Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

SKKN Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường trong sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.74 KB, 14 trang )

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lời mở đầu:
Môi trường l nà ơi con người sinh ra,lớn lên,tồn tại phát triển.Môi trường còn l nà ơi
con người nghỉ ngơi,hưởng thụ vẻ đẹp của thiên nhiên ban cho.
Môi trường gắn liền với con người,những yếu tố của môi trường ảnh hưởng trực
tiếp,gián tiếp đến sức khoẻ, sự phát triển của giống nòi.Nhưng hiện nay môi trường
ng y c ng suy thoái v có nhà à à ững biến động cực kì phức tạp như:hạn hán,lũ lụt,sạt lở
đất,xâm thực của thuỷ triều,sóng thần,động đất, Các th nh phà ần của môi trường bị ô
nhiễm nghiêm trọng.
Trước tình hình đó,bảo vệ môi trường (BVMT) l mà ột trong những mối quan tâm
của to n cà ầu .Ở nứơc ta ng y17-10-2001 Thà ủ tướng chính phủ ra quyết định số 1363/
QĐ-TTG : Đưa các nôi dung BVMT v o hà ệ thống giáo dục quốc dân . Sách giáo khoa
sinh học 9 có đoạn nêu rõ : Mỗi quốc gia cần có biện pháp khôi phục môi trường ,bảo vệ
thiên nhiên để phát triển bền vững .
Sinh học l môn hà ọc giúp học sinh có những hiểu biết về khoa học ,về thế giới
sống ,kể cả con người trong mối quan hệ với môi trường ,có tác dụng tích cực trong
việc giáo dục thế giới quan nhân sinh quan khoa học nhằm nâng cao chất lượng của
cuộc sống.Môn sinh học ở trường phổ thông có khả năng tích hợp các nội dung giáo
dục BVMT,đặc biệt trong phần 2 của chương trình sinh học 9 : SINH VẬT VÀ MÔI
TRƯỜNG .
Để hình th nh cho các em có nhà ững kiến thức về môi trường ,mối quan hệ con người
v môi trà ường ,t i nguyên v môi trà à ường, ô nhiểm môi trừơng ,suy thoái môi trường.Có
thái độ h nh vi và ề môi trường như có ý thức bảo vệ môi trường ,sử dụng hợp lí t ià
nguyên thiên nhiên ,có tình cảm yêu quý thiên nhiên ,đất nước tôn trọng những vẻ đẹp
thiên nhiên ,di sản văn hoá ,có thái độ thân thiện với môi trường
Với lí do trên tôi đã chọn đề t i giáo dà ục bảovệ môi trường .Với thời gian có hạn ,khả
năng có hạn tôi giới hạn đề t i trong phà ạm vi đưa ra một v i à BIỆN PHÁP GIÁO DỤC
1
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUA PHẦN SINH VẬT VÁ MÔI TRƯỜNG TRONG SINH
HỌC 9.
II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu:


1. Thực trạng:
Nghị quyết số 41 của trung ương ng y 15-11 – 2004 cà ủa bộ chính trị về môi trường
trong thời kỳ công nghiệp hoá. hiện đại hoá đất nước đã chỉ rõ : Đưa nội dung giáo dục
BVMT , sách giáo khoa của hệ thống giáo dục quốc dân , tăng dần thời lượng tới hình
th nh môn hà ọc chính khoá đối với cấp học phổ thông .
Xuất phát từ quan điểm chỉ đạo trên, giáo dục BVMT đượcBộ Giáo Dục- Đ o tà ạo đã ra
chỉ thị về việc tăng cường công tác giáo dục BVMT xác định nhiệm vụ trọng tâmtừ nay
đến 2010 cho giáo dục phổ thông l trang bà ị cho học sinh kiến thức, kĩ năng về môi
trường v bà ảo vệ môi trường bằng hình thức phù hợp trong các môn học v thông quaà
các hoạ động ngoại khoá, xây dựng mô hình nh trà ường xanh-sạch-đẹp phù hợp với các
vùng, miền.
Hiện nay ở cấp học trung học cơ sở giáo dục BVMT chưa phải l môn hà ọc chính khoá
nên việc tích hợp giáo dục BVMT v o môn hà ọc có liên quan đến kiến thức về môi
trường l à đều cần thiết .Nhưng kiến thức giáo dục BVMT không phải muốn đưa v o b ià à
học n o cà ủng được , m phà ải căn cứ v o nà ội dung của b i hà ọc có liên quan với vấn đề
môi trường mới có thể tích hợp được .
Vậy chúng ta cần xác định nội dung kiến thức bảo vệ môi trường , phương pháp tích
hợp , mục tiêu tích hợp , địa chỉ tích hợp trong b i già ảng sao cho hợp lí Mục tiêu giáo
dục BVMT trong sinh học 9 phải trang bị cho học sinh một hệ thống kiến thức tương đối
đầy đủ về môi trường v kà ỹ năng bảo vệ môi trường .Các em phải í thức được rằng giữ
gìn bảo vệ môi trường sống phải từ các hoạt động bình thường ,ngay trong lớp học ,giờ
chơi,lúc nghỉ ngơi ,sinh hoạt trong gia đình ,nơi công cộng.Xa hơn nữa lúc l m vià ệc
trên đồng ruộng, trồng rừng ,trong nh máy công sà ở.V có khà ả năng cải tạo môi trường
xung quanh bằng những việc l m à đơn giản m hià ệu quả ,củng có thể nảy sinh những ý
tưởng mới mẻ về BVMT trong giới trẻ.
2
Các b i hà ọc trong các chương: Sinh vật v môi trà ường, hệ sinh thái , con người dân số
v môi trà ường , bảo vệ môi trường sách giáo khoa viết rất rõ r ng .à
Các khái niệm :Môi trường , quần thể sinh vật, quần xã sinh vật hệ sinh thái sách giáo
khoa trình b y rõ r ng dà à ễ hiểu.

Luật môi trừng được quốc hội sữa đổi thông qua năm 2005.
T i lià ệu giáo dục BVMT trong môn sinh học trung học cơ sở được bộ giáo dục đ o tà ạo
đưa về nh trà ường.
2. Kết quả của thực trạng:
Kiến thức về môi trường trong từng b i hà ọc nhiều, thời gian trong tiết dạy thì có hạn.
Giáo viên giảng dạy(bản thân) môn sinh học đã được tập huấn về phương pháp tích
hợp nội dung giáo dục BVMT trong tiết học. Song phương pháp chưa được nhuần
nhuyễn dẫn đến việc giảng dạy khai thác kiến thức môi trường hoặc dạy lồng ghép giáo
dục BVMT v hà ướng dẫn học sinh thực hiện các h nh vi bà ảovệ môi trường còn lúng
túng.
Một số bộ phận học sinh chưa nhận thức đầy đủ vấn đề bảo vệ môi trường ,không có
í thức giữ gìn vệ sinh công cộng,còn xả rác Giữa nhận thức v h nh vi BVMT chà à ưa
thật sự thống nhất.
Nh và ệ sinh cho giáo viên ,học sinh của nh trà ường chưa đảm bảo số lượng, chất
lượng.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. Các giải pháp thực hiện:
Sau khi nghiên cứu, áp dụng v o thà ực tế giảng dạy, tôi xin đưa ra một số giải pháp sau:
1. Khi giảng dạy các khái niệm về môi trường, quần thể sinh vật ,quần xã sinh vật hệ
sinh thái ,phải l m cho hà ọc sinh thật sự hiểu rõ các khái niệm n yà
2. Chọn lọc các b i hà ọc có nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường
3. Lựa chọn phương pháp tích hợp, nội dung tích hợp hợp lí.
4. Giáo dục BVMT thông qua các tiết thực h nhà
5. Phối hợp với các GV bộ môn khác
3
II. Các biện pháp tổ chức thực hiện
1. Khi giảng dạy các khái niệm về môi trường, quần thể sinh vật ,quần xã sinh vật
hệ sinh thái ,phải l m cho hà ọc sinh thật sự hiểu rõ các khái niệm n yà
Khi giảng dạy các khái niệm về môi trường, quần thể sinh vật ,quần xã sinh vật hệ sinh
thái ,phải l m cho hà ọc sinh thật sự hiểu rõ các khái niệm n y ,v cho à à được ví dụ về

quần thể, quần xã sinh vật . hệ sinh thái .Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa quần
thể người v quà ần thể sinh vật khác.Hiểu được vì sao có sự khác nhau đó.Từ đó học
sinh thấy đựơc con người có tác động tích cực ,tiêu cực đến môi trường.
2. Chọn lọc các b i hà ọc có nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường.
4
3.
L

a
B ià
Nội dung tích hợp
B i 41:à Môi trừơng và
các nhân tố sinh thái.
B i 42 - 43à :Các nhân tố
sinh thái ảnh hưởng đến
đời sống sinh vật
B i 44:à Ảnh hưởng lẩn
nhau giữa các sinh vật.
B i 45 46à – Thực h nh.à
B i 48 :à Quần thể người
B i 49 :à Quần xã sinh
vật
B i 50 :à Hệ sinh thái.
B i 51 - 52 :à Thực h nhà
hệ sinh thái.
B i 53 :à Tác động của
con người đối với môi
trường
B i 54 :à Ô nhiễm môi
trường.

B i 56-57:à Thực h nhà
tìm hiểu tình môi
trường ở địa phương .
- Khái niệm môi trường,vai trò các nhân tố sinh thái
- Nhận biết các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến đời
sống sinh vật
- Bảo vệ đa dạng sinh hoc,giữ cân bằng sinh học tránh sự
cạnh tranh
- Tìm hiểu các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến đời
sống sinh vật.
- Gia tăng dân số l nguyên nhân dà ẫn đến suy thoái môi
trường ,ô nhiễm môi trường,t n phá rà ừng v t i nguyênà à
khác.
- Các lo i trong quà ần xã luôn có quan hệ mật thiết với
nhau.Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống
chế ở mức độ phù hơp với khả năng của môi trường ,tạo
nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
- Các sinh vật trong quần xã luôn gắn bó với nhau bởi
nhiều mối quan hệ,trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai
trò quan trọng được thể hiện qua chuổi thức ăn ,lưới thức
ăn .Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học,bảovệ hệ sinh
thái .Đề xuất các biện pháp bảo vệ các lo i sinh và ật đang
bị lùng bắt khai,khai thác.
- Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả xấu đối
với môi trường ,l m bià ến mất một số lo i sinh và ật ,l mà
giảm các hệ sinh thái hoang dã ,l m mà ất cân bằng sinh
thái .Phá huỷ thảm thực vật ,gây ra xoá mòn, thoái hoá
đất ,ônhiểm môi trường ,hạn hán ,lũ quét.
- Mỗi người đều phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ

môi trường sống của mình
- Thực trạng ô nhiễm môi trường Nguyên nhân gây ô
5
chọn phương pháp tích hợp, nội dung tích hợp hợp lí.
3.1. Phương pháp trần thuật kể chuyện:
Phương pháp n y dùng à để sử dụng mô tả sự vật hiện tượng của môi trường như:kể về
một số cảnh quan độc đáo của thiên nhiên như:Núi Non Nước ở Đ Nà ẵng,Động Phong
Nha ở Quảng Bình Hay những đặc sản nổi tiếng ở một số nơi của nước ta như:Nhãn
lồng ở Hưng Yên,cam xã Đo i,xo i Lái Thiêu ,các vùng trà à ồng lúa đặc sản để tiếnVua ở
Mường Thanh,thời chế độ Phong Kiến. Để giữ mãi những vùng đặc sản nổi tiếng của đất
nước ,cần thiết phải chú ý giữ gìn điều kiện tự nhiên cho vùng đó.Một khi môi trường bị
ô nhiễm, như đất đai,nguồn nứơc thì đặc sản vùng đó cũng không còn.
Để góp phần giữ gìn sự trong sạch không khí cho đừờng phố , người ta thường lập
nên những công viên cây xanh .Cây ,hoa ,cỏ được coi l nhà ững máy lọc không khí tự
nhiên : hút bụi giảm tiếng ồn, diệt khuẩn ,hấp thụ khí cacbonic v cung cà ấp khí o xi
cho con người
3.2. Phương pháp giảng giải :
Dùng phương pháp n y à để giải thích vấn đề khó.Cần nêu lí lẽ,các dẫn chứng để l mà
rõ những kiến thức mới khó về môi trường .
Ví dụ b i hà ệ sinh thái ,giáo viên giải thích hệ sinh thái ho n chà ỉnh ,tương đối ổn
định như sau:Trong một hệ sinh thái ho n chà ỉnh ,mọi th nh phà ần của nó được cân
bằng,thực vật cung cấp thức ăn v o xi cho à động vật ,sản phẩm thải của động vật được
tái chế trong đất cung cấp dinh dưỡng cho thực vật để sinh trưởng phát triển .Sau khi
động vật thực vật chết đi,xác của chúng được vi sinh vật phân giải v o trong à đất ,bay hơi
trong khí quyển .Như vậy động vật ,thực vật,vi sinh,các nhân tố vô sinh của môi trường
tồn tại cùng nhau ,tựa v o nhau khà ống chế lẫn nhau tạo th nh mà ột thể thống nhất:Đó là
một hệ sinh thái bền vững.
B i quà ần xã sinh vật giáo viên giải thích cân bằng sinh học trong quần xã :Các nhân
tố vô sinh ( khí hậu,nhiệt độ độ ẩm ) các nhân tố hữu sinh như thức ăn, kẻ thù ,dịch
bệnh .Ngoại cảnh thay đổi l m bià ến đổi số lượng cá thể trong quần xã , nhưng giữa các

quần thể trong quần xã luôn luôn diễn ra mối quan hệ hổ trợ v à đối địch ,chính mối
6
quan hệ đói địch n y l m cho sà à ố lượng cá thể của mỗi thể được khống chế ở mức độ
nhất định phù hợp với khả năng của môi trường , tạo nên sự cân bằng sinh học trong
quần xã .
Học sinh hiểu khái niệm cân bằng sinh học l cà ơ sở của biện pháp phòng trừ sâu
bệnh bằng biện pháp đấu tranh sinh học, dùng sinh vật có ích tiêu diệt sâu bệnh,không
gây ô nhiễm môi trường .Từ đó học sinh có ý thức bảo vệ động vật có ích .
3.3. Phương pháp vấn đáp:
Phương pháp n y giáo viên à đưa ra các câu hỏi học sinh trả lời , hoặc ngược lại.
Ví dụ b i quà ần thể người, mục tăng dân số v phát trià ển xã hội giáo viên có thể hỏi:
-Một trong những nguyên nhân quan trọng l m cho nà ước ta nghèo n n v là à ạc hậu l doà
đâu?
- Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?
-Vì sao chúng ta phải thực hiện triệt để pháp lệnh dân số?
B i tác à động của con người đối với môi trường, có thể hỏi học sinh:
-Những tác động n o cà ủa con người l m cho t i nguyên à à đất bị suy giảm?
-Những hoạt động n o cà ủa con người đã l m suy già ảm t i nguyên nà ước?
-Nguyên nhân chủ yếu n o l m cho rà à ừng bị thu hẹp nhanh?
-Nguyên nhân chủ yếu n o l m cho môi trà à ường tự nhiên bị suy giảm nhanh?
Giáo viên kết luận:Do dân số tăng quá nhanh l m cho nhu cà ầu về nơi ở,lương thực,thực
phẩm,thuốc men,học h nh tà ăng nhanh dẫn tới quá trình đô thị hoá,xây dựng các khu
công nghiệp,đừờng sá , cầu cống đều tăng nhanh . Đây chính l nguyên nhân và ừa trực
tiếp,vừa gián tiếp l m cho môi trà ường tự nhiên
bị suy giảm nhanh
Theo tôi việc sử dụng các câu hỏi hợp lí n y khuyà ến khích học sinh quan tâm đến các
vấn đề môi trường v dà ự đoán các vấn đề môi trường xảy ra trong tương lai
3.4. Sử dụng phương tiện trực quan:
Cho học sinh sưu tầm các loại tranh ảnh về phong cảnh đẹp ,những lo i thú quý hià ếm từ
các nguồn sách ,báo,tạp chí ,mạng intenet.Nếu có đièu kiện giáo viên có thể dùng băng

7
hình ,b i già ảng điện tử vì tranh ảnh trong băng hình ,trong giáo án điện tử,nó sinh
động ,phong phú về số lượng,hình ảnh âm thanh tốt nhát ,gây ấn tượng sâu sắc cho học
sinh .
Qua phương tiện trực quan, các em biết yêu thiên nhiên có ý thức bảo tồn t i nguyênà
của đất nước ,có thái độ thân thiện với môi trường
3.5. Phương pháp học tâp hợp tác:
Ví dụ b i 54-55 dà ạy b i n y dà à ưới dạng hội thảo.Yêu cầu cả lớp xem trước nghiên
cứu kỹ nội dung b i hà ọc: Các nguồn gây ô nhiểm , các tác nhân gây ô nhiểm ,hậu quả
của ô nhiểm môi trường ,đề xuất biện pháp khắc phục .
Cho các tổ chuẩn bị viết báo cáo chuyên đề của tổ mình .Đại diện tổ báo cáo,cả lớp
thảo luận từng chuuyên đề m giáo viên giao cho tà ổ .Sau đó giáo viên tổng kết nhấn
mạnh những í cần lưu tâm.
4. Giáo dục BVMT thông qua các tiết thực h nh .à
Trong chương trình có một số tiết thực h nh ,thà ường l các tià ết đơn lẽ trong thời
khoá biểu ,nên rất khó thực hiện .Cho nên ta phải giao cho học sinh l m các b i tà à ập thực
h nh à ở nh theo tà ổ.Qua tiết thực h nh hình th nh cho các em kà à ỹ năng học tập kỹ năng
bảo vệ môi trường .
Ví dụ b i thà ực h nh 54-55:Thà ực h nh hà ệ sinh thái .Khi bắt đầu học b i quà ần xã sinh
vật ,giáo viên chuẩn bị nội dung thực h nh ,cho hà ọc sinh tìm hiểu các bảng 51.1 , 51.2 ,
51.3 .51.4 . Sau đó hướng dẫn các nhóm tiến h nh à điều tra, gợi ý cho học sinh chọn hệ
sinh thái cánh đồng ruộng ,hay hệ sinh thái nhân tạo V.A.C .để dễ quan sát
Giáo viên phân nhóm theo địa b n dân cà ư ,mối nhóm từ 8-10 em .Có thể địa điểm
thực h nh các em tà ự chọn .
Khi quan sát ghi lại đầy đủ các thông tin theo bảng trong b i thà ực h nh .Quan sátà
tìm thấy số lượng lo i có trong hà ệ sinh thái đòng ruộng(giáo viên gợi ý) như:Cá
,cua,ếch ,rắn .sâu,chim,chuột,rong,bèo Nhận xét về số lượng lo i mà ật độ cá thể
trong lo i .Sau khi quan sát hà ọc sinh thảo luận viết thu hoạch .Tiết sau cho đại diện của
nhóm báo cáo kết quả .
8

Yêu cầu học sinh thảo luận to n là ớp theo câu hỏi.
- Vì sao trên đồng ruộng hiện nay ,số lượng các lo i:Cá, tôm,cua, à ếch, rắn,
chim lại ít đi?.
- Đề xuất biện pháp bảo vệ hệ sinh thái đồng ruộng .
Qua thực tế, học sinh có thể giải thích được nguyên nhân nghèo n n và ề các lo i sinhà
vật trong hệ sinh thái đồng ruộng, do con người khai thác quá mức các lo ià
như:ếch,rắn,để phục vụ cho lợi ích cá nhân,mua bán,ăn uống xa xỉ.Dùng thuốc trừ sâu
quá mứt gây ô nhiễm nước , l m cho các sinh và ật sống trong môi trường nước bị chết
dần.
Giáo viên nhấn mạnh :Trên đồng ruộng hiện nay đang mất cân bằng sinh thái.Hậu
quả , l m à ảnh hưởng đến cuộc sống của con người như mất mùa , nông sản bị nhiễm
thuốc trừ sâu gây ngộ độc thức ăn.
GV có thể đưa ra xây dựng mô hình ao sinh thaí ở nông thôn : Bờ ao chỉ xây kè hợp
lý chống lở đất, quanh ao trồng các cây bản địa có sức sống cao như: sung, ngái, trúc,
khế, dừa xen kẽ những loại cây nhỏ: cúa tần, rau má Rễ cây hút chất bẩn trong
nước cao, tán cây ngăn bụi bặm tạo bóng mát vừa phải, dưới ao trồng sen, súng tạo
phong cảnh đẹp. Thả một v i loà ại cá có sức sống khoẻ như: cá chép, cá rô, cá quả. Nước
ao nhờ khả năng l m sà ạch của các sinh vật dưới nước lẫn trên bờ, có thể dùng nước
trong ao để tắm giặt. Trên mặt nước có thể thả bè rau muống để lấy rau ăn. Nhờ ao sinh
thái n y m không khí quanh nh luôn mát mà à à ẻ. Những ao sinh thái như vậy ở nông
thôn xây dựng cũng không khó.
GV cũng có thể giới thiệu những nh và ườn chuyên trồng rau không dùng thuốc trừ
sâu, phân bón hoá học cung cấp rau sạch cho siêu thị.
Có thể cung cấp thêm thông tin hệ sinh thái rừng phòng hộ của huyện Tiên Phước bị
giảm sút. Một số nơi rừng bị thu hẹp, động vật rừng không có nơi để sinh sống. Ở Tiên
Hiệp, Tiên Lãnh có hiện tượng voi xuống l ng phá hà ại vườn tược, nh cà ửa.
B i thà ực h nh 56-57 : Tìm hià ểu tình hình môi trường ở địa phương.
9
Chia học sinh th nh các nhóm theo à địa b n liên cà ư liên địa.Chọn địa điểm tiêu biểu
nổi cộm về ô nhiễm môi trường ở địa phương như: khu vực chợ , bệnh viện , một tổ dân

phố đông dân cư.
Nội dung đièu tra :Các tác nhân gây ô nhiễm , mức độ ô nhiễm ,hậu quả do ô nhiễm
gây ra .Đề xuất biện pháp khắc phục .
Các nhóm tiến h nh báo cáo theo mà ẫu bảng 56.1- 56.2 (SGK) v trình b y trà à ước
lớp.
Cho HS thảo luận v trà ả lời câu hỏi GV đưa ra:
-Môi trường xung quanh nới em sống có bị ô nhiễm không? Nếu có thì
nguyên nhân chủ yếu l gì?à
-Em l m gì à để hạn chế ô nhiễm đó?
-Gia đình em có những hoạt động n o gây ô nhià ễm môi trường?Biện pháp khắc
phục?
Qua b i thà ực h nh giúp cho HS và ận dụng các kiến thức đã học v o thà ực tiễn. Vì vậy
hình th nh cho HS kà ĩ năng học tâp, kĩ năng bảo vệ môi trường
5. Phối hợp với các GV bộ môn khác.
Không chỉ riêng ở bộ môn sinh học có thế mạnh khai thác các kến thức bảo vệ môi
trường m kòn có các bà ộ môn khác như: văn, mĩ thuât, các tiết hoạt động ngo i già ờ lên
lớp cũng khai thác được nội dung bảo vệ môi trường.
Tiết hoạt động ngo i già ờ lên lớp có thể tổ chức các hoạt động trò chơi chủ đề về môi
trường như: dân số v môi trà ường, ví dụ:trò chơi về gia tăng dân số ảnh hưởng đến
môi trường. GV quy định có 2 HS ngồi học thoả mái. Mỗi học sinh đóng vai l mà ột
nông dân, khi GV hô “đi l m rà ấy” thì 2 bác nông dân đó v o và ị trí ngồi trong b n HS,à
sau đó tăng số lượng lên 3,4,5 em.GV hỏi: “Lúc n o trong b n ngà à ồi thoải mái nhất: 2
hay 3, 4 hoặc 5 ?”.
GV giải thích ý nghĩa của trò chơi: b n hà ọc tượng trưng cho diện tích đất đai, số
lượng HS nhiều hơn sau mỗi lần chơi tượng trưng cho sự gia tăng dân số. Nếu số lượng
c ng nhià ều thì chỗ ngồi c ng chà ật , nếu nhiều quá thì không đủ chỗ. GV đưa ra câu
10
hỏi: “Hậu quả của việc gia tăng dân số?”. HS có thể trả lời: “Dân số đông con người
không đủ lương thưc để ăn,nh à để ở nên buộc phải phá rừng lấy gỗ l m nh , là à ấy đất l mà
nương rẫy, săn bắn thú rừng Rừng bị t n phá, môi trà ường bị ảnh hưởng, động vật

giảm về số lương, đất bị xói mon, lũ lụt, hạn hán, đời sống con người ng y mà ột khó
khăn hơn. GV kết luận: “Con người vừa l nguyên nhân và ừa l nà ạn nhân của ô nhiễm
môi trường”.
Ở bộ môn văn, mĩ thuật HS có thể chuyển tải những thông điệp, ý tưởng mong muốn,
b y tà ỏ thái độ của mình với môi trường, thông qua những b i luà ận văn, những b i tà ập
vẽ hoặc tham gia hội thi “tuyên truyền về giáo dục v bà ảo vệ môi trường”. Từ đó các em
có ý thức hơn trong việc giữ gìn, bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường học, khu
dân cư, đường phố Có thái đô, h nh vi à ứng xử thân thiện với môi trường.
C. KẾT LUẬN
I. Kết quả nghiên cứu
Trong quá trình giảng dạy, thực hiện lồng ghép biện pháp giáo dục bảo vệ môi
trường cho HS thông qua phần sinh vật v môi trà ường trong Sinh Vật 9 ttôi nhận thấy
đật được những kết quả nhất định.
1) Về mặt kiến thức:
HS nắm vững các nội dung kiến về môi trường như : Th nh phà ần môi trừờng,
quan hệ giữa chúng.Cấu trúc hệ sinh thái ,dân số v môi trà ường ,ô nhiễm v suy thoáià
môi trường
2) Thái độ tình cảm .
Từ chổ nắm vững kiến thức môi trường các em chuyển th nh thái à độ, cách cư xử
với môi trường,bức xúc với hiện trạng của môi trường.Có ý thức bảo vệ giữ gìn t ià
nguyên môi trường , biêtý yêu quý , chăm sóc bảo vệ cây cối trong sân trường, không
bẻ c nh và ặt lá . Biết bảo vệ các sinh vật trong hệ sinh thái, các địa danh thắng cảnh của
quê hương đất nước.
3) Kỹ năng.
11
Biết thu thập thông tin phán đoán, đánh giá hiện trạng môi trường: Sạch hay
không sạch ô nhiễm hay không ô nhiẽm .
Kỹ năng thực hiện một số h nh à động trong trường học:Gĩư vệ sinh lớp học, sân
trường, biết gom rác bỏ v o thùng, à đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, lau bảng bằng khăn
ẩm

BÀI T Ậ P KI Ể M TRA.
B i 1à Khoanh tròn chữ cái đầu câu đứng trước phương án đúng.
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu n o l m cho rà à ừng bị thu hẹp nhanh?
a. Dân số tăng nhanh phá rừng để lấy gỗ l m nh ,à à đất canh tác sử dụng các nhu
cầu khác của con người.
b. Khai thác khoáng sản bừa bãi.
c. Phát triển giao thông.
d. Đô thị hoá nhanh.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây ra xói mòn v thoái hoá à đất?
a. Nước ta có đồi núi nhiều, có độ dốc cao.
b. Do lượng mưa nhiều.
c. Do nước biển dạt v o.à
d. Do rừng bị chặt phá nhiều.
Câu 3: Hậu quả của việc sử dụng quá mức thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoá
học?
a. L m suy thoái à đất trồng, ô nhiễm đất, nước.
b. Giảm tính đa dạng sinh học ở vùng nông thôn.
c Giảm các lo i thiên à địch, tăng khả năng chống chịu của sâu bệnh đối với thuốc
bảo vệ thực vật.
d. Tất cả các ý trên.
B i 2:à Mỗi học sinh cần phải l m gì à để khôi phục môi trường v bà ảo vệ hệ sinh
thái?
Đ áp án:
12
B i 1:à Câu 1 chọn a; câu 2 chọn d; câu 3 chọn d.
B i 2:à Yêu cầu học sinh nêu được các ý:
1. Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng l m sà ạch môi
trường.
2. Không chặt phá cây cối, không săn bắt động vật có ích v bà ảo vệ chúng.
3. Tuyên truyền cho mọi người cùng h nh à động để bảo vệ môi trường.

KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA:
Năm học 2008-2009 trong quá trình dạy học tôi chưa đi sâu v o các bià ện pháp
GDBVMT năm học 2009-2010 tôi thực hiện các biện pháp đã nêu trong đề t i. Kà ết quả
đạt được như sau:
Năm học Giỏi
Khá Trung bình
Yếu
SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)
2008-2009
Tông số: 63
HS
21 33,3 30 47,6 9 14,3 3 4,8
2009-2010
Tổng số: 63
HS
35 55,6 28 44,4
II. Kiến nghị đề xuất:
Giáo dục BVMT ở nh trà ường phổ thông, phải trang bị cho học sinh một hệ thống
kiến thức tương đối đầy đủ về môi trường, kĩ năng bảo vệ môi trường. Kiến thức v kà ĩ
năng n y phà ải được thích hợp v o nà ội dung b i hà ọc có liên quan.
Để tìm được các biện pháp thích hợp hợp lí, đòi hỏi người giáo viên phải chịu khó
tìm tòi, sáng tạo tổ chức các hoạt động dạy học. Bản thân tuy đã cố gắng nhưng mới chỉ
nêu được một v i bià ện pháp v à đẫ thực hiện trong quá trìng dạy học. Chắc hẳn vẫn còn
nhiều biện pháp hay hơn, mang tính khả thi, nhưng bản thân chưa nghĩ ra được. Rầt
13
mong các đồng nghiệp chia sẻ, quan tâm. Để đưa nội dung giáo dục BVMT v o già ảng
dạy ở bộ môn sinh học ng y c ng tà à ốt hơn.Tôi xin đưa ra một số kiến nghị như sau :
1, Cung cấp t i lià ệu về nh trà ường để GV tham khảo vì hiện nay t i lià ệu môi trường ở
nh trà ường còn ít ỏi.
2, các cấp chính quyền quan tâm đến cơ sở vật chất để đảm bảo vệ sinh môi trường

trong nh trà ường ng y c ng tà à ốt hơn.
Đề t i không tránh khà ỏi những sai sót, rất mong sự đóng góp của hội đồng khoa học
các cấp, các đồng nghiệp để đề t i à được ho n thià ện hơn.
Tôi xin th nh thà ật cảm ơn!

Phúc Thịnh, ng y 2 tháng 4 nà ăm 2011
Người viết

H Thà ị Hiền
14

×