TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRỊNH THANH SƠN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN
LONG XUYÊN
#"
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Long Xuyên, Tháng 05 năm 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN
LONG XUYÊN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện : TRỊNH THANH SƠN
Lớp : DH7KT Mã số SV: DKT062090
Người hướng dẫn : NGUYỄN THỊ THANH THỦY
Long Xuyên, Tháng 05 năm 2010
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
[\
Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Người chấm, nhận xét 1:
Người chấm, nhận xét 2:
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…… tháng…….năm ………
LỜI CẢM ƠN
FG
Dòng thời gian trôi qua thật nhanh, giảng đường đại học ngày nào còn bỡ ngỡ
bây giờ lại sắp trở thành kỷ niệm. Dưới ngôi trường đại học An Giang, được sự chỉ
dạy tận tình của quý thầy cô khoa kinh tế - QTKD, em đã tiếp thu học hỏi được nhiều
kiến thức cả về lý thuyết và thực tiễn. Đó là những bài học kinh nghiệm quý báo làm
hành trang vững chắc để em có thể tự tin bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế – QTKD trường đại
học An giang. Cảm ơn giảng viên Nguyễn Thị Thanh Thủy, Cô là người đã tận tâm
hướng dẫn và giúp đỡ để em có thể hoàn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn đơn vị thực tập khách sạn Long Xuyên. Cám ơn
Ông Bùi Thanh Bình, giám đốc khách sạn Long Xuyên đã tạo những điều kiện
thuận lợi nhất để em có thể áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Cám ơn Anh Trịnh
Minh Hiếu, kế toán trưởng khách sạn Long Xuyên đã hướng dẫn và chỉ bảo em
trong quá trình thực tập. Cám ơn tất cả các anh chị ở phòng kế toán và phòng kinh
doanh tại khách sạn Long Xuyên.
Xin cảm ơn tập thể lớp DH7KT1, tất cả các bạn đã luôn đồng hành, chia sẽ và
giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn thử thách để có thể hoàn thành chương trình
đại học và đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe đến quý thầy
cô, ban lãnh đạo khách sạn Long Xuyên cùng tập thể các bạn lớp DH7KT1.
Trân trọng kính chào!
Sinh viên thực hiện
Trịnh Thanh Sơn
PHẦN TÓM TẮT
\\
Hiện nay, nền kinh tế thế giới nói chung và nước ta nói riêng đang lâm vào tình
trạng suy thoái và luôn có những biến động bất thường. Các doanh nghiệp đang phải
đối mặt với những thử thách vô cùng to lớn. Có rất nhiều đơn vị kinh doanh đã rơi
vào tình trạng phá sản do không còn khả năng để tiếp tục hoạt động. Trong giai đoạn
này, hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh
nghiệp. Để đạt được kết quả kinh doanh tốt, đòi hỏi nhà kinh doanh phải có những
bước đi và chiến lược thật đúng đắn. Nhưng trước hết, chủ doanh nghiệp cần nắm
vững tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị một cách chính xác. Kế toán xác định và
phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thực hiện được điều đó. Nó cung
cấp cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết về hiện trạng kinh doanh của đơn vị,
từ đó làm cơ sở để đánh giá, rút ra những mặt tích cực và tiêu cực tác động đến lợi
nhuận, đồng thời định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Từ lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh
doanh tại khách sạn Long Xuyên”. Nội dung đề tài là tiến hành tập họp chi phí và
doanh thu hợp lý của khách sạn để xác định lợi nhuận sau cùng; thông qua các thủ
tục phân tích tìm ra những nhân tố ảnh hưởng, làm biến động đến tình hình chi phí
doanh thu và lợi nhuận tại đơn vị. Đồng thời, đề tài cũng phản ánh được hiệu quả
kinh doanh của khách sạn Long Xuyên trong giai đoạn 2007 – 2009.
Nội dung đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh
Chương 3: Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần du lịch An Giang – Khách
sạn Long Xuyên.
Chương 4: Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại khách sạn
Long Xuyên
Chương 5: Nhận xét – Giải pháp – Kiến nghị
MỤC LỤC
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục từ viết tắt
Chương 1: MỞ ĐẦU Trang
1.1 Cơ sở hình thành đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 2
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1.1 Phạm vi về nội dung 2
1.3.1.2 Phạm vi về không gian 2
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu 2
1.3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 2
1.3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 2
1.4 Ý nghĩa 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh 3
2.1.1 Khái niệm 3
2.1.2 Ý nghĩa 3
2.2 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh 3
2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 3
2.2.1.1 Kế toán doanh thu cung ứng dịch vụ 3
2.2.1.2 Kế toán doanh thu nội bộ 5
2.2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 5
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 6
2.2.2.1 Khái niệm 6
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 6
2.2.3 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 7
2.2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7
2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính 8
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 8
2.2.4.1 Khái niệm 8
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 8
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 9
2.2.5.1 Khái niệm 9
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 9
2.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 10
2.2.6.1 Kế toán thu nhập khác 10
2.2.6.2 Kế toán chi phí khác 11
2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 11
2.2.7.1 Khái niệm 11
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 11
2.2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 12
2.2.8.1 Khái niệm 12
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 12
2.3 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa kế toán phân tích kết quả kinh doanh 14
2.3.1 Khái niệm 14
2.3.2 Vai trò của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 14
2.3.3 Ý nghĩa của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 15
2.4 Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 15
2.4.1 Kỹ thuật phân tích ngang 15
2.4.2 Kỹ thuật phân tích dọc 15
2.4.3 Kỹ thuật phân tích qua hệ số 15
2.4.4 Phương pháp so sánh 15
2.4.5 Phương pháp thay thế liên hoàn 16
2.4.6 Phương pháp số chênh lệch 16
2.4.7 Phương pháp liên hệ cân đối 16
2.4.8 Phương pháp phân tích chi tiết 16
2.5 Phân tích khả năng thanh toán 17
2.5.1 Chỉ số thanh toán hiện hành 17
2.5.2 Chỉ số thanh toán nhanh 17
2.6 Phân tích các chỉ số hoạt động 17
2.6.1 Số vòng quay các khoản phải thu 17
2.6.2 Số vòng quay hàng tồn kho 17
2.6.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 18
2.6.4 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 18
2.7 Phân tích các tỷ số nợ 18
2.7.1 Tỷ số nợ trên tài sản 18
2.7.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 18
2.8 Phân tích các chỉ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh 18
2.8.1 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí 18
2.8.2 Phân tích khả năng sinh lợi 19
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH AN
GIANG – KHÁCH SẠN LONG XUYÊN
3.1 Lịch sử hình thành 20
3.1.1 Công ty cổ phần du lịch An Giang 20
3.1.2 Khách sạn Long xuyên 21
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức 22
3.1.2.2 Chức năng của khách sạn Long Xuyên 23
3.1.2.3 Nhiệm vụ của khách sạn Long Xuyên 23
3.2 Tổ chức bộ máy kế toán 24
3.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ở khách sạn Long Xuyên 24
3.2.2 Nhiệm vụ và chức năng 24
3.3 Hình thức kế toán 25
3.4 Chế độ kế toán đang áp dụng tại khách sạn 26
3.5 Khái quát kết quả kinh doanh KS long Xuyên giai đoạn 2007 – 2009 27
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động khách sạn Long Xuyên 28
3.6.1 Thuận lợi 28
3.6.2 Khó khăn 28
3.6.3 Phương hướng 29
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI KHÁCH SẠN LONG XUYÊN
4.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Long Xuyên 30
4.1.1 Kế toán doanh thu cung ứng dịch vụ 30
4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 32
4.1.3 Kế toán chi phí tài chính 34
4.1.4 Kế toán chi phí bán hàng 35
4.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 37
4.1.6 Kế toán thu nhập khác 39
4.1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Long Xuyên 40
4.2 Kế toán phân tích kết quả kinh doanh tại khách sạn Long Xuyên 42
4.2.1 Phân tích doanh thu theo cơ cấu các loại hình doanh thu 42
4.2.2 Phân tích tổng thu nhập theo tốc độ tăng trưởng 43
4.2.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí 44
4.2.3.1 Tình hình biến động giá vốn hàng bán 44
4.2.3.2 Tình hình biến động chi phí bán hàng 46
4.2.3.3 Tình hình biến động chi phí quản lý doanh nghiệp 47
4.2.4 Phân tích mối quan hệ tổng thu nhập, tổng chi phí và tổng lợi nhuận 49
4.2.5 Phân tích khả năng thanh toán 50
4.2.5.1 Chỉ số thanh toán hiện hành 50
4.2.5.2 Chỉ số thanh toán nhanh 51
4.2.6 Phân tích các chỉ số hoạt động 51
4.2.6.1 Vòng quay các khoản phải thu 51
4.2.6.2 Vòng quay hàng tồn kho 52
4.2.6.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 53
4.2.6.4 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 54
4.2.7 Phân tích tỷ số nợ 54
4.2.7.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản 54
4.2.7.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 55
4.2.8 Phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động 55
4.2.9 Phân tích khả năng sinh lợi 56
4.2.9.1 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 57
4.2.9.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 58
4.2.9.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu 59
Chương 5: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét 61
5.1.1 Tình hình hoạt động 61
5.1.2 Công tác kế toán 62
5.2 Giải pháp 62
5.2.1 Công tác kế toán 62
5.2.2 Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh 63
5.3 Kiến nghị 66
Kết luận - Tài liệu tham khảo – Phụ lục
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng giá phòng và tiện nghi khách sạn Long Xuyên 21
Bảng 3.2: Khái quát kết quả kinh doanh khách sạn Long Xuyên 2007 - 2009 27
Bảng 4.1: Bảng sổ cái doanh thu cung cấp dịch vụ 31
Bảng 4.2: Bảng sổ cái giá vốn hàng bán 33
Bảng 4.3: Bảng chi phí giá vốn hàng bán bộ phận nhà hàng và khách sạn 34
Bảng 4.4: Bảng sổ cái chi phí tài chính 34
Bảng 4.5: Bảng sổ cái chi phí bán hàng 35
Bảng 4.6: Bảng sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp 38
Bảng 4.7: Bảng sổ cái thu nhập khác 39
Bảng 4.8: Bảng sổ cái kết quả hoạt động kinh doanh 40
Bảng 4.9: Bảng cơ cấu các loại hình doanh thu trong tổng doanh thu 42
Bảng 4.10: Bảng phân tích tổng thu nhập khách sạn Long Xuyên 43
Bảng 4.11: Bảng phân tích sự biến động giá vốn hàng bán 44
Bảng 4.12: Bảng cơ cấu chi phí của giá vốn hàng bán 45
Bảng 4.13: Bảng phân tích sự biến động chi phí bán hàng 46
Bảng 4.14: Bảng phân tích sự biến động chi phí quản lý doanh nghiệp 47
Bảng 4.15: Bảng thu nhập, chi phí và lợi nhuận trước thuế 49
Bảng 4.16: Bảng phân tích chỉ số thanh toán hiện hành 50
Bảng 4.17: Bảng phân tích chỉ số thanh toán nhanh 51
Bảng 4.18: Bảng phân tích vòng quay các khoản phải thu 51
Bảng 4.19: Bảng phân tích vòng quay hàng tồn kho 52
Bảng 4.20: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định 53
Bảng 4.21: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 54
Bảng 4.22: Bảng phân tích tỷ số nợ trên tổng tài sản 54
Bảng 4.23: Bảng phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 55
Bảng 4.24: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động 55
Bảng 4.25: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần 57
Bảng 4.26: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 58
Bảng 4.27: Bảng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu 59
Bảng 5.1: Bảng giá phòng KS Long Xuyên và các KS khác 64
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu hiện cơ cấu doanh thu KS Long Xuyên năm 2009 28
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần 44
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần 46
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần 48
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ biểu hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận 49
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ chỉ số lợi nhuận hoạt động 56
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần 57
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 58
Biểu đồ 4.8: Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu 59
Biểu đồ 5.1: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận KS Long Xuyên 2007 – 2009 61
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ 4
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 7
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 9
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 10
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 13
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý tại khách sạn Long xuyên 22
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán khách sạn Long Xuyên 24
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ ghi chép theo hình thức nhật ký chung 26
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ giải thích nghiệp vụ ghi giảm chi phí bán hàng 37
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AG An Giang
BHYT Bảo hiểm y tế
BP Bộ phận
CK Chiết khấu
CP Chi phí
CPBH Chi phí bán hàng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
CT Chứng từ
DN Doanh nghiệp
DPGG Dự phòng giảm giá
DT Doanh thu
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
HĐ SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
HKT Hàng tồn kho
K/C Kết chuyển
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQ HĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
KS Khách sạn
LN Lợi nhuận
NV Nhân viên
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TPLX Thành phố Long Xuyên
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VCSH Vốn chủ sở hữu
XD CBDD Xây dựng cơ bản dở dang
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay, trong điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường và quá trình hội
nhập kinh tế thế giới thì nhu cầu thông tin cho các nhà quản lí ngày càng tăng, đa
dạng và phong phú; đặc biệt là các thông tin kế toán. Do đó, khi nghiên cứu và phân
tích tình hình hoạt động của một doanh nghiệp thì các thông số tài chính là một yếu
tố không thể bỏ qua. Trong đó, kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh giữ
một vai trò đặc biệt quan trọng. Nó giúp chủ doanh nghiệp có thể kiểm soát được
hoạt động của đơn vị thông qua chi phí, doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu chỉ ra vai
trò, vị trí doanh nghiệp trên thương trường, còn lợi nhuận thể hiện chất lượng, hiệu
quả cuối cùng của doanh nghiệp. Điều này lại càng quan trọng hơn đối với các đơn vị
kinh doanh các loại hình dịch vụ như nhà hàng, khách sạn. Đây là một loại hình kinh
doanh rất nhạy cảm với sự thay đổi từ môi trường xung quanh. Nó đòi hỏi một tiêu
chuẩn rất cao trong sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, đây cũng là một
lĩnh vực kinh doanh tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
Muốn được ổn định và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn có kế
hoạch hợp lý, phù hợp với thực tế kinh doanh. Mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp
là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, nhưng để đạt được điều đó, đòi hỏi nhà
kinh doanh phải có một cái nhìn tổng thể liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động
và quản lý. Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các
doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, khách sạn. Có đạt được hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh thì doanh nghiệp mới có thể xác định được vị thế trên thị trường,
tạo thế và lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, có điều kiện mở rộng qui mô
sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động, góp phần vào công cuộc
xây dựng và phát triển đất nước. Ở lĩnh vực hoạt động này, khách sạn Long Xuyên
được xem là một trong những khách sạn có tiêu chuẩn phục vụ hàng đầu ở An Giang.
Nhưng không phải lúc nào kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn cũng ổn định
mà nó luôn có sự biến động trước những thay đổi phức tạp của xu hướng kinh tế
ngày nay.
Từ thực tế trên, đề tài “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN LONG XUYÊN” là thật
sự cần thiết đối với mục tiêu tìm ra các nhân tố ảnh hưởng làm biến động đến tình
hình chi phí, doanh thu và lợi nhuận tại khách sạn. Đây cũng là lý do để tôi quyết
định chọn đề tài này làm khóa luận tốt nghiệp ra trường.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Phản ánh công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thông qua việc tập hợp
doanh thu và chi phí phát sinh từ các loại hình kinh doanh của khách sạn.
- Phân tích các chỉ số tài chính có liên quan đến lợi nhuận, đánh giá mức độ tăng
trưởng và hoàn thành kế hoạch lợi nhuận, từ đó tìm ra những nhân tố ảnh hưởng làm
biến động đến tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại khách sạn.
- Tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị. Từ đó, đề xuất
một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách
sạn Long Xuyên.
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 1 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu:
Tại doanh nghiệp có nhiều bộ phận kế toán nhưng đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu công tác kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của khách
sạn Long Xuyên giai đoạn 2007-2009.
1.3.1.1 Phạm vi về nội dung: Chỉ nghiên cứu những số liệu tài chính có liên
quan đến việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Long Xuyên:
+
Các chi phí hoạt động kinh doanh của khách sạn Long Xuyên.
+ Doanh thu các loại hình kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động tại khách sạn.
+
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán vào cuối
niên độ của khách sạn.
1.3.1.2 Phạm vi về không gian: Giới hạn trong phạm vi hoạt động kinh doanh
tại khách sạn Long Xuyên.
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu
1.3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp:
+ Các báo cáo tài chính của khách sạn: Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối số phát sinh, bảng kê hóa đơn chứng từ,
sổ cái.
+ Thu thập các số liệu cần thiết về giá cả các loại hình kinh doanh dịch vụ
tại khách sạn Long Xuyên.
+ Thu thập thêm thông tin từ báo chí và Internet về các số liệu cần thiết
liên quan đến đề tài.
- Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn giám đốc và các nhân viên phòng kế toán và
phòng kế hoạch khách sạn Long Xuyên.
1.3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu:
+ Áp dụng nguyên tắc hạch toán và kết chuyển các khoản chi phí và doanh thu
hợp lý để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu về các khoản
mục doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2007 - 2009. Từ đó, làm cơ sở để xác
định và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Long Xuyên.
1.4 Ý nghĩa
Đề tài giúp tìm hiểu về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại khách
sạn Long Xuyên, vận dụng các nguyên tắc của kế toán tài chính để tập họp các khoản
chi phí và doanh thu hợp lý, phân tích các chỉ số phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh. Từ đó, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng làm biến động đến tình hình chi phí,
doanh thu và lợi nhuận tại khách sạn Long Xuyên. Thông qua các số liệu tài chính có
liên quan đến lợi nhuận phản ánh được tình hình hoạt động của khách sạn ra sao.
Trên cơ sở đó, đề xuất những kiến nghị hợp lý nhằm hoàn thiện công tác kế toán,
giúp khách sạn có thể định hướng và vạch ra những chiến lược kinh doanh phù hợp
để tiết kiệm được chi phí và nâng cao lợi nhuận.
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 2 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1 Khái niệm
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Kết quả của hoạt động sản xuất chế biến.
+ Kết quả của hoạt động thương mại.
+ Kết quả của hoạt động lao vụ, dịch vụ.
Lãi = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản
lý)
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – chi phí khác
2.1.2 Ý nghĩa
Trong kinh doanh, lợi nhuận được xem là mối quan tâm hàng đầu của tất cả
các doanh nghiệp và nhà đầu tư. Kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ đưa ra lợi
nhuận sau cùng của doanh nghiệp mà nó còn phản ánh được các khoản mục chi phí
phát sinh trong quá trình hoạt động. Tất cả đều phục vụ cho mục đích kinh doanh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Yếu tố được các doanh nghiệp quan tâm
nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả đó mang lại lợi nhuận cao nhất.
Muốn vậy, các nhà quản trị hay giám đốc điều hành phải lựa chọn các phương án,
chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận. Xác định kết quả
kinh doanh một cách chính xác sẽ giúp cho chủ doanh nghiệp có được một cái nhìn
tổng thể về hoạt động của đơn vị mình. Từ đó, doanh nghiệp có thể định hướng và
vạch ra những chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao lợi nhuận.
2.2 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
a) Khái niệm: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ bán sản
phẩm hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán nếu có.
b) Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 3 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 4 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
+ 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ 5115: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Doanh thu của giao dịch và cung ứng dịch vụ đuợc xác định khi thỏa mãn đồng
thời 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ít kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định đuợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
TK 511
- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp.
- Khoản CK thương mại.
- Trị giá hàng bị trả.
- Khoản giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu bán
hàng vào TK 911 – Xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
333
521,531,532
911
511
Thu
ế TTĐB, xuấtkhẩu
GTGT trực tiếp phải nộp
Kết chuyển các khoản
Giảm trừ doanh thu
111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa
sản phẩm, dịch vụ
3331
Thu
ế GTGT
K/C doanh thu thuần
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 5 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
2.2.1.2 Kế toán doanh thu nội bộ
a) Khái niệm: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty.
b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 512 – “Doanh thu nội
bộ”. Có ba tài khoản cấp 2 như sau:
+ 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
+ 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua bán hàng.
¾ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 - “Chiết khấu thương mại”
¾ Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, đã tiêu thụ, bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
¾ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 - “Hàng bán bị trả lại”
¾ Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ kế
toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách
theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
¾ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán”
¾ Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại,
khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ
kế toán.
- Số thuế TTĐB, GTGT phải
nộp của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
- K/C doanh thu bán hàng nội
bộ thuần vào tài khoản 911-
Xác định kết quả kinh doanh.
- Tổng số doanh thu bán hàng nội
bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ
kế toán.
TK 512 không có số dư cuối kỳ
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 6 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB và thuế xuất khẩu
¾ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT trực tiếp
¾ Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
¾ Thuế xuất khẩu
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.1 Khái niệm
Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá
thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ - đối với doanh nghiệp sản xuất) đã xác định
là đã tiêu thụ, được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp tính giá xuất kho:
+ Giá thực tế đích danh
+ Giá bình quân gia quyền
+ Giá nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Giá nhập sau xuất trước (LIFO)
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”
TK 632
- Phản ánh giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí NVL, nhân
công vượt trên mức bình
thường và CPSXC cố định
không phân bổ, không được
tính vào trị giá hàng tồn kho
mà tính vào GVHB trong kỳ.
- Phản ánh hao hụt, mất mát
hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
- Phản ánh giá vốn hàng bán
bị trả.
- Phản ánh khoản hoàn dự
phòng giảm giá cuối năm tài
chính.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
trong kỳ vào TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 7 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.2.3 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính gồm doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.
b) Nguyên tắc ghi nhận và tài khoản sử dụng
Nguyên tắc ghi nhận: Ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ít kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động
tài chính”.
154
155,156
159
152,153,138
911
155,156
159
632
Sản phẩm SX xong tiêu th
ngay không nhậ
ụ
p kho
157
Hàng gởi
đibán
Xác đ
ịnh đ
ã
Tiêu thụ
Xuất kho thành ph
hàng hóa để bán
ẩm,
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Phản ánh hao hụt, mấ
(đã trừ khoản bồi thườ
t mát
ng)
Cuối kỳ K/C GVHB
Thành phẩm, hàng hóa
bị trả lại nhập kho
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
TK 515
ố thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần vào TK
911 - Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
chia.
- CK thanh toán được hưởng.
- Doanh thu hoạt động tài chính
khác phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ
- S
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 8 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính
a) Khái niệm: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính: chi phí
vốn vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn…
b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 635 - “Chi phí tài chính”
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.4.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình lưu thông và tiếp thị
khi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ bao gồm: Chi phí bảo quản, chi phí
quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng…
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 - “Chi phí bán hàng”
- Tập hợp các khoản chi phí
bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 – Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Hoặc kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 142 “chi phí trả trước” để chờ
p
hân bổ.
TK 641
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 635
- Chi phí hoạt động tài chính.
- Khoản lỗ do thanh lý khoản
u tư ngắn hạn, chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ, bán ngoại tệ…
- DPGG đầu tư chứng khoán.
- Chi phí chuyển nhượng, cho
thuê cơ s
đầ
- Phả
TGHĐ t
tài chính c
nước ngoài.
- Hoàn nhập DPGG đầu tư chứng
khoán.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
ở hạ tầng.
n ánh khoản chênh lệch
ừ chuyển đổi báo cáo
ủa hoạt động ở
TK 635 không có số dư cuối kỳ
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 9 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động chung của
doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý, chi phí quản lý hành chánh, chi phi chung
khác như: Chi phí lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí
văn phòng…
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 - “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”
Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán tương tự chi phí bán hàng.
- Tập hợp chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản
lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 – Xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Hoặc kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào tài khoản 142
“chi
p
hí t
r
ả t
r
ước” để chờ
p
hân bổ.
TK 642
TK 642 không có số dư cuối kỳ
Lương và các khoản trích
theo lương NV bán hàng
334,338
152,153
142,242,214
111,112,131
111,112,138
911
Vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng cho BP bán hàng
Chi phí phân bổ, trích khấu
hao BP bán hàng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
641
Ghi giảm chi phí bán hàng
K/C chi phí bán hàng
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 10 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.2.6.1 Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm:
Thu nhập khác là khoản thu phát sinh không thường xuyên góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu nhập từ
nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu
nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp…
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711 - “Thu nhập khác”.
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ vào TK 911 -
Xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Thu nhập từ nhượng bán thanh lý tài
sản cố định.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
Lương và các khoản trích
theo lương NV QLDN
334,338
152,153
1 2,242,214 4
111,112,131
111,112,138
911
Vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng cho BP QLDN
Chi phí phân bổ, trích khấu
hao BP QLDN
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
642
Ghi giảm chi phí QLDN
K/C chi phí QLDN
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 11 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
2.2.6.2 Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng
có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước, gồm: Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp
thuế…
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác”.
2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.7.1 Khái niệm
Thuế TNDN hay còn gọi là thuế thu nhập công ty là loại thuế trực thu đánh vào
thu nhập sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành”.
TK 811
- Chi phí thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định.
- Các khoản chi phí khác.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911 – Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
TK 811 không có số dư cuối kỳ
TK 8211
- Thuế TNDN phải nộp tính
vào chi phí thuế TNDN hiện
hành.
- Thuế TNDN phải nộp của
các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu.
- Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành vào bên Có
TK 911 (Nếu TK 8211 có số
phát sinh bên Có lớn hơn số
phát sinh bên Nợ).
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
tạm phải nộp được giảm trừ.
- Số thuế TNDN của các năm trước
được giảm xuống do phát hiện sai sót
không trọng yếu.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành vào bên Nợ TK 911 (Nếu
TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn
số phát sinh Có).
TK 8211 không có số dư cuối kỳ
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
2.2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.8.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời gian nhất định, được biểu hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ. Bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường tạo
ra doanh thu và thu nhập khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh” là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí tài chính.
- Chi phí khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Số lãi sau thuế của hoạt
động kinh doanh trong kỳ.
- Doanh thu thuần của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu của hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Lỗ của hoạt động tiêu thụ trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 12 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 13 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
TK 632
TK 635
TK 641
TK 642
TK 811
TK 821
TK 511
TK 515
TK 711
TK 421
Kết chuyển lãi
TK 911
TK 421
Kết chuyển lỗ
K/C giá vốn
hàng bán
K/C chi phí
tài chính
K/C chi phí
bán hàng
K/C chi phí
QLDN
K/C chi phí
khác
K/C chi phí thuế
TNDN hiện hành
K/C doanh thu
thuần
K/C doanh thu
hoạt động tài chính
K/C thu nhập
khác