Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại plg.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.52 KB, 135 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI PLG
1 - Chức năng, nhiệm vụ và một số chỉ tiêu phản ánh năng lực tình hình kết quả
kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại PLG được thành lập vào năm 2006 sở
kế hoạch kế hoạch đầu tư Quảng Ngãi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế công ty cổ phần số 4300344947 cho công ty cổ phần xây dựng và thương
mại PLG cụ thể như sau:
Tên Công Ty Viết Bằng Tiếng Việt: công ty cổ phần xây dựng và thương mại
PLG
Tên Công Ty Viết Bằng Tiếng Anh: PLG TRADE AND CONSTRUCTION
Địa Chỉ: 144 Nguyễn Chí Thanh, Phường Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi,
Tỉnh Quảng Ngãi
Ngành Kinh Doanh: Xây dựng các công trình dân dụng, mua bán hàng điện tử,
mua bán văn phòng phẩm…
Điện thoại: 055-210659 Fax: 055-836393
Tên Chủ Doanh Nghiệp: Lê Dưỡng
Chức vụ: Giám Đốc
Nguồn Vốn Công Ty: 1.500.000.000 đồng
Vốn Cố Định: 850.000.000 đồng
Vốn Lưu Động: 650.000.000 đồng
1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.1.1 Chức năng của công ty:
Là một đơn vị kinh tế, công ty chuyên đấu thầu các công trình lớn, nhỏ, trong và
ngoài tỉnh. Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng các công trình giao
thông, khai thác vật liệu xây dựng: đất, đá cát, sỏi…
LỚP CDKT11QN Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
1.1.2 Nhiệm vụ của công ty:


Với các chức năng như trên công ty có trách nhiệm xây dựng các công trình lớn,
nhỏ. Xây dựng mạng lưới điện dưới 35 KV. Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng điện
thoại, san lắp mặt bằng, xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng các công
trình giao thông, xây dựng các công trình kỹ thuật khác, khai thác vật liệu xây dựng
đất, đá, cát, sỏi. Thí nghiệm vật liệu điện, kiểm định vật liệu điện, thí nghiệm vật liệu
xây dựng…
1.3 - Một số tiêu thức ảnh hưởng năng lực, tình hình kết quả hoạt động kinh tế
cuả công ty.
1.3.1 - Năng lực tài chính của công ty:
Với số vốn hiện có, công ty tập trung lớn vào trang thiết bị, ngoài ra công ty còn
thu hút một số vốn khác để bổ xung vào vốn lưu động hằng năm.
Nhìn chung năm 2011 tất cả các chỉ tiêu tài chính đều tăng so với năm 2010. Đó là
thành quả của quá trình đổi mới phương pháp quản lý và hoàn thiện các khâu sản xuất
cùng với sự nỗ lực cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.Công ty
có đội ngũ kế toán chuyên nghiệp, có kinh nghiệm về quản lý tài chính, hạch toán kinh
doanh và bảo đảm thực hiện đúng các chế độ chính sách theo luật kế toán doanh
nghiệp, luôn nắm bắt, cập nhật những thông tin mới, phản ánh đầy đủ và chính xác các
kết quả sản xuất kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
LỚP CDKT11QN Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
1.3.2 Năng lực lao động của công ty:
Nguồn nhân lực công ty:
STT Khoản Mục Chức Vụ Số Lao
Động
Thời Gian Làm
Việc
1 Ban Giám Đốc: gồm 3 người Giám Đốc 1 6 Năm
Phó Giám Đốc
KD
1 6 Năm

Phó Giám Đốc
KT
1 6 Năm
2 Phòng Kỹ Thuật Kỹ Sư Xây Dựng 7 6 Năm
Cao Đẳng XD 7 5 Năm
Tài Chính XD 5 5 Năm
3 Phòng Kế Toán

ĐH Tài Chính Kế Toán Kế Toán 1 6 Năm
CĐ Tài Chính Kế Toán Kế Toán 2 4 Năm
TC Tài Chính Kế Toán Kế Toán 2 4 Năm
TT Chuyên nghề Số lượng Bậc thợ Thời gian
kinh nghiệm
1 Đội thi công xây dựng 7 Đội

- Đội trưởng 7 Người 6/7 6 Năm
- Công nhân 84 Người 3/7 đến 5/7 4 Năm
2 Đội thi công điện 3 Đội

- Đội trưởng 3 Người 6/7 4 Năm
- Công nhân 9 Người 2/7 đến 5/7 4 Năm

LỚP CDKT11QN Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
3 Đội lại xe 3 Đội
- Đội trưởng 3 Người 7/7 5 Năm
- Công nhân 9 Người 3/7 đến 5/7 3 Năm
4 Đội chuyên sơn chống thấm 3 Đội

- Tổ trưởng 3 Người 7/7 6 Năm

- Công nhân sơn 6 Người 3/7 đến 5/7 5 Năm
5 Đội chuyên điện nước 3 Đội

- Tổ trưởng 3 Người 6/7 đến 7/7 4 Năm
- Công nhân điện nước 6 Người 3/7 đến 5/7 5 Năm
Ngoài ra, công ty còn có công nhân kỹ thuật lành nghề được hệ thống như sau
LỚP CDKT11QN Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
1.4 - Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
Tùy theo từng công trình khác nhau mà quy trình công nghệ sản xuất cũng khác
nhau.
- Quy trình thi công đường giao thông:
LỚP CDKT11QN Trang 5
CÔNG TY
Bộ phận sản xuất
chính
Bộ phận phục vụ sản
xuất
Các đội xây dựng
Đội
xe
Đội điện
nước
CÔNG TRÌNH
Bản vẽ thiết
kế
Bốc lớp
đất đá xấu
Đổ đất cấp

phối
San ủi thành
khuôn đường
Lu, đầm chặt,
phẳng
Xếp đá mảng
đường
Rải đá 4x6 và
2x4
Lu, đầm chặt Tưới nhựa
đường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
- Quy trình công nghệ xây lắp:
1.5 Đặc điểm tổ chức quản lý:
Công ty được quản lý với sự liên kết giữa các phòng ban với nhau.
Giám đốc, phó giám đốc, và phòng kỹ thuật có mối quan hệ điều hành công việc
với nhau.
Phòng kế toán, phòng kỹ thuật, phòng tổng hợp có quan hệ chức năng với nhau.
Cụ thể được thể hiện qua sơ đồ sau:
LỚP CDKT11QN Trang 6
Công trình
Chuẩn bị mặt bằng
Công tác xây lắp
Phần móng Phần mái
Phần thân
Công
tác
xây
gạch
đá

Công
tác đổ

tông
Công
tác
xây
dựng
lắp
đặt
các
vật
kết
Công
tác xây
dựng
lắp đặt
cầu
đường
sắt thép
Lắp
đặt hệ
thống
điện
trong

ngoài
Lắp
đặt hệ
thống

cấp
thoát
nước
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Chức năng các bộ phận:
Giám Đốc
Phụ trách chung, điều hành và quyết định toàn bộ mọi hoạt động của công ty, chịu
trách nhiệm giữa cơ quan cấp trên và pháp luật nhà nước. Tổ chức điều hành doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả, được quyền tuyển dụng lao động và cho thôi
việc theo yêu cầu kinh doanh của công ty và theo yêu cầu của pháp luật doanh nghiệp
hiện hành. Trực tiếp chỉ đạo phòng ban, cửa hàng, quyết định các phương án kinh
doanh, các quy định về tổ chức kinh tế tài chính, phân phối thu nhập, tiền lương, tiền
thưởng. Thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi và chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho tập
thể cán bộ và nhân viên trong công ty.
LỚP CDKT11QN Trang 7
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc Kỹ
Thuật
Phó Giám Đốc Kinh
Doanh
Phòng kỹ thuật Phòng Tổng Hợp
Phòng Kế Toán
Đội Thi Công
Kho vật tư
Nề Sơn Điện
Nước
Nhôm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Phó Giám Đốc Kinh Doanh

Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các công tác tổ chức, thay thế giám đốc điều
hành những công việc khi được uỷ quyền, phụ trách chỉ đạo công tác tổ chức kinh
doanh. Xây dựng các phương án kế hoạch kinh doanh, chịu trách nhiệm trước giám
đốc về những việc giám đốc uỷ quyền.
Phó Giám Đốc Kỹ Thuật
Tại văn phòng: quản lý các hồ sơ công trình, các bản vẽ thiết kế…
Tại công trình: tạo mối quan hệ với những người quản lý để giải quyết những khuất
mắt khó gỡ nhằm tạo hiệu qủa cho công việc, quản lý đội thi công…
Phòng Kỹ Thuật
Lắp đặt và sữa chữa các thiết bị của công ty khi có sự cố.
Phòng Kế Toán
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức tốt
công tác quản lý bộ máy tài chính của công ty. Thực hiện đúng luật và chuẩn mực kế
toán do nhà nước ban hành. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty và bộ phận kế toán các
đơn vị trực thuộc, phù hợp với đặt điểm kinh doanh của công ty. Lập kế hoạch về tài
chính định kỳ và dài hạn của công ty. Tham mưu cho giám đốc bố trí vốn hợp lý, sử
dụng vốn ngày càng có hiệu quả qua tập hợp ghi chép, hạch toán nhằm nắm vững tình
hình sử dụng vốn, chi phí, tình hình lợi nhuận, nộp ngân sách Nhà Nước. Trên cơ sở
đó, đề xuất các biện pháp quản lý về hoạt động tài chính của công ty. Thường xuyên
cung cấp cho ban giám đốc các thông tin về tiền, vốn, tài sản, hàng hoá, công nợ và kết
quả thực sản xuất kinh doanh để tham mưu cho giám đốc, đề ra những quyết định đúng
đắn và phù hợp nhất. Kiểm tra, hướng dẫn công tác hạch toán, kế toán đối với cửa
hàng trực thuộc. Hàng tháng, quý, năm lập báo cáo thống kê, báo cáo tài chính, kết quả
kinh doanh của công ty đúng thời gian quy định gởi cho các sở, ban ngành chức năng,
báo cáo kinh tế công khai cho các đại hội cổ đông.
Phòng Tổng Hợp
Thực hiện công tác văn thư lưu trữ và vận dụng chính sách cho người lao động và
công tác hành chính khác trong công ty, theo dõi tình hình liên quan đến tài sản cố
định. Bên cạnh đó, theo dõi khâu bán hàng và tình hình thanh toán nợ của người mua.
LỚP CDKT11QN Trang 8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Kho Vật Tư
Là nơi lưu trữ các vật liệu, công cụ cần thiết cho quá trình xây dựng.
Đội Thi Công
Chịu trách nhiệm trong việc thi công công trình, hoàn thành tốt có hiệu quả, đúng
chất lượng theo yêu cầu. Đội thi công gồm nề, sơn, điện nước, nhôm.
-Nề: Xây dựng các công trình theo bản vẽ kế hoạch
-Sơn: Sơn những công trình đã được hoàn thành
-Điện Nước: Lắp đặt và sữa chữa hệ thống điện nước khi công trình đã hoàn
thành.
1.6 Một số nội dung cơ bản về quản lý công tác kế toán của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY

Qua sơ đồ thì chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
Kế Toán Trưởng
Có chức năng tổ chức việc các phần hành kế toán tại doanh nghiệp: Kế toán trưởng
là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về kế toán tại doanh nghiệp, là
người tư vấn cho giám đốc về tài chính và báo cáo công việc trực tiếp cho giám đốc.
LỚP CDKT11QN Trang 9
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp
Kế Toán Ngân
Hàng
Thủ Quỹ
Kế Toán CCDC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Kế Toán Tổng Hợp
Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của toàn doanh nghiệp, thực hiện ghi chép sổ cái của
kỳ lập báo cáo tài chính và kiểm tra tính chính xác sổ cái của các báo cáo, kế toán tổng

hợp còn bảo quản và lưu trữ hồ sơ, số liệu kế toán, thông tin kinh tế và cung cấp tài
liệu cho các bộ phận liên quan.
Kế Toán Ngân Hàng
Theo dõi tình hình tiền gửi ngân hàng, tiền vay, giám sát việc chấp hành hạch toán
bằng tiền gửi ngân hàng, tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình
doanh thu, chi phí của toàn công ty và theo dõi tình hình thanh toán trong nội bộ toàn
công ty.
Kế Toán CCDC
Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh công cụ, dụng cụ tại công ty vào sổ chi tiết cuối kỳ,
sau đó lên bảng chi tiết công cụ, dụng cụ.
Thủ Quỹ
Thu chi theo chứng từ hoá đơn của các bộ phận đội xây dựng. Rút tiền theo chỉ định
tại ngân hàng, hàng ngày chi tiêu phải ghi trực tiếp vào sổ quỹ và thường xuyên báo
cáo với lãnh đạo.
1.7 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Nhật Ký Chung”.với hình thức
này trình tự và phương pháp được thể hiện qua trình tự luân chuyển sau:
Trình tự luân chuyển: Theo hình thức này thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc.
Do các bộ phận phòng ban hoặc cá nhân chuyển đến, sau khi kiểm tra, nhân viên phụ
trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc để lập Nhật Ký Chung. Đối với
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi được
kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc. Cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ
vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập sổ Nhật Ký Chung. Nhật ký chung sau khi lập
xong đưa chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp với đầy
đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ đăng ký Nhật ký chung và sau đó
ghi vào sổ cái. Cuối tháng khoá sổ, tìm ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng trên sổ Nhật ký chung và tổng hợp phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của
LỚP CDKT11QN Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
từng tài khoản trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh phải khớp với nhau và khớp

với tổng số tiền của sổ đăng ký Nhật ký chung.
Tổng số dư nợ và dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải
khớp nhau và số dư của các tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết của từng
phần kế toán chi tiết. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp với số liệu nói trên bảng cân đối
số phát sinh được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Trình tự luân chuyển hình thức kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau


Ghi chú:
- Ghi hàng tháng:
- Ghi cuối tháng:
- Quan hệ đối ứng:
1.8 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước
- Phương pháp hạch toán tồn kho: Kê khai thường xuyên
LỚP CDKT11QN Trang 11
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật Ký
Chung
Sổ Cái
Bảng Cân Đối
Số Phát Sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết
Sổ Nhật Ký Đặc
Biệt
Bảng Tổng Hợp Chi Tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh

1.9 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty
TT Số hiệu Tên tài khoản Ghi chú
1 1111 Tiền mặt VNĐ
2 1121 Tiền gửi ngân hàng VNĐ
3 131 Phải thu của khách hàng
4 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa , dịch vụ
5 141 Tạm ứng
6 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
7 152 Nguyên liệu, vật liệu
8 1541 Chi phí nguyên vật liệu
9 1545 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
10 2111 Tài sản cố định hữu hình
11 2141 Hao mòn TSCĐ HH
12 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
13 242 Chi phí trả trước dài hạn
14 244 Kí quỹ, kí cược dài hạn
15 311 Vay ngắn hạn
16 331 Phải trả cho người bán
17 33311 Thuế GTGT đầu ra
18 3334 Thuế TNDN
19 3338 Các loại thuế khác
20 3341 Phải trả lương người lao động trực tiếp
21 3344 Phải trả lương cán bộ quản lý
22 3388 Phải trả, phải nộp khác
23 3531 Quỹ khen thưởng
24 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
25 4212 Lợi nhuận năm nay
26 5112 Doanh thu bán thành phẩm
26 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
27 515 Doanh thu tài chính

28 632 Giá vốn hàng bán
29 635 Chi phí tài
chính
30 6422 Chi phí quản lý
31 811 Chi phí khác
32 821 Chi phí thuế thu nhập DN
33 9111 Xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 2
LỚP CDKT11QN Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI PLG
2.1 Kế Toán Tiền Mặt
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của công ty
bao gồm: tiền việt nam đồng, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Tiền tài sản của công ty tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm tiền tại quỹ tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
2.1.1 Chứng Từ Sử Dụng
 Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Bảng thanh toán tiền lương
 Biên lai thu tiền
 Phiếu thu/Phiếu chi….
Khi tiến hành nhập, xuất, quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ
nhập, xuất vàng bạc đá quý và có đủ chữ kí của người nhận, người giao, người cho
phép nhập, xuất quỹ theo quy định.
Ngày 02 tháng 01 thanh toán tiền nhiên liệu theo HĐ số 59157 số tiền 260.000
VNĐ.
LỚP CDKT11QN Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh

Kế toán chi tiền và tiến hành lập Phiếu chi:

LỚP CDKT11QN Trang 14
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại PLG Mẫu số:02-TT
144 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC
TP Quảng Ngãi Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Số Tiền
22.727
237.273
TK ghi
1331
6422
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 01 năm 2011
Họ tên người nhận: Huỳnh Thị Ngọc Duyên
Địa chỉ: 144 Nguyễn Chí Thanh, Phường Quảng Phú,TP Quảng Ngãi
Lý do chi: Thanh toán tiền nhiên liệu theo HĐ số 59157
Số tiền: 260.000 VNĐ
(Viết bằng chữ: hai trăm sáu mươi nghìn chẵn)
Kèm theo: ………………….chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:Hai trăm sáu mươi nghìn chẵn
Ngày 02 tháng 01 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký,họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Ngày 02 tháng 01 năm 2011 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ số tiền 50.000.000
VNĐ

2.1.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản cấp 1: 111 - Tiền mặt
Tài khoản cấp 2: 1111 - Tiền VNĐ
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ chi tiết tiền mặt
 Sổ cái TK 111
 Sổ nhật ký chung
Ghi chú: Sổ cái xem phần phụ lục
LỚP CDKT11QN Trang 15
Công ty CP xây dựng và thương mại PLG Mẫu số :01-TT
144 Nguyễn Chí Thanh,P.Quảng Phú, (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC
TP.Quảng Ngãi Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
TK ghi
1121
Số tiền
50.000.000
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 01 năm 2011
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thúy Kiều
Địa chỉ: 144 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú,TP.Quảng Ngãi
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Số tiền: 50.000.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo………………………chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: năm mươi triệu đồng chẵn
Ngày 02 tháng 01 năm 2011
Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người lập phiếu Thủ Quỹ Người Nhận Tiền
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
2.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt:

Từ chứng từ gốc, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán tiền
lương, biên lai thu tiền,…., kế toán ghi vào sổ nhật ký chung sau đó lại mở sổ quỹ tiền
mặt từ sổ quỹ này kế toán tiếp tục phản ánh vào sổ cái.
Quy trình ghi sổ:
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại PLG Mẫu số:02-TT
144 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC
TP.Quảng Ngãi Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011
Năm: 2011
Tài khoản: 1111
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
Dư đầu kỳ 1.440.571.175
01/01/2011 1 Thu tiền từ mặt
bằng IDI1
131 200.000.000 1.640.571.175
02/01/2011 2 Rút TGNH về
nhập quỹ
1121 50.000.000 1.690.571.175
02/01/2011 1 Thanh toán tiền
NL theo HĐ số
59157

6422 237.273
02/01/2011 1 TT tiền NL theo
HĐ số 59157
1331 22.727 1.690.311.175
……… …. … ……… … ……… ……… ………….
31/01/2011 111 Trả tiền nhân
công thuê ngoài
phát tờ rơi
3341 4.800.000 2.143.329.403
31/01/2011 112 TT tiền NC thuê
ngoài CT Cà Đú
3341 78.400.000 2.064.929.403
31/01/2011 113 TT tiền NC thuê
ngoài CT Son Hà
3341 40.150.000 2.024.779.403
Tổng cộng 1.632.290.721 1.118.982.493 1.953.879.403
Ngày 31tháng 01năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
LỚP CDKT11QN Trang 16
Chứng từ
gốc
Nhật Ký
Chung
Sổ Cái
TK 111
TK 1111
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:
Tài khoản này thường hay theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm tiền

gửi của công ty tại ngân hàng.
2.2.1 Chứng từ sử dụng
 Giấy báo có/Giấy báo nợ
 Phiếu tính lãi
 Ủy nhiệm thu/Ủy nhiệm chi
 Séc
 Hoặc các chứng từ của ngân hàng….
Ghi chú: giấy uỷ nhiệm chi được đặt ở phần phụ lục.
2.2.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản cấp 1: 112_tiền gửi ngân hàng
Tài khoản cấp 2: 1121_tiền gửi NH Việt Nam
2.2.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng
 Sổ cái TK 112
 Sổ nhật ký Chung
Ghi chú: Sổ cái xem phần phụ lục
2.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ tiền gửi ngân hàng:
Từ chứng từ gốc, giấy uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,… kế toán ghi vào sổ Nhật Ký
Chung sau đó lại sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, tiếp theo kế toán lại phản ánh vào sổ
Quy trình ghi sổ:
LỚP CDKT11QN Trang 17
Chứng từ
gốc
Nhật Ký
Chung
Sổ Cái
TK 112
TK 1121
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại PLG Mẫu số: S06-DNN

144 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú, (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC
TP.Quảng Ngãi Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở TK giao dịch: Ngân hàng MB Bank Quảng Ngãi
Số hiệu tài khoản: 1121
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Ngày
tháng
ghi
số
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Gửi vào Rút ra Còn lại
Dư đầu kỳ 100.236.500
02/01 2 02/01/2011 Rút TGNH về
nhập quỹ
1111 50.000.000 50.236.500
03/01 3 03/01/2011 Rút tiền gửi NH
về nhập quỹ
1111 40.000.000 10.236.500
08/01 7 08/01/2011 Rút TGNH về
nhập quỹ
1111 9.000.000 1.236.500

…. …… ……. … …… … …
29/01 18 29/01/2011 Rút TGNH về
nhập quỹ
1111 50.000.000 99.310.694
30/01 20 30/01/2011 Rút TGNH về
nhập quỹ
1111 98.000.000 1.310.694
Tổng
cộng
175.074.19
4
274.000.00
0
1.310.694
Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
LỚP CDKT11QN Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại PLG Mẫu số:02-TT
144 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
TP.Quảng Ngãi Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT
Năm:2011
Tên tài khoản:1121- tiền gửi ngân hàng VNĐ
05: NH MB Quảng Ngãi
Số hiệu:
Từ ngày 01/01/2011
đến ngày 31/12/2011

Dư đầu kỳ:100.236.500
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TKĐ
Ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Tran
g
số
Số
TT
dòng
Nợ có
02/01 3 02/01/2011 Rút TGNH về nhập quỹ 1111 50.000.000
03/01 4 03/01/2011 Rút TGNH về nhập quỹ 1111 40.000.000
08/01 8 08/01/2011 Rút TGNH về nhập quỹ 1111 9.000.000
20/01 16 20/01/2011 Rút TGNH về nhập quỹ 1111 27.000.000
21/01 9 21/01/2011 TT tiền cung cấp đá 131 27.000.000
25/01 10 25/01/2011 Thu lãi tháng 1 năm 2011 515 74.194
28/01 11 28/01/2011 Thu tiền mượn 311 144.000.000
LỚP CDKT11QN Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
… ……. …… … … … ………. ………………

10/12 3 10/12/2011 Trả lãi KU LD0825400008 635 1.557.500
10/12 5 10/12/2011 Trả lãi KU LD0824100010 635 6.125.000
10/12 6 10/12/2011 Trả lãi KU LD0818600064 635 1.483.333
10/12 18 10/12/2011 Nộp tiền vào tài khoản 1111 12.000.000
17/12 5 17/12/2011 TT tiền thi công CT lán trại tạm 131 16.176.000
26/12 21 26/12/2011 Rút TGNH về nhập quỹ 1111 30.000.000
Tổng cộng 58.122.235 59.037.333
Dư cuối kỳ 976.953
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng

Giám Đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
LỚP CDKT11QN Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
2.3 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ cho khách hàng
2.3.1Chứng từ sử dụng :
 Hóa đơn GTGT
 Hợp đồng
 Giấy báo có
 Biên bảng bù trừ công nợ
 Phiếu thu/Phiếu chi….
2.3.2 Tài khoản sử dụng:
TK 131- phải thu khách hàng
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ chi tiết tài khoản 131
 Sổ cái
 Sổ nhật ký chung

Ghi chú: Sổ cái xem phần phụ lục
2.3.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ
Không sử dụng
NK đặc biệt
Có sử dụng
NK đặc biệt
LỚP CDKT11QN Trang 21
Chứng từ
gốc
Nhật Ký
Chung
Sổ Cái
TK 131
TK ….
NK đặc
biệt
Sổ Cái
TK 131
TK…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại PLG Mẫu số:02-TT
144 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú, (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC
TP.Quảng Ngãi Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản:phải thu khách hàng
01 Phải thu XDCD 10 CN Cty TNHH Mỹ Yên
Số hiệu:131
Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011
Số dư đầu kỳ:

Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng Từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
17/01 23564 17/01/2011 TT khối lượng hoàn
thành
33311 35.639.727
17/01 23564 17/01/2011 TT khối lượng hoàn
thành
5112 356.397.273
18/01 4 18/01/2011 TT khối lượng CT
xây dựng Mỹ Yên
1121 390.000.000
21/01 23565 21/01/2011 TT khối lượng hoàn
thành
33311 33.018.272
21/01 23565 21/01/2011 TT khối lượng CT
hoàn thành
5112 330.182.728
22/01 8 22/01/2011 TT khối lượng CT
Mỹ Yên
1121 363.201.000
01/02 23570 01/02/2011 TT khối lượng CT
hoàn thành
33311 46.623.909

01/02 23570 01/02/2011 TT khối lượng CT
hoàn thành
5112 466.239.091
04/02 2 04/02/2011 TT khối lượng thi
công CT Mỹ Yên
1121 512.863.000
16/04 4 16/04/2011 TT tiền theo khối
lượng hoàn thành
1121 617.636.000
Tổng cộng 1.268.101.000 1.883.700.000
Dư cuối kỳ 595.932.967
Ngày 31 tháng 1 năm
2011
Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
LỚP CDKT11QN Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT
2.4.1. Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra
 Tờ khai thuế GTGT
 Thông báo nộp thuế/Biên lai nộp thuế….
2.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
2.4.3. Sổ kế toán sử dụng
 Sổ chi tiết
 Sổ cái
 Bảng kê hàng hóa-dịch vụ mua vào/bán ra

 Nhật ký chung
Ghi chú: Sổ cái xem phần phụ lục
LỚP CDKT11QN Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
Mẫu: 01 GTKT- 3LL
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:
TB/2011
Số: 59157
Ngày 02tháng 01 năm 2011
Liên 2: Giao cho người mua
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Việt Hưng
Địa chỉ: 25, Nguyễn Thị Minh Khai-TP Quảng Ngãi
Số tài khoản:
Đơn vị mua hàng: công ty cổ phần xây dựng và thương mại PLG
Địa chỉ: 144 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú, TP Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng
Ngãi
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: trả ngay bằng tiền mặt
STT Tên hàng
hoá dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sơn 1 237.273 237.273
Cộng tiền hàng 237.273
Thuế suất thuế GTGT 22.727
Tổng cộng tiền thanh toán 260.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.4.4. Hoàn thuế

Định kỳ hàng quý, công ty lập một bộ hồ sơ xin hoàn thuế gồm:
LỚP CDKT11QN Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Huỳnh Thị Lệ Minh
 Tất cả bảng kê đầu vào, đầu ra trong quý
 Bảng chênh lệch giữa số lúc kê khai so với số lúc quyết toán
 Bảng liệt kê hóa đơn (của quý) với số hóa đơn liên tục ( kể cả hóa đơn hủy )
 Bảng báo cáo sử dụng hóa đơn….
5 ngày sau khi nộp nếu hồ sơ có thiếu sót thì cục thuế sẽ thông báo đề nghị doanh
nghiệp bổ sung. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ cục thuế tiến hành kiểm tra và hoàng
thuế cho doanh nghiệp.
Khi tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán phải ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 1331
Khi được nhà nước hoàn thuế cho số thuế GTGT đầu vào không khấu trừ hết, kế toán
sẽ ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 1331
2.4.5. Tóm tắt quy trình kế toán

Căn cứ chứng từ gốc như hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra…. Kế toán tiến hành ghi sổ
chi tiết TK 133, cuối kỳ tập hợp tất cả những chứng từ có cùng nội dung kinh tế tiến
hành ghi vào sổ NKC, từ sổ NKC ghi vào sổ cái TK 133.
2.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
Các khoản ứng trước là các khoản tam ứng, tạm chi, tạm gửi theo những nguyên tắc
riêng. Các khoản ứng trước thuộc tài sản của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thu hồi , phải xử lý ,bao gồm: tạm ứng cho công nhân viên của đơn vị, chi
phí trả trước, các khoản cầm cố, ký cược , ký quỹ ngắn hạn.
2.5.1. Kế toán các khoản tạm ứng
LỚP CDKT11QN Trang 25
Chứng từ

gốc
NKC
Sổ cái
TK 133

×