Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xúc Tiến Thương Mại H.T.C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.04 KB, 42 trang )

Mở ĐầU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả
chiều rộng và chiều sâu, đa dạng hoá nhiều ngành sản xuất. Trên con đờng hội nhập
các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lợng
cao nhằm cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt thì chất lợng sản phẩm về cả hai mặt nội
dung và hình thức đã trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp
chỉ có thể thực hiện khi chất lợng sản phẩm ngày càng tốt hơn và đợc thị trờng chấp
nhận.
Để đa đợc những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trờng và tận tay ngời
tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất đó
là giai đoạn bán hàng, thanh toán tiền hàng. Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp
sẽ có điều kiện thu hồi vốn và bù đắp chi phí.
Nhn thc c tầm quan trng về vai trò v ý ngha ca công tác bán hàng và
thanh toán tiền hàng đối với doanh nghiệp, vi kin thc còn hn hp nhng c s
ng viên v giúp đỡ nhit tình ca thầy giáo Nguyễn Mạnh Hiền cùng các cô chú,
anh chị lm vic ti Công ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại H.T.C, em ã chn
ti: K toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công Ty Cổ Phần T Vấn
Và Xúc Tiến Thơng Mại H.T.C " lm báo cáo tt nghip ca mình. Nội dung chính
của báo cáo đề gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm tình hình của Công Ty Cổ Phần T Vấn Và Xúc Tiến Thơng
Mại H.T.C
Phần II: Thực trạng công tác bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công Ty Cổ
Phần T Vấn Và Xúc Tiến thơng Mại H.T.C
Phần III: Nhận xết và Kết luận
1
Phần I : Đặc điểm tình hình của công ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại
H.T.C
I. Khỏi quỏt chung v công ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại HTC
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty


Công ty cổ phần T vấn và xúc tiến thơng mại H.T.C đợc thành lập năm 2007
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số : 0104406558 do Sở kế hoạch và ầu t thành
phố Hà Nội cấp.
Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần T Vấn và Xúc Tiến Thơng Mại H.T.C
Trụ Sở chính: Phòng 102 nhà B19 Tập thể Bu Điện, ngõ 158 Hồng Mai, ph-
ờng Bạch Mai, quận Hai Bà Trng , thành phố Hà Nội.
Tel: 0473096696.
Fax: 0473096696.
Chủ tịch HĐQT: Ông Nguyễn Minh Tú.
Từ ngày thành lập cho đến nay tuy công ty chỉ mới hoạt động nhng để đảm bảo
có thể đứng vững trên thị trờng và giữ uy tín với khách hàng, công ty đã không ngừng
chú trọng đến việc nâng cấp phơng tiện vận tải và chất lợng phục vụ khách hàng.
Công ty đã tuyển dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, có kinh nghiệm lâu năm,
trang bị máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ nhiều đơn đặt hàng với số lợng lớn. Do
xác định đợc hớng đi đúng đắn của ban lãnh đạo công ty và sự đoàn kết của tập thể
cán bộ công nhân viên, công ty đã đảm bảo sự tăng trởng và phát triển về mọi mặt,
hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu đề ra và làm hài lòng những khách hàng lâu năm của
công ty với chất lợng hàng hoá và chất lợng phục vụ tốt. Không ngừng nâng cao uy
tín trên thị trờng, cán bộ công nhân viên đợc đảm bảo thu nhập cuộc sống, bảo toàn
và tăng trởng vốn kinh doanh hiệu quả.
2
2. Chc nng, nhim v ca cụng ty
Công ty đợc thành lập nhằm cung cấp các sản phẩm về inox,cung cp mt hng
dựng vn phũng phm cho các Doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu.
Thực hịên các nghĩa vụ với nhà nớc.Tạo công ăn việc làm cho ngời dân lao
động.Thực hiện chính sách BHYT, BHXH. Luôn luôn cải thiện môi trờng làm việc,
trang bị đầu t bảo hộ lao động, vệ sinh môi trờng đảm bảo sức khoẻ cho ngời lao
động.
3. Ngnh ngh kinh doanh ch yu
Buôn bán các sản phẩm bằng inox;

Thiết kế lắp đặt hệ thống tự động hoá;
Kinh doanh mt hng vn phũng phm;
T vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ cho các lĩnh vực công nghiệp và dân
dụng.
4. Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
Tuy mới đợc thành lập trong một vài năm gần đây nhng đã đạt đợc những thành
tựu đáng kể, từng bớc khẳng định uy tín và chất lợng trên thị trờng. Chúng ta sẽ hiểu
rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty thông qua Bảng kết quả hoạt động kinh
doanh :

3
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty CPTV & XTTM H.T.C
Mẫu số B02 - DNN
Phòng 102 - ngõ 158- Hồng Mai -
Hà Nội Ban hành theo Quyết định íô
Tel.: 0473096696; Fax: 0473096696 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
Của Bộ trởng BTC
đơn vị tính: 1000đ
Stt Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Sự tăng giảm
Tuyệt đối %
1 Tổng doanh thu 3.466.929 3.819.592 352.663 9,23
2 Giá vốn hàng bán 2.164.125 2.526.531 362.406 14,34
3 Doanh thu HĐTC 292.560 390.520 97.960 25,08
4 Chi phí QLDN 12.154 14.564 2.410 16,55
5 Chi phí tài chính 213.768 204.381 -9.387 -4,59
6 Lợi nhuận HĐTC 78.792 186.139 107.347 57,67
7 Thu nhập khác 132.686 134.758 2.072 1,54
8 Chi phí khác 42.819 52.564 9.745 18,54
9 Lợi nhuận khác 89.867 82.194 -7.673 -9,34

10 Lợi nhuận trớc thuế 168.659 268.333 99.674 37,15
11 Thuế TNDN phải nộp 47.225 75.133 27.909 37,15
12 Lợi nhuận sau thuế 121.434 193.200 71.765 37,15
13 Sô CNV (ngời) 81 85 4 4,94
14 Thu nhập BQ 1.000.000 1.200.000 200.000 20,00
Qua bảng chỉ tiêu kết quả kinh doanh ta thấy tình hình kinh doanh của công ty
có triển vọng tốt. Với chất lợng ổn định của hàng hoá cộng với uy tín phục vụ khách
hàng trong việc vận chuyển hàng nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty tăng lên 352.663 đồng tơng ứng tăng 9,23% dẫn tới việc lợi nhuận cũng tăng
lên 71.765 đồng tơng ứng tăng 37,15% đem lại thu nhập ổn định cho cán bộ công
nhân viên trong Công ty. Do vậy thu nhập bình quân cũng tăng lên
4
5 c im t chc b mỏy qun lý cụng ty
Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập , bộ máy quản lý của công ty đợc cơ cấu
hợp lý, gọn nhẹ, đứng đầu là Giám đốc, bên dới là các phòng ban hỗ trợ giám đốc
trong công việc.
Sơ đồ Bộ máy quản lý Công ty
Chủ tịch HĐQT: Quản lý chung mọi hoạt động của công ty.
Giám Đốc: Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trớc tổng giám đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán, tổ chức hạch toán kinh tế tại
công ty. Cung cấp thông tin tài chính của công ty một cách chính xác, kịp thời,
5
Phòng kinh
doanh & thị
trường
Phũng K
Toỏn
CTHĐQT
Giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính
kết hợp cùng các phòng ban khác xây dựng phơng án sản xuất kinh doanh của
công ty, tính toán hiệu quả từng hoạt động sản xuất, đầu t để từ đó trình lên
ban lãnh đạo công ty để có thể đa ra quyết định sao cho hiệu quả nhất.
Phòng kinh doanh & thị trờng: Giúp ban lãnh đạo nắm đợc tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch năm, đối
ngoại và mở rộng sản xuất kinh doanh. Tìm kiếm, khai thác thị trờng tiêu thụ
hàng hoá cho công ty.
Phòng tổ chức - hành chính: Thực hiện việc quản lý, tuyển dụng, tham mu
cho giám đốc về đội ngũ nhân sự
Phòng kỹ thuật: thiết kế bản vẽ các sản phẩm
6
6. c im t chc k toỏn ca cụng ty :
6.1:T chc b mỏy cụng tỏc k toỏn:
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Cỏc k toỏn viờn chu trỏch nhim hch toỏn vo cỏc s theo chc nng nhim
v k toỏn ca mỡnh ri k toỏn tng hp tp hp, theo dừi tng th tt c cỏc
mng k toỏn thuc cỏc b phn k toỏn chc nng ca ton Cụng ty. K toỏn
trng theo dừi, xem xột kim tra, kim soỏt ton b cụng tỏc k toỏn ca cụng ty
v nh th s b mỏy k toỏn ca cụng ty nh sau:
K toỏn trng (Nguyn Thu Trang):L ngi giỳp vic cho Giỏm c v t
chc iu hnh b mỏy k toỏn, l ngi chu trỏch nhim chung v bỏo cỏo
ti chớnh ca Cụng ty. Xột duyt, kim tra cỏc cụng vic liờn quan n k toỏn
ti chớnh ca Cụng ty
Kế toán
vốn
bằng
tiền

Kế
toán
tiền lư
ơng
Kế toán
thuế
Kế
toán
bán
hàng
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng
hợp
7
Thủ
quỹ
K toỏn tng hp (Ngụ Kim Lan): L ngi tr lý cho k toỏn trng giỳp
tng hp s liu lp cỏc bỏo cỏo thu, bỏo cỏo kt qu kinh doanh, bỏo cỏo
ti chớnh a lờn k toỏn trng xem xột v ký duyt.
Kế toán vốn bằng tiền (Lờ Thựy Dng): phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời
số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt tại công ty. Phản ánh kịp
thời, chính xác tiền gửi, tiền đang chuyển, ngoại tệ. Theo dõi chi tiết từng
khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tợng khách hàng.
K toỏn thu (Nguyn Thu Hin): Thc hin cỏc ngha v thu vi nh nc,
hch toỏn cỏc loi thu phỏt sinh. Theo dừi chi tit trờn cỏc s thu 13311,
13312, 3331
Kế toán bán hàng (V Thỳy Qunh): nắm chắc sự vận động của các sản phẩm
trong quá trình nhập - xuất. Theo dõi, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá và
vận chuyển hàng.

Thủ quỹ (Mai Thu Huyn): Quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi
kèm theo các chứng từ hợp lệ để nhập, xuất. Cuối ngày tiến hành kiểm kê số
tồn quỹ trong sổ và tiền mặt thực tế.
6.2. Cỏc chớnh sỏch ỏp dng ti cụng ty.
Công ty hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân và con dấu riêng. Công ty áp
dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ( Ban hành theo Quyết định
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006)
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VND ( Việt Nam Đồng)
6.3 Hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
8
Báo cáo lu chuyển tiền tệ
6.3.1.Phơng pháp tính thuế GTGT:
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
6.3.2.Công tác kiểm kê tài sản:
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Nguyên tài sản cố định
Mức hao trung bình =
Thời hạn sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng tháng bắng số khấu hao phảI trích cả năm chia
cho 12 tháng.
6.3.3.Phơng pháp tính giá thực tế hàng hoá xuất kho:
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
6.3.4.Phơng pháp kê khai hàng hoá tồn kho:
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
6.4. Hỡnh thc s k toỏn:
Trong iu kin hin nay,cụng ty ó la chn v ỏp dng hỡnh thc k toỏn

Chng t ghi s:
9
H×nh thøc sæ kÕ to¸n chøng tõ ghi sæ
10
Chøng tõ kÕ to¸n
B¶ng tæng hîp chøng
tõ gèc
Sæ quü kiªm b¸o
c¸o quü
Sæ kÕ to¸n chi
tiÕt
Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, cui quý
i chiu
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số
phát sinh các tài
khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
11
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Giải thích sơ đồ:
− (1):Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc để lập chứng từ ghi sổ.
− (2): Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và
các sổ chi tiết.

− (3): Vào sổ các tài khoản căn cứ vào chứng từ ghi sổ .
− (4): Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết,kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để
đồng thời căn cứ vào sổ cái,cuối tháng kế toán lập bảng cân đối phát sinh
Sau khi kiểm tra,đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái đồng
thời kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đăng kí chứng từ ghi sổ với sổ cái lập bảng
cân đối phát sinh.Căn cứ vào bảng đó và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài
chính.
6.5.Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty:
− Hóa dơn giá trị gia tăng.
− Phiếu thu tiền mặt.
− Phiếu xuất kho.
− Giấy báo có và các chứng từ liên quan.
12
6.6.H thng ti khon ỏp dng ti cụng ty:
Stt Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
1 111 Tiền mặt
2 112 Tiền gửi ngân hàng
3 131 PhảI thu của khách hàng
4 133 Thuế GTGT
5 156 Hàng hoá
6 331 PhảI trả ngời bán
7 333 Thuế và các khoản phảI nộp
8 334 PhảI trả ngời lao động
9 338 PhảI trả, phảI nộp khác
10 411 Nguồn vốn KD
11 421 Lợi nhuận cha phân phối
12 511 Doanh thu bán hàng
13 521
Chiết khấu thơng mại
14 531 Hàng bán bị trả lại

15 532 Giảm giá hàng bán
16 632 Giá vốn hàng bán
17 635 Chi phí tài chính
18 641 Chi phí bán hàng
19 642 Chi phí quản lý DN
20 711 Thu nhập khác
21 811 Chi phí khác
22 911 Xác định KQKD
13
Phần II : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại công
ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại HTC
I.c im chung ca phần hành k toỏn bỏn hng v thanh toỏn tin hng
ti cụng ty:
1.c im v mt hng tiờu th:
Cụng ty c phn t vn & xỳc tin thng ma HTC hot ng trờn nhiu lnh
vc kinh doanh,xong doanh thu bỏn hng ca cụng ty ch yu l t vic buụn bỏn
v cung cp cỏc sn phm :
Bng inox: nh tộc nc,ging y t, qut
dựng vn phũng phm:bỳt bi,giy vit,mc...
Công ty là đơn vị kinh doanh nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ. Vì vậy doanh
thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền thu đợc từ bán hàng, không bao gồm thuế
GTGT.
2.c im v khỏch hng v th trng tiờu th ca cụng ty:
Do cụng ty kinh doanh nhiu mt hng nờn i tng khỏch hng rt a
dng ,ch yu l cỏc i tng sau:
Cỏc bnh vin: mua cỏc loi thit b phc v nh ging ,qut.
Cỏc xớ nghip sn xut:mua tụn inox,tộc nc
Cỏc ca hng bỏn vn phũng phm: mua v bỏn l nh bỳt,thc..
3. c im v phng thc bỏn hng ỏp dng ti cụng ty
Cụng ty ỏp dng 2 hỡnh thc bỏn hng nh sau:

Hỡnh thc bỏn buụn:Cú 3 hỡnh thc bỏn buụn m cụng ty ang s dng
+ Bỏn buụn thụng qua kho
+ Mua hng bỏn thng
+ Hng gi bỏn
14
Hỡnh thc bỏn l:nhm ỏp ng nhu cu ca khỏch mun mua hng nh
l,cụng ty ó xõy dng cỏc quy hng bỏn l nm bao quanh tr s cụng ty.
4.c im v phng thc thu tin ỏp dng ti cụng ty:
Hiện nay, công ty áp dụng phơng thức thu tin : bán hàng thu tiền ngay và bán
hàng thanh toán chậm. Công ty cung cấp hàng hoá cho những cá nhân và doanh
nghiệp đặt hàng với số lợng lớn. Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc
thông qua tài khoản ngân hàng.
Trờng hợp bán hàng thu tiền ngay:
Sơ đồ : Kế toán DT bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
TK 521.1, 521.2, 521.3 TK 511 TK 111, 112, 131
Khi khách hàng kí hợp đồng thanh toán ngay, lúc xuất hàng, căn cứ vào hoá đơn
thuế GTGT, kế toán định khoản:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 911 TK 333.1
Kết chuyển giảm giá
hàng bán, hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương
mại
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
15
Có TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra
VD: Ngày 02/02/2010 Cty bán cho bệnh viện K Hà Nội 20 chiếc giờng ytế, giá

bán đã bao gồm thuế GTGT là 34.650.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, bệnh viện K
thanh toán ngay bằng tiền mặt, trị giá vốn hàng bán là 25.150.000đ.
Từ nghiệp vụ này, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc sau:
Lập hoá đơn GTGT
16

×