Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

giáo án 10 ngữ văn kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.59 KB, 219 trang )

Ngày dạy Lớp Học sinh vắng măt

Tiết 3
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIÊT NAM (Tiếp)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Hiểu được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận quan
trọng của văn học Việt Nam cùng quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
- Nắm vững hệ thống thể loại của hai bộ phận văn học và con người trong văn
học
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một bài văn tự sự
- Tích hợp kiến thức nhiều nghành khi học văn học sử
3. Thái độ
- Có niềm tự hòa về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học dâ
tộc. Từ đó có lòng say mê với văn học Việt Nam.
* Tích hợp GD bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: bài soạn, SGK, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng
phụ
2. Chuẩn bị của HS: vở ghi, SGK, đọc tài liệu
III.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
2. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận
hợp thành của văn học Việt Nam
(4p)
I. Các bộ phận hợp thành của
văn học Việt Nam
1. Văn học dân gian


2. Văn học viết
- Tác giả: Cá nhân tri thức
1
GV: Cho học sinh tự đọc và tóm
tắt vào vở. Sau đó tổng kết lại
dưới hình thức phát vấn nhanh
với các vấn đề:
- Tác giả
- Phương thức sáng tác và lưu
truyền
- Thể loại
HS: Làm theo yêu cầu của giáo
viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình
phát triển của văn học viết Việt
Nam. (20 phút)
?/ Quan sát SGK và cho biết văn học
từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX có điểm
gì đáng chú ý?
GV/ Chia lớp ra làm bốn nhóm, tiến
hành thảo luận nhóm về văn học chữ
Hán và chữ Nôm theo các mục:
- Thời gian du nhập và phát triển
- Vai trò/ ý nghĩa
- Thể loại
- ví dụ
HS tiến hành thảo luận trong 2 phút
- Đặc trưng:
+ Tính cá nhân
+ Mang đậm dấu ấn sáng tạo của tác

giả
+ Phương thức sáng tác và lưu truyền:
- Cá nhân
- Văn bản viết Chữ Hán,chữ
Nôm, chữ quốc ngữ
+ Thể loại:
- Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX:
Chữ Hán: Văn xuôi (truyện, kí…)
Thơ (đường luật, từ khúc…)
Văn biền ngẫu (phú, cáo…)
Chữ Nôm: Thơ (ngâm khúc, hát
nói…)
Văn biền ngẫu
- Từ thế kỉ XX đến nay:
Tự sự (Tiểu thuyết, truyện ngắn,
kí….)
Trữ tình (Thơ, trường ca….
II. Qua trình phát triển của văn
học viết Việt Nam
1. Văn học trung đại( Từ thế kỉ X
đến hết thế kỉ XIX)
Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết
thế kỉ XIX có điểm đáng chú ý:
+ Đây là nền văn học viết bằng chữ
Hán và chữ Nôm
+ Chịu ảnh hưởng của nền văn học
trung đại tương ứng – văn học trung
đại Trung Quốc
a. Văn học chữ Hán
+ Thời gian du nhập: từ đầu công

nguyên
+ Vai trò:
- Là cầu nối đề nhân dân ta tiếp nhận
các học thuyết Nho- Phật- Lão để
nhân dân ta hình thành nên các quan
niệm về chính trị, tư tưởng, đạo đức.
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi
pháp văn học cổ Trung Quốc. sáng
tạo nên các thể loại văn học của
mình.
2
và trình bày
GV nhận xét, tổng kết (treo bảng phụ)
?/ Em hãy trình bày nội dung
chủ đạo và những thành tựu tiêu
biểu của từng thờì kì văn học viết
hiện đại Việt Nam?
+Thể loại
- Thơ: Lí – Trần, Nguyễn Trãi,…
(Thánh Tông di thảo, truyền kì mạn
lục)
- Văn xuôi: kí sự (Thượng kinh kí sự
- Lê Hữu Trác,…); truyền kì (Thánh
Tông di thảo -Nguyễn Trãi); tiểu
thuyết chương hồi ( Hoàng Lê nhất
thống chí- Ngô Gia Văn Phái)
b. Văn học chữ Nôm
->sáng tạo trên cơ sở chữ Hán (XII)
+ Thời gian:
- Bắt đầu phát triển vào thế kỉ XV

- Đạt đến đỉnh cao vào cuối thế kỉ
XVII, đầu thế kỉ XIX
+ Ý nghĩa:
- Bằng chứng hùng hồn cho ý chí
xây dựng một nền văn học độc lập
của dân tộc ta
- Có vai trò quan trọng cho sự phát
triển các thể loại thơ dân tộc
- Phát huy ưu thế của nền văn học
dân gian, gắn liền với sự trưởng
thành của truyền thống yêu nước và
truyền thống nhân đạo trong văn học.
- Phản ánh quá trình dân tộc hóa và
dân chủ hóa của văn học trung đại.
+ Thể loại:
- Thơ ( Hồ Xuân Hương, Bà Huyện
Thanh Quan…)
- Truyện Nôm (Nguyễn Du)
2. Văn học hiện đại
a. Văn học từ đầu thế kỉ XX đến
năm 1930( Văn học giao thời)
+ Văn học Việt Nam tiếp xúc với văn
hóa Phương Tây (Pháp).
+ Chữ quốc ngữ phát triển mạnh
→ Văn học Việt Nam kế thừa truyền
thống đồng thời tiếp thu tinh hoa cái
mới để bắt đầ quá trình hiện đại hoá
nền văn học nước nhà
+ Thành tựu: Tản Đà, Hồ Biểu
Chánh,…

3
HS tìm hiểu SGK và trả lời
GV chốt lại vấn đề vá dẫn sang sự
khác biệt giữa văn học trung đại và
văn học hiện đại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình tượng
con người trong tác phẩm văn học
(15 phút)
* Tích hợp GD bảo vệ môi trường
b. Văn học 1930 - 1945
+ Tiếp tục hiện đại hoá nền văn học
nước nhà
+ Thành tựu:
- Văn học lãng mạn: khám phá, đề
cao cái tôi, đấu tranh cho hạnh phúc
và quyền sống của con người ( Xuân
Diệu, Hàn Mạc Tử, Thế Lữ, )
- Văn học hiện thực: ghi lại hiện
thực đen tối của xã hội đương thời
( Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng
Phụng,…)
c. Văn học 1945 – 1975 ( Văn học
Cách mạng)
+ Đi sâu phản ánh sự nghiệp đấu
tranh cách mạng và xây dựng cuộc
sống mới.
+ Thành tựu: Tố Hữu, Hồ Chí Minh,
Nguyễn Trung Thành,…
d. Văn học từ 1975 đến nay ( Văn
học đổi mới)

+ Phản ánh sâu sắc công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội, sự nghiệp
CNH – HĐH của đất nước cùng tâm
tư, tình cảm của con người hiện đại
+ Thành tựu: Nguyễn Minh Châu,
Nguyễn Khải, Lê Lựu, Nguyễn Huy
Thiệp,
*Sư khác nhau căn bản của văn học
hiện đại so với văn học trung đại
+ Về tác giả: đội ngũ nhà văn chuyên
nghiệp
+ Đời sống văn học sôi nổi, mạnh mẽ
+ Thể loại: Xuất hiện nhiều thể loại
mới (Tùy bút)
+ Thi pháp: đề cao cá tính sáng tạo
III. Con người Việt Nam qua văn
học
1. Con người Việt Nam trong quan
hệ với thiên nhiên
+ Qua văn học , con người Việt Nam
4
?/ Trong quan hệ với thế giới tự
nhiên, chúng ta thấy điều gì ở con
nguời Việt Nam?
?/ Lịch sử Việt Nam có điều gì đặc
biệt? Điều đó ảnh hưởng như thế nào
đến văn học?
?/Lí tưởng xã hội của con người Việt
Nam là gì?Lí tưởng này ảnh hưởng
như thế nào đến việc xây dựng những

hình tượng văn học?
?/ Đây là phần kiến thức khó. Giáo
viên sử dụng phương pháp thuyết
giảng để diễn giải kiến thức?
thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc:
- Xây dựng các hình tượng nghệ
thuật liên quan đến thiên nhiên (tùng,
cúc trúc, mai, )
- Thiên nhiên là đối tượng cải tạo,
chinh phục và đồng thời cũng là
người bạn tri âm, tri kỉ, gắn liền với
những quan niệm đạo đức của con
người (nhà nho)
2. Con người Việt Nam trong quan
hệ với quốc gia, dân tộc
+ Lịch sử dân tộc ta là lịch sử đấu
tranh dựng nước
và giữ nước → yêu nước là phẩm
chất tiêu biểu của
con người Việt Nam
→ Hình thành một dòng văn học
riềng
mang đậm dấu ấn của chủ nghĩa yêu
nước
+ Biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước
trong văn học:
- Tình yêu quê hương
- Tự hào về truyền thống dâm tộ
- Ý chí trước quân thù
+ Thành tựu: Nguyễn Trãi, Nguyễn

Đình Chiểu…
3. Con người Việt Nam trong quan
hệ xã hội
+ Lí tưởng xã hội của nhân dân ta:
xây dựng một xã hội công bằng tốt
đẹp
→ Hình tượng các nhân vật có khả
năng đem đến một xã hội như vậy
(tiên, bụt, bậc thành quân, người
đại diện cho lí tưởng xã hôi chủ
nghĩa…)
+ Cảm hứng xã hội (phê phán và cải
tạo) là tiền đề cho sự hình thành chủ
nghĩa hiện thực trong văn học
dân tộc
4. Con người Việt Nam và ý thức về
bản thân
5
- Ý thức về bản thân của con người
Việt Nam đã hình thành nên mô hình
ứng xử và mẫu người lí tưởng liên
quan đến con người cộng đồng và con
người xã hội
- Trong văn học:
+ Hình tượng con người cộng đồng
với lí tưởng hi
sinh, cống hiến (nhân vật trữ tình
trong thơ văn yêu
nước Lí Trần, hình tượng các chiến sĩ
cách mạng

trong văn học 1945 - 1975…)
+ Hình tượng con người cá nhân với
ý thức về quyền sống, về hạnh phúc
và tình yêu (nhân vật trong các khúc
ngâm, trong thơ Hồ Xuân Hương,
trong thơ lãng mạn và văn học đổi
mới…)
→ Mỗi hình tượng văn học trên thay
đổi theo từng thời kì nhưng đều nằm
trong một xu hướng chung là xây
dựng một đạo lí làm người với những
phẩm chất tốt đẹp.
3.Củng cố, luyên tập (5p)
- Các bộ phận của văn học Việt Nam.
- Nội dung cơ bản của văn học Việt Nam qua từng giai đoạn.
- Con người Việt Nam qua văn học
4. Hướng dẫn học sinh tự học (1p)
Học và soạn bài: “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”
Ngày dạy Lớp dạy Học sinh vắng mặt
Tiết 4
6
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là hoạt động giao tiếp( HĐGT) bằng ngôn ngữ
- Nắm vững các nhân tố giao tiếp( NTGT)( Nhân vật, nội dung, hoàn cảnh,
phương tiện và cách thức giao tiếp)
2. Kĩ năng
- Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao
năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội trong giao

tiếp.
3. Thái độ
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: bài soạn, SGK, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Chuẩn bị của HS: vở ghi, trả lời các câu hỏi trong SGK
III.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Giới thiệu bài mới
GV dẫn vào bài (1p): Trong cuộc sống con người muốn tồn tại được thì phải
giao tiếp. Để giao tiếp với nhau chúng ta có nhiều phương tiện khác nhau như cử
chỉ, điệu bộ, tín hiệu,…trong đó ngôn ngữ được coi là phương tiện giao tiếp
quan trọng nhất. Nó là một trong những hoạt động cơ bản của con người, thể
hiện đặc trưng bản chất của con người. Vậy thế nào là hoạt động giao tiếp và
hoạt động giao tiếp gồm những nhân tố nào, bài học hôm cô trò chúng ta sẽ cùng
đi tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
(26p)
Hoạt động nhóm: 4 nhóm, thảo luận
theo các câu hỏi sau:
?/ Hoạt động giao tiếp được văn bản
trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật
giao tiếp nao? Hai bên có cương vị
như thế nào?
?/ Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi
vai( vai người nói, vai người nghe)
như thế nào? Người nói tiến hành
I. Thế nào là hoạt đọng giao
tiếp bằng ngôn ngữ

1. Ngữ liệu 1
+ Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa:
- Nhân vật giao tiếp: Vua Trần và các
bô lão.
- Cương vị: Vua là người lãnh đạo tối
cao của đất nước, các bô lão là người
đại diện cho nhân dân
+ Trong HĐGT, các nhân vật có sự
đổi vai và luân phiên lượt lời như sau:
- Lượt 1: vua nhà Trần nói, các vị bô
lão nghe
- Lượt 2: các vị bô lão nói, nhà vua
7
những hành động cụ thể nào và người
nghe thực hiện những hành động
tương ứng nào?
?/Hoạt động giao tiếp trên diễn ra
trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? Vào lúc
nào? Khi đó nước ta có sự kiện lịch sử
gì?)
?/Hoạt động giao tiếp đó hướng vào
nội dung gì?
?/ Mục của cuộc giao tiếp( hội nghị)
là gì? Cuộc giao tiếp có đạt được mục
đích đó không?
HS trình bày, bổ sung và nhận xét cho
nhau
GV nhận xét đánh giá
GV yêu cầu HS vận dụng kết quả của
phần 1 và nhớ lại kiến thức văn học đã

học để phân tích ngữ liệu 2.

?/ Trong bài Tổng quan văn học Việt
Nam, HĐGT diễn ra giữa các nhân
vật nào? (ai viết? ai đọc? Đặc điểm
của các nhân vật?)
nghe
- Lượt 3: nhà vua hỏi, các vị bô lão
nghe
- Lượt 4: các vị bô lão trả lời, nhà
vua nghe.
+ HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh:
- Địa điểm: điện Diên Hồng
- Hoàn cảnh rộng: Quân Nguyên xâm
lược nước ta lần thứ hai (lần thứ nhất:
1257; lần thứ hai: 1285; lần thứ ba:
1288)
+ Nội dung giao tiếp:
- Thảo luận tình hình đất nước đang
bị ngoại xâm đe doạ và bàn kế sách
đối phó. Nhà vua nêu tình hình đất
nước và hỏi ý kiến các bô lão về cách
đối phó. Các bô lão thể hiện quyết tâm
đánh giặc, đồng thanh nhất trí rằng
“đánh” là sách lược duy nhất
+ Mục đích của giao tiếp:
- Vua và các bô lão bàn bạc thống
nhất sách lược chống ngoại xâm:
thống nhất ý chí và hành động
- Mục đích ấy đã thành công tốt đẹp

bằng quyết tâm “muôn miệng một lời:
- Đánh! Đánh!
2 Ngữ liệu 2
+ Nhân vật giao tiếp:
- Tác giả SGK (người viết) và học
sinh lớp 10 (người đọc)
+ Đặc điểm của nhân vật:
- Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có
nghề nghiệp là nghiên cứu và giảng
dạy văn học, có trình độ hiểu biết
cũng như vốn sống sâu rộng
- Người đọc là học sinh lớp 10 thuộc
lứa tuổi thấp hơn, vốn sống và trình
độ văn hóa thấp hơn.
->Người viết ở vị thế truyền đạt và
hình thành ở người đọc những kiến
thức, kĩ năng về văn học Việt Nam .
Điều này chi phối cách lựa chọn văn
bản và cách trình bày kiến thức.
8
?/ Hoạt động giao tiếp được tiến hành
trong hoàn cảnh nào?
?/ Nội dung giao thuộc lĩnh vực nào?
Về đề tài gì? Bao gồm những vấn đề
cơ bản nào?
?/ Hoạt động giao tiếp thông qua văn
bản đó nhằm mục đích gì?
?/ Phương tiện ngôn ngữ và cách thức
tổ chức văn bản có đặc điểm gì nối
bật?

Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiên
thức (12p)
?/ Qua việc phân tích các ngữ liệu, em
hãy cho biết thế nào là hoạt động giao
+ Hoàn cảnh giao tiếp:
- Diễn ra trong hoàn cảnh nền giáo
dục Việt Nam. Đó là hoàn cảnh giao
tiếp có tính quy phạm, có kế hoạch, có
tổ chức, theo nội dung đào tạo trong
nhà trường.
+ Nội dung giao tiếp:
- Thuộc lĩnh vực văn học (Lịch sử
hình thành và phát triển nền văn học
Việt Nam).
- Đề tài: Tổng quan văn học Việt
Nam
- Những vấn đề cơ bản:
• Các bộ phận hợp thành của văn
học Việt Nam
• Quá trình phát triển của văn học
viết Việt Nam
• Con người Việt Nam qua văn học
+ Mục đích giao tiếp:
- Người viết trình bày một cách tổng
quan một số vấn đề cơ bản về văn học
Việt Nam cho học sinh lớp 10
- Người đọc và học văn bản lĩnh hội
những kiến thức cơ bản về văn học
Việt Nam trong tiến trình lịch sử đồng
thời có thể rèn luyện và nâng cao kĩ

năng nhận thức, đánh giá các hiện
tượng văn học , kĩ năng xây dựng và
tạo lập văn bản văn học
+ Phương tiện và cách thức giao tiếp
tổ chức văn bản có đặc điểm:
- Dùng một số thuật ngữ văn học
- Câu văn mang đặc điểm của văn
bản khoa học: cấu tạo phức tạp, nhiều
thành phần, nhiều vế nhưng logic,
mạch lạc.
- Kết cấu văn bản roc ràng, mạch lạc;
hệ thống luận điểm, luận cứ tương
ứng với các đề mục lớn nhỏ chặt chẽ,
khoa học,
2. Kết luận
a. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
9
tiếp bằng ngôn ngữ?
?/ Hoạt động giao tiếp diễn ra theo
mấy quá trình?
?/ Nêu những nhân tố chi phối hoạt
động giao tiếp?
là hoạt động trao đổi thông tin của con
người trong xã hội, được tiến hành chủ
yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (dạng
nói và dạng viết), nhằm thực hiện
những mục đích về nhận thức, về tình
cảm, về hành động,
b. HDGT diễn ra hai qua trình:
- Tạo lập văn bản: quá trình này do

người nói hoặc người viết thực hiện
- Lĩnh hội văn bản: quá trình này do
người nghe, người đọc thực hiện.
c. Nhân tố của HĐGT gồm:
- Nhân vật giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Mục đích giao tiếp
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
3.Củng cố, luyện tập (5p)
- Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? HĐGT chịu sự chi phối của
những nhân tố nào?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1p)
Đọc tài liệu và tìm hiểu bài “Khái quát văn học dân gian Việt Nam”
Ngày dạy Lớp dạy Học sinh vắng mặt

Tiêt 5
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu và nhớ được những nét đặc trưng cơ bản của văn học dân gian
- Hiểu được những giá trị to lớn về nhiều mặt của bộ phận văn học này
- Nắm được khái niệm về thể loại của văn học dân gian
2. Kĩ năng
10
- Vận dụng những hiểu biết về tác phẩm văn học dân gian để làm sáng tỏ các
luận điểm khái quát của văn bản văn học sử
3. Thái độ
- Biết trân trọng, giữ gìn, phát huy kho tàng văn học dân gian của dân tộc.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: bài soạn, SGK, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,

bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, đọc và trả lời câu hỏi
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ( chứng minh qua văn bản “Khái quát văn
học dân gian Việt Nam”?
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu hai đặc trưng cơ bản của
văn học dân gian (15p)
?/Truyền miệng là gì?Truyền miệng
như thế nào? Quá trình truyền miệng
tác phẩm văn học dân gian được thực
hiện thông qua hoạt động nào?
?/ Vì sao tác phẩm VHDG lại có tính
I. Đăc trưng cơ bản của văn học dân
gian
1. Tính truyền miệng
+ Truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu
nhập tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc
bằng trình diễn cho người nghe, xem
+ Có hai cách truyền miệng tác phẩm
VHDG:
- Truyền miệng theo không gian: sự di
chuyển tác phẩm từ nơi này qua nơi khác.
- Truyền miệng theo thời gian: sự di
chuyển tác phẩm từ đời này sang đời
khác

+ Quá trình truyền miệng được thực hiện
thông qua diễn xướng dân gian:
- Diễn xướng dân gian là hình thức trình
bày tác phẩm một cách tổng hợp
- Các hình thức của diễn xướng: kể, hát,
diễn tác phẩm văn học dân gian
->Truyền miệng là phương thức lưu
truyền tác phẩm duy nhất và tất yếu khi
chưa có chữ viết. Đây là đặc tính cơ bản
hàng đầu của VHDG
2. Tính tập thể
+ Văn học dân gian là kết quả của quá
trình sáng tác tập thể, vì không biết ai là
11
tập thể? Cơ chế của sáng tác tập thể
đó là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thể loại
của văn học dân gian (5p)
GV sử dụng bảng phụ, yêu cầu học
sinh lên nối các thể loại và tên tác
phẩm tương ứng với nhau
1. Tự sự
dân gian
2. Nghị
luận xã
hội
3. Trữ
tình dân
gian
4. Sân

khấu dân
gian
1. Thân
thoại
2. sử thi
3. câu đố
4. ca dao
5. truyền
thuyết
6. chèo
7. truyện
cười
8. tục
ngữ
9. truyện
ngụ ngôn
10. chèo
11. vè
12. truyện
cổ tích
1. Sơn
Tinh –
Thủy Tinh
2. Đăm
Săn
3. Thần trụ
trời
4. Đẻ đất
đẻ nước
5. Thánh

gióng
6. Quan
Âm Thị
Kính
7. Thầy
bói xem voi
8. Tiễn
dặn người
yêu
9. Vè
Chàng Lía
10. Khăn
tác giả là ai và ai là tác giả đầu tiên.
+ Cơ chế của sáng tác tập thể:
Trong quá trình sinh hoạt, lao động cộng
đồng, ai đó có cảm hứng bật ra một câu ca
hoặc kể một câu chuyện. Mọi người khen
hay, sau đó thêm bớt, sửa chữa. Trong
quá trình truyền miệng, tác phẩm văn học
dân gian được gia công hoàn chỉnh và trở
thành tài sản chung của cộng đồn
->Tính truyền miệng và tính tập thể là
những đặc trưng cơ bản, xuyên suốt quá
trình sáng tạo và lưu truyền tác phẩm
VHDG, thể hện sự gắn bó mật thiết của
văn học dân gian với đời sống cộng đồng
II. Hệ thống thể loại của văn học dân
gian Việt Nam
+ Tự sự dân gian:
1. Thần thoại

2. Sử thi:
3. Truyền thuyết
4. Truyện cổ tích
5. Truyện cười
6. Truyện ngụ ngôn
7. Vè
8. Truyện thơ
+ Nghị luận dân gian:
9. Tục ngữ
10. Câu đố
+ Trữ tình dân gian:
11. Ca dao, dân ca
+ Sân khấu dân gian:
12. Chèo
12
thương nhớ
ai
11. Gần
mực thì
đen, gần
đèn thị dạ
Hoạt động 3: Tìm hiểu những giá
trị cơ bản của Văn học dân gian
( 15p)
?/Tri thức trong VHDG bao gồm
những lĩnh vực nào? Đặc điểm của tri
thức dân gian?
?/ Giá trị giáo dục của VHDG thể
hiện ở những khía cạnh cụ thể nào?
HS tìm hiểu, phân tích, trả lời, lấy ví

dụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
III. Những giá trị cơ bản của văn học
dân gian Việt Nam
1. Giá trị nhận thức
- Tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ
mọi lĩnh vực của đời sống: tự nhiên, xã
hội và con người
- Đặc điểm của tri thức dân gian:
+ Là kinh nghiêm lâu đời được đúc kết từ
thực tiễn
+ Được trình bày bằng ngôn ngữ nghệ
thuật giàu sức
hấp dẫn, có sức sống lâu bền với thời gian
+ Thể hiện quan điểm và trình độ nhận
thức của nhân dân nên có phần khác biệt
với quan điểm và nhận thức của giai cấp
thống trị cùng thời
VD: Con vua thì lại làm vua
Con vua thất thế lại ra quét chùa
2. Giá trị giáo dục
+ Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan
- Yêu thương đồng loại
- Đấu tranh để bảo vệ và giải phóng con
người.
- Niềm tin vào chính nghĩa, vào cái thiện
+ Góp phần hình thành những phẩm chất
tốt đẹp cho con người
3. Giá trị thẩm mĩ
+ Khi chưa có văn học viết, VHDG đóng

vai trò chủ đạo. Khi có văn học viết,
VHDG là nguồn nuôi dưỡng văn học
viết, phát triển song song với văn học
viết.
+ Tác phẩm VHDG trở thành mẫu mực
nghệ thuật cho người đời sau truyền tụng
13
và học tập (các nhà văn học tập nhiều ở
VHDG)
3. Củng cố, luyện tập (4p)
- Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam.
- Nét cơ bản của từng thể loại.
- So sánh đối chiếu với văn học dân gian các nước lân cận.
- Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam.
- Nét cơ bản của từng thể loại.
- So sánh đối chiếu với văn học dân gian các nước lân cận.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p)
Thực hiện các bài tập trong bài: “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” (tiếp
theo)
Ngày dạy Lớp dạy Học sinh vắng mặt
Tiết 6
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
(Tiếp)
IV. Mục tiêu bài dạy
4. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là hoạt động giao tiếp( HĐGT) bằng ngôn ngữ
14
- Nắm vững các nhân tố giao tiếp( NTGT)( Nhân vật, nội dung, hoàn cảnh,
phương tiện và cách thức giao tiếp)
5. Kĩ năng

- Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao
năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội trong giao
tiếp.
6. Thái độ
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
V. Chuẩn bị của GV và HS
3. Chuẩn bị của GV:bài soạn, SGK, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, phiếu
học tập
4. Chuẩn bị của HS: vở ghi, trả lời các câu hỏi trong SGK
VI. Tiến trình dạy học
3. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình dạy học
4. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
tập 1 (7p)
Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các nhân
tố chi phối đến HĐGT bằng ngôn
ngữ?
( Nhân vật GT, Nội dung GT, mục
đích GT, hoàn cảnh GT, phương tiện
và cách thức GT)
HS thực hiện phân tích bài 1
?/Nhân vật giao tiếp trong câu ca dao
là những người nào?
?Hoạt động giao tiếp diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
? Nhân vật anh nói về điều gì? Nhằm
mục đích gì?
? Cách nói của chàng trai có phù hợp
với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp

không?
Hoạt động 2: thực hiện bài tập 2
(3p)
HS thực hiện phiếu học tập theo các
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ
II. Luyện tập
1. Phân tích nhân tố giao tiếp thể hiện
trong câu ca dao:
“ Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng”
+ Nhân vật giao tiếp: chàng trai và cô
gái đang ở lứa tuổi yêu đương
+ Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng
và thanh vắng. Hoàn cảnh ấy rất phù
hợp với câu chuyện tình cảm lứa đôi
+ Nội dung giao tiếp: “tre non đủ lá” để
tính chuyện “đan sàng” nhưng ngụ ý họ
(chàng trai và cô gái) đã đến tuổi
trưởng thành nên tính chuyện kết hôn.
+ Mục đích giao tiếp: Chàng trai tỏ tình
với cô gái
->Rất phù hợp: khung cảnh lãng mãn,
trữ tình phù hợp với đôi lứa bàn chuyện
kết hôn
=>Chang trai rất tế nhị, khéo léo dùng
hình ảnh ẩn dụ, nhưng đậm đà tình cảm
15
câu hỏi:
a. Các nhân vật đã thực hiện bằng

ngôn ngữ những hành động nói cụ thể
nào? Nhằm mục đích gì?
b. Cả ba câu nói của ông già đều có
hình thức của câu hỏi, nhưng có phải
các câu đều dùng để hỏi không hay để
thực hiện những mục đích giao tiếp
khác? Nêu mục đích giao tiếp của mỗi
câu
c. Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình
cảm, thái độ và quan hệ trong giao
tiếp như thế nào?
(Hoạt động cá nhân)
Bài tập 3: HS về nhà làm
Hoạt đông 3: thực hiện bài tập 4
( 12p)
Giải quyết bài tập 4 trong SGK/21
Hs làm bài tập
GV hướng dẫn
Hoạt động 4: thực hiện bài tập 5
(15p)
Viết thư
GV lấy ví dụ cụ thể: “thư Bác Hồ gửi
học sinh cả nước nhân ngày khai
giảng năm học đầu tiên tháng 9/1945
của nước VNDCCH”
để bày tỏ tình cảm của mình
2. Đọc đoạn hội thoại trong SGK và trả
lời câu hỏi
a. Trong cuộc giao tiếp giữa A cổ và
ông có những hành động cụ thể là:

- Chào ( Cháu chào ông ạ!)
- Chào đáp lại ( A cổ hả)
- Khen (Lớn tướng rồi nhỉ?)
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho
ông không?)
- Trả lời ( Thưa ông, có ạ!)
b. Cả ba câu nói của ông đều có hình
thức là một câu hói, nhưng cả ba câu
trên đều dùng với mục đích giao tiếp
khác nhau:
- Câu 1: là câu chào
- Câu 2: câu khen
- Câu 3: câu hỏi
c. Giữa lời nói của 2 nhân vật bộc lộ
tình cảm giữa ông và cháu. Cháu tỏ thái
dộ thành kính, kính mến vơi ông còn
ông là tình cảm quý mến đối với cháu.
2. Hãy viết một thông báo ngắn cho
các bạn học sinh trong toàn trường biết
về hoạt động làm sạch môi trường nhân
ngày Môi trường thế giới.
+ Yêu cầu thông báo ngắn gọn song
phải có phần mở đầu và kết bài
+ Đối tượng giao tiếp là học sinh toàn
trường
+Hoàn cảnh giao tiếp là hoàn cảnh nhà
trường và nhân ngày Môi trường thế
giới.
3. Viết thư
- Viết thư cho ai? Người viết có quan

hệ như thế nào với người thân?
- Hoàn cảnh của người viết và người
nhân khi đó như thế nào?
- Thư viết về chuyện gì? Nội dung gì?
- Thư viết để làm gì?
- Nên viết thư như thế nào?
16
3.Củng cố, luyện tập (3p)
? Khi giao tiếp ta cần chú ý những gì?
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2p)
Làm bài tập còn lại
Soạn bài “văn bản”
Ngày dạy Lớp dạy Học sinh vắng mặt
02/09/2014 10A5

Tiết 7
VĂN BẢN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản
- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích
giao tiếp
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết tạo lập văn bản theo một hình thức trình bày nhất định
- Biết so sánh để ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản
3. Thái độ
- Có ý thức khi tạo lập văn bản nói hoặc viết
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: bài soạn, SGK , tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng

2. Chuẩn bị của HS: vở ghi, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
III.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
? Hồ Xuân Hương muồn nói (giao tiếp) điều gì qua bài thơ “Bánh trôi nước” ?
2. Giới thiệu bài mới
17
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
văn bản (25p)
(HS đọc các văn bản trong SGK)
?/ Mỗi một văn bản được người nói tạo
ra trong loại hoạt động nào? Để đáp
ứng nhu cầu gì? Số câu ( Dung lượng)
ở mỗi văn bản như thế nào?
HS phân tích, trả lời
GV nhận xét, chốt kiến thức
?/ Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Vấn đề đó được triển khai nhất quán
trong toàn bộ văn bản như thế nào?
?/ Văn bản 3 có bố cục như thế nào?
I. Khái niệm văn bản
1. Ví dụ
Câu 1:
=>VB1:
+ Hoạt động giao tiếp chung. Đây là
một câu (văn bản) đáp ứng nhu cầu
trao đổi kinh nghiệm sống
=>VB2:
+ Hoạt động giao tiếp giữa cô gái với
mọi người. Đề cập đến thân phận

người phụ nữ trong xã hội cũ (4 câu)
=>VB3:
+ Hoạt động giao tiếp giữa Chủ tịch
nước với toàn thể quốc dân, đồng bào,
là nguyện vọng khẩn thiết, khẳng định
quyết tâm đánh giặc cứu nước ( 15
câu).
Câu 2: Văn bản 1,2,3 đều đặt ra vấn
đề cụ thể và được triển khai nhất quán
trong từng văn bản, cụ thể:
+ VB1: Truyền đạt kinh nghiệm sống.
cụ thể là hoàn cảnh sống có thể tác
động đến nhân cách con người theo
hướng tích cực hoặc tiêu cực.
+VB2: Trao đổi tình cảm. Cụ thể là
lời than thân để gợi lên sự hiểu biết và
cảm thông của mọi người với số phận
của người phụ nữ trong xã hội cũ.
+VB3: Thông tin chính trị. Cụ thể là
lời kêu gọi, kích lệ, thể hiện sự quyết
tâm của dân tọc trong khanh chiến
chống thực dân Pháp.
->Các vấn đề được triển khai rất rõ
ràng.
VD: Văn bản 3:
+ Phần mở đầu: “Hỡi đồng bào toàn
quốc! không chịu làm nô lệ”
+ Phần thân bài: “Hỡi đồng
bào….chống thực dân Pháp cứu
nước!”

+Phần kết bài: còn lại
18
?/ Mỗi văn bản trên tạo ra nhằm mục
đích gì?
Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu đặc
điểm của văn bản.
Câu 3: Bố cục rõ ràng, lập luận chặt
chẽ
+ Mở bài: Nêu lí do của lời kêu gọi
+Thân bài: Nêu nhiệm vụ cụ thể của
mỗi công dân yêu nước:
+Kết bài: Khẳng định quyết tâm quyết
tâm chông thực dân Pháp và sự tất
thắng của cuộc chiến đấu chính nghĩa
Câu 4:
Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc
một số mục đích giao tiếp nhất định:
+VB1: Nhắc nhở một kinh nghiệm
sống
+VB2: Nêu một hiện tượng trong đời
sống để mọi người cùng suy nghẫm
+Vb3: Kêu gọi thống nhất ý chí và
hành động của cộng đồng để chiến
đấu bảo vệ tổ quốc.
2. Khái niệm văn bản: SGK
3. Đặc điểm của văn bản
- Mỗi văn bản triển khai mọt chủ đề
trọn vẹn
- Mỗi văn bản được xây dựng theo
một kết cấu mạch lạc

- Các câu trong văn bản có sự liên
kết chặt chẽ, có dấu hiệu thể hiện tính
hoàn chỉnh nội dung, thực hiện một
muc đích giao tiếp nhất định
3.Củng cố, luyện tập (5p)
- Qua việc tìm hiểu các văn bản, ta rút ra kết luận như thế nào về đặc điểm của
văn bản?
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2p)
- tìm hiểu tài liệu về văn bản
- chuẩn bị theo SGK (Trang 25) mục “II. Các loại văn bản”
Ngày dạy Lớp dạy Học sinh vắng mặt
6/9/2014 10A5
19
6/9/2014 10A5
Tiết 8
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích Sử thi Đăm Săn)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của
cộng đồng là lẽ sống và niềm vui cảu người anh hùng thời xưa.
- Nắm được điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng trong việc
xây dưng kiêu “nhân vật anh hùng sử thi”, và nghệ thuật miêu tả và sử dụng
ngôn từ.
2. Kĩ năng
- Biết đọc, kể diễn cảm sử thi
- Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng
3. Thái độ
- Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì
danh dự và hạnh phúc yên vui cả cộng đồng.

II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: bài soạn, SGK, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Chuẩn bị của HS: vở ghi, đọc SGK và trả lời câu hỏi trong SGK
III.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình dạy học
2. Giới thiệu bài mới:
• Dẫn vào bài: Chúng ta biết đến Tây Nguyên không chỉ là vùng của đất đỏ ba
dan, của di sản cồng chiêng được UNESCCO công nhận là di sản văn hóa thế
giới mà Tây Nguyên còn được biết đến với kho tàng trường ca - sử thi anh
hùng đặc sắc, mà sử thi Đăm Săn (dân tộc Ê-đê) là tiêu biểu nhất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu tiểu dẫn (5p)
?/Dựa vào kiến thức của bài “Khái
quát văn học dân gian” em hãy
I. Tiểu dẫn
1. Sử thi
+ Sử thi là tác phẩm tự sự dân gian có quy
mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp,
20
cho biết thế nào là sử thi?
?/ Có mấy loại sử thi? Sử thi Đăm
Săn thuộc loại nào?
HS dựa vào SGK tóm tắt lại sử thi
Đăm Săn
.
? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích
“chiến thắng Mtao Mxây”?
HS dựa vào SGK để trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

(35p)
Phân vai cho HS đọc (6 nhân vật)
?/ Đại ý của đoạn trích?
?/ Phân chia bố cục đoạn trích?
HS dựa vào sự chuẩn bị bài, trả lời
và phân chia bố cục văn bản
GV nhận xét và tổng kết
xây dựng những hình tượng nghệ thuật
hoành tráng, hào húng đề kể về một hoặc
nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống
cộng đồng cư dân thời cổ đại
+ Có hai loại sử thi: Sử thi thần thoại và
sử thi anh hùng
-> Sử thi Đăm Săn là sử thi anh hùng.
2. Tóm tắt nội dung và vị trí đoạn trích
+ Nội dung: SGK
+ Vị trí đoạn trích: thuộc phần giữa tác
phẩm
+ Nhan đề do người biên soạn SGK đặt
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
+ Đọc phân vai
+ Đại ý: Miêu tả cuộc chiến đấu giữa
Đăm Săn và tù trưởng Mtao Mxây và
cuối cùng Đăm Săn giành chiến thắng.
Đồng thời thể hiện niềm tự hào của dân
làng về người anh hùng của dân tộc.
+ Bố cục: 2 phần
- Phần 1: từ đầu….Họ đến bãi ngoài
làng, rồi vào làng: cuộc chiến đấu giữa

Đăm Săn với Mtao Mxây và thái độ của
dân làng
- Phần 3: phần còn lại: cảnh ăn mừng
chiến thắng
2. Phân tích văn bản
a. Cuộc chiến đấu giữa Đăn Săn và
Mtao Mxây.
+ Cuộc chiến đấu có thể chia làm 3
chặng:
- Đăm Săn khiêu chiến
- Cuộc chiến đấu diễn ra
- Đăm Săn thu gom của cải, dân làng, tôi
21
?Khi đến khiêu chiến, Đăm Săn có
những câu nói nào đáng chú ý?
Mtao Mxây có những lời nói và
hành động như thế nào?
HS tìm các lời nói trong văn bản để
trả lời
->Đăm Săn và Mtao Mxây hiện lên
với hình ảnh như thế nào?
HS phân tích, trả lời
GV định hướng
tớ của Mtao Mxây ra về.
*Đăm Săn khiêu chiến và Mtao Mxây
đáp lại
+ Đăm Săn có hai câu nói đáng chú ý;
- “ Sao ta lại đâm ngươi khi ngươi đang
xuống nhỉ? Ngươi xem, đến con lợn nái
của nhà ngươi dưới đất, ta cũng không

them đam nũa là!”
- “ Sao ta lại đâm ngươi khi ngươi đang
đi nhỉ? Ngươi xem, đến con trâu của nhà
ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm
đâm nữa là!”
+ Mtao Mxây có hai câu nói đáng chú ý:
- “ Khoan, diêng, khoan! Để ta xuống.
Ngươi không được đâm ta khi ta xuống
đó, nghe!
- “ Ta sợ người đâm khi ta đang đi lắm”
- Hành động: dáng tần ngần do dự, mỗi
bước mỗi đắn đo.
->Đăm Săn thể hiện rõ thái độ quyết liệt,
nhân cách đàng hoàng, tính cách của
người anh hùng.
->Mtao Mxây hiện lên với sự hèn nhát, sợ
sệt, đê tiện của một kẻ đánh lén ( Hắn đã
từng lừa Đăm Săn đi vắng và cướp Hơ
Nhị về)
3. Củng cố: (4p)
Hệ thống lại nội dung đã học
HS cần nắm được:
- Khái niệm, đặc trưng của thể loại sử thi
- Tóm tắt được sử thi Đăm Săn
- Nội dung của cuộc khiêu chiến của Đăm Săn
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p)
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài này.
22
Ngày dạy Lớp dạy Học sinh vắng mặt
6/9/2014 10A5

6/9/2014 10A5
Tiết 9
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích Sử thi Đăm Săn)
IV. Mục tiêu bài học
4. Kiến thức
- Hiểu được cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của
cộng đồng là lẽ sống và niềm vui cảu người anh hùng thời xưa.
- Nắm được điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng trong việc
xây dưng kiêu “nhân vật anh hùng sử thi”, và nghệ thuật miêu tả và sử dụng
ngôn từ.
5. Kĩ năng
- Biết đọc, kể diễn cảm sử thi
- Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng
6. Thái độ
- Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì
danh dự và hạnh phúc yên vui cả cộng đồng.
V. Chuẩn bị của GV và HS
3. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng
4. Chuẩn bị của HS: vở ghi, đọc SGK và trả lời câu hỏi trong SGK
VI. Tiến trình dạy học
3. Kiểm tra bài cũ: không
23
4. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiều cuộc chiến
đấu giữa Đăm Săn và Mtao Mxây
(15p)
? Vào cuộc chiến, thái độ, hành động
của Đăm Săn và Mtao Mxây biểu hiện

như thế nào? Được thể hiện trong
những chi tiết nào?
HS tìm các chi tiết trong văn bản, trả
lời
?/ Bước ngoạt của trận đấu thể hiện ở
chi tiêt nào?
*? Chi tiết miếng trầu do Hơ Nhị ném
ra giúp Đăm Săn tăng thêm sức lực và
hình tượng ông trời có ý nghĩa gì?
I. Tiểu dẫn
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Phân tích đoạn trích
a. Cuộc chiến đấu giữa Đăm Săn
và Mtao Mxây
*Đăm Săn khiêu chiến và Mtao Mxây
đáp lại
* Vào cuộc chiến
+Mtao Mxây múa khiên trước tỏ ra
kém cỏi, Đăm Săn vẫn giữ thái độ bình
tĩnh, thản nhiên -> Bộc lộ bản lĩnh của
chàng
+ Khi Đăm Săn múa thì lập tức Mtao
Mxây hoảng hốt trốn chạy bước cao
bước thấp. Đăm Săn uy mãnh giành thế
thượng phong.
+Bước ngoặt của trận đấu được thể
hiện trong chi tiết:
- Khi Hơ Nhị ném miếng trầu, Đăm
Săn “ dớp được” sức mạnh của chàng

tăng gấp bội. Mtao Mxây nhờ có áo
giáp bảo vệ, mặc dù đã say đòn nhưng
chưa hề hấn gì.
+ Ý nghĩa của miếng trầu Hơ Nhị: Hơ
Nhị là biểu tượng cho sức mạnh cộng
đồng thị tộc. Miếng trầu do nàng ném
ra đã tác động tích cực đến sức mạnh
của Đăm Săn, mang ý nghĩa biểu tượng
cho sức mạnh cộng đồng của thị tộc
tiếp cho người anh hùng. Nó cũng
chứng tỏ rằng ở thời đại sử thi, mỗi cá
nhân không thể sống tách rời thị tộc.
- Đăm Săn mộng thấy ông trời
->Ông trời là vị thần bảo vệ cho thị tộc.
24
?/ Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả hành động của nhân vật Đăm
Săn?
=>Ý nghĩa của cuộc chiến
Hoạt động 2: Phân tích thái độ của
dân làng ( 15p)
?/ Phân tích thái độ và tình cảm của
dân làng đối với mục đích của cuộc
chiến nói chung và đối với Đăm Săn
nói riêng?Tìm các chi tiết thể hiện
điều đó?
HS phân tích, trả lời
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Phân tích cảnh ăn
mừng chiến thắng (10p)

?/ Khung cảnh ăn mừng chiến thắng
qua cách miêu tả của tác giả dân gian
hiện lên như thế nào?
ông trời thể hiện cho sự chính nghĩa
của Đăm Săn
=> hình ảnh mang tính phù trợ quyết
định cho chiến thắng phải là Đăm Săn
+ Miêu tả hành động của Đăm Săn
bằng cách so sánh và phòng đại:
+ Đòi vợ chỉ là cái cớ, cao hơn chính là
sự mở mang bờ cõi, làm nổi uy danh
công đồng. Sự chết chóc chỉ là thứ
yếu, quan trọng hơn là chiến thắng lẫy
lừng .
b. Thái độ của dân làng
+ Trong thời gian hai tù trưởng giao
đấu: đóng vai trò làm nền
+ Khi Mtao Mxây bị giết: Không mấy
quan tâm, sẵn sàng, hồ hởi đi theo Đăm
Săn.
->Thể hiện lòng yêu mến, sự tuân phục
của tập thể cộng đồng đối với cá nhân
anh hùng. Qua đó nói lên ý chí thống
nhất của toàn thể cộng đồng Ê-đê – một
biểu hiện quan trọng của ý thức cộng
đồng
+ Dân làng Đăm Săn đối với chiến
thắng của tù trưởng: vui mừng và mở
tiệc mừng chiến thắng, hoà hợp với dân
làng của Mtao Mxây.

c. Cảnh ăn mừng chiến thắng
+ Đông vui nhộn nhịp
+ Ăn mừng hoàng tráng
+ Tất thảy mọi người Ê-đê Ê-ga và
toàn bộ thiên nhiên Tây Nguyên đều
say trong men rượu mừng chiến thắng
->Tầm ảnh hưởng rộng lớn và ý nghĩa
thời đại sâu xa của cuộc chiến tranh mà
Đăm Săn tiến hành
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×