Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp trường thương mại - công ty xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220 KB, 18 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một lĩnh vực không thể thiếu trong quá trình phát của một công ty
trong thời đại hiện nay. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới ở trong tình
trạng suy thoái và có nhiều biến động phức tạp thì công tác kế toán đóng vai trò quan
trọng hơn trong việc hạch toán phân tích kinh tế giúp DN đạt những kết quả kinh
doanh mong muốn.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần TM & XD giao thông Viên Phát,
em đã được Ban Giám Đốc công ty, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán tạo
điều kiện tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thực tế tổ chức công
tác kế toán, tài chính và phân tích kinh tế đang diễn ra tại công ty. Từ những khảo sát
thực tế và tài liệu thu thập được tại công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng
hợp.
Bài báo cáo gồm 4 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần TM & XD giao thông Viên Phát
Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại Công ty cổ
phần TM & XD giao thông Viên Phát
Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại
Công ty cổ phần TM & XD giao thông Viên Phát
Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Th.s Đặng Văn Lương, sự chỉ dạy
và tạo điều kiện của các cô chú, các anh chị cùng toàn thể ban lãnh đạo Công ty cổ
phần TM&XD Giao thông Viên Phát đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này
Dù đã nhiều cố gắng song bản báo cáo chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em kính
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, các cấp lãnh đạo công ty để bản báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
GIAO THÔNG VIÊN PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần TM & XD Giao
Thông Viên Phát
Công ty Cổ phần TM & XD giao thông Viên Phát được thành lập ngày 29
tháng 01 năm 2009 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103022176 do Sở kế hoạch
và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
- Tên giao dịch: CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG GIAO
THÔNG VIÊN PHÁT
- Trụ sở đăng ký kinh doanh và giao dịch: Xóm Tràng, xã Thanh Liệt, huyện
Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: : 0438613478 Fax : 0438613478
- E-Mail:
- Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế Huyện Thanh Trì
- Người đại diện pháp lý của công ty: Bà Phạm Thị Mai - Chức vụ: Giám đốc
công ty
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn cổ phần
- Tổng số CB-CNV: 40 người,
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Tuy công ty đăng ký 36 ngành nghề trong đăng ký kinh doanh nhưng lĩnh vực
hoạt động chủ yếu là xây dựng công trình giao thông và mua bán vật liệu liên
quan đến xây dựng.
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Công ty có sơ đồ phân cấp quản lý theo 2 cấp.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty của Công ty CP TM & XD

giao thông Viên Phát
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành quyết định các
phương hướng, kế hoạch kinh doanh của công ty. Mọi quyết định của công ty đều
được giám đốc thông qua và ký duyệt.
- Phòng kỹ thuật: Lập phương án thi công công trình, giám sát quá trình thi
công, nghiệm thu từng giai đoạn, đảm bảo tiến độ và chất lượng của công trình.
- Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh
doanh, xây dựng kế hoạch tài chính. Phản ánh đúng và chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, bảo quản lưu trữ chứng từ sổ sách của Công ty.
- Phòng kế hoạch: Tham mưu cho giám đốc về công tác sản xuất kinh doanh,
quyết định các phương án kinh doanh để đạt hiệu quả nhất. Quan hệ với đối tác,
khai thác công trình, lập báo cáo thống kê kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ.
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
3
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
VẬT TƯ
THIẾT BỊ
PHÒNG

TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
- Phòng vật tư thiết bị: Xây dựng giá thành tiêu thụ sản phẩm, quản lý vật tư,
thiết bị, kho hang. Xuất nhập vật tư thiết bị đúng quy định, hợp lý và bảo quản
thiết lập việc bảo dưỡng, thanh lý.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc việc tuyển dụng lao
động, phân công sắp xếp nhân sự, theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật
và chế độ bồi dưỡng trình độ chuyên môn của nhân viên trông Công ty.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất sản xuất kinh doanh của Công ty CP TM&XD
Viên Phát qua 2 năm 20010 và năm 2011
Đvt: VNĐ
CHỈ TIÊU Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch 11/10
Số tiền (%)
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 4.359.282.154 5.812.015.932 1.452.733.778 33,33
Giá vốn hàng bán 3.894.773.683 5.090.821.613 1.196.047.930 30,71
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 464.508.471 721.194.319 256.685.848 55.26
Doanh thu hoạt động tài chính 1.712.342 1.082.006 (630.336) (36,81)
Chi phí tài chính 45.527.956 89.749.048 44.221.092 97,13
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp 403.091.337 594.347.004 191.255.667 47,45
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 17.601520 38.180.273 20.578.753 116.91
Thu nhập khác 50.413.000 45.542.545 (4.870.455) (9,66)
Chi phí khác 50.833.333 48.214.285 (2.619.048) (5,15)
Lợi nhuận khác (420.333) (2.671.740) - -
Lợi nhuận trước thuế TNDN 17.181.187 35.508.533 18.327.346 106,67

SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
Thuế TNDN 4.295.297 8.877.133 4.581.836 106,67
Lợi nhuận sau thuế 12.885.890 26.631.400 13.745.510 106,67
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
cổ phần TM&XD giao thông Viên Phát trong năm 2011 so với năm 2010, cụ thể là lợi
nhuận sau thuế tăng 13.745.510 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 106.67%. Lợi nhuận
sau thuế tăng chủ yếu là do doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 20.578.753
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 116,91%, mặt khác các loại chi phí tăng không đáng kể
nên lợi nhuận trước thuế vân tăng làm cho lợi nhuận cuối kỳ của Công ty vẫn tăng.
PHẦN 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CP TM & XD GIAO THÔNG VIÊN PHÁT
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng
* Tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay Công ty Cổ phần TM & XD Giao Thông Viên Phát đang áp dụng mô hình kế
toán tập trung theo kiểu trực tuyến chức năng. Với số lượng là 3 người ứng với 3 phần
hành kế toán. Cụ thể về mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
5
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN

VẬT TƯ, HÀNG HÓA
THỦ QUỸ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành:
- Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng có nhiệm vụ phân công lao động trong phòng, chỉ đạo và kiểm
tra công tác của kế toán viên; đề ra các kế hoạch thực hiện công tác kế toán đến các kế
toán viên; chấp hành và áp dụng chế độ tài chính kế toán trong công ty; ký duyệt các
chứng từ sổ sách; lập báo cáo sổ sách theo đúng chế độ quy định. Kế toán trưởng là
người chịu trách nhiệm pháp lý trước các cơ quan Nhà Nước và Lãnh đạo công ty về
các việc làm của phòng kế toán. Đồng thời, tham mưu các vấn đề về tài chính cho Ban
lãnh đạo công ty.
- Kế toán tổng hợp:
Thực hiện các công tác kế toán có liên quan đến nhiều lĩnh vực như: Kê khai tờ
khai thuế GTGT, thuế TNDN… Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đế tiền mặt, tiền
gửi, tài sản…
- Kế toán vật tư, sản phẩm hàng hoá:
Thực hiện chức năng thu nhận và thanh toán các khoản tiền căn cứ vào các chứng
từ mà kế toán tổng hợp chuyển sang. Ngoài ra còn theo dõi hạch toán các loại vật tư,
hàng hoá xuất - nhập trong kỳ.
- Thủ quỹ
Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại công ty, thực hiện các nghiệp vụ về thu, chi
tiền mặt, bảo quản chừng từ trong tháng, ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy
định
* Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty cổ phần TM & XD giao thông Viên Phát áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
theo quyết định số 15/2006- BTC ngày 20/3/2006; các chuẩn mực kế toán Việt Nam
do Bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp

K7HK1E1
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: đồng Việt Nam – VND.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
* Tổ chức hạch toán ban đầu
- Các loại chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, phiếu
thu, phiếu chi, Biên bản bàn giao CCDC – TSCĐ – số lượng vật tư thành phẩm, Bảng
tính khấu hao TSCĐ, Bảng theo dõi thu, chi, Bảng tổng hợp tiền lương, thẻ TSCĐ,
Bảng kê chứng từ xuất nguyên vật liệu …
- Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được các chứng từ kế toán phải kiểm tra
tính pháp lý của các chứng từ. Ví dụ khi nhận được giấy báo nợ của ngân hang thì kế
toán lưu tại phòng kế toán để làm căn cứ vào các bảng kê liên quan để so sánh với sổ
quỹ vào cuối kỳ.
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
- Tài khoản phản ánh Tài sản (loại 1, 2): TK111(1), TK112(1), TK131,
TK133(1,2), TK152, TK153, TK154, TK211(1), TK242.
- Tài khoản phản ánh nguồn vốn: TK311, TK311, TK333, TK334, TK338,
TK411, TK421.
- Tài khoản phản ánh doanh thu: TK511. TK515, TK711
- Tài khoản phản ánh chi phí: TK621, TK622, TK627, TK623, TK632(2),
TK635, TK641, TK642, TK811, TK821.
- TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Và một số tài khoản có liên quan khác.
* Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty:
- Ngày26/05/2011 công ty mua một máy trộn bê tong của DNTN Hoàng Tín, giá mua
chưa thuế 20.200.000đ, thuế GTGT10%, Tiền mua thanh toán bằng tiền gửi ngân
hang.

Nợ TK2111 20.200.000
Nợ TK1331 2.020.000
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
Có TK1121 22.220.000
- Ngày 02/08/2011 Công ty mua của công ty Sao Việt 15 tấn xi măng, đơn giá chưa
thuế là 1.363.636đ/tấn, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán.
Nợ TK152 20.454.540
Nợ TK 1331 2.045.454
Có TK331 22.499.994
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hình thức kế toán được sử dụng tại công ty là “Chứng từ ghi sổ”. Toàn bộ công
tác kế toán đều được áp dụng trên máy vi tính.
- Sổ kế toán:
• Sổ quỹ tiền mặt TK111
• Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (TK621. 622 .623. 627), Bảng kê
xuất nguyên vật liệu TK152, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK154, Sổ
chi tiết công nợ phải thu, phải trả TK131, TK331
• Sổ tổng hợp: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh các công trình
TK154, Bảng công nợ phải thu, phải trả TK131, TK331.

Trình tự ghi sổ kế toán máy theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” được thể hiện qua sơ đồ
sau:
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
8
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ SỔ, THẺ KẾ

TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
Ghi chú: Quan hệ ghi hàng ngày
Quan hệ ghi cuối ký
Quan hệ ghi đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.2: Trình tự kế toán Công ty cổ phần TM & XD Giao thông Viên Phát
* Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
- Hệ thống Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt dộng
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
- Người lập: Kế toán tổng hợp
- Cơ sở lập:
+ Đối với bảng cân đối kế toán:
Cột đầu năm: Lấy số liệu từ cột số cuối kỳ của Bảng cân đối kế toán ngày 31/12
năm trước để ghi.
Cột cuối năm: Lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản liên quan trong Bảng cân
đối phát sinh năm để ghi và đảm bảo quan hệ cân đối Tổng tài sản = Tổng Nguồn vốn.
+ Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Số liệu được lấy từ số lũy kế phát
sinh Có trong kỳ của TK511
Khoản giảm trừ doanh thu:
Giá vốn hàng bán: Là số lũy kế phát sinh bên Có TK632 ứng với bên nợ TK
911 trong kỳ trên Sổ cái
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
9
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO KẾ TOÁN

SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này là chênh lệch
giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ
Chi phí tài chính: Là lũy kế TK 635 đối ứng với TK911 trong kỳ trên Sổ cái.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này lấy từ lợi nhuận gộp
cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác: Bên có TK 711
Tổng lợi nhuận trước thuế: Chỉ tiêu này lấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
công với thu nhập khác trừ chi phí khác.
Chi phí thuế TNDN hiện hành: Bên có TK8211 đối ứng bên Nợ TK 911
Lợi nhuận sau thuế TNDN: Phản ánh lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sau khi
trừ khoản thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thời gian lập: Cuối ngày 31/12 khóa sổ kế toán, tháng 01 năm sau bắt đầu lập
Báo cáo.
- Thời hạn gửi Báo cáo tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
tài chính.
- Nơi nhận Báo cáo tài chính: Cơ quan thuế, Cơ quan đang ký kinh doanh, Cơ
quan thống kê.
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty
2.2.1 Bộ phận và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện: Phòng kế hoạch và Phòng tài chính
- Thời điểm phân tích: Cuối quí hoặc cuối năm theo yêu cầu của Giám đốc
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
* Nội dung phân tích: Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận
* Các chỉ tiêu phân tích:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh

doanh
=
Doanh thu thuần
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
Vốn kinh doanh BQ
Hệ số Lợi nhuận trên vốn kinh
doanh
=
Lợi nhuận
Vốn kinh doanh BQ

Hệ số Lợi nhuận trên Doanh thu
=
LNST
Doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí
=
Tổng CPKD
Tổng doanh thu
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Bảng 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh CTCPM Hải Nam
Đvt: vnđ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh 2011 với 2010
Số tiền
Tỷ
lệ(%)

Doanh thu bán hàng 4.359.282.154 5.812.015932 1.452.733.778 33.33
Lợi nhuận 12.885.890 26.631.400 13.745.510 106,67
vốn kinh doanh bình quân 4.533.765.801 4.544.157.416 10.391.615 0,32
Hệ số doanh thu trên VKD 0.96 1.28 0.32 -
Hệ số lợi nhuận trên VKD 0,0028 0,0059 0.0031 -
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty năm 2011 hiệu quả hơn so với năm 2010. Cụ thể:
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
Doanh thu năm 2011 tăng 1.452.733.778 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 33.33%.
Vốn kinh doanh bình quân năm 2011 tăng 10.391.615 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
0.33%. Như vậy năm 2010 với một đồng vốn kinh doanh tạo ra được 0.96 đồng doanh
thu và 0.0028 đồng lợi nhuận, còn năm 2011 với một đồng vốn kinh doanh tạo ra
được 1.28 đồng doanh thu và 0.0059 đồng lợi nhuận.
2.3 Tổ chức công tác tài chính
* Công tác kế hoạch hóa tài chính:
Kế toán trưởng là người lập kế hoạch tài chínhl. Các hoạt động tài chính của Công ty
luôn được dự kiến trước và thông qua. Kế hoạch tài chính thể hiện những dự báo về
doanh thu, chi phí đồng thời phản ánh những luồng tiền vào, ra của công ty.
* Công tác huy động vốn:
- Là 1 công ty cổ phần nên nguồn huy động vốn chủ yếu của công ty là từ các thành
viên (các cổ đông của công ty)
* Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản:
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Số tiền
TT
(%)

Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
TSNH 2.028.603.788 65.73 4.923.270.219 82.03 2.894.666.431 16.3
TSDH 1.057.806.12
3 34.27
1.078.634.70
1 17.97 20.828.578 (16.3)
Tổng tài sản 3.086.409.911 100 6.001.904.920 100 2.915.495.009 -
Nợ phải trả
1.497.902.823 48.53
4.496.320.69
7 74.91 2.998.617.874 26.38
Vốn chủ sở hữu 1.588.707.088 51.47 1.505.584.223 25.09 (83.122.865) (26.38)
Nguồn vốn 3.086.409.911 100 6.001.904.920 100 2.915.495.009 -
* Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận,và phân phối lợi nhuận
- Quản lý doanh thu: Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực gia công hàng dệt
may trong nước và xuất khẩu nên giá trị mỗi đơn hàng của công ty là tương đối lớn.
chính vì vậy việc quản lý doanh thu là vô cùng quan trọng. đối với mỗi đơn hàng công
ty luôn tính toán thận trọng và đưa ra các điều khoản hợp đồng hợp lý nhất. Đồng thời
đảm bảo chính xác công tác thanh toán và quản lý công nợ.
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
- Quản lý chi phí: Xây dựng kế hoạch tiết kiệm tối đa chi phí trong sản xuất và quản lý
điều hành; xuất dùng nguyên vật liệu hợp lý và chính xác tránh lãng phí; vào mùa cao

điểm có thể thuê ngoài lao động thời vụ để đẩy nhanh tiến độ đơn hàng…
- Quản lý lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: công ty đã giải quyết hài hòa mối quan hệ
về lợi ích kinh tế giữa nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. Khoản lợi nhuận
của công ty dùng để nộp thuế cho nhà nước, trích lập các quỹ khen thưởng phúc lợi
nhằm xây dựng đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, trả cổ tức cho cổ đông
và một phần dùng để tái đầu tư mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
* Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước và quản lý công nợ
Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước
- Thuế môn bài phải nộp và đã nộp 1.000.000 đ
- Thuế GTGT hàng nội địa phải nộp 380.151.440 đ
+ Số thuế đã nộp 31.214.003 đ
+ Số thuế còn lại chưa nộp 367.971.169 đ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 8.877.133 đ
+ Số thuế đã nộp 3.954.672 đ
+ Số thuế còn lại 4.922.546 đ
- Thuế tài nguyên phải nộp và đã nộp 1.423.280 đ
- Phí, lệ phí phải nộp và đã nộp 5.927.000 đ
Như vậy số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước năm 2011 còn lại phải
nộp là 372.893.685 đồng.
Các chỉ tiêu công nợ của công ty.
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
I. Công nợ phải thu 1.099.155.499 4.651.424.695 3.552.269.196 323.18
1. Phải thu ngắn hạn 1.099.155.499 4.651.424.695 3.552.269.196 323.18
2. Phải thu dài hạn 0 0 - -
II. Công nợ phải trả 1.588.707.088 4.496.320.697 2.907.613.609 183.02
1. Phải trả ngăn hạn 1.588.707.088 4.496.320.697 2.907.613.609 183.02
2. Phải trả ngăn hạn 0 0 - -
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH

TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HẢI NAM
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại công ty
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
3.1.1 Ưu điểm
- Về hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ đây là
hình thức khoa học và tiến bộ thuận lợi cho việc chuyên môn hóa công tác hạch toán.
- Về cách sử dụng chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ, trình tự ghi chép
sổ sách rõ ràng và chính xác.
- Về đánh giá thực tế vật liệu xuất kho giúp công ty biết được tình hình thực tế
NVL trong sản xuất, phản ánh đầy đủ chi phí NVL, CCDC trong giá thành công trình,
xác định đúng chi phí đầu vào và thực hiện định mức tiêu hao.
- Về khấu hao tài sản cố định: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
đơn giản dễ thực hiện.
3.1.2 Hạn chế
- Tuy hình thức Chứng từ ghi sổ khá phù hợp nhưng việc ghi chép dễ trùng lặp,
lượng ghi chép nhiều vì không có sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên việc kiểm tra đối
chiếu khó khăn hơn.
- Việc khấu hao TSCĐ theo đường thẳng làm cho quá trình thu hồi vốn chậm.
- Công ty không có các khoản dự phòng như dự phòng tài chính, nợ phải thu khó
đòi.
- Công ty xây dựng có đặc thù khác với các ngành khác nên việc tập hợp chi phí
gặp nhiều khó khăn như chưa ký kết hợp đồng nhưng đã tiến hành xây dựng, khi làm
xong và nghiệm thu công trình thì việc tập hợp chi phí chưa kịp để tính giá thành cho
quá trình làm của hạng mục đó. Vì vậy cuối quí hoặc cuối năm Công ty mới tập hợp
và tính giá vốn của hạng mục đó.
- Việc tính toán các khoản chi phí ở từng hạng mục của công trình đang mang
tính tổng hợp, chưa chi tiết nên bộ phận kế toán cần phải chi tiết rõ hơn để thấy được

hạn chế của nó và biết được các khoản chi phí đó nên hạ thấp như thế nào cho từng
công trình của Công ty nhằm hạ thấp giá thành và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty.
3.2.1. Ưu điểm.
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
Việc phân tích các chỉ tiêu chủ yếu bằng phương pháp so sánh nên đơn giản dễ
phân tích. Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty tăng lên nhiều so với những
năm trước đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng tăng.
3.2.2. Hạn chế.
- Hiện tai công ty không có bộ phận phân tích kinh tế riêng rẽ . Việc phân tích kinh tế
được giao cho bộ phận kế toán dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc, kế toán trưởng dẫn
đến việc quá tải cho bộ phận kế toán.
- Vì chưa có bộ phận phân tích riêng, bộ phận kế toán kiêm nhiệm không có kiến thức
chuyên sâu dẫn đến kế quả phân tích chưa sâu, chưa đúng trọng tâm ảnh hưởng tới
tính chính xác kế hoạch công ty.
3.3 Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty
3.3.1 Ưu điểm
- Công tác kế hoạch hóa tài chính được thực hiện đầu mỗi năm, giúp cho Doanh
nghiệp chủ động trong công tác tài chính của năm cũng như rút ra được những mặt hạn
chế trong công tác tài chính của năm trước tìm ra những hạn chế để đưa ra những biện
pháp khắc phục.
- Công ty đã ban hành quy chế quản lý tài chính đảm bảo tốt cho việc quản lý và sử
dụng vốn – tài sản, quản lý công nợ, quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
3.3.2 Hạn chế
- Cũng như bộ phận phân tích hiện tại công ty không có phòng ban chuyên trách về
công tác tài chính doanh nghiệp, các kế hoạch tài chính của công ty đều do ban giám
đốc đưa ra và do hội đồng cổ đông phê duyệt. Vì vậy chưa bao quát và nắm rõ được

hết các khía cạnh về hoạt động tài chính của công ty
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
PHẦN 4: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua quá trình nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại công ty. Em xin đề xuất
một số đề tài để viết khóa luận tốt nghiệp như sau:
 Đề tài 1: Phân tích lợi nhuận và giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ
phần TM & XD Giao Thông Viên Phát. Thuộc học phần Phân tích kinh tế.
Lý do chon đề tài: Như chúng ta đã thấy trên thị trường Việt Nam hiện nay đều
hoạt động vì mục đích lợi nhuận. Đây là phần dôi ra từ việc lấy thu bù chi tại Công
ty. Mong muốn của công ty là doanh thu càng cao và chi phí càng thấp. Vì vậy cần
phải phân tích, tìm ra biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty.
Đề tài 2: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
Cổ phần TM & XD Giao thông Viên Phát. Thuộc học phần Tài chính DN.
Lý do chọn đề tài: Em chọn đề tài này vì nghiên cứu tình hình tài chính của công ty
sẽ giúp đề ra những giải pháp cải thiện tình hình tài chính ,nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn vốn , nâng cao hiệu quả cạnh tranh của công ty trong xu thế cạnh
tranh và hội nhập trên thị trường hiện nay.
 Đề tài 3: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành hạng
mục công trình tại Công ty Cổ phần TM & XD Giao thông Viên Phát. Thuộc
học phần Kế toán doanh nghiệp.
Lý do chọn đề tài: Xuất phat từ những hạn chế trên về việc tập hợp chi phí và tính
giá thành của Công ty. Việc đổi mới hoàn thiện công tác kế toán để phù hợp với
yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý là một vấn đề cần thiết. Kế toàn tập hợp chi phí và
tính giá thành của Công ty còn có những khó khăn chưa đáp ứng yêu cầu của quản
lý.
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1

16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: Th.s Đặng Văn Lương
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Văn Hoán Lớp
K7HK1E1
17

×