ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LĂNG TỐ TRÂN
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI HỆ
THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU CỦA CƠNG TY
XĂNG DẦU AN GIANG
Chun ngành: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI HỆ
THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU AN GIANG
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
SVTH: LĂNG TỐ TRÂN
Lớp: DH7KT . MSSV: DKT 062 098
Người hướng dẫn: TRẦN THỊ KIM KHÔI
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Trần Thị Kim Khôi
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, ngày
tháng
năm
LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu và
quan trọng đối với bản thân em. Ở đây, em đã nhận được sự giảng dạy, chỉ dẫn tận tâm,
nhiệt tình của thầy cô, những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt sẽ là hành trang để em
bước vào đời.
Sau gần 04 tháng miệt mài nghiên cứu, em đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp
của mình với đề tài “Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ
thống cửa hàng xăng dầu của Công Ty Xăng Dầu An Giang”. Để hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em cịn nhận được sự hướng dẫn tận tình của cơ
Trần Thị Kim Khôi, người đã trực tiếp hướng dẫn, luôn động viên và khích lệ em trong
suốt thời gian nghiên cứu.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Xăng Dầu An Giang em đã tích lũy được nhiều
kiến thức, kinh nghiệm thực tế về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công Ty và sự tận tịnh hướng dẫn,
chỉ dạy của các cơ, anh chị trong phịng kế tốn, đặc biệt là cơ Châu Thị Nở - Kế tốn
trưởng và anh Nguyễn Thành Hậu - Phó phịng kế tốn phụ trách kế tốn tổng hợp đã rất
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hồn thành khóa luận của mình.
Một lần nữa, xin gởi đến quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công Ty những lời
cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
TĨM TẮT
Kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả trong hệ thống cơng
cụ quản lý kinh tế. Nó có vai trị tích cực đối với việc quản lý vốn, tài sản, điều hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng doanh nghiệp và là nguồn cung cấp thông tin số liệu
đáng tin cậy để Nhà nước điều hành, quản lý nền kinh tế, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của
các ngành, các khu vực.
Với vai trị đó, kế tốn đã và đang được các nhà quản lý quan tâm, nhất là trong việc
xác định kết quả kinh doanh, nó giúp cho các nhà quản lý có thể đánh giá và đưa ra các
quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời và phù hợp với doanh nghiệp mình và tình hình
thực tiễn. Chính vì vậy, sự đổi mới và hồn thiện khơng ngừng cơng tác kế tốn đã trở
thành một vấn đề rất quan trọng và hết sức cấp thiết.
Công ty Xăng Dầu An Giang là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập,
chuyên kinh doanh các mặt hàng xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Cơng ty vừa thực hiện
nhiện vụ chính trị là góp phần bình ổn thị trường xăng dầu trên địa bàn tỉnh, vừa đảm bảo
hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững, trong đó, vai trò của các cửa hàng xăng dầu
trực thuộc là rất quan trọng, là nền tảng, là trọng tâm để ổn định và phát triển.
Để làm rõ vấn đề này, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của
mình là “Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ thống cửa hàng
xăng dầu của Công Ty Xăng Dầu An Giang” với mục tiêu tìm hiểu, đánh giá quá trình xử
lý, luân chuyển chứng từ, tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty và đề ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn và nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chương I. TỔNG QUAN..................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................ 2
Chương II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................. 3
2.1 Tiêu thụ sản phẩm .......................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm tiêu thụ sản phẩm............................................................................... 3
2.1.2 Ý nghĩa của việc tiêu thụ sản phẩm .................................................................... 3
2.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm.................................................................... 3
2.2 Chi phí hoạt động kinh doanh ........................................................................................ 4
2.2.1 Khái niệm chi phí hoạt động kinh doanh ............................................................ 4
2.2.2 Ý nghĩa của chi phí hoạt động kinh doanh.......................................................... 4
2.2.3 Phân loại chi phí hoạt động kinh doanh .............................................................. 4
2.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh......................................................................... 6
2.3.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh............................................................ 6
2.3.1 Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................... 7
2.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh...................................................... 7
2.4.1 Kế toán doanh thu ............................................................................................... 7
2.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 7
2.4.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ..................................................... 10
2.4.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................ 11
2.4.1.4 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu................................................ 13
2.4.2 Kế tốn chi phí hoạt động kinh doanh .............................................................. 16
2.4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................... 16
2.4.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng..................................................................... 19
2.4.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................................. 20
2.4.2.4 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................... 22
2.4.2.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................... 23
2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 25
2.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 26
2.6.1 Phân tích doanh thu........................................................................................... 26
2.6.1.1 Vai trị và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu ................................. 26
2.6.1.2 Nội dung phân tích .............................................................................. 27
2.6.2 Phân tích chi phí................................................................................................ 27
2.6.2.1 Vai trị và ý nghĩa của việc phân tích chi phí...................................... 27
2.6.2.2 Nội dung phân tích chi phí .................................................................. 27
2.6.3 Phân tích lợi nhuận............................................................................................ 27
2.6.3.1 Vai trị và ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận.................................. 27
2.6.3.2 Nội dung phân tích .............................................................................. 28
Chương III. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG... 29
3.1 Vài nét sơ lược ............................................................................................................. 29
3.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................................................... 29
3.2.1 Lịch sử hình thành............................................................................................. 29
3.2.2 Quá trình phát triển ........................................................................................... 29
3.3 Chức năng, mục tiêu kinh doanh.................................................................................. 30
3.3.1 Chức năng ......................................................................................................... 30
3.3.2 Mục tiêu kinh doanh ......................................................................................... 30
3.4 Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................. 31
3.4.1 Bộ máy tổ chức công ty .................................................................................... 31
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ các phịng ban ............................................................ 32
3.5 Tình hình hoạt động của công ty trong năm 2008-2009 .............................................. 34
3.6 Tổ chức công tác kế toán ............................................................................................. 36
3.6.1 Tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................................... 36
3.6.2 Hình thức kế tốn áp dụng ................................................................................ 36
Chương IV. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU AN GIANG................................................................................................................ 38
4.1 Vài nét về hệ thống cửa hàng xăng dầu của Công Ty Xăng Dầu An Giang................ 38
4.2 Kế toán doanh thu ........................................................................................................ 38
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................. 38
4.2.2 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.............................................................. 44
4.3 Kế tốn chi phí ............................................................................................................. 46
4.3.1 Kế tốn giá vốn hàng bán.................................................................................. 46
4.3.2 Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .......................................... 49
4.3.3 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................................. 54
4.3.4 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 55
4.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 55
4.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 57
4.5.1 Phân tích doanh thu........................................................................................... 57
4.5.1.1 Phân tích tình hình biến động DT xăng dầu năm 2008 – 2009........... 57
4.5.1.2 Phân tích kết cấu DT theo từng mặt hàng giai đoạn 2008-2009......... 58
4.5.1.3 Phân tích kết cấu DT theo phương thức BH giai đoạn 2008-2009 ..... 59
4.5.2 Phân tích chi phí................................................................................................ 60
4.5.2.1 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán năm 2008 – 2009............... 60
4.5.2.2 Phân tích chi phí bán hàng và QLDN giai đoạn 2008 – 2009 ............ 61
4.5.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 62
4.5.3.1 Phân tích lãi gộp theo kết cấu từng mặt hàng ..................................... 62
4.5.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.................................. 63
4.5.3.3 Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận ....................... 64
Chương V. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 66
5.1 Đánh giá ....................................................................................................................... 66
5.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................... 66
5.1.2 Công tác kế tốn................................................................................................ 66
5.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của hệ thống CHXD ..................................... 67
5.2 Một số ý kiến................................................................................................................ 67
5.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................... 67
5.2.2 Công tác kế tốn................................................................................................ 68
5.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của hệ thống CHXD ..................................... 68
5.3 Kết luận ........................................................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Phân loại chi phí .................................................................................................. 6
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty .................................................................................... 30
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức phòng Tài Chính-Kế Tốn......................................................... 34
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .......................... 36
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng báo cáo KQHĐKD trong 2 năm 2008 - 2009 ........................................ 32
Bảng 4.1. Tình hình biến động DT xăng dầu giai đoạn 2008, 2009 ................................ 55
Bảng 4.2. Bảng kết cấu doanh thu theo từng mặt hàng.................................................... 56
Bảng 4.3. Bảng kết cấu doanh thu theo phương thức bán hàng....................................... 57
Bảng 4.4. Biến động giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng năm 2008-2009 .................. 58
Bảng 4.5. Biến động chi phí BH&QLDN năm 2008-2009.............................................. 59
Bảng 4.6. Kết cấu lãi gộp theo từng mặt hàng ................................................................. 60
Bảng 4.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bán hàng.............................................. 61
Bảng 4.8. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..................................................................... 62
Bảng 4.9. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản................................................................... 62
Bảng 4.10. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .......................................................... 63
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN ......................................................................Doanh nghiệp
GTGT ............................................................... Giá trị gia tăng
KPCĐ ........................................................Kinh phí cơng đồn
KQKD .......................................................Kết quả kinh doanh
BH&QLDN .......................Bán hàng & Quản lý doanh nghiệp
TNDN................................................. Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ ...............................................................Tài sản cố định
UBND ........................................................... Ủy ban nhân dân
CHXD ....................................................... Cửa hàng xăng dầu
Tcty ..................................................................... Tổng công ty
CTXD........................................................... Công ty xăng dầu
NSNN......................................................Ngân sách Nhà nước
TTS........................................................................Tổng tài sản
DT ............................................................................Doanh thu
DTT ................................................................Doanh thu thuần
VCSH ..............................................................Vốn chủ sở hữu
VLXD...........................................................Vật liệu xây dựng
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Chương I. TỔNG QUAN
1.1
Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập đã mang đến khơng ít cơ hội cũng như
thách thức cho các doanh nghiệp. Trong tình hình đó, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì điều kiện tiên quyết là phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Có nhiều chỉ
tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, tuy nhiên,
chỉ tiêu thường được các nhà quản trị sử dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là
doanh thu và sự kiểm sốt chi phí hoạt động kinh doanh.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tốn chi phí mua
sắm các yếu tố đầu vào cho nên chi phí ln là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
Các nhà quản trị ln tìm cách để kiểm sốt chi phí tốt nhất, làm sao cho chi phí ở mức
thấp nhất. Khi chi phí thấp, lợi nhuận sẽ tăng lên. Đó cũng là một phương pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản
xuất sản phẩm hoặc mua hàng hóa, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ sản phẩm, mở
rộng thị trường nhằm gia tăng doanh thu của mình. Đây là một hoạt động quan trọng của
doanh nghiệp vì có doanh thu thì mới có lợi nhuận. Lợi nhuận có ý nghĩa quyết định đối
với sự tồn tại của doanh nghiệp. Khi kinh doanh có lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ có nguồn
vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, vài năm gần đây, thị trường xăng dầu không ổn định đã ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và người tiêu dùng. Hành vi
của người tiêu dùng có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp xăng
dầu. Nhận thấy được vấn đề đó và tầm quan trọng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong
doanh nghiệp là như vậy nên tôi đã chọn đề tài cho mình là: “Kế tốn xác định và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh ở hệ thống cửa hàng xăng dầu của Công Ty Xăng
Dầu An Giang.” Đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu vấn đề kế tốn doanh thu, chi phí, xác
định kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích một vài chỉ số về doanh thu của hệ thống
cửa hàng xăng dầu, đánh giá ưu khuyết điểm của cơng tác kế tốn, từ đó sẽ đưa ra những
biện pháp giải quyết những vấn đề tồn tại.
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
•
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn xác định và phân tích KQKD.
•
Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty.
•
Nghiên cứu phương pháp kế tốn của cơng ty.
•
Đánh giá cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở hệ
thống cửa hàng xăng dầu của cơng ty.
•
Phân tích doanh thu, chi phí và KQKD của hệ thống cửa hàng xăng dầu, từ đó đưa
ra một số giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Lăng Tố Trân
1
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
1.3
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu.
Số liệu được thu thập từ:
o Chứng từ ghi sổ
o Sổ chi tiết các tài khoản
o Sổ tổng hợp các tài khoản
o Báo cáo tài chính
Phương pháp hạch tốn và sơ đồ tài khoản để tập hợp doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Phương pháp phân tích số liệu : phương pháp so sánh
o Phương pháp so sánh số tuyệt đối : là hiệu số của 2 chỉ tiêu : chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
o Phương pháp so sánh tương đối : là tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với
chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
1.4
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc tập hợp doanh thu, các loại chi phí và xác định kết
quả kinh doanh các mặt hàng xăng dầu của hệ thống cửa hàng xăng dầu của doanh nghiệp
trong năm 2009. Đề tài cũng phân tích KQKD xăng dầu ở hệ thống cửa hàng xăng dầu năm
2009.
SVTH: Lăng Tố Trân
2
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Chương II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN
TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1
Tiêu thụ sản phẩm
2.1.1 Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp cho khách hàng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ kế toán khi nào khi nào
doanh nghiệp khơng cịn quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa nhưng bù lại được quyền sở
hữu về tiền do khách hàng thanh tốn hoặc được quyền địi tiền.
2.1.2
Ý nghĩa của việc tiêu thụ sản phẩm
Đặc trưng lớn nhất của một doanh nghiệp sản xuất là sản phẩm, hàng hóa được bán ra
nhằm thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch kinh doanh của nhà quản lý. Do đó
q trình tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
nó là giai đoạn cuối cùng của q trình sản xuất và là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát
triển của một doanh nghiệp.
Thông qua các thông tin từ kế tốn mà người điều hành doanh nghiệp có thể biết được
tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính tốn và phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng. Từ đó, xác
định một cách chính xác KQKD trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt
động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
2.1.3
Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các
phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp
đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được người
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay tồn bộ)
thì số hàng chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ.
Phương thức tiêu thụ qua các đại lý
Đối với đơn vị giao ký gởi: khi xuất hàng cho các đơn vị nhận bán hàng ký gởi thì số
hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán
được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả lại cho bên nhận ký gởi một khoản hoa hồng tính
theo phần trăm trên giá ký gởi của số hàng ký gởi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng
phải trả này được doanh nghiệp hạch tốn vào chi phí bán hàng.
SVTH: Lăng Tố Trân
3
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Đối với đơn vị nhận ký gởi: số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gởi không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được
hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì
khơng phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán ký gởi và tiền thu về hoa hồng.
Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao
được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số
tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số
tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất
trả chậm.
2.2
Chi phí hoạt động kinh doanh
2.2.1
Khái niệm chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hố
phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động kinh doanh phát sinh một cách khách quan, nó ln thay đổi trong
q trình tái sản xuất và gắn liền với sự đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình sản xuất
kinh doanh.
2.2.2
Ý nghĩa của chi phí hoạt động kinh doanh
Đối với người quản lý thì chi phí là một trong những mối quan tâm hàng đầu, bởi vì
lợi nhuận thu được nhiều hay ít, chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra.
Chi phí được xem như một trong những tiêu chí để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao để kiểm sốt tốt được các khoản chi
phí. Nhận diện, phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt để có thể kiểm sốt chi phí,
từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.2.3
Phân loại chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau
2.2.3.1
Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này thì các chi phí có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp chung
vào một yếu tố, khơng phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì.
Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
Chi phí ngun vật liệu
Chi phí nhân cơng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí khác bằng tiền
SVTH: Lăng Tố Trân
4
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
2.2.3.2
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân
loại. Tồn bộ chi phí được chia thành 2 loại: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
Chi phí sản xuất: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch
vụ trong một thời kì nhất định.
Với doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
-
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
-
Chi phí nhân cơng trực tiếp
-
Chi phí sản xuất chung
Chi phí ngồi sản xuất: là những chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ và quản lý
cưung tồn doanh nghiệp. Gồm có:
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.3
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả
kinh doanh.
Chi phí được chia thành 2 loại:
Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hoặc mua
hàng hóa. Đối với sản phẩm xây lắp thì chi phí sản phẩm bao gồm: chi phí ngun
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí
sản xuất chung.
Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính tính hết
thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; bao gồm chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh
dài và trong kỳ khơng có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính thành phí tổn của
kỳ sau.
2.2.3.4
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm
khác nhau và có thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến nhiều loại sản phẩm
khác nhau và khó có thể phân biệt riêng cho từng loại sản phẩm.
2.2.3.5
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:
Chi phí khả biến: là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động
biến đổi trong phạm vi phù hợp.
Chi phí bất biến: là chi phí mà tổng số của nó sẽ không thay đổi khi mức độ hoạt
động biến đổi trong phạm vi phù hợp.
Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả chi phí khả biến và chi phí bất biến.
SVTH: Lăng Tố Trân
5
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Tóm lại, các cách phân loại chi phí được thể hiện qua sơ đồ sau:
CP NVL TT
CP NCTT
Tính chất, nội
dung của CP
CP KHTSCĐ
CP DV mua ngoài
CP bằng tiền
CP NVLTT
CP sản xuất
Chức năng hoạt
động
Chi phí
sản xuất
CP NCTT
CP SXC
CP ngồi SX
Mối quan hệ
với thời kỳ xác
định CP
CP bán hàng
CP QLDN
CP sản phẩm
CP thời kỳ
Mối quan hệ
với đối tượng
chịu CP
CP trực tiếp
CP gián tiếp
CP khả biến
Cách ứng xử của
chi phí
CP bất biến
CP hỗn hợp
Sơ đồ 2.1. Phân loại chi phí
2.3
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1
Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
KQKD là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. KQKD là mục đích
cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mơ chất lượng của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Xác định KQKD là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình
sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại là lỗ. Việc
xác định KQKD thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy
thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định KQKD trong kỳ tổng hợp KQKD từ hoạt động sản
xuất kinh doanh cơ bản và KQKD của hoạt động khác.
SVTH: Lăng Tố Trân
6
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí QLDN và chi phí tài chính.
-
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Như vậy để xác định chính xác KQKD, bên cạnh việc tính tốn chính xác doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, kế tốn cịn phải tiến hành
tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN, và chi phí, doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ chính xác và kịp thời.
Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
-
KQKD phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ đã
thực hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nghiệp (sản phẩm chính,
sản phẩm phụ).
-
Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ.
Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được hưởng
ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu dự kiến
đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính KQKD.
2.3.2
Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là
làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, mang lại nhiều lợi nhuận. Điều đó
phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm sốt các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán
KQKD trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có
KQKD cao và phải kinh doanh như thế nào để có hiệu quả, có khả năng chiếm lĩnh thị
trường, nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác.
Như vậy, hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng
đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thơng tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp
và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,
phương án đầu tư có hiệu quả cao.
2.4
Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh
2.4.1
Kế tốn doanh thu
2.4.1.1
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên
thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Doanh thu thuần được xác định:
SVTH: Lăng Tố Trân
7
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Doanh thu
thuần
Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp
dịch vụ
Doanh
thu
hàng
bán bị
trả lại
Chiết
khấu
thương
mại
Các
khoản
giảm
giá
hàng
bán
Thuế XK,
thuế TTĐB
phải nộp
NSNN, thuế
GTGT , phí
phải nộp
-
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn GTGT”.
-
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa
đơn bán hàng thơng thường”.
Ý nghĩa
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ nó góp phần vào việc bù đắp chi phí, phản ánh quy mơ
của q trình sản xuất, trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó
chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ich gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
-
Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm sốt hàng hóa.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
-
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài
chính, nó phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra nguồn vốn cho doanh nghiệp, đồng
thời liên quan mật thiết đến việc xác định KQKD và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, kế
toán xác định doanh thu bán hàng cần phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
o Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu hay chưa thu tiền.
o Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
o Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
SVTH: Lăng Tố Trân
8
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Chứng từ sử dụng
- Hố đơn GTGT - Hố đơn bán hàng thơng thường, Sổ chi tiết bán hàng
- Phiếu xuất kho, Phiếu thu
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi,…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất
kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay hoặc chưa thu được tiền sau khi
doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán
thực hiện trong kỳ kế toán
trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 - “Xác định KQKD”
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có năm tài khoản cấp hai:
-
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
-
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
-
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
-
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
SVTH: Lăng Tố Trân
9
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Sơ đồ hạch tốn
333
511
Thuế TTĐB, xuất khẩu,
111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa,
GTGT (trực tiếp) phải nộp
sản phẩm, dịch vụ
521,531,532
3331
Kết chuyển các khoản
Thuế GTGT
giảm trừ doanh thu
phải nộp
911
3387
Kết chuyển doanh thu thuần
111,112
Doanh thu chưa
thu của kỳ kế toán
2.4.1.2
Kết chuyển doanh
thực hiện
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Khái niệm
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 512 - “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp.
Tài khoản 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, chiết khấu
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh
thương mại và giảm giá hàng bán đã chấp trong kỳ kế tốn
nhận trên khối lượng hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ.
- Số thuế TTĐB, GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp của số hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ đã xác định tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
vào tài khoản 911 - “Xác định KQKD”.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 512 có ba tài khoản cấp hai:
-
Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
-
Tài khoản 5122 - Doanh thu bán sản phẩm
SVTH: Lăng Tố Trân
10
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
-
Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ hạch toán
333
512
Thuế TTĐB, xuất khẩu,
111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa,
GTGT (trực tiếp) phải nộp
sản phẩm, dịch vụ
521,531,532
3331
Kết chuyển các khoản
Thuế GTGT
giảm trừ doanh thu
phải nộp
911
3387
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển doanh
bán hàng nội bộ
thu của kỳ kế toán
2.4.1.3
111,112
Doanh thu chưa
thực hiện
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh doanh
về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
-
Tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho
th tài chính,…
-
Tiền bản quyền như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần
mềm máy vi tính.
-
Cổ tức và lợi nhuận được chia.
-
Thu nhập từ các khoản đầu tư khác.
-
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
-
Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
-
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái.
-
Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn, thu hồi vốn.
Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
SVTH: Lăng Tố Trân
11
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
-
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, không phân biệt các khoản đó đã thu
được tiền hay sẽ thu được tiền. Trong đó:
Doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán là số chênh lệch giữa giá bán lớn
hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
Khoản lãi nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi
của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản đầu tư
dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị
khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ
bán ra với giá mua vào.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu được do
bán bất động sản.
Đối với hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu được ghi nhận khi hoàn tất
việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị của diện tích đất đã
chuyển giao theo giá trả ngay.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp.
Tài khoản 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp (nếu có).
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần vào tài khoản 911 - “Xác
định KQKD”.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
Doanh nghiệp cần mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu tài chính riêng theo từng loại giao
dịch nhằm kiểm soát chặt chẽ doanh thu từ hoạt động này, ví dụ: sổ doanh thu tiền lãi, sổ
doanh thu cho thuê tài sản, sổ doanh thu lợi nhuận được chia (theo từng đối tác góp vốn).
SVTH: Lăng Tố Trân
12
GVHD: Trần Thị Kim Khơi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Sơ đồ hạch toán
3331
515
111,112,131
Thuế GTGT phải nộp theo
Thu bằng tiền
phương pháp trực tiếp (nếu có)
911
121,221,222
Kết chuyển doanh thu
Thu lãi đầu tư
hoạt động tài chính
129,229, 413
Hồn nhập dự phịng
Xử lý chênh lệch tỷ giá
2.4.1.4
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán chiết khấu thương mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng
mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách
hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu
thương mại của bên bán.
Thủ tục chứng từ khi thực hiện chính sách chiết khấu thương mại
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại
thì giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã được giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại).
Trên hóa đơn phải ghi rõ: tỷ lệ phần trăm hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT
(giá bán đã giảm giá), thuế GTGT (nếu có) và tổng giá thanh tốn. Khi đó doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Trường hợp người mua hàng mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng được hưởng
chiết khấu thương mại thì số chiết khấu người mua được hưởng được giảm trừ vào giá bán
của hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng
lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì sẽ tiếp tục trừ vào hóa đơn
của lần mua hàng tiếp theo trong kỳ tới. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng
thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong
các trường hợp này được phản ánh vào tài khoản 521.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 - “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua
hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
SVTH: Lăng Tố Trân
13
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
Sơ đồ hạch toán
Tài khoản 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
- Kết chuyển số chiết khấu thương mại
thuận cho khách hàng được hưởng.
phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có ba tài khoản cấp hai:
-
Tài khoản 5211 - chiết khấu hàng hóa
-
Tài khoản 5212 - chiết khấu thành phẩm
-
Tài khoản 5213 - chiết khấu dịch vụ
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng
loại hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Kế tốn hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi
doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá
vốn hàng bán trong kỳ.
Thủ tục chứng từ trường hợp hàng bán bị trả lại
Khi mua bán hàng hóa, trường hợp người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận
hàng, khi xuất hàng trả lại cho người bán, người mua phải lập hóa đơn ghi rõ lý do và giá
trị tương ứng. Hóa đơn này là căn cứ để cả hai bên điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế
GTGT đã kê khai.
Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, cả hai
bên phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị
hàng hóa trả lại theo giá khơng có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả lại hàng kèm hóa
đơn (bản sao y có chứng thực). Biên bản này được lưu giữ cùng với hóa đơn để làm căn cứ
điều chỉnh kê khai doanh số bán, số thuế GTGT đã kê khai của bên bán.
Nếu người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận hàng, khi trả lại
hàng, bên mua phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng hóa trả lại theo
giá khơng có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả lại hàng kèm hóa đơn (bản chính) gởi
SVTH: Lăng Tố Trân
14
GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kế tốn xác định và phân tích KQHĐKD tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của cty XDAG
trả bên bán để bên bán lập lại hóa đơn cho số lượng hàng hóa đã nhận. Các hóa đơn này là
căn cứ để bên bán điều chỉnh kê khai doanh số bán, số thuế GTGT đầu ra.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 - “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết,
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất,kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Tài khoản 531
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 tiền khách hàng còn nợ.
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch tốn.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ
Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại hàng hóa
như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ hạch toán
111,112,131
531
Thanh toán với người mua
511
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
số hàng bị trả lại
3331
Thuế GTGT
phải nộp
Kế toán giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do tồn bộ hay một phần hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Thủ tục chứng từ trong trường hợp giảm giá hàng bán
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập hóa đơn giao
cho người mua nhưng phải điều chỉnh giảm giá bán thì cả hai bên phải lập biên bản hoặc có
thỏa thuận bằng văn bản. Trong văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa, mức giá giảm
theo hóa đơn đã xuất, lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh mức giá
SVTH: Lăng Tố Trân
15
GVHD: Trần Thị Kim Khôi