và
gắn với thị trường
2. Thương mại ở nơng thơn với vấn đề thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nơng nghiệp và nơng thơn
3. Thương mại ở nơng thơn với vấn đề thúc đẩy phân cơng lao động tạo cơng ăn
việc làm trong nơng nghiệp và nơng thơn
4. Các vai trò khác
III. Các giải pháp phát triển thương mại nơng thơn
1. Phát triển nơng nghiệp thành nền kinh tế hàng hố có chất lượng ngày càng cao,
chuyển dịch mạnh mễ cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hướng sản xuất lớn gắn với
thị trường
2. Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của các loại hình thương nhân trên địa
bàn nơng thơn
3. Hồn thiện mơ hình tổ chức kinh doanh thương mại trên địa bàn nơng thơn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4. Phát triển hạ tầng cơ sở nơng thơn và kết cấu hạ tầng cơ sở phục vụ thương mại
nơng thơn
5. Hồn thiện chính sách đối với lưu thơng hàng hố và thương mại nơng thơn


6. Quy hoạch phát triển thượng mại nơng thơn
7. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với thương mại và thị trường nơng thơn
IV. Một số chính sách phát triển thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
1. Chính sách mặt hàng
2. Chính sách thị trường
3. Chính sách xuất khẩu
KẾT LUẬN

























THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LI NểI U

Xut phỏt t tỡnh hỡnh hin nay v yờu cu phỏt trin trong thi k i mi
giai on chuyn i sang nn kinh t th trng , ng li kinh t ca ng c
xỏc nh vi mc tiờu phỏt trin nụng nghip nm 2001-2010 : Giỏ tr gia tng
nụng nghip (k c thu sn, lõm nghip) tng bỡnh quõn hng nm 4,0-4,5%. n
nm 2010, tng sn lng lng thc cú ht khong 40 triu tn. T trng nụng
nghip trong GDP khng 16-17%, t trng nghnh chn nuụi trong tng giỏ tr sn
xut nụng nghip tng lờn khong 25%. Thu sn t sn lng 3,0-3,5 triu tn
(trong ú 1/3 l sn lng nuụi trng. Kim ngch xut khu nụng, lõm, thu, sn
t 9-10 t USD, trong ú thu sn khong 3,5 t USD. ng trc tỡnh hỡnh ú
hin nay Vit nam l 1 nc ang phỏt trin vi nn nụng nghip lỳa nc lõu i.
thc hin tt nhng yờu cu cng nh nhng nh hng trờn, ng v Nh
nc ó ra k hoch thc hin cho vic phỏt trin ngnh nụng nghip l tng
cng s ch o v huy ng cỏc ngun lc cn thit y nhanh cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip, nụng thụn. Tip tc phỏt trin v a nụng nghip,
lõm nghip, ng nghip lờn 1 trỡmh mi bng vic ng dng tin b khoa hc v
cụng ngh, nht l cụng ngh sinh hc i mi cõy trụng vt nuụi, tng giỏ tr thu
c trờn n v din tớch, quy hoch s dng t hp lý y mnh thu li hoỏ,
c gii hoỏ in khớ hoỏ gii quyt tt vn tiờu th nụng sn phm, phỏt trin kt
cu h tng cụng nghip dch v chuyn dch c cu lao ng, to nhiu vic lm
mi v ci thin i sng nụng dõn v dõn c nụng thụn. Vỡ th vai trũ ca thng
mi nụng nghip nụng thụn rt quan trng. õy l tin to c s cho kinh t
nụng nghip nụng thụn phỏt trin


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

NỘI DUNG
I- THỰC TRẠNG NỀN NƠNG NGHIỆP NƠNG THƠN NƯỚC TA
1. Nền nơng nghiệp ở nước ta trong giai đoạn sau 1986 đến 2000
Từ đại hội Đảng tồn quốc lần thư VI (1986), cơng cuộc đổi mới kinh tế ở nước ta
đẫ được triển khai mạnh mẽ, từng bước đưa nghị quyết đại hội vào cuộc sống đặc
biệt là ở vùng nơng thơn. Trong q trình đổi mới nền kinh tế nước ta đã có những
chuyển biến lớn thể hiện ở những mặt sau:
- Chuyển nền kinh tế thuần nhất về thành phần kinh tế và chế độ sở hữu (quốc
doanh và tập thể) sang nền kinh tế nhiều thành phần và sở hữu đa dạng
- Chuyển nền kinh tế hiện vật sang nền kinh tế hàng hố
- Chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN
- Chuyển từ nên kinh tể cơ bản là kép kín sang nền kinh tế mở chủ động hội nhập
Nền kinh tế nơng nghiềp trong giai đoạn này đã có những chuyển biến, mặc dù tốc
độ tăng trưởng còn chậm nhưng về cơ bản người dân đã “ăn no mặc ấm” chứ
khơng như thời kỳ bao cấp cuộc sống vơ cùng thiếu thốn lương thực chỉ được phân
phát . Nền kinh tế nơng nghiệp trong những năm sau đổi mới đã phát triển. Tuy
nhiên tốc độ vẫn chưa cao và còn có một số hạn chế, một số thiếu sót khi nền kinh
tế mới bước vào thời kỳ chuyển đổi .
Tuy bước vào thời kỳ đổi mới nhưng thị trường nơng thơn nước ta vẫn kém phát
triển, đặc biệt là thị trường miền núi, thị trường vùng sâu vùng xa
Dan cư nơng thơn tuy nhiều nhưng thu nhập thấp, khơng ổn định. Vì thế sức mua
thấp dung lượng thị trường nhỏ
sản xuất hàng hố nơng nghiệp và nơng thơn hiện nay còn kém phát triển: quy mơ
sản xuất nhỏ, phân tán, cơng nghệ sản xuất lạc hậu vì vậy khối lượng sản xuất chưa
lớn, chất lương thấp giá thành cao, sức cạnh tranh của hàng hố nơng sản Việt Nam
trên thị trường còn rất hạn chế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
C s h tng chung v kt cu h tng phc v hot ng thng mi nụng thụn
cũn rt lc hu, Mng li kinh doanh thng mi noong thụn mng v yu, quy

mụ nh, phỏt trin t phỏt
Chuyn sang nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha ch trng xõy
dng nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn cựng vi kinh t h gia ỡnh v kinh t
trang tri nụng thụn trong ú kinh t nh nc gi vai trũ ch o l c s hỡnh
thnh mng li thng nhõn a dng v thnh phn kinh t trờn th trng nụng
thụn
Th trng nụng thụn cú a bn rt rng ln nhng phỏt trin khụng ng u gia
cỏc vựng. Mt s vựng nụng thụn ng bng, cỏc vựng ln cn cỏc thnh ph ln,
khu cụng nghip tp trung cú th trng tng i phỏt trin, ngc li min nỳi
vựng sõu vựng xa th trng cũn rt lc hu do sn xut mang nng tớnh t cung t
cp
Sau õy l tc tng trng v c cu ca nn kinh t nc ta sau i mi
TC V C CU GDP(%)

nm tc tng c cu

tng
s
chia ra
tng
s
chia ra
nụng
lõm
nghip
thu sn
cụng
nghip
xõy
dng

dch
v
nụng
lõm
nghip
thu
sn
cụng
nghip
xõy
dng
dch
v
1986 2,84 2,99 10,84 -2,27 100 38,06 28,88 33,06
1987 3,63 -1,14 8,46 4,57 100 40,56 28,36 31,08
1988 6,01 3,65 5,00 8,77 100 46,30 23,96 29.74
1989 4,68 7,00 -2,59 7,86 100 42,07 22,94 34,99
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1990 5,09 1,00 2,27 10,19 100 38,74 22,67 38,59
1991 5,81 2,18 7,71 7,38 100 40,49 23,79 35,72
1992 8,70 6,88 12,79 7,58 100 33,94 27,26 38,80
1993 8,08 3,28 12,62 8,64 100 29,87 28,90 41,23
1994 8,83 3,37 13,39 9,56 100 27,43 28,87 43,70
1995 9,54 4,80 13,60 9,38 100 27,18 28,76 44,06
1996 9,34 4,40 14,46 8,80 100 27,76 29,73 42,51
1997 8,15 4,33 12,62 7,14 100 25,77 32,08 42,15
1998 5,76 3,53 8,33 5,08 100 25,87 23,49 41,79
1999 4,77 5,23 7,68 2,25 100 25,43 34,49 40,08
2000 6,75 4,04 10,07 5,57 100 24,30 36,61 39,09
2001 6,84 2,75 10,36 6,13 100 23,30 37,75 38,95

Nhìn vào bảng số liệu trên ta nhận thấy nền nơng nghiệp nước ta tốc dộ tăng trưởng
khơng đồng đều ln thay đổi . Cơ cấu nơng nghiệp trong nền kinh tế chiếm tỷ
trọng cao trong GDP. Từ sau kế hoặch 5 năm 1991-1996 nền kinh tế nước ta đã dần
thốt khỏi tình trạng trì trệ suy thối và đạt được mức tăng trưởng cao liên tục và
tương đối tồn diện. GDP bình qn tăng 8,2% năm, trong đó nơng nghiệp 4,4%
kim ngạch xuất khẩu 20%
2. Nền nơng nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây
Theo tổng cục thống kê diện tích gieo trồng lúa năm 2001 đạt 7484,4 nghìn
hecta bằng 97,6% năm 2000.Có trên 166 nghìn hecta đất lúa vùng ven biển sản
xuất bấp bênh, hiệu quả thấp đã chuyển đổi sang ni trồng thuỷ sản chủ yếu là
ni tơm. Diện tích lúa đơng xn tăng 42,7 nghìn hecta so với năm trước. Diện
tích lúa hè thu giảm 95,7 nghìn hecta chủ yếu là do giảm lúa vụ 3 ở đồng bằng sơng
Cửu Long. Diện tích lúa mùa giảm 114 nghìn hecta. Đây là sự thay đổi cơ cấu mùa
vụ sản xuất hợp lý. Cũng bắt đầu có những thay đổi tích cực trong cơ cấu giống
theo chiều hướng tăng diện tích các loại giống. Tuy năng suất khơng cao nhưng có
chất lượng tốt, được đánh giá hơn, giảm diện tích các loại giống năng suất cao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhng cú cht lng thp. Bc u hỡnh thnh nờn mt s vựng sn xut lỳa c
sn ti 2 vựng lỳa ln nht nc. Nhng thay i ny trong sn xut lỳa khụng lm
gim sỳt lng xut go trong nm. An ninh lng thc vn c gi vng.
Din tớch cõy cụng nghip t 2266,4 nghỡn hecta, tng 1,7% so vi nm trc,
trong ú cõy cụng nghip lõu nm tng 1,8%, cõy cụng nghip ngn ngy tng
1,5%. Sn lng nhiu loi cõy cụng nghip tng khỏ do tng c c v c v
nng sut v din tớch nh bụng tng 45,7%, ay tng 31%, u tng tng 18%,
thuc lỏ tng 13,7%, chố 18%, ht tiờu 12%, da 10%... Tuy vy cú mt s cõy
gim c v nng sut v din tớch nh mớa, lc...
Chn nuụi cng cú nhng chuyn bin tớch cc: trõu, bũ tng 63 nghỡn con, gia cm
tng 13,6 triu con.
Din tớch trng rng bng mc nm trc t trờn na triu hecta. Trng c 240
triu cõy phõn tỏn. Sn lng khai thỏc g v nguyờn liu giy t 2,4 triu m3,

bng 94% ca nm trc. Tuy nhiờn tỡnh trng vi phm lõm lut, cht phỏ rng,
chỏy rng vn l vn nhc nhi. Tớnh n thỏng 9 ó cú trờn 1,2 nghỡn hộcta
rng b chỏy, 2,3 nghỡn hecta rng b cht phỏ.
Ngnh thu sn cú bc tng trng mnh c v nuụi trng ln ỏnh bt ,c tớnh
c nm t 2,4 triu tn, tng 7,7% so vi cựng k trong ú ỏng chỳ ý nht l tụm.
Sn lng tụm t 250 nghỡn tn, tng trờn 30% so vi nm trc. Tụm nuụi tng
mnh nhng vựng nc mn, l. Cng xut hin nhng mụ hỡnh mi l nuụi tụm
trờn cỏt v rung lỳa. Din tớch nuụi trng thu sn tng 11,6%, trong ú din tớch
nuụi tụm tng 20,4% so vi nmtrc.
Cng theo tớnh toỏn ca tng cc thng kờ, theo giỏ so sỏnh nm 1994, giỏ tr sn
xut nụng, lõm, ng nghip nm 2001 tng 4,1% so vi nm 2000, trong ú nụng
nghip tng 2,2%, thu sn tng ti 14,8%
Tuy nhiờn súng giú trờn th trng th giớ ó lm lu m i mt phn n lc trờn
õy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhng nm gn õy, t sut hng hoỏ trong nụng nghip ca nc ta cú chiu
hng ngy cng nõng cao. Nụng nghip Vit Nam ngy cng cú nhiu mt hng
tham gia vo th trng th gii, trong ú cú mt s mt hng cú th hng cao
trong th phn nh c phờ, go, ht tiờu, ht iu... Cú th thy tng trng ca
nụng nghip nc ta ngy cng tu thuc vo kinh t v th trng th gii.
Th nhng kinh t th gii v khu vc trong nhng nm qua vn ang trong chu
k suy thoỏi, thm chớ nm ỏy chu k ny. Do vy nhng n lc gia tng sn
lng ó khụng bự p li thit hi v giỏ c trờn th trng th gii
nhng con s gn õy mt mt th hin nhng n lc khụng kộm trong lnh vc
ny. Mt s mt hng nụng sn xut khu quan trng nh c phờ, go, ht iu...
Phi thc hin bự l xut khu di nhiu hỡnh thc. Khụng ớt h nụng dõn lõm vo
tỡnh trng iờu ng.
Tỡnh trng bớ u ra th trng th gii ó tỏc ng ngay n th trng nụng sn
trong nc, mt th trng m nh nhiu nm gn õy ngi nụng dõn luụn trong
tỡnh th bt li. Nm nay hng bỏn ra th trng th gii l ló, tn ng th trng

trong nc nhiu. co gión v cu trong nc ca nhng mt hng ny li thp.
Nhng tớn hiu trờn õy ca th trng mỏch bo iu gỡ?
t nht cng cú 2 iu cú th nhn thy t ng thỏi ca th rng trong nhng nm
gn õy, nht l nm 2001. Mt l cn phi y mnh chuyn dch c cu nụng
nghip nụng thụn cho thớch ng vi th trng. Hai l t chc li nn nụng nghip,
kinh t nụng thụn nhm nõng cao nng sut lao ng, cht lng sn phm v nm
bt thụng tin th trng th gii cng nh trong nc.
Nhng tranh lun dai dng trong nhiu nm v an ninh lng thc ca nc dũng
nh c ngó ng bng thc t ca nhiu nm 2001. Sau 10 nm cú mc tng hng
nm 1 triu tn lng thc (ch yu l lỳa) ln u tiờn sn lng lỳa ó gim cũn
98,3%, sn lng lng thc cú ht cũn 98,7% so vi nm 2000. Din tớch lỳa cũn
97,6% so vi nm 2000. Phn din tớch lỳa gim i c chuyn sang nuụi tụm,
trng cõy n qu, cõy cụng nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Kho sỏt mụ hỡnh trng lỳa kt hp nuụi tụm ng bng sụng Cu Long cho thy
thu nhp thun ca mụ hỡnh trng lỳa + tụm sỳ (nuụi qung canh) cao gp 3 ln mụ
hỡnh ba v lỳa. Theo tớn hiu ca th trng th gii con tụm ang lờn ngụi trong c
cu nụng nghip ng bng ven bin nc ta.
Ti mt s tnh ng bng sụng Hng nh Thỏi Bỡnh, Hi Dng, Hng Yờn, H
Tõy... tuy cha mnh m bng ng bng sụng Cu Long, cng bc u chuyn
th c canh lỳa, chuyn mt s din tớch lỳa sang trng rau mu, cõy n qu, cõy
cụng nghip ngn ngy.Ngay trong ngng trng lỳa, mt xu th mi ó hỡnh thnh:
khụng cũn chy theo sn lng m ó bt u chỳ ý n hiu qu kinh t. Nhiu a
phng ó a vo gieo trng cỏc ging lỳa cú phm cht cao, bỏn c giỏ. ó
hỡnh thh d ỏn 1 triu hecta lỳa xut khu cú phm cht cao.
Nm 2001 l cỏi mc khng nh nụng nghip Vit Nam ó vt qua ca i lng
thc, m bo c an ninh lng thc trờn phm vi ton quc. T nay nụng
nghip nụng thụn cú th rónh tay phỏt trin nhng ngnh khỏc cú hiu qu hn.
Nuụi trng thu sn l ng thỏi ni bt khỏc trong nụng nghip nm qua. T trng
sn lng nuụi trng trong tng sn lng ngnh thu sn trong nm 2001 ó tng

t 36% trong nm 2000 lờn 42% nm 2001. T trng sn lng tụm tng t 8,6%
nm 2000 lờn 10,6% nm 2001. Giỏ tr sn xut trong khai thỏc thu sn tng 4,6%
trong khi ú giỏ tr sn xut trong nuụi trng ttng t 32,6% so vi nm 2000. Kt
qu ny lm cho giỏ tr sn xut chung ton ngnh nm qua tng ti 14,8%, mt
bc nhy ln ca ngnh thu sn. iu quan trng hn l õy mi ch l bc
khi u trong nuụi trng thu hi sn. Trin vng ca nú cũn ln lao hn rt nhiu
v ang trong tm tay ca nụng nghip Vit Nam.
Cng ó cú nhng bin ng tớch cc trong phỏt trin cụng nghip nụng thụn, nht
l ch bin nụng thu sn .Cú 2 nguyờn nhõn, mt l s hỡnh thnh v phỏt trin
ca nhng vựng nguyờn liu nụng sn tp trung, trong ú ỏng chỳ ý nht l nuụi
trng thu sn, mt s cõy cụng nghip nh da, chố... Riờng ch bin thu sn
nm qua ó tng ti 24,2%. Hai l do tỏc ng ca lut doanh nghip sau 2 nm i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vào cuộc sống và chủ trương khuyến khích của chính phủ về phát triển các doanh
nghiệp quy mơ vừa và nhỏ trong năm qua đã kích thích việc thành lập mới hàng
nghìn doanh nghiệp tư nhân, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần, hàng
vạn cơ sở cá thể. Năm qua, khu vực doanh nghiệp ngồi quốc doanh có mức tăng
trưởng 20,3% mức tăng trưởng cao nhất trong các khu vực kinh tế. Đây là sự tạo đà
tốt cho phát triển cơng nghiệp nơng thơn.Nếu như những năm tới, chính phủ đã có
những chính sách khuyến khích đưa cơng nghiệp về nơng thơn nhất là cơng nghiệp
vừa và nhỏ, thì chắc chắn bộ mặt của kinh tế nơng nghiệp nơng thơn nước ta sẽ có
những thay đổi căn bản. Tuy nhiên nhìn chung Việt Nam còn có một số khó khăn
khi một số mặt hàng còn thiếu để phục vụ sản xuất nơng nghiệp. Vì vậy chúng ta
còn phải nhập khẩu, sau đây là một số mặt hàng cơ bản mà Việt Nam còn phải
nhập khẩu
Các mặt hàng Việt Nam phải nhập khẩu
Stt Mặt hàng Năm 2000 Năm 2001
1 Phân bón (nghìn tấn) 3973 3242
2 Thuốc trừ sâu (Triệu
USD)

137 109
3 Hố chất (Triệu USD) 307 343
4 Bơng (nghìn tấn) 84 114
II -VAI TRỊ CỦA THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN Ở
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2001-2010
1.Thương mại nơng thơn với vấn đề thúc đẩy sự phát triển sản xuất nơng
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố quy mơ lớn gắn với cơng nghiệp chế
biến và gắn với thị trường
Việt Nam cơ bản là một nước nơng nghiệp và có những tiềm năng to lớn cho
sự phát triển sản xuất nơng nghiệp như: diện tích đất nơng nghiệp lớn, đất đai màu
mỡ lực lưỡng lao động dồi dào ,trình độ học vấn cao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhng yu t trờn l u th cho mt nn nụng nghip thõm canh cao v a dng
hoỏ, c cu xó hi nụng thụn tng i bỡnh ng lm cho t chc nụng thụn gn
bú cht ch .Vỡ vy dự cú mt s bt li nh :h thng h tng c s nụng thụn yu
kộm, h thng v nụng thụn cha c trang b y , th trng tung i kộm
cnh tranh .. nhng v c bn Vit Nam cú nhng kh nng to ln cho s phỏt trin
ca sn xut nụng nghip
Trc nm 1986 trong bi cnh c ch kinh t c vai trũ th trng khụng c chỳ
trng, nụng dõn l lc lng sn xut ch yu trong nn kinh t nhng sn xut cỏi
gỡ?sn xut nh th no phõn phi cho ai u theo mnh lnh ca c quan qun lý
nh nc trong mt nn kinh t k hoch hoỏ tp trung quan liờu v ch phõn
phi bao cp. Sn phm lm ra khụng t do buụn bỏn th trng c nc núi chung
v th trng nụng thụn núi riờng u trong tỡnh trng kộm phỏt trin ,cú th núi
l iu tit
Khụng cú th trng thỡ sn xut hng hoỏ khụng phỏt trin, c cu sn xut nghốo
nn. Sn xut kộm phỏt trin thỡ khụng cú cỏi trao i v do vy thiu sc mua.
Thiờỳ kh nng thanh toỏn thỡ th trng tiờu iu cỏc vũng lun qun ú ó kỡm
hóm s phỏt trin ca nụng nghip v nụng thụn qua nhiu thp k
Ci cỏch kinh t 1986 n nay ó d b c ch c chuyn dn sang c ch th

trng nh hng xó hi ch ngha ó gii phúng nng lc v tim nng to ln cho
s phỏt trin sn xut nụng nghip to iu kin cho thng mi v th trng th
hin vi trũ ln ca nú i vi s phỏt trin ca sn xut nụng nghip
Trong vũng 10 nm (1990-2000) giỏ tr sn xut nụng gnghip tng bỡnh quõn
5,4%. T mt nc thiu lng thc trm trng, Vit nam ó xut khu go hng
nm 3,5-4,5 triu tn ng th hai v xut khu trờn th gii. Sn lng c phờ nm
2000 tng gp 4,5 ln, cao su m khụ tng 4,5 lõng, chố gp 2 ln, mớa gp3 lõn.
Sn lng thu sn t gn 2 triu tn tng gp 2,1 ln sn lng nm 1990. ú l
nhng minh chng cú tớnh thuyt phc cao v vai trũ ca thng mi v th trng
vi s phỏt trin sn xut nụng nghờp chuyn nụng nghip t mt nn sn xut lc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hu t tỳc t cp sang nn nụng nghip sn xut hng hoỏ quy mụ ln gn vi cụng
nghip ch bin v gn vi th trng. Giỏ tr sn xut nụng, lõm, ng nghip tng
trng ỏng k. Sau õy l bng ỏng giỏ tc tng qua cỏc nm




Giỏ tr sn xut nụng, lõm nghip, thu sn v tc tng qua cỏc nm


nm giỏ tr sn xut giỏ so sỏnh 1994(t ng) tc tng (%)

tng s
chia ra
tng
s
chia ra
nụng
nghip

lõm
nghip
thu sn
nụng
nghip
lõm
nghip
thu
sn
1991 77977,9 63512,1 5157,4 9308,4 4,1 2,7 3,8 14,4
1992 83712,4 68820,3 5093,4 9798,7 7,4 8,4 -1,2 5,3
1993 89129,0 73380,5 5041,5 10707,0 6,5 6,6 -1,0 9,3
1994 95233,2 76998,3 5206,9 13028,0 6,8 4,8 3,3 21,7
1995 100864,7 82307,1 5033,7 13523,9 5,9 6,9 -3,3 3,8
1996 107488,9 86489,3 5630,0 15369,6 5,7 5,1 11,8 13,6
1997 114322,2 92530,2 5447,8 16344,2 6,4 7,0 -3,2 6,3
1998 118280,4 96102,7 5257,4 16920,3 3,5 3,9 -3,5 3,5
1999 126809,8 102932,9 5624,2 18252,7 7,2 7,1 7,0 7,9
2000 139717,7 112111,8 6067,6 21538,3 5,6 5,0 0,5 10,7
2001 145406,7 114616,6 6069,1 24721,0 4,1 2,2 0 14,8

Vai trũ u tiờn ca thng mi th hin ch mun phỏt trin sn xut nụng
nghip theo hng quy mụ ln thỡ phi gii quyt tt vn th trng. Trong ú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
th trng u ra cho nụng sn cú ý ngha quyt nh. Th trng cú vai trũ c bit
quan trng i vi s tn ti v phỏt trin ca nụng nghip nụng thụn. Cỏc mt
hng xut khu cu Vit Nam ch yu hin nay bao gm
mt hng xut khu ch yu
stt mt hng nm 2000 nm 2001
1 hi sn (Triu USD) 1479 1800

2 go (nghỡn tn) 3500 3550
3 c phờ (nghỡn tn) 733 910
4 ht tiờu nghỡn tn) 37 56,1
5 ht iu (nghỡn tn) 34 40,9
6 cao su (nghỡn tn) 273 300
7 rau qu (Triu
USD)
213 305
8 chố (nghỡn tn) 56 58
9 lc (nghỡn tn) 76 80
Thng mi cú vai trũ tớch cc trong vic cung cp cỏc thụng tin cho sn xut,
khụng ngng m rng, a dng hoỏ cỏc kờnh lu thụng, s dng cỏc bin phỏp kớch
cu .. to th trng tiờu th nụng sn n nh trong nc
Cựng vi vic m rng th trng trong nc, thng mi tớch cc tỡm kim v m
rng th trng xut khu cho nụng sn vit nam, vỡ dự th trng ni a cú c
m rng nhng vn khụng th tiờu th ht s lng nụng sn d tha ngy cng
nhiu
Thng mi cũn cung cp nhng yu t u vo cho sn xut nụng nghip nhm
nõng cao cht lng hiu qu v sc canh tranh ca nụng sn vit nam trờn th
trng trong nc v quc t
2. Thng mi nụng thụn vi vn thỳc y chuyn dch c cu kinh t
trong nụng nghip v nụng thụn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trước năm 1986 cơ cấu kinh tế nơng nghiệp vào nơng thơn nước ta rất lạc
hậu
Kinh tế nơng nghiệp chủ yếu dựa vào trồng trọt. Trong trồng trọt chủ yếu là trồng
lúa và các cây lương thực. Chăn ni kém phát triển, trong chăn ni chủ yếu là
ni lợn, trâu bò, gia cầm. Phần lớn các cây trồng vật ni đều có năng suất, chất
lượng thấp, quy mơ nhỏ mang nặng tính tự cấp tự cấp , tỷ suất hàng hố rất thấp.
Kinh tế nơng thơn nặng về nơng nghiệp, cơng nghiệp nơng thơn phát triền chậm

nhất là nơng nghiệp chế biến nơng sản, lâm sản, thuỷ sản vừa thiếu vừa lạc hậu.
Nghành nghề nơng thơn ngày càng bị mai một, dịch vụ nơng thơn kém phát triến
Cải cách kinh tế và mở cữa hội nhập kinh tế thế giới đã đưa đến sự thay đổi to lớn
đối với thị trường và sự phát triển thương mại nơng thơn
Trong những năm gần đây sức mua trên thị trường nội địa tăng do thu nhập dân cư
khơng ngừng tăng lên thị trường nứơc ngồi ngày càng được mở rộng nhờ mở của
hội nhập. Thương mại trong nước phát triển và các hoạt động xuất nhập khẩu ngày
càng được tăng cường làm cho sản xuất nơng nghiệp đã có thay đổi to lớn nhiều
vùng sản xuất nơng nghiệp tập trung gắn với cơng nghiệp chế biến như: lúa gạo ỏ
đồng bằng Sơng Cửu Long, đồng bằng Sơng Hồng, mía đường ở miền trung, Đơng
Nam Bộ, chè ở trung du miền núi phía bắc, cao su ở Đơng Nam Bộ, cà phê, hạt
điều ,hạt tiêu ở Tây Ngun và Đơng Nam Bộ, ni trồng thuỷ sản ở nhiều tỉnh ven
biển ..Sản xuất đã hướng vào và ngày càng gắn với thị trường làm cho cơ cấu sản
xuất nơng nghiệp trở nên đa dạng và quy mơ sản xuất ngày càng tập trung
Ngành cơng nghiệp chế biến được chú trọng phát triển, các ngành chế biến và bảo
quản lương thực, chế biến mía đường, chế biến cà phê, chè ,cao su, các loại đồ
uống, chế biến thịt sữa và thức ăn chăn ni ,chế biến và bảo quản rau quả ,gỗ, lâm
sản, chế biến thuỷ hải sản ..tạo ra một mạng lưới cơng nghiệp chế biến rộng khắp
nơng thơn. Cơng nghiệp chế biến nơng, lâm sản gắn vùng ngun liệu với cơng
nghệ tiến bộ ra đời và ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất
khẩu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×