Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

xây dựng quy hoạch vị trí bãi chôn lấp tại phía tây Ninh Bình bằng hệ thống thông tin địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 33 trang )

Company
LOGO
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên
Khoa Công nghệ Hóa học & Môi trường
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài: “xây dựng quy hoạch vị trí bãi chôn lấp tại phía
tây Ninh Bình bằng hệ thống thông tin địa lí
.”
.”

GVHD: ThS. Tạ Đăng Thuần
SVTH: Đoàn Mai Hiếu
Lớp: MTK7.1
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Phần I: Đặt vấn đề
1
Phần II: Tổng quan về khu vực nghiên cứu
2
Phần III: Xây dựng CSDL của đề tài
3
Phần IV: Xây dựng bản đồ quy hoạch BCL
4
Phần V: Kết luận
5
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp
thiết
Nội dung
nghiên
cứu
Phương


pháp
nghiên
cứu
Phạm vi
nghiên
cứu
Mục
tiêu
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1
2
2 3
Theo định
hướng phát triển
bền vững ngoài
phát triển kinh tế
thì vấn đề vệ sinh
môi trường là hết
sức quan trọng.
Đặc biệt là trong
bối cảnh lượng
CTR ngày càng
nhiều.
Phía tây tỉnh
Ninh Bình những
năm gần đây đã trở
thành điểm sáng
trong thu hút đầu tư,
tốc độ phát triển

nhanh. Cùng với đó,
vấn đề ô nhiễm cũng
ngày càng trở nên
bức xúc, đặc biệt là
ô nhiễm CTR
Đề tài “Xây dựng
quy hoạch vị trí bãi
chôn lấp tại phía
tây tỉnh Ninh Bình
bằng HTT DL”
nhằm giải quyết
những bức xúc về
môi trường do
lượng chất thải rắn
phát sinh ngày một
gia tăng tại địa bàn
2. Mục tiêu, phạm vi, phương pháp, nội dung
nghiên cứu của đề tài.
Mục
Mục
tiêu
tiêu
Đánh giá hiện trạng, xây dựng quy hoạch, lựa chọn
điạ điểm bố trí bãi chôn lấp chất thải rắn.
Phạm vi
Phạm vi
nghiên cứu
nghiên cứu
Xây dựng quy hoạch vị trí bãi chôn lấp tại địa bàn
phía tây tỉnh Ninh Bình.

Phương pháp phân tích tổng hợp từ tài liệu, phân tích
không gian bằng GIS…để đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng .
Phương
pháp nghiên
cứu
Nội dung
nghiên
cứu
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên-xã hội, xây dựng cơ sở
dữ liệu đầu vào trong GIS, ứng dụng GIS để xác định
vị trí bãi chôn lấp hợp lý…
II. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

S: 740 km
2

Địa hình: Đồng bằng - bán sơn
địa – đồi núi.

Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, núi
rừng – nửa núi rừng.

Thủy văn: có nhiều sông , hồ
lớn như Đáy, Hoàng Long…

Tài nguyên môi trường: Có
diện tích rừng lên đến 13633.2ha,
đá vôi với chữ lượng lớn, đất sét,



Dân số: 412.145 người (2110) ,
số người trong độ tuổi lao động là
263.042 người.

Cơ cấu kinh tế:
+ Công nghiệp–xây dựng: 64.8 %
+ Dịch vụ: 24.2 %
+ Nông nghiệp: 11 %

Hiện trạng chất thải rắn khu vực phía tây tỉnh NinhBình

CTR sinh hoạt:
Phát sinh từ các hộ gia
đình, các văn phòng kinh
doanh, nhà máy, …
Năm 2010 tổng lượng
rác thải phát sinh trên địa
bàn khu vực ước tính
khoảng 138 T rác/ngày
đêm, chiếm 39% lượng
CHR sinh hoạt toàn tỉnh.

CTR công nghiệp: Phát sinh
từ các nhà máy, khu công nghiệp

CTR y tế: phát sinh từ bệnh
viện, trạm xá, trung tâm y tế.

Dự báo tình hình phát sinh chất thải rắn đến

năm 2020.
2003
360 tấn/ ngày
2010
2012
2015
2020
188 tấn/ ngày
225 tấn/ ngày
149 tấn/ ngày
III: XÂY DỰNG CSDL CỦA ĐỀ TÀI
GIS
GIS
Là hệ thống các công cụ nền máy tính dùng thu thập, lưu trữ, truy
cập, biến đổi, phân tích, và thể hiện dữ liệu liên quan đến vị trí
trên bề mặt trái đất và tích hợp các thông tin vào quá trình lập
quyết định.
Acrview
3.3
Arview là một phần mềm áp dụng công nghệ hệ thống thông tin
đia lý (GIS) cho phép làm việc với các dữ liệu không gian và
thuộc tính, hiển thị các dữ liệu này dưới dạng bản đồ, bảng biểu
và đồ thị.
Một số phép phân tích không gian hay được sử dụng trong đề tài là:
Phân tích vùng đệm, phân tích mạng, chồng xếp các lớp thông tin
Điểm


Đường




Vùng



Phép phân tích vùng đệm: Dùng để tạo vùng đệm nhằm khoanh
vùng các đối tượng địa lý với bán kính xác định.

Phân tích chồng xếp các lớp thông tin: Có 2 dạng là chồng xếp lớp
thông tin raster và chồng xếp lớp thông tin vector.
Minh họa chồng xếp Raster
Bảng 1. Các định dạng của lớp dữ liệu sử dụng.
Tên lớp Mô tả Định dạng
Song Thể hiện các sông Line
Ao ho Thể hiện các đầm, ao, hồ, Polygon
Gthong_chinh
Thể hiện các tuyến giao thông chính (quốc lộ, cao tốc, tỉnh lộ)
Line
Gthong_thuong
Thể hiện các tuyến đường giao thông đường liên huyện, liên xã
Line
Dcu dothị Thể hiện khu dân cư ở thị trấn Đông Anh Polygon
Khu dân cư Thể hiện các cụm dân cư ở các xã Polygon
Khu CNghiep Khu công nghiệp Point
Xa
Thể hiện các đơn vị hành chính xã trên địa bàn tỉnh
Polygon
Huyen
Thể hiện các đơn vị hành chính huyện trên địa bàn tỉnh

Polygon
Hientrang_dat Thể hiện mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Polygon
Ditich_điemdulich Thể hiện các khu di tích văn hoá
Point
Rừng Thể hiện các khu vực có rừng trên địa bàn Polygon
Khu khai thác nước
ngầm
Thể hiện các khu khai thác nước ngầm Point
III: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ QUY HOẠCH BCL

Các dữ liệu sử dụng.
Bảng 2: Phân loại quy mô bãi chôn lấp chất thải rắn
STT Loại bãi Dân số Lượng rác Diện tích
1 Nhỏ ≤ 100.000 20.000 tấn/năm ≤ 10 ha
2 Vừa 100.000- 300.000 65.000 tấn/năm 10–30ha
3 Lớn 300.000 - 1.000.000 200.000 tấn/năm 30–50ha
4 Rất lớn ≥ 1.000.000 >200.000 tấn/năm ≥ 50 ha
Khu vực phía tây tỉnh Ninh Bình:
( nguồn: TTLT 01/2001)
Bảng 3: Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chôn lấp.
Các công trình
Đặc điểm và quy mô
các công trình
Khoảng cách tới bãi chôn lấp (m)
BCL nhỏ và
vừa
BCL lớn BCL rất lớn
Đô thị
Các thành phố, thị
xã, thị trấn, thị tứ

3000-
5000
5000-
15000
15000-
30000
Sân bay, khu công
nghiệp, hải cảng Quy mô nhỏ đến lớn
1000-
2000
2000-3.000 3000-5000
Dân cư ở đồng
bằng và trung du
≥ 15 hộ:
- Cuối hướng gió chính
- Các hướng khác
≥1000
≥300
Cụm dân cư miền
núi
theo khe núi (có dòng
chảy xuống)
3000-5000 >5000 >5000
Công trình kt
nước ngầm
CS <100 m3/ng
CS <10.000 m3/ng
CS ≥10.000 m3/ng
50-100
>100

>500
≥100
>500
>1000
≥500
>1000
>5000
K/c từ đường gt
tới BCl
Quốc lộ, tỉnh lộ ≥100 ≥300 ≥500

Dựa trên các căn cứ pháp lý, cơ sở khoa học như, nghiên cứu
các đặc điểm khu vực phía tây tỉnh Ninh Bình em đã đưa ra 3
nhóm chỉ tiêu:

Sử dụng thang điểm cho từng chỉ tiêu, khu vực tốt nhất là khu
vực có điểm cao nhất, tức là 1 điểm và giảm dần cho đến khi đạt 0…
VÍ DỤ:
STT CHỈ TIÊU khoảng cách(m) Điểm
1
Khoảng cách đến khu dân
cư đô thị
0-5000 0
5000-8000 0.25
8000-11000 0.5
11000-15000 0.75
>15000 1
2
Khoảng cách đến đường
giao thông chính( nhánh)

0-300 0
300-800 0.4
800-1500 1
>1500 0.8
Sử dụng thanh công cụ Analysis - Find Distance:
Tiến hành số hóa tạo vùng đệm:
Kết quả tính điểm cho chỉ tiêu sông (hồ).

Chỉ tiêu công trình khai thác nước
ngầm

Chỉ tiêu khu công nghiệp

Chỉ tiêu rừng

Chỉ tiêu đường giao thông

Chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất.

Sử dụng công cụ Convert to Grid để chuyển đổi sang rater.

Chỉ tiêu dân cư nông thôn

Chỉ tiêu dân cư thành thị

Chỉ tiêu di tích, điểm du lịch

Chỉ tiêu hành chính
TH1: Cho ảnh hưởng của BCl đến các chi tiêu là như nhau, trọng số
các chỉ tiêu môi trường, kinh tế, xã hội đều bằng 1.

Áp dụng công cụ AnalysisMap calclator.

×