Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị khoa học kỹ thuật sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.67 KB, 89 trang )

1

Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác bán
hàng và xác định kết quả bán hàng được thực hiện bằng các hình thức khác
nhau.Nhưng trong nền kinh tế thế giới đang khủng hoảng nặng nề các
doanh nghiệp thương mại đang phải gồng mình để có thể tồn tại và phát
triển thì vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý là làm thế nào để có thể mang lại
lợi nhuận lớn cho cơng ty.Đây là một câu hỏi khó mà mỗi nhà quản lý mỗi
cơng ty đang tìm câu trả lời.Đối với một doanh nghiệp thương mại thì câu
trả lời sẽ được tìm thấy trong khâu tổ chức cơng tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình
thực tập ở Cơng ty TNHH thiết bị khoa học kỹ thuật Sơng Hồng được sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn Thạc sỹ_Khúc Minh Hoàng
cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế tốn trong phịng Kế tốn cơng ty ,
em đã thực hiện chun đề tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hồn thiện kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết
bị khoa học kỹ thuật Sông Hồng”. Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị khoa học kỹ thuật Sông Hồng.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2




2

Chuyên đề tốt nghiệp

Chương III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị khoa học
kỹ thuật Sơng Hồng.
Do thời gian có hạn nên chun đề này khơng tránh khỏi những
thiếu sót và khiếm khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


3

Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I.
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI

I.Kế toán bán hàng
1.Khái niệm ,đặc điểm ý nghĩa của kế toán bán hàng .

1.1Đặc điểm của kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hố. Nói khác đi, bán hàng lá q trình doanh
nghiệp chuyển giao hàng hố của mình cho khách hàng và khách hàng trả
tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hoá bán được là
yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá
đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp
tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh
nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trường.
1.2. Vai trò và ý nghĩa của bán hàng.
Q trình bán hàng có thể chia thành nhiều giai đoạn, song tập trung
chủ yếu vào khâu chi phí và bán hàng. Chi phí chi ra để có được số hàng
đem ra bán. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là kết quả bán hàng
được biểu hiện qua lợi nhuận. Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất
trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hố được bán nhanh
chóng sẽ làm tăng vịng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang
trải được chi phí, đảm bảo được lợi nhuận. Kết quả bán hàng và q trình
bán hàng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá trình bán

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp

4

hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng

quay vốn lưu động, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả
cao trong kinh doanh. Kết quả tiêu thụ được phân phối cho các chủ sở hữu,
nâng cao đời sống người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước.
Bên cạnh đó kết quả bán hàng cịn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể hiện
rõ nét hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu
tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có điều kiện tham gia thị trường
vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thơng qua q trình bán hàng
đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp,
thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng, làm
cho nền kinh tế ổn định và phát triển.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế tốn nói chung và
kế tốn bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước
đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hố, chi phí và lợi
nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong cơng tác
quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán
hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán
chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trị của kế tốn trong cơng tác
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt
những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính tốn
đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả
bán hàng.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên


Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp

5

- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng,
doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế
với Nhà nước.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng,
đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm
dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp
thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước.
2.Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
2.1.Khái niệm doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau:


DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.



DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu

hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


6

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.



Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.


Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém

phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.


Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là

bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Nguyên tắc xác định doanh thu và kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi
phí
Cơng thức tổng qt:
Kết

quả

kinh

=
Thu nhập
doanh
Kết quả của hoạt động bán hàng.

-


Chi phí

Cơng thức:
Kết quả
hoạt
động
bán

Các

Doanh
=

thu
thuần

hàng

-

khoản

vốn

Chi

Giá

giảm

trừ DT

-

hàng
bán

phí

bán hàng
-



chi

phí
QLDN

3.Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.
3.1.Các phương thức bán hàng.


Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương

thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân
xưởng không qua kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên


Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp

7

trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh tốn. Vì vậy, sản phẩm xuất bán
được coi là đã bán hồn thành.


Kế tốn bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là

phương thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển
giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số
hàng đó.


Kế tốn bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá

hưởng hoa hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng
giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán
hàng theo đúng giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình
thức hoa hồng.


Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức


bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu
một tỷ lệ lãi suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán
hàng, phần doanh thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần).
Phần lãi trả chậm được coi như một khoản thu nhập hoạt động tài chính và
hạch tốn vào bên Có TK 515 - Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo
phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán
nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.


Kế tốn bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức

bán hàng mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá
khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương
ứng trên thị trường.
3.2 Các phương thức thanh toán.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp


8

Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao

quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền

được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương
ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.


Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua

có thể thanh tốn bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá
trị tương đương .....
4.Kế tốn tổng hợp q trình bán hàng theo các phương thức bán
hàng.
4.1 Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm,
hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao
vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh
toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.
− Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã − Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại dịch vụ đã được chấp nhận thanh
lý, ký gửi.

toán.

− Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho − Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
khách hàng nhưng chưa được thanh dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả
toán.

lại.

− Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng − Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng
hoá, thành phẩm đã gửi đi bán được hoá, thành phẩm đã gửi đi bán chưa

khách hàng chấp nhận thanh toán (Kế được khách hàng chấp nhận thanh
toán hàng tồn kho theo phương pháp toán đầu kỳ (Kế toán hàng tồn kho

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp

9

kiểm kê định kỳ).
theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư: Trị giá hàng hoá, thành
phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung
cấp chưa được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của
hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngồi ra, cịn phản
ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt
trên mức bình thường, số trích lập và hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
− Trị giá vốn của sản phẩm , hàng − Phản ánh khoản hồn nhập dự
hố, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.


phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

− Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX năm tài chính (31/12) (chênh lệch
chung cố định không phân bổ không giữa số phải trích lập dự phịng năm
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phịng
phải tính vào giá vốn hàng bán của năm trước).
kỳ kế toán.

− Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá

− Phản ánh khoản hao hụt, mất mát vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần để xác định kết quả kinh doanh.
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
− Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường không

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


Chun đề tốt nghiệp

10

được tính vào ngun giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
− Phản ánh khoản chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho

phải lập năm nay lớn hơn khoản đã
lập dự phòng năm trước.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh
doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ
bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

− Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế − Doanh thu bán sản phẩm, hàng
xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo hố và cung cấp dịch vụ của DN
phương pháp trực tiếp phải nộp của thực hiện trong kỳ hạch toán.
hàng bán trong kỳ kế toán.
− Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
− Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
− Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


11


Chuyên đề tốt nghiệp
TK 511 có 4 TK cấp hai:


TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.



TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.



TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.



TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của
số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512
TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ
− Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc − Doanh thu bán hàng nội bộ của
thuế GTGT tính theo phương pháp đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán.
trực tiếp của hàng bán nội bộ.
− Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
− Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.

− Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai.


TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.



TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.



TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


12

Chuyên đề tốt nghiệp

TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP
đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng

chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã

Kết chuyển trị giá của hàng bán bị

trả lại tiền cho người mua hàng

trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc

hoặc tính trừ vào nợ phải thu của

TK 512 để xác định doanh thu

khách hàng về số sản phẩm, hàng

thuần trong kỳ kế toán.

hoá đã bán ra.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
TK 532 – Giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán đã chấp thuận

Kết chuyển các khoản làm giảm


cho người mua hàng.

trừ giá hàng bán vào bên Nợ TK

511 hoặc TK 512.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Ngồi các tài khoản kế tốn trên,kế tốn bán hàng cịn sử dụng một số
tài khoản khác có liên quan như TK 111,TK 112,TK 156,TK 138,TK 333
v.v…
4.2Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
4.2.1.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp
1.

13

Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán

ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.
2.


Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.

3.

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
3.1. Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho
khách hàng được hưởng (nếu có).
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho khách
hàng
3.2.Trường hợp hàng bán bị trả lại.
Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán
Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua)

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2



14

Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để
xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

TK 632

TK 154, 155


Giá gốc của
sản phẩm,

dịch vụ đã
cung cấp

TK 911

TK 511, 512





Kết
chuyển
giá vốn
hàng hóa

Kết chuyển
doanh thu
thuần

TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532



Ghi nhận
doanh thu
bán hàng

Tổng
giá

thanh
toán

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

TK 33311

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2
 Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT


15

Chuyên đề tốt nghiệp

sơ đồ 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp.
4.2.2.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách
hàng chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 157

TK 154, 155

TK 632

TK 911

TK 511



2.2





Trị giá vốn

thực tế của
hàng gửi bán

Doanh thu
của hàng
gửi bán

Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi
bán đã bán

K/c DTT để
xác định
KQKD

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

TK 111, 112, 131
2.1
Kết
chuyển
giá vốn
hàng bán

Lớp Đ1KT2

TK 33311



16

Chuyên đề tốt nghiệp

Sơ đồ 3: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi

bán.
4.2.3.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng
giá hưởng hoa hồng.
Bên giao đại lý (chủ hàng).
1.

Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155
2. Căn cứ vào hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hưởng hoa
hồng gửi.
2.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
2.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
3. Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

TK 157


TK 154, 155


TK 632
2.2

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

TK 911

TK 511

TK 641

TK 131
2.1



Lớp Đ1KT2


17

Chuyên đề tốt nghiệp

Giá gốc hàng Giá gốc của Kết chuyển giáK/c doanh thu Ghi nhận
gửi bán đại lý, hàng gửi bán vốn hàng bán.
thuần.
doanh thu

ký gửi.
đại lý đã bán.

Hoa hồng gửi
cho bên nhận
đại lý, ký gửi.

TK 33311

Sơ đồ 4: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
Bên nhận đại lý, ký gửi.


Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế

toán ghi: Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.


Khi xuất bán hàng hoá hoặc trả lại không bán được cho bên giao đại

lý, ký gửi, kế tốn ghi: Có TK 003.
1. Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng số tiền hàng
Có TK 331: Phải trả cho người bán
2. Doanh thu bán đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã thoả thuận.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 511: DTBH (hoa hồng bán đại lý, ký gửi)

3. Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng.
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh tốn

Có TK 111, 112, 131 ...
TK 511

TK 331


Hoa hồng bán đại lý, ký gửi.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

TK 131


Số tiền bán hàng đại lý, ký
gửi.

Lớp Đ1KT2


18

Chuyên đề tốt nghiệp

TK 111, 112



Trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi.

Sơ đồ 5: Kế toán hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.

4.2.4.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả
góp.
1. Phản ánh giá gốc của hàng xuất bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
2.1. Số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu DTBH và lãi trả chậm.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
2.2. Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi.
Nợ TK 111, 112, .... Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
2.3. Ghi nhận doanh thu.
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Lãi trả chậm, trả góp
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

TK 154, 155, 156

TK 632

TK 511

TK 111, 112


Giá gốc hàng xuất bán
theo phương thức trả
chậm, trả góp.


Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

Lớp Đ1KT2


19

Chuyên đề tốt nghiệp
TK 131

TK 111, 112

TK 33311

2.2

2.1
Thuế GTGT phải
Tổng giá
nộp.
thanh toán.

Thu tiền bán hàng lần
tiếp theo.


TK 3387

TK 515
2.3
Ghi nhận
doanh thu

DT chưa thực hiện

Sơ đồ 6: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.

II.Kế tốn xác định kết quả bán hàng.
1.Kế tốn chi phí bán hàng (CPBH).
1.2Khái niệm và nội dung của CPBH.
a/ Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong
q trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, bao gồm: chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển ...
b/ Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các
chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641.
TK 641 - Chi phí bán hàng.
− Tập hợp chi phí phát sinh liên − Các khoản ghi giảm CPBH.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2



Chuyên đề tốt nghiệp

20

quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, − Kết chuyển CPBH vào TK 911
hàng hoá, cung cấp dịch vụ.

để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.

TK này khơng có số dư cuối kỳ.
Kế tốn cần theo dõi chi tiết CPBH theo nội dung kinh tế của chi phí.
TK 641 có 7 TK cấp 2.


TK 6411 - Chi phí nhân viên.



TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.



TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.



TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.




TK 6415 - Chi phí bảo hành.



TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.



TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
1.3.Kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu.

1.

Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh.
Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên
Có TK 334: Phải trả cơng nhân viên
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

2.

Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6412: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: Nguyên liêu, vật liệu
Có TK 111, 112, 331 ... (nếu mua ngồi)

3.


Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Cơng cụ dụng cụ (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp
4.

21

Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mịn TSCĐ

5.

Chi phí bảo hành sản phẩm.
Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành
Có TK 111, 112, 154, 335, 336 ...

6.

Chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112 ...

7.

Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.

7.1.

Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước CP sửa chữa

TSCĐ.
Tính trước CP sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
7.2.

Trường hợp khơng tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ.

Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Định kỳ, tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
8.


Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


22

Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 111, 112, 334, 138
Có TK 641: Chi phí bán hàng
9.

Cuối kỳ, kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

TK 334, 338


CP nhân viên bán hàng


Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

TK
Giá t. tếhợp CPSC lớn vụ cho vụ cho 133
NL, tế phục

Tập Giá t.VL CCDC phục
153, 142, 242CP khácphí khấu  TSCĐ 133.2
111, 112, 336 bộChi 7.1bánbảo hao hàngTK 7.1
TK 214 CP dịch7.2 bằng   335 phẩm 7
141
331
Chi phí hàng
vụ mua tiềnTK
ngoài
hành

phậnbộ phận  sản
TSCĐ
bán

TK 641

111, 112, 138, 334


Các khoản giảm trừ
Cuối kỳ kết
CPBH
chuyển CPBH để Đ1KT2
Lớp
xác định KQKD
TK 911
142




23

Chuyên đề tốt nghiệp
111, 112, 131, 152

111, 112, 152, 331
Trích trước CPSC
lớn TSCĐ
CP sửa chữa t. tế phát
sinh
TK 242, 142

Fân bổ dần CPSC
lớn TSCĐ

Sơ đồ 7: Kế toán CPBH

2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).
2.1.Khái niệm và nội dung của CPQLDN.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2


Chuyên đề tốt nghiệp

24


a/ Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt
động quản lý chung của doanh nghiệp như: quản lý hành chính, tổ chức,
quản lý sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
b/ Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế
tốn sử dụng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.


Các chi phí quản lý doanh − Các khoản ghi giảm CPQLDN.

nghiệp phát sinh trong kỳ.

− Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN để
xác định kết quả kinh doanh hoặc
chờ kết chuyển.

TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 TK cấp 2.
TK 6421- Chi phí nhân viên quản

TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.

lý.

TK 6426- Chi phí dự phịng.

TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.


TK 6427- Chi phí dịch vụ mua

TK 6423- Chi phí đồ dùng văn

ngồi.

phịng.

TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.

TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.
2.3.Kế tốn các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
1.

Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 642: CPQLDN
Có TK 334, 338.

2.

Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2



Chuyên đề tốt nghiệp

25

Có TK 152: NL, VL
Có TK 111, 112, 331.
3.

Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
Có TK 153: CCDC (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn

4.

Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận QLDN.
Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mịn TSCĐ

5.

Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho Nhà nước.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

6.

Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112 ...

7.

Dự phịng các khoản phải thu khó địi tính vào CPSX trong kỳ.
Nợ TK 6426: Chi phí dự phịng
Có TK 139: Dự phịng các khoản phải thu khó địi

8.

Chi phí dịch vụ mua ngồi.
Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 ...

9.

Chi phí hội nghị, tiếp khách.
Nợ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133: : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 ...

10.

Các khoản ghi giảm CPQLDN.

Sinh viên:Nguyễn Thị Phiên

Lớp Đ1KT2



×