Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

thuyết trình sinh học - cân bằng nội môi (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.74 KB, 16 trang )

SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP
Huyết áp
tăng cao
Thụ thể áp
lực ở mạch
máu
Trung khu điều
hòa tim mạch ở
hành não
Tim và
mạch
máu
Huyết áp
bình thường
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Kích thích
Bộ phận tiếp
nhận kích thích
Bộ phận thực
hiện
Bộ phận điều
khiển
Kích thích
Liên hệ ngược
Kích thích
Liên hệ ngược
1
3
2
CÁC BỘ PHẬN THAM GIA DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI


Bộ phận Thành phần Chức năng
Tiếp nhận
kích thích
Điều khiển
Thực hiện
-
Các thụ thể
-
Cơ quan thụ cảm
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường
- Hình thành xung thần kinh
- Trung ương TK
- Tuyến nội tiết
- Phân tích, điều khiển hoạt động
của các cơ quan bằng gửi tín hiệu
Các cơ quan như
thận, phổi, tim
mạch
-Nhận tín hiệu
-Tăng hoặc giảm hoạt động để ổn
định môi trường trong.
Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Kích thích
Bộ phận tiếp
nhận kích thích
Bộ phận thực
hiện
Bộ phận điều
khiển
Kích thích

Liên hệ ngược
Kích thích
Liên hệ ngược
Ăn mặn
thường
xuyên
Ăn nhiều đồ
ăn nhanh, nhiều
mỡ, giàu đạm,
không tập thể dục
Uống 2-3l nước
Mỗi ngày
Uống nhiều
bia, rượu
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu
Thói quen ảnh hưởng đến hoạt động của
gan và thận trong cân bằng ASTT của máu
Bị mù
Xơ vữa động mạch
-> huyết áp cao ->
đột quỵ tim
III. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
- Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H
+


hoặc OH
-
khi các ion này xuất hiện trong máu.
- Trong cơ thể có 3 hệ đệm:
+ Hệ đệm bicacbonat: H
2
CO
3
/ NaHCO
3
.
+ Hệ đệm phôtphat : NaH
2
PO
4
/ Na
2
HPO
4
.
+ Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương.
Điền các từ,hoặc cụm từ phù hợp vào các khoảng trống
để hoàn chỉnh nội dung sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn
định của……………………….cơ thể.
Các bộ phận tham gia vào cơ chế
cân bằng nội môi là bộ phận
…………………………,bộ phận điều
khiển và bộ phận……………Thận

tham gia điều hòa cân bằng áp suất
thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng
…………… hoặc thải bớt nước
và………… trong máu. Gan
tham gia điều hòa cân bằng ASTT
nhờ khả năng………… ,nồng độ các
chất hòa tan trong máu như glucôzơ.
pH nội môi được duy trì ổn định là
nhờ…….………, phổi và……
1
2
3
4
5
6
7
8
môi trường trong
tiếp nhận kích thích
thực hiện
tái hấp thu
các chất hòa tan
điều hòa
thận
hệ đệm
Câu 1:Cân bằng nội môi là
A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào
D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể

Câu 2. Bộ phận nào tham gia điều khiển trong cơ chế
cân bằng nội môi?
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. Các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, tim
C. Các cơ quan sinh sản
D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
Câu 3. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tự nào?
A. Gan => tuyến tụy => Glucagôn => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng.
B. Tuyến tụy => Glucagôn => Gan => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
C. Gan => Glucagôn => Tuyến tụy => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng
D. Tuyến tụy => Gan => Glucagôn => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăng

×