Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

thuyết trình sinh học - cân bằng nội môi (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 27 trang )

GV: Thân Thị Diệp Nga

NĂM HỌC: 2013- 2014

Khi vận động mạnh (chạy, nhảy ), các
em thấy tim đập nhanh, thở dốc, huyết
áp tăng cao. Ngồi nghỉ một thời gian,
Nhịp tim, nhịp thở lại trở về bình
thường
TẠI SAO
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẮNG ÁP
SUẤT THẨM THẤU
1. Vai trò của thận
2. Vai trò củagan
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI
MÔI
NỘI DUNG:
NỘI DUNG:
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Khái niệm cân bằng nội môi (CBNM)
- VD: Thân nhiệt người duy trì ở 36,7
0
C, nồng độ
glucôzơ trong máu ở 0,1%
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của
môi trường trong cơ thể
Nội môi: Môi trường bên trong cơ thể,


có các đk lí hoá nhất định, diễn ra các hoạt động
TĐC của tế bào (Máu, bạch huyết, dịch mô)
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
2. Ý nghĩa của CBNM
Giúp cho động vật tồn tại và phát triển bình thường
3. Hậu quả của mất CBNM
Khi các điều kiện lí hoá
thay đổi và không duy trì
được sự ổn định (mất
CBNM) sẽ dẫn đến hậu
quả gì?
Gây ra bệnh, thậm chí gây tử vong
Khi điều kiện lí hoá
của môi trường
trong được duy trì
ổn định thì có ý
nghĩa gì?
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:
Ví dụ 1: Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (lệnh tr.87)
Huyết
áp tăng
cao
Huyết áp
bình
thường
Thụ thể áp
lực ở mạch
máu
Trung khu điều

hòa tim mạch ở
hành não
Tim và
mạch máu
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:
Kích thích
Bộ phận tiếp
nhận kích thích
Bộ phận thực hiện
Bộ phận điều khiển
Kích thích
Liên hệ ngược
Hãy quan sát hình và cho biết:
Có mấy bộ phận tham gia vào cơ chế?
Cơ chế CBNM có sự tham gia của 3 bộ phận:
1
2
3
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:
Bộ phận Các cơ quan
Chức năng
Tiếp nhận
kích thích
Các thụ thể (ở mạch máu )
hoặc cơ quan thụ cảm
(da…).
Biến kích thích thành xung
thần kinh truyền về bộ phận

điều khiển
Điều khiển
- Trung ương thần kinh
- Tuyến nội tiết
Thực hiện
Thận, gan, phổi, tim,
mạch máu…
Điều khiển hoạt động của
các cơ quan thực hiện
Tăng hoặc giảm hoạt động.
Để tìm hiểu rõ hơn
về các cơ quan
thuộc mỗi bộ phận
và chức năng, các
em hoàn thiện
phiếu HT sau
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI
MÔI:
Kích thích
Bộ phận tiếp
nhận kích thích
Bộ phận thực hiện
Bộ phận điều khiển
Kích thích
Liên hệ ngược
Liên hệ
ngược là
gì? Vai trò
của liên hệ
ngược?

Cân bằng nội môi
có hiệu lực tuyệt
đối trong mọi sự
đổi thay của môi
trường hay
không?
Nếu một bộ
phận nào đó bị
thiếu hoặc
chức năng
kém thì sao?
- Một bộ phận hoạt động kém sẽ làm mất CBNM. VD:
-
Điều kiện môi trường vượt quá khả năng tự điều
chỉnh thì sẽ phát sinh rối loạn, bệnh tật…
-
VD.Trời quá rét, HS vẫn áo mỏng phong phanh thì…
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:
- Liên hệ ngược sẽ báo hiệu thực trạng để bộ phận điều
khiển tiếp tục điều chỉnh VD.
Lưu ý
Vd 2: Sơ đồ cơ chế điều hoà glucozơ huyết của gan
Glucozơ
tăng Cơ quan thụ cảm ASTT
Tuyến tuỵ
Tăng tiết Insulin
Gan chuyển hoá glucozơ
thành glicogen
Nồng độ

glucozơ bình
thường
Glucozơ
giảm
Cơ quan thụ cảm ASTT
Tuyến tuỵ
Tăng tiết Glucagôn
Gan chuyển hoá
glicogen thành glucozơ
Nồng độ
glucozơ bình
thường
Tiếp nhận KT
Điều khiển
Thực hiện
Ví dụ 3: Sơ đồ cơ chế điều tiết nước của thận
Mất nước
Nước được tái
hấp thu
Cơ quan thụ cảm ASTT
Vùng dưới đồi của não
Tăng tiết ADH
Thận tăng bơm Na
+
Thừa nước
Cơ quan thụ cảm ASTT
Não
Thận tăng bài tiết nước tiểu
Lượng nước bình
thường

Vd 4: Sơ đồ cơ chế điều tiết muối khoáng của thận
Na
+
giảm
Cơ quan thụ cảm ASTT
Tuyến trên thận
Tăng tiết Anđôsteron
Thận tăng tái hấp thu Na
+
Na
+
được tái
hấp thu
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG
ÁP SUẤT THẨM THẤU:
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc: hàm lượng nước
và nồng độ các chất tan (đặc biệt là nồng độ Na
+
)
1/ Vai
trò
của
thận
2/ Vai
trò
của
gan
- Điều hoà lượng nước
-Điều hoà muối khoáng
(Đặc biệt là Na

+
)
Điều hòa nồng độ
glucôzơ huyết
Khi ASTT trong máu tăng
cao (do ăn mặn hoặc mất
nhiều mồ hôi…)thận tăng
cường tái hấp thu nước
trả về máu, thải muối
Glucôzơ
glicôgen
insulin
glucagôn
Vai trò Ví dụ
Gan tiếp nhận và chuyển
hóa:
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH
NỘI MÔI:
Hệ đệm: Mỗi hệ đệm (đôi đệm) gồm:
một axit yếu và một muối kiềm mạnh của axit đó
(VD: H
2
CO
3
/NaHCO
3
)
Có 3 hệ đệm chủ yếu:
-Hệ đệm bicacbonat: H
2

CO
3
/NaHCO
3
Hệ đệm photphat: NaH
2
PO
4
/NaHPO
4
-
- Hệ đệm prôtêinat: mạnh nhất.
Vai trò của hệ đệm
- Hệ đệm có khả năng lấy đi H
+
hoặc OH
-

trong máu, giúp cân bằng pH nội môi
Khi pH trong máu
thay đổi do nồng độ
H
+
, OH
-
dư thừa, hệ
đệm sẽ làm gì?
Kể tên 3 hệ đệm
chủ yếu trong máu
người?

IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI
MÔI:
- Phổi thải CO
2
giúp duy trì pH máu ổn
định
- Thận thải H
+
, tái hấp thu Na
+
, thải
HCO
3
-
, urê…giúp duy trì pH máu ổn
định
Phổi và thận tham
gia vào điều hoà pH
cơ thể như thế nào?
Phân tích ảnh hưởng của các thói quen sống hàng
ngày của chúng ta tới sự điều hoà cân bằng nội môi
Xơ vữa động
mạch -> huyết áp
cao -> đột quỵ
tim
Bị mù
Những biến chứng của bệnh tiểu đường

Thói quen sống tốt
J
A
Điền các từ, hoặc cụm từ phù
hợp (ở hình A) vào các khoảng
trống để hoàn chỉnh nội dung
sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn
định của…………………… Các bộ
phận tham gia vào cơ chế cân bằng
nội môi là bộ phận
………………………,bộ phận điều
khiển và bộ phận………… Thận
tham gia điều hòa cân bằng áp suất
thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng
………………….hoặc thải bớt nước
và………… trong máu. Gan
tham gia điều hòa cân bằng ASTT
nhờ khả năng………… nồng độ
các chất hòa tan trong máu như
glucôzơ. pH nội môi được duy trì ổn
định là nhờ……………, phổi
và……
CỦNG CỐ
môi trường
trong
tiếp nhận kích thích
thực hiện
tái hấp thu

các chất hòa tan
điều hòa
thận
hệ đệm

×