TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG.
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Đề tài: Khảo sát và đánh giá hàm lượng
Nitrat, Nitrit, Nito tổng trong nước bề mặt
tại khu vực Khoái Châu Hưng Yên
GVHD: Trần Thị Trang
SVTH: Phạm Thị Quỳnh Hoa
Ngày Tháng 2 Năm 2013
MỤC TIÊU
Tìm hiểu về huyện Khoái Châu và tác hại
của nitrat, nitrit, nito tổng đối với môi
trường nước mặt trên địa bàn huyện
Tìm hiểu phương pháp phân tích phổ
hấp thụ phân tư
Xây dựng quy trình xác định nitrat,
nitrit, nito tổng
NỘI DUNG
1.
Khái quát chung về huyện Khoái Châu
2.
Giới thiệu phương pháp phổ hấp thụ phân
tử UV-VIS
3.
Tổng quan về Nito và các hợp chất của Nito
4.
Quy trình xác định Nitrat, Nitrit, Nito tổng
5.
GIS trong quản lí nước mặt
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN
KHOÁI CHÂU
Phát triển kinh tê
Ảnh hưởng từ các hoạt động của
con người đên môi trường
Ơ nhiễm nước mặt
Ơ nhiễm mơi trường đất
Ơ nhiễm mơi trường không khí
Biến đổi hệ sinh thái
Tác động của phát triển kinh tế đến môi trường nướ
N2 ---> NH3 ---> NO2- ---> NO3- ---> NH4+ ---> Protein
Tởng quan về Nito và các hợp chất của Nito
• Nito là nguyên tố phổ biến trong thiên nhiên ,
chiếm 78,03 % thể tích khơng khí.
•Trong nước, Nito tờn tại ở nhiều trạng thái
oxi hóa khác nhau: NO3- (+5), NO2 – (+3), NH4+
(-3).
•N2 ---> NH3 ---> NO2- ---> NO3- ---> NH4+
Nitrit và đợc tính của nitrit
•
Ḿi của axit nitro là nitrit, muối nitrit dễ tan trong
nước, đa số muối nitrit khơng có mầu.
•
Trong mơi trường axit có tính oxi hóa và tính khư
•
Nitrit kết hợp với hồng cầu trong máu ngăn cản việc
liên kết và vận chuyển oxy, gây bệnh máu trắng.
•
Nitrit kết hợp với các acid amin trong thực phẩm gây
bệnh ung thư, quái thai, u gan, phổi, vòm họng...
Nitrat và đợc tính của nitrat
• Nitrat là ḿi của axit nitric, hầu hết các
muối nitrat đều dễ tan trong nước.
• Các ḿi NO3- của những cation khơng màu
đều khơng màu.
•Nitrit đi vào cơ thể người gây bệnh thiếu
máu, máu trắng, bệnh blue baby, có thể gây
tử vong.
Phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ phân
tử UV-VIS
Là phương pháp phân tích quang học dựa trên việc đo
độ hấp thụ năng lượng ánh sáng của một chất xác định
ở một vùng quang phổ nhất định, dùng để xác định các
nguyên tố, các chất và hợp chất có hàm lượng bé, trung
bình và lớn trong nhiều đới tượng khác nhau. Đây là
phương pháp phổ biến, có nhiều ưu điểm: độ chính xác,
độ chọn lọc cao, thực hiện nhanh, thiết bị đơn giản và
tự động hoá.
Định luật về sự hấp thụ ánh sáng
(Định luật Lambert –Beer)
Định luật: Nếu chiếu 1 chùm sáng đơn sắc có
cường độ là Io qua 1 dung dịch có bề dày là b
(cm) và nồng độ là C (mol/l) thì sau khi ra
khỏi dung dịch nó bị hấp thụ 1 phần nên
cường độ chỉ còn lại là It ( It < Io ) và pt của
định luật :
It/ Io =10 –εbC hoặc (A= ε*b*C)
Nguyên tắc của phương pháp biểu diễn theo sơ đồ
Io: Cường độ ban đầu của nguồn
sáng
IA: Cường độ ánh sáng bị hấp
thu bởi dung dịch
I: Cường độ ánh sáng sau khi
qua dung dịch.
IR: Cường độ ánh sáng phản xạ
bởi thành cuvette và dung dịch,
giá trị này được loại bỏ bằng
cách lặp lại 2 lần đo.
Nguyên nhân làm sai lệch định luật
Sự có mặt của các chất lạ trong dung
dịch màu
Sự solvat hóa.
Hiệu ứng liên hợp
Ảnh hưởng pH của dung dịch.
Ảnh hưởng của đơn sắc của ánh sáng.
Ảnh hưởng của sự phân li của phức màu.
Quy trình xác định nitrit
Nguyên tắc: Nitrit phản ứng với axit
sunfanilic tạo thành muối điazo:
Sau đó muối này phản ứng với αnaphtylamin tạo thành hợp chất azo có màu
hồng.
Lấy mẫu và tiên hành.
Thu mẫu đại diện vào chai nhựa 500ml và
bảo quản lạnh cho đến khi phân tích mẫu
xong.
Hóa chất:
1. Natri
nitrit (NaNO2).
2. -
Axit sunfanilic
3. -
Axit axetic (CH3COOH)
4. -
α - naphtylamin
Dụng cụ:
Bình định mức, cốc thuỷ tinh chịu
nhiệt, phễu lọc, pipet, bếp điện, các loại
cốc, đũa thủy tinh, quả búp cao su,
cuvet, giấy lọc, bình tia
Thiết bị:
• Máy trắc quang UV - VIS 1601 PC dải
bước sóng đo 200nm - 900nm, cuvet
thạch anh có chiều dày l = 1cm.
• Máy đo pH
• Cân phân tích
Tiến hành:
•
Pha chế dung dịch chuẩn NO2- nồng độ 10ppm
Pha chế các th́c thư
Th́c thư Griess A
•
Th́c thư Griess
Tiến hành dựng đường chuẩn.
Phân tích mẫu thực tế
Quy trình xác định nitrat
Nitrat xác định bằng phương pháp trắc
quang dựa trên cơ sở hình thành hợp
chất màu azo.
Hóa chất: -KNO3 , HCl (HCl:H2O=1:15)
. Dụng cụ
• Bình định mức, cốc thuỷ tinh chịu
nhiệt, bếp điện, phễu lọc, pipet.
• Các loại cớc, lọ cân, đũa thủy tinh, quả
bóp cao su, cuvet, giấy lọc, bình cầu
tia.
Tiến hành:
Pha chế dung dịch chuẩn NO3- nồng độ
10ppm
Pha chế các thuốc thư
Dung dịch HCl tỉ lệ HCl:H2O=1:15
Lập đường chuẩn
Phân tích mẫu thực
Quy trình xác định N tởng
Ngun tắc : Chủn toàn bộ các hợp chất của
Nitơ về dạng NO3- bằng cách xư lý mẫu:
• Lấy 50ml mẫu vào bình chịu nhiệt 100ml
• Thêm 10ml dung dịch A (ddA: (4g NaOH +3g
K2S2O8)/100ml nước cất)
• Nút chặt và đun trong nồi autoclave ở 120 0C
trong 30 phút
• Sau đó lấy 30ml mẫu vào bình định mức
50ml(nếu mẫu có vẩn thì phải lọc bỏ)
• Thêm 6.5ml HCl (HCl:H2O=1:15)
• Lắc và định mức tới 50ml bằng nước cất hai lần.
GIS trong quản lý nguồn thải
Định Nghĩa GIS: Là hệ thống các công cụ
nền máy tính dùng thu thập, lưu trữ, truy
cập, biến đổi, phân tích và thể hiện dữ liệu
liên quan đến vị trí trên bề mặt trái đất và
tích hợp các thông tin này vào quá trình
lập quyết định
Ứng dụng:
Qui hoạch và quản lý tài nguyên nước
đánh giá môi trường, ví dụ như vị trí và thuộc tính của
cây rừng.
Mơ hình hóa các tiến trình xói mịn đất sư lan trùn ơ
nhiễm trong mơi trường khí hay nước, hoặc sự phản ứng
của một lưu vực sông dưới sự ảnh hưởng của một trận
mưa lớn.
Nếu những dữ liệu thu thập gắn liền với đối tượng
vùng và ứng dụng sử dụng các chức năng phân tích phức
tạp thì mơ hình dữ liệu dạng ảnh (raster) có khuynh hướng
chiếm ưu thế.