Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

chuẩn bị kinh doanh , đàm phán và tổ chức thực hiện hợp đồng để xuất khẩu sản phẩm của công ty biti s sang thị trường liên minh châu âu (eu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.67 KB, 57 trang )

MỤC LỤC


A.
I.

CHUẨN BỊ KINH DOANH
THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG NGHIÊN CỨU
Trong thêi gian qua, cïng víi sù ph¸t triển của đất nớc nghành da giầy
Việt Nam cũng đà có những bớc phát triển đáng kể. Đợc Đảng và Nhà Nớc ta
xác định là một nghành có vị trí vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, nghành công nghiệp da giầy đà có những đóng góp lớn vào sự phát triển
của đất nớc. Trong thời gian qua, nghành da giầy Việt Nam đà có những bớc
phát triển rất đúng đắn và phù hợp với điều kiện, môi trờng kinh tế của đất nớc
nên đà đạt đợc những thành công đáng kể, có lúc đà đứng trong 10 nớc xuất
khẩu giầy dép lớn nhất thế giới, đóng góp một phần lớn vào sự phát triển của
nền kinh tế ®Êt níc

1.

THƠNG TIN VỀ SẢN PHẨM GIẦY DÉP BITI’S
Trong thời điểm Việt Nam đang hội nhập toàn cầu, thị trường giày dép
Việt Nam đang có những biện đổi lớn bởi sự canh tranh gay gắt của ngững sản
phẩm nước ngoài , hàng nhái, hàng giả… thì việc Biti’s dám chấp nhập “rủi
ro”, nâng cao mạng lưới phân phối sản phẩm trên khằp các tỉnh thành và một
số quốc gia. Chúng ta có thể dễ dảng nhận thấy sản phẫm Biti’s có mặt ở mọi
nơi. Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm Biti’s thì khơng cần bàn, rất bền và
mang êm chân. Những bậc phụ huynh thường ưu tiên mua giày dép Biti’s cho
trẻ nhỏ.. Xác định việc phát triển thương hiệu đồng hành cùng nâng cao chất
lượng, Biti’s đã thành lập Viện đào tạo Biti's và các trung tâm đào tạo của các
chi nhánh trên toàn quốc để đạo tạo và đào tạo lại cán bộ công nhân viên, đáp


ứng được những yêu cầu cập nhật nhất trong tiến trình hội nhập ra thế giới của
hàng Việt. Đây là chiến lược cụ thể để tạo thế và lực cho Biti's và Biti's cũng tự
hào là công ty tư nhân đầu tiên ở Việt Nam có riêng một viện đào tạo của
chính mình. Khai thác triệt để cơ hội phát triển kinh doanh tại thị trường các
nước lân cận cũng như trong khu vực, nhằm nâng cao tỷ trọng sản phẩm xuất
khẩu mang thương hiệu Biti's đạt 50% vào năm 2010 là kế hoạch hướng tới
của Cơng ty TNHH Bình Tiên. Theo xu hướng hội nhập, Biti’s cũng đã xây
dựng thương hiệu Gosto thành sản phẩm giày dép thời trang, phục vụ cho đối
tượng có thu nhập cao, phát triển dịng sản phẩm giày dép đặc chủng chơi thể
thao; bên cạnh đó là việc tiếp tục khẳng định thương hiệu tại các thị trường


truyền thống như Trung Quốc, hướng tới thị trường tiềm năng như Trung
Đông, Campuchia, Nga, Hoa Kỳ. Tất cả những điều đó đều khơng nằm ngồi
mục tiêu: giữ vững vị trí của một thương hiệu mạnh.
2.

THỊ TRƯỜNG MÀ BITI’S HƯỚNG TI
Liên minh châu âu (EU) là một trong những khu vực thị tr ờng lớn về giầy
dép thế giới và cũng là nơi mà nghành công nghiệp giầy dép có truyền thống và
lịch sử phát triển từ rất lâu đời với quy mô lớn và hiện đại. Từ đầu thập kỷ 90
do việc cạnh tranh lấn lớt tại các nớc có giá nhân công rẻ nên mức tăng trởng
sản xuất nghành da giầy EU giảm thay thế vào đó EU trở thành khu vực thị trờng nhập khẩu lớn. Các nớc sản xuất da giầy lớn ở châu Âu là Italia, Tây Ban
Nha, Pháp, Anh, Đức tập trung sản xuất những sản phẩm cao cấp với những
nhÃn hiệu nổi tiếng, còn lại gần 50% giầy dép tiêu thụ trong khu vực này có
nguồn gốc từ thị trờng ngoài khối.
Tình hình tiêu thụ của thị trờng EU.
EU là một thị trờng rộng lớn với số dân gần 400 triệu có mức sống cao
vào loại nhất trên thế giới và có nhu cầu tiêu thụ giầy dép lớn, bình quân 6-7
đôi/ngời/năm. Đây là một thị trờng tiêu thụ giầy dép đầy tiềm năng. Trong khi

đó theo báo cáo của bộ Thơng Mại thì 50% giầy dép tiêu thụ ở khu vực này là
đợc nhập khẩu chủ yếu theo các đơn đặt hàng. Ngoài ra, thị trờng này còn là
một thị trờng rất ổn định.
Trên thị trờng, giá cả có thể rất quan trọng, những tại EU chất lợng là yếu
tố đợc quan tâm hàng đầu đối với phần lớn các mặt hàng đợc tiêu thụ trong đó
có giầy dép. Đặc biệt đối với mặt hàng giầy dép thì yếu tố thời trang đợc ngời
tiêu dùng EU hết sức coi trọng. Nét độc đáo và đặc biệt của sản phẩm so với
sản phẩm khác của đối thủ cạnh tranh sẽ có sức thu hút lớn đối với họ. Nhìn
chung thị trờng EU hiện tại cũng nh tơng lai là thị trờng đầy tiềm năng về quy
mô dung lợng thị trờng nhng cũng là thị trờng đầy thách thức đối với các doanh
nghiệp Việt Nam.
Bảng Số lợng giầy dép xuất khẩu của công ty giầy Bitis sang thị trờng
Châu Âu(EU):
Năm

1999

2000

2001

Nớc Nhập
Khẩu

Số lợng (đôi)

%

Số lợng (đôi)


%

Số lợng (đôi)

%

áo

1806

0,02

2946

0,86

3542

0,08

Pháp

1610264

44,5

1277577

37,29


1324524

31,26


Đức

355428

9,8

102439

2,99

100000

2,36

Italia

1016178

28,1

723584

21,12

872341


20,59

BĐN

37926

1,0

28437

0,83

20764

0,5

4326

0,1

Thuỵ sỹ
Hà Lan

459818

12,7

145950


4,26

348759

8,23

Bỉ

26007

0,7

56529

1,65

96592

2.28

TBN

65017

1,0

859941

25,1


956740

22,58

Thuỵ Điển

5058

0,1

134986

3,94

178763

4,22

42140

1,23

50200

1,2

10963

0,32


12875

0,3

14047

0,41

20542

0,48

10650

0.25

8005

0,19

Đan Mạch

7435

0,18

Na Uy

8945


0,2

4024913

95

AiLen
Anh

6863

0,1

Ba lan
Bungari
Hy Lạp

Tổng cộng

6140

3612078

0,1

97,6

3426060

99,3


II ) Xây dựng bảng câu hỏi điều tra thị trường kinh doanh cho sản phẩm
giày dép Bitis


“ Bitis – Nâng niu bàn chân Việt ”
Chúng tôi đang thực hiện một cuộc thăm dò ý kiến khách hàng về sản phẩm giầy
dép Bitis. Kính mong anh (chị) bớt chút thời gian trả lời các câu hỏi sau. Xin vui
lịng đánh dấu vào ơ thích hợp với ý kiến của bạn.

I) chất lượng, giá cả

Câu 1: Hiện tại bạn đang sử dụng sản phẩm dày dép của hãng nào ?

Bitis

Hồng anh

Đông Hải

Hãng khác.

Câu 2 : khi đến các của hàng giầy dép bạn thường thấy các loại giầy dép của hãng
nào?

Bitist

Đông Hải

Hồng anh


Trung Quốc

Câu 3: Bạn đánh giá như thế nào về chất lượng sản phẩm giầy, dép do cơng ty Bitis
sản xuất ?

Rất tốt

Tốt

Bình thường

tồi.

Câu 4: Tính năng nào của sản phẩm bitist là bạn cảm thấy thích thú nhất :

Nhẹ

Bền

Ơm chân

tính năng khác


Câu 5: Bạn ưa thích sản phẩm nào của Biti’s :
Guốc gỗ
Giầy tây, giầy sandal
Hài
Giầy da thời trang

Giầy thể thao, Sandal thể thao
Dép xốp, dép Sandal
Tất cả các sản phẩm của Bitis.
Câu 6: sản phẩm mà hiện tại bạn đang sử dụng của Bitis là :
giày da

Dép quai hậu

Giầy đinh

không sử dụng

Câu 7: với thu nhập của bạn như hiện nay, giá cả của giày dép Bitis với bạn là như
thế nào ?
Rẻ

bình thường

đắt

q đắt.

Câu 8: Bạn có thể bỏ 1 khoản tiền bao nhiêu để mua được sp giầy dép mà bạn thích
Nhỏ hơn 50 USD

50 USD – 100 USD

100USD – 500 USD

Lớn hơn 500USD


Tiền không thành vấn đề
Câu 9: lý do mà bạn chọn sản phẩm giày dép của Bitis?
Điểm
Lý do
Giá rẻ
Độ bền cao
Nhẹ, êm, ôm chân
Mẫu mã đẹp

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Điể
m

1

2

3

4

5


6


Dịch vụ tốt
Câu 10 : Điều đầu tiên bạn quan tâm tới khi mua sản phẩm giầy dép là gì :

Kiểu dáng

Chất liệu

Giá cả

tính năng

Câu 11 : Khi mua dày dép bạn thường chọn mua sản phẩm ở đâu :

Đại lý chính hãng

siêu thị

cửa hàng bán lẻ .

Câu 12 : Khi mua sản phẩm dày dép bạn thường thích được.

Giảm giá

quà tặng

Tặng thẻ vip.


Câu 13 : Bạn biết đến Biti’s quan kênh thơng tin nào ?
Sách báo
Quảng cáo truyền hình
bạn bè, người thân

internet
Khác.

Câu 14: Bạn thấy có khó khăn khi mua sản phẩm của Bitis khơng ?
Rất dễ

Bình thường

khó

rất khó.


Câu 15 : Bạn có hài lịng với cách phục vụ của các nhân viên bán hàng của Biti’s :
Rất hài lịng

Hài lịng

Bình thường

Khơng hài lịng.

Câu 16 : Khi nhân viên bán hàng giới thiệu về tính năng, chất lượng, giá cả của
sản phẩm bạn thường cảm thấy như thế nào:


Rất quan tâm

ít khi để ý

khơng bao giờ để ý

Câu 17: Khi mang giầy dép đi bảo hành bạn có nhận xét gì về thái độ của nhân
viên bảo hành :

Rất nhiệt tình

Cởi mở với khách hàng

Khơng có gì đặc biệt

Khó chịu, kém nhiệt tình.

Câu 18 : Khi đổi sản phẩm hay mang các sản phẩm đi bảo hành bạn thường phải
chờ bao lâu để được phục vụ :

15 phút

30 phút

1 giờ

lâu hơn

Câu 19 : bạn thường phải đợi bao lâu để lấy được sản phẩm bảo hành từ các địa

điểm bảo hành của Bitis.


1 ngày

2 ngày

3 ngày

lâu hơn

Câu 20 : bạn vui lòng đóng góp ý kiến cho Bitis để nâng cao khả năng phục vụ và
thỏa mãn sự hài lòng của bạn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Câu 21 : Nếu sắp tơi mua các sản phẩm giầy dép bạn có chọn sản phẩm của Bitis
khơng?

Chắc chắn chọn

Chưa biết

Có thể chọn

Chắc chắn khơng

Câu 22 : bạn có ý định giới thiệu sản phẩm của Biti’s cho bạn bè và người thân

khơng?

Chắc chắn có

có thể có

khơng giới thiệu

Vui lịng điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào các mục sau:

Họ và tên

:………………………………….Giới tính………..

Tuổi

:………..


Nghề nghiệp :… ……………………………..
Nơi công tác :…………………………………

Xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của quý khách !

II.

1.

NHÂN SỰ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA
Để phán ánh kết quả điều tra có thật sự chính xác hay khơng phụ thuộc rất

nhiều vào nhân sự phụ trách quá trình điều tra và thu thập thơng tin khách
hàng, và q trình thống kê các số liệu, các thơng tin vì vậy cần có những
yêu cầu sau đối với các nhân viên điều tra :
U CẦU CHUN MƠN
Cơng ty sẽ chọn ra những đánh giá viên có đủ năng lực có thể đáp ứng được
các yêu cầu về công tác điều tra thị trường dựa trên những tiêu chuẩn sau:

-

Có những vốn hiểu biết về thị trường kinh doanh tại các nước EU.
Sử dụng thành thạo tiếng anh, các kỹ năng giao tiếp.
Có kinh nghiệm làm thị trường ít nhất > 3 năm trở lên.


-

Nhiệt tình, năng động, nhạy bén với thị trường, có khả năng làm việc độc lập
và làm việc theo nhóm.
Thành thạo tin học vă phòng, biết cách sử dụng các phần mềm thống kê và
phân tích trên máy.
Tốt nghiệp chuyên ngành Marketing, Quả trị kinh doanh ở các trường đại
học.

-

Hiểu về sản phẩm của công ty, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của khách
hàng.

2.
-


-

NỘI DUNG TẬP HUẤN
Tập huấn về q trình điều tra thị trường bao gồm :
• Thời gian, địa điểm.
• Cách thức tiến hành.
• Thu thập kết quả.
• Phân tích kết quả đã điều tra.
• Gửi báo cỏo phõn tớch v cụng ty.
Nghiên cứu chính sách ngoại thơng của các quốc gia là bạn hàng cũng nh
các quốc gia ở trong khu vc mà Công ty có ý định mở rộng thị trờng.
Xác định và dự báo biến động của quan hệ cung cầu hàng hoá trên thÞ tr êng
thÕ giíi, về những lĩnh vực là mặt hng ch yu ca cụng ty.
Tìm hiểu thông tin giá cả và phân tích cơ cấu các loại giá quốc TÕ, những
biến động về giá cả trên thị trường quốc tế, đặc biệt là các nước thuộc khu
vực cần nghiên cứu.
Nghiên cứu phân loại thị trường, phân loại khách hàng mục tiêu.

-

Tư vấn thông tin cho khách hàng về sản phẩm mới của công ty.

-

Nghiên cứu trước các tài liệu liên quan đến hoạt động điều tra thị trường

-

Lập kế hoạch về quá trình điều tra.

Trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện các hoạt động điều tra, phân tích của
các nhân viên cấp dưới
Theo dõi các tiến trình thực hiện công việc điều tra
Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh doanh và
tiếp thị.
Đưa ra các chiến lược phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.

-

-


-

III.

1.

2.

Các đánh giá viên này phải độc lập với đơn vị được điều tra, khơng có liên
hệ gì về thị trường mà cơng ty hướng tới để đảm bảo tính chính xác

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Quyết định lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường theo phương pháp
Định lượng. Phương pháp này sẽ cho kết quả nghiên cứu một cách chính
xác, với các số liệu cụ thể, từ đó có thể thấy được những tiềm năng và q
trình phát triển của thị trường tiềm năng này. Ngoài phương pháp nghiên
cứu dựa trên các số liệu phân tích này chúng ta cũng cần sử dụng kết hợp
các phương pháp nghiên cứu khác để đạt được kết quả tốt nhất.

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG.
- Tập trung vào qua việc đánh giá thu nhập, mức sống trình độ dân trí, tâm lý
và các hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng để đưa ra các quyết định sao
cho hợp lý.
- Lập những mô hình dự báo, biểu đồ phân tích, dựa trên các số liệu đã thu
thập được, từ những kết quả phân tích dự báo đưa ra các chiến lược phát
triển sản phẩm và thị trường sao cho phù hợp.
- Kết hợp giữa phương pháp định lượng và định tính, để đưa ra những chiến
lược sao cho phù hợp nhất với thị trường nước sở tại.
- Kết quả phân tích sẽ được đánh giá và đối chiếu với thực tại về tính phù hợp
và từ đó đưa ra những thử nghiệm đầu tiên đối với thị trường.
LÝ DO LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
- EU đã phát triển một thị trường chung thông qua hệ thống luật pháp tiêu
chuẩn áp dụng cho tất cả các nước thành viên nhằm đảm bảo sự lưu thơng tự
do của con người, hàng hóa, dịch vụ và vốn.EU duy trì các chính sách chung
vềthương mại, nơng nghiệp, ngư nghiệp và phát triển địa phương.
- Những con số và thơng tin thu thập được từ q trình điều tra là tương đối
chính xác, nó phù hợp với mục đích điều tra của cơng ty, chính vì vậy khi
đưa ra những nhận định dựa vào các số liệu đã phân tích là khá phù hợp với
thị trường đang nghiên cứu.
- EU là 1 thị trường hàng đầu thế giới, những điều kiện tiêu chuẩn và kiểm
định ở thị trường này hết sức khắt khe, chính vì lý do đó mà cơng ty cần chú
ý tới vấn đề chất lượng sản phẩm và các tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm để
được chấp nhận sản phẩm vào thị trường.


-

-


-

IV.
1.
2.

Người dân châu châu Âu rất quan tâm tới sức khỏe của bản thân và cộng
đồng, chính vì lý do đó mà Bitis cần có những chuẩn bị về sản phẩm đặc biệt
là những tính năng tốt, đảm bảo sức khỏe của người sử dụng.
Công ty cũng cần phân khúc thị trường sao cho phù hợp để từ đó định vị sản
phẩm và định vị nhóm người tiêu dùng sản phẩm này là thuộc nhóm nào, để
có những thiết kế tập trung vào Kiểu dáng, hay chất lượng sản phẩm.
Cùng cần đặc biệt chú ý tới phương thức Marketing sản phẩm và quá trình
PR tạo ấn tượng tốt đối với người tiêu dùng, đó chính là q trình thu hút sự
chú ý của khách hàng 1 cách tốt nhất.
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
Thị trường người tiêu dùng
Đối tượng cần nghiên cứu là Thị trường nước ngoài, đặc biệt chú trọng tới
thị trường Mỹ và các nước trong liên minh EU.
Đối tượng cần nghiên cứu là giới trẻ trong độ tuổi từ 18 – 45.
Số lượng
Bảng Dân số , GDP của một số nước EU và của 10 nước thành viên mới
trong EU năm 2004 được lựa chọn để điều tra
Quốc gia

Đan Mạch

Dân số
(triệu người)


Độ tuổi 15- GDP/người
64 (%)
(€)

5,4

66,1

26.000

Pháp

60,4

65,1

26.300

Đức

82,4

67,0

26.400

Italia

58,1


66,9

26.700


Tây Ban Nha

40,3

68,0

19.300

Hà Lan

16,3

67,8

28.500

Vươn quốc Anh

60,3

66,3

28.400

Ba Lan


38,6

70,0

5.100

Estonia

13,4

67,5

6.500

CH Séc

10,2

70,9

8.500

Hungary

10,0

69,0

8.100


Slovakia

5,4

70,8

6.100

Lithuania

3,6

68,4

5.100

Latvia

2,3

69,2

4.700

Các nước thành viên mới trong EU


Slovenia


70,6

13.000

Cyprus

0,8

67,4

16.900

Malta

3.
-

2,0

0,4

68,5

11.100

Thực hiện điều tra trên tổng số 10% dân số của mỗi quốc gia.
Giải Thích : cần nghiên cứu rõ về số lượng, để đảm bảo tính chính xác của
quá trinh điều tra, và định lượng được số sản phẩm sẽ cung cấp vào thị
trường các nước sở tại sao cho phù hợp.
Đối tượng điều tra

Độ tuổi: từ 18-40
Giới tính
Nam: 30%
Nữ: 70%
Là những đối tượng:
• Sinh viên đang học tại các trường Đại học, cao đẳng và Trung cấp
• Cán bộ cơng nhân viên.
• Người nội trợ.
Giải Thích : Mẫu nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên là những người trong
độ tuổi từ 18 – 45 vì : những dịng sản phẩm của Bitis hiện đang tập trung
chủ yếu vào trẻ em và thanh niên trong độ tuổi này. Như vậy DN cần chú ý
đặc biệt tới các bà nội trợ (mua sản phẩm về cho con cái họ sử dụng) và
những đối tượng là sinh viên, doanh nhân đang ở trong độ tuổi lao động.

4.

5.
-

Thời gian điều tra:
Thực hiện điều tra trong vòng 3 tháng kể từ khi tiến hành điều tra.
Giải thích : Có thời gian rõ ràng cho quá trình điều tra để đảm bảo tiến độ
làm việc, để đảm bảo xây dựng các chiến lược kinh doanh tại thị trường sở
tại sao cho phù hợp.
Phạm vi điều tra
Tại các thành phố lớn, các khu vực trọng điểm có dân cư đơng đúc, trình độ
dân trí cao và nền kinh tế sôi động.


-


Tại các trường học, các cơ quan, các địa điểm sẽ chọn là những vùng gần
nhau, thuận tiện cho qua trình di chuyển đi lại.
Giải thích : khoanh vùng phạm vi điều tra giúp tiết kiệm chi phí thị trường
và các chi phí phát sinh, và cũng một phần phản ánh tính chính xác của khu
vực cần nghiên cứu.

6.

Phương pháp:
Sử dụng bảng câu hỏi thăm dò ý kiến khách hàng và tặng quà cho khách
hàng ( tặng thẻ mua hàng, tặng si đánh giày dép )
Giải thích : Để thu thập thơng tin một cách chính xác, phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu của công ty.
Đối thủ cạnh tranh
Các sản phẩm của tất cả các công ty hiện tại đang chịu rất nhiều cạnh
tranh trên thị trường. chính vì vậy cơng ty cũng cần chú ý nghiên cứu và
phân tích về đối thủ cạnh tranh để tối ưu hóa sản phẩm về mặt giá cả và chất
lượng nhằm chiếm lĩnh thị trường.
Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Biti’s là các nhà sản xuất Giầy dép đến từ
Trung Quốc. Ngoài ra cịng 1 đối thủ cạnh tranh là cơng ty sản xuất giày dép
tại các nước sở tại và công ty Giày dép : Đơng Hải, Hồng Hà.
Giải Thích : Cơng ty cần phân tích rõ những chiến lược sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh hiện đang sử dụng là tập trung vào chất lượng hay tập trung
vào giá cả sản phẩm, để đưa ra những chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GIÀY DA BITI’S
MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI
1.1.
Bối cảnh chung

Việt Nam đang trên đà hội nhập nên cả môi trường kinh doanh trong
nước hay nước ngồi đều có những thuận lợi và thách thức chủ yếu
như sau:
1.1.1. Thuận lợi
Tránh được tình trạng bị phân biệt đối xử chèn ép trong thương mại quốc tế
Có khả năng giành được những ưu đãi cho các nước chậm phát triển và
chuyển đổi.
Bitis là thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam và nó đã có thương hiệu trên rất
nhiều nước khác trên thế giới, sản phẩm của công ty đang được ưa chuộng
chính vì vậy sản phẩm sẽ dễ dàng đưa vào thị trường hơn.
Có điều kiện mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ.

7.

-

V.
1.

-

-


-

-

-


-

-

-

-

Nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế trên thị trường, định hướng phát
triển phù hợp có lợi cho nền kinh tế.
Việt Nam đang hòa nhập một cách mạnh mẽ vào môi trường kinh tế thế giới,
việc gia nhập các tổ chức kinh tế lớn như : WTO, Asean, Opec… chính điều
đó đã làm cho các doanh nghiệp của Việt Nam có cơ hội tham gia vào các
thị trường quốc tế với một pháp luật chung bảo hộ rõ ràng.
1.1.2. Khó khăn
Trình độ cơng nghệ thấp và năng lực cạnh tranh yếu.
Các thủ tục pháp lý còn dài dòng, cịn nhiều các chính sách về pháp luật
chưa hợp lý.
1.2.
Mơi trường vĩ mô
1.2.1. Kinh tế:
a. Lạm phát:
Lạm phát của Việt Nam biến động bất thường và khó lường, đặc biệt là tỉ lệ
lạm phát của Việt Nam 2003 lại là 3%. Theo các chun gia,tỉ lệ lạm phát
cịn có xu hướng tăng thêm. Khi lạm phát tăng sẽ bất lợi cho hoạt động sản
xuất của cơng ty vì khi xuất khẩu thu về cùng lượng ngoại tệ thì chỉ đổi được
ít hơn đồng nội tệ. Bên cạnh đó, khi lạm phát trong nước tăng cao, người
tiêu dùng lại có xu hướng thích dùng hàng nhập khẩu từ nước ngồi hơn.
b. Lãi xuất
Từ năm 2001 đến nay Ngân Hàng Nhà Nước đã cắt giảm lãi suất đối với

VND tới 4 lần từ mức 0,75%/tháng xuống còn 0,725%/tháng, rồi 0,65% cuối
cùng là 0,625%/tháng vào năm 2003. Như vậy xu hướng giảm của lãi suất
lại là cơ hội cho cơng ty vì với lãi suất vay thấp thì chi phí sử dụng vốn của
cơng ty cũng thấp. Bên cạnh đó, lãi suất giảm thì xu hướng tiêu dùng sẽ tăng
nhưng mặt hàng gạo là mặt hàng thiết yếu nên yêu cầu chất lượng sẽ tăng.
c. Tỷ giá hối đoái
Khi giá VND tăng tức là tỉ giá VND/USD giảm, thì với mức giá xuất khẩu
như trước (đối với USD/đơn vị sản phẩm) công ty sẽ thu về với số tiền nội tệ
sẽ nhỏ hơn.
Ngược lại, khi tỉ giá hối đoái của VND giảm xuống thì với giá xuất khẩu
như trước nhà xuất khẩu sẽ thu về giá trị lớn hơn mặc dù giá thị trường quốc
tế của sản phẩm xuất khẩu không thay đổi
d. Cỏn cõn thng mi
Liên Minh Châu Âu có nền ngoại thơng lớn thứ 2 thế giới (sau Mỹ), là thị
trờng xuất khẩu lớn nhất và thị trờng nhập khẩu lớn thứ 2. Hàng năm, EU
nhập khẩu một khối lợng lớn hàng hoá từ khắp các nớc trên thế giới. Kim


ngạch nhập khẩu không ngừng gia tăng, từ 622,48 tỷ USD năm 1994, lên
tới 757,85 tỷ USD vào năm 1997, tăng trung bình 6,79%/năm (xem bảng
2).
-

Kim ngạch nhập khẩu của EU chiÕm tû träng 48,22% trong tỉng kim ng¹ch
xt nhËp khẩu của EU hàng năm. Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh, nhng tỷ
trọng trong tổng kim ngạch ngoại thơng lại có xu hớng chững lại và giảm nhẹ,
năm 1994 là 47,76%, năm 1995 lên đến 48,75%, năm 1996 giảm xuống 48,20%
và năm 1997 là 48,20%.
Tc tng GDP
EU, mt thc thể kinh tế lớn gồm 27 nước thành viên, dân số khoảng 500

triệu người và GDP chiếm khoảng 30% GDP toàn cầu sức mua theo đầu
người khoảng 32.700 USD/năm được xem là một thị trường rộng lớn và đầy
hấp dẫn mà nhiều nước, nhiều doanh nghiệp đã và đang tìm cách khai phá và
thâm nhập.
1.2.2. Chính trị, pháp luật
EU ®ang từng bớc đẩy mạnh quan hệ hợp tác phát triển đối với Việt Nam
trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế-th ơng mại. Chính sách
thơng mại của EU đối với Việt Nam là lấy thúc đẩy quan hệ buôn bán giữa
hai bên làm nền tảng phát triển quan hệ hợp tác. Ngày 17/7/1995 Hiệp
dịnh hợp tác giữa CHXHCN Việt Nam và Cộng đồng ChâuÂu đợc ký kÕt,
nã ®· më ra mét triĨn väng míi trong quan hệ hợp tác giữa Việt Nam-EU
và Việt Nam với từng thành viên EU. Hiệp định khung này thúc đẩy hơn
nữa sự phát triển kinh tế của Việt Nam nh viện trợ tài chính, tăng cờng đầu
t và phát triển thơng mại với Việt Nam
EU ngày càng dành nhiều u đÃi hơn cho Việt Nam trong hợp tác phát triển
kinh tế. Vì vậy, đây thực sự là cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt
Nam xuất khẩu hàng sang thị trờng này. Hai bên dành cho nhau quy chế
tối huệ quốc, điều này đặc biệt quan trọng vì nó tạo cơ hội cho Việt Nam
thâm nhập vào thị trờng EU. Có đợc thị trờng này Việt Nam không còn lệ
thuộc chỉ vào một hoặc hai thị trờng duy nhất, đồng thời thông qua thị trờng này hàng hoá của Việt Nam có thể xâm nhập vào một số thị trờng
khác thuận lợi hơn.
1.2.3. iu kin t nhiờn
Chõu u l châu lục nằm trong miền khí hậu lạnh, thuận lợi cho việc tiêu
thụ các mặt hang da giày
1.2.4. Xã hội
e.

-

-


-

-


-

-

Năm 2004, EU-15 có số dân 382,7 triệu người; EU-25 có 456,9 triệu
người.Như vậy, 10 quốc gia thành viên mới đã bổ sung thêm 74,2 triệu
người trong liên minh làm tăng dân số của EU lên 20%
Bên cạnh đó, tốc độ tăng dân số của thị trường EU vào khoảng 20%. Sự gia
nhập của các quốc gia thành viên mới với số dân tăng 20% trong khi GDP
chỉ tăng 9% đã cho thấy nức độ phát triển kinh tế thấp hơn của các nước
thành viên mới
1.2.5. Công nghệ

-

Tõ khi Biti’s m rng th trng quc t, với những dây chuyền cũ, lạc hậu,
không thích ứng với thời cuộc. Đứng trớc tình huống đó ban giám đốc Công
ty đà tìm ra hớng đi riêng cho mình, ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Hiện nay dây chuyền sản xuất chủ yếu của Công ty đều nhập từ Đài Loan,
Hàn Quốc, phù hợp với điều kiện sản xuất ở Việt Nam.

-

Đến nay, Công ty đà đầu t 11 dây chuyền sản xuất với công xuất 5,5 triệu

đôi/ năm trong đó gồm 3 dây chuyền sản xuất giầy dép thời trang, 4 dây
chuyền sản xuất giầy thể thao, giầy bảo hộ lao động v 4 dây chuyền dây
chuyền sản xuất các mặt hàng da giầy khác. Đây là những dây chuyền hoàn
toàn khép kín từ khâu may mũ giầy và form, cắt dán OZ
(đuờng viền
quang đế giầy), các dây chuyền có tính tự động hoá. Trong công xởng công
nhân không phải đi lại, hệ thống băng chuyền cung cấp nguyên vật liệu chạy
đều khắp nơi. Chính đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất này đảm bảo cho
dây chuyền sản xuất cân đối, nhịp nhàng, cho phép doanh nghiệp khai thác
đến mức tối đa các yếu tố vật chất trong sản xuất. Nhờ đó mà nâng cao hiệu
qủa kinh doanh.
Quy trỡnh sn xut giy c tin hnh nh sau:

-

Vải ( vải bạt, vải các loại ) đa vao cắt may thành mũi giầy sau đó dập OZ.

-

Crếp ( Cao su, hoá chất) đa vào cán, luyện, đúc, làm ra đế giầy

-

Mũi giầy vải kết hợp với đế cao su hoặc nhựa tổng hợp đa xuống xởng gò lắp
ráp lồng mũi giầy vào form giầy, quyết keo vào đế và dán vào mũi giầy, ráp
đế giầy và các chi tiết vào mũi giầy rồi đa vào gò.


-


Gò mũ, mang gót, dán cao su làm nhÃn giầy, sau đó dàn đờng trang trí lên
giầy ta đợc sản phẩm giầy sống, lu hoá với nhiệt độ 120- 135 độ C ta đợc
giầy chín.

-

Công đoạn cuối cùng là xâu dây giầy, kiểm nghiệm chất lợng và đóng gói.
Và còn nhiều quy trình sản xuất với công nghệ hiện đại khác
Mụi trng vi mụ
1.3.1. Ngi tiờu dựng
i vi th trường EU, khách hàng rất đa dạng, nhưng nhìn chung thì có xu
hướng địi hỏi chất lượng cao và ổn định
Tại hầu hết các nước EU, sự tiêu thụ giầy dép phụ thuộc chủ yếu vào nhu
cầu và thị hiếu của phái nữ (chiếm đến 57% giá trị ở các thị trường chính
của EU). Đặc biệt ở Đức và Bỉ khi phái mạnh coi nhẹ về giầy dép thì nhu
cầu của phái nữ chiếm ưu thế tuyệt đối. Tuy nhiên giầy dép của phái mạnh
lại đắt hơn. Thiết kế thời trang và thoải mái khi đi bộ là các tiêu chí dẫn dắt
thị trường tiêu dùng. Khách hàng có xu hướng tìm mua các loại giầy đa năng
vừa có thể đi bình thường vừa có thể đi khi có việc cần lịch sự để tiết kiệm
trong thời kì suy thối.
Trong khi đó tại các nước Đơng Âu (Ba Lan, Sec, Rumani, Bungari), hàng
giầy dép cao cấp và trung cấp vẫn cùng phát triển. Đó là do việc tăng đáng
kể số lượng các trung tâm mua sắm bởi số phụ nữ đi làm và việc bán quần
áo, giày dép theo chuỗi quốc tế tăng lên.
Năm 2008, thị trường tiêu thụ giầy dép đi xuống ở hầu hết các nước EU do
khách hàng có xu hướng cắt giảm chi tiêu và tìm kiếm các mặt hàng giá thấp
hơn. Các giầy dép giá thấp chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc và
Việt Nam với việc sử dụng nhiều hơn các vật liệu không phải da như nilong,
PVC, vải sợi, vải bạt…
1.3.2. Nhà cung ứng

Nguyên liệu chính để sản xuất giày da của Biti’s đều được nhập khẩu từ Đài
Loan với chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế
1.3.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh chính của Biti’s là các doanh nghiệp giày da Trung Quốc
và Đài Loan với các mặt hàng với giá cả cạnh tranh và chủ yếu cạnh tranh
giữa các sản phẩm giầy dép gia công với sản phẩm giầy dép công nghiệp.
Hiện tại Trung Quốc cũng đang tiến hành mở rộng thị trường sang châu Âu
và sẽ là đối thủ cạnh tranh chính trong ngành da giày cảu nước ta
1.3.

-

-

-

-

-


Ngồi ra Biti’s cũng phải đối mặt với nhiều cơng ty sản xuất giày da nổi
tiếng đến từ Mỹ như Nike, Adidas…
Hình thức cạnh tranh chủ yếu trên thị trường EU là cạnh tranh về giá cả và
kiểu dáng mẫu mã sản phẩm. Nhìn chung trên thị trường giầy dép EU thì
Trung Quốc và Đài Loan đều giữ ưu thế ở cả hai loại hình cạnh tranh. Áp
lực cạnh tranh từ phía nhà cung cấp đến từ Đài Loan là rất lớn.
Mặc dù các sản phẩm của Trung Quốc và Đài Loan không thể so sánh về
mặt chất lượng đối với các sản phẩm của Biti’s được tuy nhiên với mức giá
rẻ, kiểu dáng, màu sắc vô cùng đa dạng đã đem lại những lợi thế to lớn cho

họ trong cạnh tranh
Sự góp mặt của giầy dép Trung Quốc và Đài Loan làm cho thị trường EU
trở lên sôi động hơn, giúp cho doanh nghiệp có một cách nhìn nhận khác đi
về thị trường thế giới nói chung, thị trường EU nói riêng
MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG
2.1.
Cơ cấu tổ chức cơng ty

-

-

-

2.

Xuất phát từ tình hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu của thị trờng và để phù hợp với sự phát triển của mình, công ty đà không ngừng nâng
cao, hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý. Đến nay bộ máy tổ chức quản lý của
Công ty đợc chia làm ba cấp: Công ty, Xởng, Phân xởng sản xuất. Hệ thống
lÃnh đạo của Công ty bao gồm ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ
giúp cho giám đốc trong việc tiến hành chỉ đạo quản lý.
*Ban giám đốc gồm:
-

Tổng giám đốc

-

Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật


-

Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
*Hệ thống các phòng ban bao gồm:

-

Phòng tổ chức

-

Phòng tài vụ kế toán

-

Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu

-

Phòng kinh doanh


-

Phòng quản lý chất lợng

-

Phòng cơ năng


-

Phòng kỹ thuật
* Năm xÝ nghiƯp:

-

XÝ nghiƯp giµy xt khÈu sè I

-

XÝ nghiƯp giµy xt khÈu sè II

-

XÝ nghiƯp giµy xt khÈu sè III

-

XÝ nghiƯp giµy xt khÈu sè IV

-

XÝ nghiƯp giµy xt khÈu số V
Mô hình tổ chức quản lý của Công ty là mô hình trực tuyến, chức năng.
Đứng đầu là giám đốc Công ty sau đó là các phòng ban nghiệp vụ và sau nữa
là các đơn vị thành viên trực thc.

Hoạt động Marketing
Hiện nay, cơng ty chưa có phịng Marketing riêng biệt. Cơng tác marketing do

phịng Kế Hoạch- Xuất nhập khẩu và chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh đảm
trách.
2.3.
Nhân s
2.2.

-

-

-

Nhân tố con ngời là nhân tố quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, do
đó, Công ty đà xác định: Lao động là yếu tố hàng đầu của quá trình sản xuất
kinh doanh. Do đó, trong những năm qua, Công ty đà không ngừng chú trọng
tới việc phát triển nguồn nhân lực cả về số lợng và chất lợng.
Điều này có thể thấy qua bảng sau:
Tổng số Trình độ
Năm

Trình độ

Bậc thợ

CBCNV đại học

Trung cấp Bình
quân
(ngời)


Số đào Số thợ giái
t¹o hn
(ngêi)
lun

(ngêi)

(ngêi)

1996

1200

14

32

2,1/6

645

64

1997

1420

39

48


2,6/6

1029

75

(ngêi)


1998

1085

88

1029

62

46

2,38/6

1126

132

2156


80

76

2,9/6

1617

150

2346

119

99

3,1/6

1987

203

2010

VI.

2,78/6

2007


-

48

2004

-

49

1999

-

1036

5319

519

299

3.4/6

3898

807

Khi mi thnh lp số cán bộ công nhân viên của Công ty chỉ có 650 ngời, do
nhận thức đợc vai trò quan trọng của yếu tố lao động nên số lợng lao động của

Công ty không ngừng tăng lên. Hiện nay tổng số lao động của Công ty là 5319
ngời trong đó có 519 ngời đà tốt nghiệp đại học, 299 ngời tốt nghiệp i hc,
phần lớn công nhân của công ty đà đợc qua các lớp đào tạo về nghiệp vụ, kỹ
thuật, công nghệ nên có thể tiếp thu và sử dụng tốt những công nghệ sản xuất
hiện đại tiên tiến.
2.4.
Hot ng sn xut
Do có sự cải tiến về công nghệ sản xuất cũng nh làm tốt công tác quản lý kỹ
thuật nên sản phẩm của Công ty có chất lợng tơng đơng với chất lợng sản phẩm
của những nớc đứng đầu châu á. Sản lợng của công ty ngày càng tăng nhanh,
biểu hiện khả năng tiêu thụ sản phẩm lớn.
Đặc điểm sản xuất của Công ty có ảnh hởng lớn trong hoạt động nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty. Đặc biệt sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất
khẩu, đây là một đặc điểm có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty.
PHN TCH MA TRN SWOT
i vi một doanh nghiệp muốn thành cơng trên thị trường thì phải biết
được điểm mạnh, điểm yêu cảu bản than doanh nghiệp mình để có những
biện pháp phát huy lợi thế và đồng thời khắc phục các nhược điểm còn tồn
tại bên trong cơng ty. Khơng những thế mà cịn phải nhanh nhậy trong việc
nắm bắt cơ hội từ thị trường để tận dụng thời cơ cũng là để tránh những song
gió, trở ngại có thể xảy ra đối với doanh nghiệp


1.
-

-

-


2.
-

-

-

ĐIỂM MẠNH
Trước hết Biti’s là doanh nghiệp có điểm mạnh về sản phẩm. sản phẩm của
Biti’s có chất lượng cao, độ bền cao và thời gian lão hóa cao. Thường thì một
sản phẩm của Biti’s có thời gian sử dụng từ 3 đến 5 năm.
Sản phẩm của Biti’s rất đa dạng và phong phú có thể phục vụ nhu cầu cho mọi
lứa tuổi, mọi tầng lớp. giá cả của sản phẩm cũng phần nào thể hiện chất lượng
của sản phẩm. Người tiêu dùng có tâm lý “ giá cao chất lượng cao” giá cả và
chất lượng ln có quan hệ chặt chẽ với nhau. Thêm vào đó các sản phẩm của
Biti’s lại rât bền phù hợp với tâm lý tiêu dùng của thị trườn EU.
Bên cạnh đó Biti’s lại có một hệ thống phân phối rộng khắp trên nhiều quốc gia
nên thuận lợi cho việc xuất khẩu, luân chuyên hàng hóa.
Biti’s từ lâu đã có chỗ đứng trên thị trường thế giời, khẳng định được vị thế của
mình với một thương hiệu lâu năm. Biti’s là một trong những công ty đầu tiên
trong ngành giầy da dám đầu tư hệ thống dây chuyền công nghệ cao từ Đài
Loan và tung ra thị trường những sản phẩm có cơng nghê cao.
ĐIỂM YU
Thị trờng xuất khẩu bị thu hẹp đặc biệt là thị trờng các nớc trong khu vực. Thị
trờng chủ yếu của Công ty là thị trờng Châu Âu (đặc biệt là những nớc thuộc
EU). Việc tập trung vào một thị trờng đó tuy có những u điểm, xong bên cạnh
đó còn những hạn chế nhất định nh: Gặp rủi ro do sự biến động của thị trờng,
hoạt động xuất khẩu quá lệ thuộc vào một thị trờng. Nếu nh EU có chính sách
mới ngăn cản hàng Việt Nam vào EU thì hoạt động xuất khẩu của Công ty hoàn

toàn bị bế tắc. Trong khi đó Mỹ và Nhật là những thị trờng tiềm năng của Công
ty cha thâm nhập vào. Năm 2001 là một năm đánh dấu sự khởi đầu của quá
trình thâm nhập của công ty vào hai thị trờng đầy tiềm năng này nhng đà thu đợc những kết quả đáng kể, điều này khẳng định công ty cần sớm có những biện
pháp thích hợp để mở rộng thị trờng của mình sang hai thị trừơng này.
Công ty vẫn áp dụng phơng pháp tiếp cận với khách hàng theo kiểu cũ. Theo đó,
Công ty thờng không chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng mà ngợc lại
khách hàng tự liên hệ giao dịch với công ty khi có nhu cầu. Phơng pháp tiếp cận
thụ động này làm cho viƯc më réng thÞ trêng nhËp khÈu cã nhiỊu khã khăn, phụ
thuộc vào tình hình hoạt động và khả năng tài chính của nhà nhập khẩu.
Việc tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty vẫn còn bị mất cân đối, quá gấp
gáp vào những tháng đầu và cuối năm, nhng lại quá nhàn rỗi vào những tháng
giữa năm. Nhng điều này lại do thị trờng nhập khẩu yêu cầu.


-

Mẫu mà sản phẩm của công ty cha đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng nớc
ngoài, trong khi đó giá sản phẩm xuất sang các nớc của công ty thờng cao hơn
một số công ty khác.
Sở dĩ công ty còn tồn tại những vấn đề trên là do những nguyên nhân
chủ yếu sau:
Một là, thiết kế sản phẩm cha đồng bộ với sản xuất. Những năm qua, công ty
đà sản xuất hàng chục loại giầy với nhiều mẫu mà đa dạng, phong phú. Tuy
nhiên, những mẫu này là do nhà nhập khẩu đa sang hoặc là những mẫu mới
cải tiến dựa trên mẫu đà có. Còn thực tế những mẫu của công ty tự thiết kế
tiến tới sản xuất còn rất hạn chế, chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Phòng kỹ thuật mới
chỉ thực hiện nghiên cứu các mẫu mới đặt hàng, trên cơ sở đó xây dựng quy
trình sản xuất và các tiêu chuẩn về mặt kinh tế kỹ thuật đối với các sản phẩm
đó, về mặt tự thiết kế để chào bán sản phẩm của mình thì rất hạn chế.
ã Hai là, sản xuất còn mang tính mùa vụ. Do nhu cầu về giầy thờng tăng mạnh

vào những tháng cuối năm (từ tháng 8 năm nay đến tháng 4 năm sau), nên
việc sản xuất giầy của công ty cũng phải theo hai mùa. Về mùa lạnh công ty
phải tập trung sản xuất giầy xuất khẩu. Trong mùa này nhịp độ sản xuất của
công ty rất cao, máy móc hoạt động hết công xuất để đảm bảo giao hàng
đúng thời hạn. Những tháng giữa năm, thì công ty quá nhàn rỗi.
ã Ba là, sản xuất phụ thuộc quá nhiều vào thị trờng EU, nên tình hình xuất
khẩu của công ty sẽ chịu ảnh hởng rất lớn của những biến động trên thị trờng
nh đồng Euro mất giá, tỷ giá thay đổi, hoặc có những thay đổi trong chính
sách đối ngoại của nhà nớc ta đối với các nớc EU.
C HI
Liên Minh Châu Âu là một khối liên kết kinh tế chặt chẽ và sâu sắc nhất thế
giới hiện nay. Đây cũng là một khu vực phát triển kinh tế ổn định và có đồng
tiền riêng khá vững chắc. Víi triĨn väng ph¸t triĨn kinh tÕ cđa EU rÊt khả
quan và triển vọng mở rộng EU trong tơng lai thì đây sẽ là một thị trờng xuất
khẩu rộng lớn và khá ổn định. Do vậy, Đẩy mạnh xuất khẩu sang khu vực
này, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có đợc sự tăng trởng ổn định về kim
ngạch và không sợ xẩy ra tình trạng khủng hoảng thị trờng xuất khẩu nh với
Liên Xô cũ vào đầu thập niên 90 và với Nhật Bản vào năm 1997-1999.
EU đang từng bớc đẩy mạnh quan hệ hợp tác phát triển đối với Việt Nam trên
tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế-thơng mại. Chính sách thơng
mại của EU ®èi víi ViƯt Nam lµ lÊy thóc ®Èy quan hƯ buôn bán giữa hai bên
ã

3.
-

-



×