Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

phân tích chiến lược kinh doanh tại khách sạn bưu điện vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 86 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI
KHÁCH SẠN BƢU ĐIỆN VŨNG TÀU

Trình độ đào tạo: Đại Học
Hệ đào tạo: Đại Học Chính Quy
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên ngành:Quản Trị Du Lịch
Khoá học: 2010-2014
Đơn vị thực tập:Khách Sạn Bƣu Điện Vũng Tàu
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S. Hồ Lan Ngọc
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Bích Phƣợng

Vũng Tàu ngày 17 tháng 7 năm 2014


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP















Vũng Tàu, ngày . . . tháng . . . năm 2011
Ký tên










NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

GVHD:
 Về tinh thần, thái độ và tác phong khi tực tập:

 Về kiến thức chuyên môn:

 Về nhận thức thực tế:


 Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:

 Đánh giá khác:

 Các hướng nghiên cứu của đề tài có thề tiếp tục phát triển cao hơn

7.Kết quả: Đạt ở mức nào ( hoặc không đạt)


Vũng Tàu ngày… tháng… năm…
(Chức danh ngƣời nhận xét )
(Ký)



(Họ và tên ngƣời nhận xét)





NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

GVPB:
• Về định hướng đề tài:

• Về kết cấu:

• Về nội dung:



• Về hướng giải pháp:

• Đánh giá khác:

• Gợi ý khác:

• Kết quả: Đạt ở mức nào ( hoặc không đạt)


Vũng Tàu ngày… tháng… năm…
(Chức danh ngƣời nhận xét)
(Ký)



(Họ và tên ngƣời nhận xét)






LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Khách Sạn Bƣu Điện, tuy thời gian ngắn nhƣng em
đã đƣợc làm và tiếp cận với khách từ đó giúp em có thêm rất nhiều kinh nghiệm quý
báu và nắm đƣợc công việc sau khi ra trƣờng giúp em khỏi thấy bỡ ngỡ. Nó làm cho
em thấy đƣợc là một nhân viên nhà hàng – khách sạn có vai trò quan trọng vì vậy
việc đi thực tập đối với một sinh viên là rất cần thiết để chuẩn bị kiến thức khi ra
trƣờng.

Với lòng biết ơn sâu sắc. Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn nhà trƣờng và
thầy cô đã tạo cơ hội cho chúng em đi thực tập để nâng cao sự hiểu biết. Trong thời
gian thực tập em đã đƣợc GVHD: Th.s Hồ Lan Ngọc đã tận tình hƣớng dẫn, sửa chữa
rất nhiều để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn ban Giám Đốc, cùng các Cô Chú Chị Anh trong
Khách Sạn Bƣu Điện đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại khách sạn.
Em xin kính chúc Khách Sạn Bƣu Điện luôn bền vững và thành đạt trong kinh
doanh chiếm ƣu thế mạnh trên thị trƣờng, tiếp tục phấn đấu để trở thành khách sạn
lớn nhất Bà Rịa-Vũng Tàu đƣợc trung tâm sách kỷ lục Việt Nam bộ sách kỷ lục các
tỉnh-thành phố Việt Nam “XÁC LẬP KỶ LỤC ĐỊA PHƢƠNG”
Em kính chúc tất cả Thầy Cô Trƣờng Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu luôn luôn
khỏe mạnh đễ dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em và các
thế hệ sinh viên sau này.
Em xin chân thành biết ơn !








MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1 :GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ KHÁCH SẠN BƢU ĐIỆN VŨNG
TÀU 3
1.1 Tổng quan về khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn 3
1.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức 6

1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 6
1.2 Các hoạt động kinh doanh tại khách sạn Bƣu Điện 9
1.2.1 Kinh doanh phòng trong khách sạn 9
1.2.2 Nhà hàng,bar 9
1.2.3 Các dịch vụ bổ sung của khách sạn 10
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH 11
2.1 Các khái niệm liên quan: 11
2.1.1 Khái niệm quản trị chiến lƣợc 11
2.1.2 Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh 11
2.1.3 Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh 12
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh 12
2.2.1 Môi trƣờng bên ngoài 12
2.2.1.1 Môi trƣờng vĩ mô 12
2.2.1.2 Môi trƣờng vi mô 13
2.2.2 Môi trƣờng bên trong 14
2.3 Các loại chiến lƣợc kinh doanh 16
2.3.1 Chiến lƣợc marketing mix 16
2.3.1.1 Chiến lƣợc sản phẩm 16
2.3.1.2 Chiến lƣợc giá 17
2.3.1.3 Chiến lƣợc phân phối 20
2.3.1.4 Chiến lƣợc xúc tiến 22
2.3.2 Chiến lƣợc nghiên cứu và phát triển 22
2.3.3 Chiến lƣợc cạnh tranh 23
2.3.4 Chiến lƣợc đầu tƣ 24


2.3.5 Chiến lƣợc nhân sự 25
2.4 Phân tích ma trận SWOT 26
2.5 Các công cụ để đánh giá và đề ra chiến lƣợc 26
2.5.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 26

2.5.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 27
2.5.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 28
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI
KHÁCH SẠN BƢU ĐIỆN 29
3.1 Tình hình hoạt đông kinh doanh của khách sạn trong những năm gần đây 29
3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh của khách sạn Bƣu Điện 31
3.2.1 Môi trƣờng bên ngoài 31
3.2.1.1 Môi trƣờng vi mô 31
3.2.1.2 Môi trƣờng vĩ mô 34
3.2.2 Môi trƣờng bên trong 39
3.2.2.1 Công tác quản trị 39
3.2.2.2 Công tác Marketing 40
3.2.2.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển 41
3.2.2.4 Hoạt động cung ứng dịch vụ 42
3.2.2.5 Công tác nhân sự 43
3.2.2.6 Tài chính- kế toán 43
3.3 Phân tích ma trận SWOT 44
3.3.1 Ma trận SWOT 44
3.3.1.1 Hình thành các chiến lƣợc 46
3.3.1.1.1 Nhóm chiến lƣợc S-O 46
3.3.1.1.2 Nhóm chiến lƣợc S-T 46
3.3.1.1.3 Nhóm chiến lƣợc W-O 47
3.3.1.1.4 Nhóm chiến lƣợc W-T 47
3.4 Phân tích các chiến lƣợc kinh doanh của khách sạn Bƣu Điện 48
3.4.1 Chiến lƣợc marketing mix 48
3.4.1.1 Chiến lƣợc sản phẩm 48
3.4.1.2 Chiến lƣợc giá 50
3.4.1.3 Chiến lƣợc phân phối 51
3.4.1.4 Chiến lƣợc xúc tiến 51



3.4.2 Chiến lƣợc nhân sự 52
3.4.3 Chiến lƣợc cạnh tranh 56
3.5 Chiến lƣợc kinh doanh của đối thủ cạnh tranh khách sạn Bƣu Điện 57
3.5.1 Chiến lƣợc kinh doanh của đối thủ cạnh tranh 57
3.5.2 So sánh chiến lƣợc kinh doanh với khách sạn Bƣu Điện 60
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 64
4.1 Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách sạn Bƣu Điện 64
4.1.1 Những mặt đã đạt đƣợc 64
4.1.2 Những mặt chƣa đạt đƣợc 65
4.2 Một số giải pháp trong việc đƣa các chiến lƣợc kinh doanh tại khách sạn Bƣu
Điện 67
4.2.1 Một số giải pháp các chiến lƣợc kinh doanh dựa vào các ma trận 67
4.2.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 67
4.2.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 68
4.2.2 Một số giải pháp khắc phục 68
4.3 Một số kiến nghị 73
KẾT LUẬN 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Doanh thu từng bộ phận giai đoạn 2011-2013 29
Bảng 3.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Bƣu Điện trong 3 năm
2011-2013 30
Bảng 3.3 : Bảng tình hình lao động khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu 54
Bảng 3.4:Bảng giá phòng của Khách Sạn Green 58
Bảng 3.5: Đánh giá đối thủ cạnh tranh của khách sạn Bƣu Điện dựa vào ma trận

hình ảnh cạnh tranh 63
Bảng 4.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 67
Bảng 4.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 68
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của khách sạn Bƣu Điện 6
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chiến lƣợc phân phối 21



1

0) LỜI MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài:
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và khẳng định vị trí của mình trong
nền kinh tế thế giới.Đóng góp không nhỏ vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển phải
kể đến một ngành kinh tế đƣợc xem là lợi ích lớn đó chính là ngành dịch vụ.Ngành
dịch vụ đƣợc xem là ngành kinh tế “không khói”, nó không trực tiếp sản xuất ra của
cải vật chất nhƣng chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế.Nhận thấy những lợi ích từ
ngành dịch vụ mang lại, trong những năm gần đây Việt Nam ngày càng chú trọng đầu
tƣ vào ngành dịch vụ, trong đó có ngành kinh doanh nhà hàng- khách sạn.
Việt Nam là quốc gia có nhiều tiềm năng về du lịch,là nƣớc có nền văn hoá giàu
bản sắc, cảnh quan thiên nhiên đẹp, di tích thắng cảnh đƣợc xệp hạng cao đủ sức hấp
dẫn để thu hút những du khách khi đi du lịch. Bởi vậy việc phát triển ngành kinh
doanh khách sạn ở Việt Nam là rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu ăn uống, nghĩ ngơi
của khách du lịch.Chính vì điều này đã tạo nên một sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các
khách sạn.Để tồn tại và phát triển đƣợc đòi hỏi các khách sạn phải phân tích và đề ra
các chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và hiệu quả
Xuất phát từ những lý do khách quan và chủ quan trên, em quyết định chọn đề
tài : “Phân tích chiến lƣợc kinh doanh của Khách Sạn Bƣu Điện Vũng Tàu”. Đây là
một trong các khách sạn 3 sao ở Vũng Tàu có nhiều chiến lƣợc kinh doanh linh hoạt,

và đây cũng sẽ là một ví dụ điển hình để làm rõ thêm cho đề tài trên.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Vấn đề đặt ra là làm sao phải có chiến lƣợc phù hợp với nhu cầu của khách
hàng, đồng thời cũng đảm bảo đƣợc ổn định doanh thu trong khách sạn.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này đó chính là Phân tích chiến lƣợc kinh doanh
của khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu ,đề ra các chiến lƣợc phù hợp, các giải pháp đổi
mới, nâng cao chất lƣợng hiệu quả về các chiến lƣợc đã đề ra tại khách sạn Bƣu Điện
Vũng Tàu



2

3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Việc nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các chiến lƣợc tại khách sạn Bƣu Điện và
đƣa ra một số nhận xét, đề xuất kiến nghị để góp phần đẩy mạnh và phong phú hơn
sản phẩm du lịch tại đây.
Nghiên cứu trong phạm vi quy mô của khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu và đối
thủ cạnh tranh trong khu vực.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập và xử lí thông tin: thu thập những thông tin và các vấn đề liên
quan đến khách sạn. Phƣơng pháp này giúp em tiết kiệm đƣợc thời gian, từ đó có thể
đƣa ra những nhận định kịp thời và chính xác.
Ngoài ra, còn có các phƣơng pháp nhƣ:
 Phƣơng pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu của khách sạn qua ma trận
SWOT.
 Phƣơng pháp xử lí bằng công cụ tin học: máy tính, máy chụp ảnh…
5.Kết cấu đề tài:
Chƣơng I :Giới thiệu sơ lƣợc về khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu
Chƣơng II:Cơ sở lí luận về chiến lƣợc kinh doanh

Chƣơng III: Phân tích thực trạng về chiến lƣợc kinh doanh tạikhách sạn Bƣu
Điện Vũng Tàu
Chƣơng IV: Giải pháp và một số chiến lƣợc kinh doanh tại khách sạn Bƣu Điện
Vũng Tàu
3

1) CHƢƠNG 1 :GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ KHÁCH SẠN BƢU
ĐIỆN VŨNG TÀU
1.1 Tổng quan về khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn
Trong xu thế phát triển ngày càng lớn mạnh để trở thành một tập đoàn kinh tế đa
dịch vụ, đa ngành nghề,…Bên cạnh các đơn vị sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch
vụ truyền thống về Tin học, Bƣu chính- Viễn thông, ngay từ những năm cuối thập kỷ
90 của Thế kỷ trƣớc, Lãnh đạo Tập đoàn Bƣu chính-Viễn thông Việt Nam đã sớm
quan tâm đến việc tổ chức hình thành các đơn vị kinh doanh dịch vụ Tài chính, Bảo
hiểm, Du lịch,…theo hƣớng đón đầu sự hội tụ của Bƣu chính-Viễn thông-Tin học và
đa dạng hóa các loại hình kinh doanh dịch vụ, đảm bảo sức cạnh tranh trong quá trình
hội nhập quốc tế.
Ngày 19/08/1998, Tổng cục Bƣu Điện, Tập đoàn Bƣu chính- Viễn thông Việt
Nam, Thƣờng vụ Công đoàn Bƣu Điện Việt Nam đã ban hành Nghị quyết liên tịch số
3773/NQLT trong đó thống nhất chủ trƣơng thành lập Công ty Cổ phần Du lịch Bƣu
Điện để quản lý kinh doanh có hiệu quả hệ thống các khách sạn Bƣu Điện đã và đang
đƣợc đầu tƣ xây dựng trong cả nƣớc.
Công ty Cổ phần Du lịch Bƣu Điện đƣợc chính thức thành lập ngày 30/08/2001
với 07 (bảy) cổ đông sáng lập, vốn điều lệ đăng ký là 120 tỷ đồng Việt Nam. Trong đó
Tổng Công ty Bƣu chính Việt Nam là cổ đông lớn nhất với vốn góp 88.300 triệu đồng
(Tám mƣơi tám tỷ, ba trăm triệu đồng), bằng 73,58% tổng vốn điều lệ. Công ty đƣợc
thành lập để khai thác, sử dụng vốn và tài sản hiện có là hệ thống các khách sạn, nhà
nghỉ của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, đồng thời huy động các nguồn
vốn trong và ngoài ngành phát triển kinh doanh du lịch cũng nhƣ các dịch vụ khác,

phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp Du lịch hàng đầu Việt Nam, tạo
công ăn việc làm ổn định cho ngƣời lao động, phát triển lợi tức cho cổ đông, đóng góp
cho ngân sách nhà nƣớc
Công ty Cổ phần Du lịch Bƣu Ðiện thuộc loại hình Công ty Cổ phần, hoạt động theo
luật Doanh nghiệp, pháp luật hiện hành của Nhà nƣớc và Ðiều lệ của Công ty. Cơ
4

quan quyết định cao nhất của Công ty là Ðại Hội Ðồng Cổ Ðông, Ðại Hội Ðồng Cổ
Ðông bầu Hội Ðồng Quản Trị để quản trị Công ty giữa hai kỳ Ðại hội, bầu Ban Kiểm
Soát để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh và quản trị điều hành công ty. Chịu trách
nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty là Ban Giám Ðốc Công
ty, do Hội Ðồng Quản Trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Ban Giám Ðốc Công ty chịu trách
nhiệm trƣớc Hội Ðồng Quản Trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao
Khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu, một trong năm khách sạn trực thuộc Cổ phần Du
lịch Bƣu Điện
Địa chỉ: Số 158 Hạ Long, P.2, TP.Vũng Tàu, Bà Rịa Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 3511.511
Fax: (84-64) 3511.001
Website:
Email:
Số sao:
Mã khách sạn: KSBDVT
Tổng số phòng: 72 phòng








Vũng Tàu là một trung tâm du lịch lớn. Sự kết hợp hài hoà giữa quần thể thiên nhiên
biển, núi cùng kiến trúc đô thị và các công trình văn hoá nhƣ tƣợng đài, chùa chiền,
nhà thờ, … tạo cho Vũng Tàu có ƣu thế của thành phố du lịch biển tuyệt đẹp, đầy
quyến rũ. Vũng Tàu không có mùa đông, do vậy các khu nghỉ mát có thể hoạt động
quanh năm.
Vũng Tàu có nhiều bãi biển đẹp nhƣ bãi Sau (Thuỳ Vân), bãi Trƣớc (Tâm Dƣơng), bãi
Dâu (Phƣơng Thảo ), bãi Dứa (Hƣơng Phong ), … Và nhiều di tích, thắng cảnh nhƣ
Hải Đăng trên núi Nhỏ, núi Lớn, Bạch Dinh. Sau những giờ phút vui chơi thoả thích
trên bãi biển, quý khách có thể thƣ thả tĩnh lặng mình trƣớc vẻ đẹp yên bình của Niết
Bàn Tịnh Xá, Thích Ca Phật Đài, nhà lớn Long Sơn, …
Khách sạn Bƣu Điện Vũng Tàu đạt tiêu chuẩn 3 sao (***) và là một công trình kiến
trúc hoàn hảo 12 tầng nằm ngay trung tâm bãi biển thành phố, trong khuôn viên rộng
rãi, thoáng mát, sạch đẹp, thuận tiện cho du khách tắm biển, nghĩ dƣỡng, vui chơi giải
5

trí. Khách sạn với trang thiết bị hiện đại bao gồm 72 phòng ngủ hƣớng biển, đầy đủ
tiện nghi. Nhà hàng sang trọng với các món ăn Âu , Á và đặc sản miền biển. Phòng
họp, hội nghị, hội thảo đƣợc trang bị ánh sáng, âm thanh hiện đại với sức chứa 300
chỗ. Quầy bar với khung cảnh sang trọng, ấm cúng phù hợp trao đổi thông tin thƣơng
mại, thƣ giãn sau một ngày làm việc bận rộn.
CLB thể thao, vui chơi giải trí : sân Tennis, hồ bơi, phòng tập thể thao, bóng bàn, cầu
lông, karaoke, massage, …
Đội ngũ nhân viên trẻ trung, đƣợc đào tạo bài bản, nhiệt tình, tận tâm và mến khách sẽ
mang lại cho quý khách những ngày nghỉ thoải mái và lý tƣởng nhất
Ngành nghề kinh doanh:
- Dịch vụ trung gian và dịch vụ bổ sung.
- Dịch vụ sản phẩm trọn gói.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch.
-Thể thao vui chơi giải trí.
- Dịch vụ lƣu trú.

- Dịch vụ thuê xe.
- Dịch vụ chăm sóc đặc biệt.
- Hội nghị , hội thảo.
Ngoài các lĩnh vực kinh doanh nói trên thì khách sạn còn có một số dịch vụ bổ sung
khác nhƣ : dịch vụ ăn uống , dịch vụ hàng tiêu dùng , dịch vụ thông tin liên lạc, thể
thao , dịch vụ vận chuyển , giặt là…
Nhìn chung tất cả các dịch vụ trên đây đã đƣợc đƣa vào hoạt động song hiệu quả
đem lại chƣa cao . Bên cạnh đó khách sạn Bƣu Điện đã đƣa vào thêm các dịch vụ bổ
sung nhƣ: massage , spa nhằm thu hút khách đến với khách sạn để tăng thêm doanh
thu đồng thời tạo ra cho khách sạn có đƣợc sản phẩm với sự trọn gói cao .





6


1.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu bộ máy tổ chức của khách sạn Bƣu Điện














1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc
Là ngƣời đứng đầu khách sạn , chịu trách nhiệm thực hiện công tác đối nội và đối
ngoại trong mọi hoạt động kinh doanh của khách sạn. Là ngƣời có chức năng cao nhất
về quản lý khách sạn , có chức năng bao quát chung toàn bộ hoạt động của khách sạn ,
phối hợp với phó giám đốc kiểm tra , đôn đốc , vạch kế hoạch công tác và các quy tắc
điều lệ tƣơng ứng xoay quanh mục tiêu quản lý kinh doanh của khách sạn.
 Phó giám đốc
Thƣờng xuyên kiểm tra đôn đốc và chỉ đạo các bộ phận thực hiện hoàn thành công
việc đƣợc giao. Phối hợp sự hoạt động trong các khách sạn , thay mặt khách sạn liên
hệ với các ngành bên ngoài , với các cơ quan nhà nƣớc giải quyết các công việc hành
chính từng ngày… Nhằm đảm bảo hoạt động của khách sạn diễn ra bình thƣờng , các
nhiệm vụ và chỉ tiêu kinh tế của khách sạn đƣợc hoàn thành với chất lƣợng cao
 Trợ lý Ban giám đốc
Lễ
tân
Nhà
hàng
Buồng
Bếp
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Bảo
trì

Bảo
vệ
Giám đốc
Phó giám đốc
Trợ lý Ban Giám
đốc
Phòng
tổ
chức
hành
chính
7

Giúp Giám đốc duy trì hoạt động điều hành toàn bộ các mặt hoạt động của khách sạn .
Tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của khách sạn ,của các Phòng ban thông qua
báo cáo của các bộ phận.
Trợ giúp Giám đốc xây dựng định hƣớng chiến lƣợc phát triển khách sạn .
Trợ giúp Giám đốc quản lý thời gian và kiểm soát công việc
Trợ giúp việc thực hiện các chiến lƣợc của khách sạn bằng cách đảm bảo các quyết
định và chỉ dẫn của Giám đốc đƣợc thông báo và thực hiện nghiêm túc.
Hỗ trợ theo dõi công việc của các Trƣởng phòng .
Hỗ trợ các phòng ban, bộ phận trong công việc hoạch định mục tiêu, kế hoạch, chính
sách theo chức năng khi đƣợc Giám đốc phân công.
Giám sát việc tuân thủ các quy định của hệ thống quản lý.
Tham mƣu cho Giám đốc trong việc triển khai và thực hiện các chiến lƣợc phát triển
khách sạn.
Đề xuất giải pháp thực hiện cho Giám đốc.
Giúp việc cho Giám đốc trong các quan hệ đối nội, đối ngoại.
Kiểm tra các văn bản, chứng từ, từ các bộ phận khác chuyển đến trƣớc khi trình Giám
đốc phê duyệt.

Chuẩn bị tham gia các cuộc họp của các bộ phận theo yêu cầu của Giám đốc
Thực hiện các công việc khác khi đƣợc phân công.
 Lễ tân
Có chức năng đại diện cho khách sạn trong mở rộng các mối quan hệ, tiếp xúc với
khách. Có vai trò quan trọng trong việc thu hút khách , làm cầu nối liên hệ giữa khách
với các bộ phận khác trong khách sạn , trong định hƣớng tiêu dùng của khách và giới
thiệu các dịch vụ có trong khách sạn với khách hàng.
Bộ phận lễ tân đóng vai trò là trung tâm phối hợp mọi hoạt động của các bộ phận
trong khách sạn , tham mƣu cho giám đốc cung cấp thông tin về khách hàng. Bán dịch
vụ phòng nghỉ và các dịch vụ khác cho khách , tham gia vào các hoạt động kinh doanh
phòng ngủ của khách nhƣ : đón tiếp khách , bố trí phòng ngủ , giữ đồ cho khách ,
thanh toán , … Nắm vững thị hiếu của khách , tạo nên cảm nhận ban đầu tốt đẹp và để
lại ấn tƣợng cho khách.
8

Giải quyết các khiếu nại , phàn nàn của khách. Giữ mối quan hệ chặt chẽ với các cơ
quan và các cơ sở dịch vụ ngoài khách sạn để đáp ứng nhu cầu của khách và giải quyết
các vấn đề phát sinh. Đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản cho khách và khách sạn.
 Nhà hàng
Có chức năng : Đón tiếp và phục vụ khách các món ăn , đồ uống đảm bảo chất lƣợng
nhằm tạo hiệu quả kinh doanh.
Nhiệm vụ chính : chịu trách nhiệm chuẩn bị phục vụ khách ăn uống các bữa ăn bình
thƣờng vá các bữa tiệc lớn nhƣ : đúng giờ, kịp thời , chính xác , đúng nguyên tắc ,
đúng quy định. Tìm hiểu , nắm vững yêu cầu của khách , phối hợp chặt chẽ giữa các
bộ phận để đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách. Duy trì tốt vệ sinh an toàn thực
phẩm và vệ sinh môi trƣờng , đảm bảo thanh toán chính xác với khách và thực hiện tốt
quản lý lao động.
 Buồng
Thực hiện chức năng kinh doanh dịch vụ buồng ngủ. Khách đăng ký buồng đƣợc tiếp
nhận chu đáo lịch sự, khi khách đến đƣợc tiếp đón nồng hậu ân cần và chu đáo, đƣợc

bố trí đúng loại buồng mà khách đăng ký từ trƣớc và buồng đã chuẩn bị mọi tiện nghi
để phục vụ khách.Buồng đƣợc làm vệ sinh hàng ngày, thay và bổ sung những đồ dùng
cầ thiết theo tiêu chuẩn của khách sạn và loại buồng mà khách đang thuê
 Bếp
Chịu trách nhiệm cung cấp các món ăn kịp thời cho nhà hàng , các bữa tiệc và hội nghị
hội thảo theo yêu cầu của khách . Đảm bảo bữa ăn đầy đủ cho nhân viên khách sạn,
đảm bảo sức khỏe cho khách và nhân viên
 Phòng tổ chức hành chính
Phòng Hành chính Tổ chức có chức năng tham mƣu và giúp Giám đốc quản lý, tổ
chức thực hiện các công tác trong lĩnh vực: hành chính, tổ chức cán bộ, tài chính kế
toán, quản trị cơ sở vật chất.
 Phòng kế toán
Với công việc chính là quản lý thu chi trong các hoạt động của khách sạn
Kiểm tra đầy đủ các hoá đơn vào mạng ,phát hiện mọi sai sót trong các hoá đơn của

9

khách sạn bao gồm cả tiền phòng và hoá đơn.
 Bảo trì
Có trách nhiệm bảo dƣỡng và sửa chữa các thiết bị trong khách sạn và làm cho khách s
ạn vận hành tốt. Chịu trách nhiệm sửa chữa các hỏng hóc về mặt kỹthuật, mộc, cơ
khí, sơn, sửa chữa các hỏng hóc của nhà vệ sinh,buồng khách sạn.
 Bảo vệ
Bộ phận này chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh trong phạm vi khách sạn. Bao gồm cả
khách và nhân viên. Đây là một bộ phận rất quan trọng.Ngoài ra bộ phận này
còn có thêm nhiệm vụ nhƣ: Kiểm soát sự ra vào của nhân viên nhất thiết phải đúng
giờ theo từng ca làm việc.Kiểm tra túi sách để đảm bảo không có sự lấy cắp đồ
đạc của nhân viên. Có nhiệm vụ trông giữ xe cho toàn bộ nhân viên của khách sạn
và xe của khách ở trƣớc cửa khách sạn. Ngoài ra bộ phận này còn có nhiệm vụ
tham gia vào công việc phòng cháy, chữa cháy, có quan hệ chực tiếp với công

an phƣờng sở tại về công tác khai báo tạm vắng, tạm trú của khách trong
khách sạn. Cùng công an phƣờng vạch các phƣơng án đảm bảo an toàn
cho khách cũng nhƣ tài sản của khách sạn. Cố vấn cho Giám đốc về các biện pháp an
ninh trong khách sạn. Kiểm tra các hoạt động nghi vấn trong khách sạn.
1.2 Các hoạt động kinh doanh tại khách sạn Bƣu Điện
1.2.1 Kinh doanh phòng trong khách sạn
Với 72 phòng ngủ hƣớng biển, tiện nghi cao cấp, đạt tiêu chuẩn khách sạn quốc tế
3sao. Điện thoại quốc tế (IDD), truyền hình vệ tinh, … Du khách sẽ có cảm giác thoải
mái nhƣ ở nhà mình, bất kể những gì du khách cần trong sinh hoạt hàng ngày đều có
sẵn trong phòng.
Khách sạn gồm có các loai phòng: suite, deluxe, president suite, standard, economy
1.2.2 Nhà hàng,bar
Nhà hàng Tầm Dƣơng, sức chứa 500 thực khách, hƣớng nhìn ra Biển Đông, chuyên
nghiệp phục vụ hội nghị, đám cƣới, liên hoan, sinh nhật,… Đội ngũ phục vụ chuyên
nghiệp, tận tình, đầu bếp thƣợng hạng nổi tiếng với các món Âu ,Á,các món ăn dâ tộc
ba miền.

10


1.2.3 Các dịch vụ bổ sung của khách sạn
 Đặt tour, vé máy bay, dịch vụ du lịch
 Nhà hàng khu ăn uống
 Dịch vụ hội họp
 Phòng tập thể dục
 Giặt ủi
 Sân tennis
 Karaoke
 Thang máy
 Massage

 Wifi / Internet miễn phí tại sảnh
 Máy fax
 Wifi / Internet miễn phí trong phòng
 Máy in
11

2) CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
2.1 Các khái niệm liên quan:
2.1.1 Khái niệm quản trị chiến lƣợc
Cho đến hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lƣợc:
Theo Alfred Chandler,” Quản trị chiến lƣợc là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản
dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các phƣơng thức hành động và phân bổ tài nguyên
thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”
Theo Jonh Pearce và Richard B.Robinson,” Quản trị chiến lƣợc là một hệ thống các
quyết định và hành động để hình thành và thực hiện các kế hoạch nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu của doanh nghiệp”.
- Cách tiếp cận về môi trƣờng: “ Quản trị chiến lƣợc là một quá trình quyết định
nhằm liên kết khả năng bên trong của tổ chức với các cơ hội và đe dọa của môi trƣờng
bên ngoài”.
- Cách tiếp cận về mục tiêu và biện pháp:” Quản trị chiến lƣợc là một trong những bộ
quyết định và hành động quản trị ấn định thành tích dài hạn của một doanh nghiệp”.
- Cách tiếp cận các hành động:” Quản trị chiến lƣợc là tiến hành sự xem xét môi
trƣờng hiện tại và tƣơng lai, tạo ra những mục tiêu của tổ chức, ra quyết định, nhằm
đạt mục tiêu trong môi trƣờng hiện tại và tƣơng lai”.
Từ các cách khái niệm trên chúng ta có thể đƣa ra khái niệm sau:
Quản trị chiến lƣợc là quá trình nghiên cứu các môi trƣờng hiện tại cũng nhƣ tƣơng
lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện
các quyết định để đạt đƣợc các mục tiêu đó trong môi trƣờng hiện tại cũng nhƣ tƣơng
lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp”.
2.1.2 Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh

Hiện nay có khá nhiều quan điểm khác nhau về chiến lƣợc kinh doanh:
Theo Fred David, “Chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt tới những mục tiêu dài
hạn.Chiến lƣợc kinh doanh có thể gồm:phát triển về lãnh thổ, đa dạng hóa hoạt động,
sở hữu hàng hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trƣờng, giảm chi phí, thanh lý và
liên doanh”.
12

Theo Michael Poter,”Chiến lƣợc là việc tạo ra vị thế độc đáo và có giá trị bao gồm sự
khác biệt hóa, sự lựa chọn mnag tính đánh đổi nhằm tập trung nhất các nguồn lực để từ
đó tạo ra ƣu thế cho doanh nghiệp”.
Theo Jonh I Thompson,” Chiến lƣợc là sự kết hợp các nguồn lực, môi trƣờng và các
giá trị cần đạt đƣợc”.
Nhƣng nhìn chung chiến lƣợc kinh doanh đƣợc định nghĩa nhƣ sau:”Chiến lƣợc kinh
doanh là tập hợp các mục tiêu dài hạn, các giải pháp và chính sách về sản xuất kinh
daonh, về tài chính và con ngƣời trong một môi trƣờng cạnh tranh nhằm đƣa hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lên một trạng thái cao hơn về chất hay nói cách
khách chiến lƣợc kinh doanh là một chƣơng trình hành động tổng quát mà doanh
nghiệp vạch ra nằm đạt đƣợc mục tiêu trong một thời kì nhất định”.
2.1.3 Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh
Chiến lƣợc kinh doanh có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.Vai trò
cụ thể nhƣ sau:
Định hƣớng hoạt động dài hạn là cơ sở vững chắc cho triển khai hoạt động trong tác
nghiệp.Thiếu vắng chiến lƣợc hoặc chiến lƣợc không đƣợc thiết lập rõ rang sẽ làm cho
hoạt động của doanh nghiệp mất phƣơng hƣớng, chỉ thấy cái trƣớc mắt không thấy
đƣợc cái trong dài hạn.
Tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động nghiên cứu triển khai, đầu tƣ phát triển, bồi dƣỡng
đào tạo nguồn nhân lực.
Tạo cơ sở cho doanh nghiệp chủ động phát triển các hƣớng kinh doanh phù hợp với
môi trƣờng trên cơ sở tận dụng các cơ hội, tránh đƣợc rủi ro, phát huy các lợi thế của
doanh nghiệp trong kinh doanh.

2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh
2.2.1 Môi trƣờng bên ngoài
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô
Bao gồm: dân số,kinh tế, tự nhiên, công nghệ, pháp luật, văn hóa.
 Kinh tế: sức mua (cầu du lịch) phụ thuộc và chịu sự quyết định cảu thu nhập và giá
cả.Các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến cầu du lịch: tăng trƣờng kinh tế. Cơ cấu kinh tế,
13

phân phối thu nhập.Tỷ lệ lạm phát chỉ số giá. Lãi suất, tiết kiệm và tiêu dùng. Sở hữu
nhà nƣớc, tƣ nhân, đầu tƣ nƣớc ngoài
 Dân số: Quy mô dân số, mức tăng giảm dân số, tỷ lệ sinh đẻ.Tuổi tác, giới tính,
chủng tộc. Trình độ học vấn, nghề nghiệp, cơ cấu gia đình
 Tự nhiên: Vị trí, địa hình.Thời tiết, khí hậu.Động thực vật, nguồn nƣớc. Sự khan
hiếm một số nguyên vật liệu, gía năng lƣợng, kiểm soát môi trƣờng
Yếu tố tự nhiên chỉ ra tính hấp dẫn của tài nguyên du lịch đối với khách và làm rõ sự
thuận lợi hay khó khăn về các yếu tố đầu vào đối với các doanh nghiệp du lịch
 Công nghệ: Là cơ sở quan trọng để năng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
du lịch.
Sự phát triển của tri thức
Sử dụng mạng phát triển điểm đến
Lựa chọn nguồn năng lƣợng, tiến bộ của giao thông
Công nghệ tổ chức hội nghị
Máy tính hóa hệ thống phân phối toàn cầu
 Pháp luật :Quan hệ quốc tế, đƣờng lối đối ngoại, các chính sách xã hội của nhà nƣớc,
hệ thống pháp luật điều chỉnh các hoạt động kinh doanh
Văn bản quy phạm pháp luật về du lịch đƣờng lối phát triển du lịch của trung ƣơng và
địa phƣơng
Luật bảo vệ sức khỏe, an toàn vệ sinh thực phẩm…
 Văn hóa: Môi trƣờng văn hóa là cơ sở để tạo ra sản phẩm du lịch và tìm hiểu hành
vi tiêu dùng của khách du lịch

Phân tích một số yếu tố sau:
Các chuẩn mực và gía trị văn hóa
Ngôn ngữ, tôn giáo, sắc tộc, học vấn
Ảnh hƣởng của giao lƣu văn hóa đến tiêu dùng du lịch
Giúp cho các doanh nghiệp du lịch đƣa ra các chính sách marketing phù hợp với mong
muốn của ngƣời tiêu dùng du lịch
2.2.1.2 Môi trường vi mô
Bao gồm: nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh trang, công chúng
14

 Nhà cung cấp: Là các tổ chức, cá nhân cung cấp các nguồn nguyên vật liệu cần thiết
cho doanh nghiệp tạo ra sản phẩm và dịch vụ du lịch
Yêu cầu phân tích:
Số lƣợng, chất lƣợng, tầm quan trọng của các nhà cung cấp
Khả năng và đặc điểm của các nhà cung cấp
Liệt kê đặc điểm của các nhà cung cấp theo thứ tự quan trọng đối với sản phẩm đầu ra
của doanh nghiệp
Mỗi chủng loại dịch vụ liệt kê cụ thể từng nhà cung cấp theo tiêu chí chất lƣợng dịch
vụ giá cả, độ tin cậy, quyền mặc cả…
Từ đó đƣa ra danh sách lựa chọn của doanh nghiệp
 Khách hàng: số lƣợng khách du lịch hiện tại. Cơ cấu khách: độ tuổi, giới tính, quốc
tịch.Thời gian, yếu tố quyết định. Lợi ích khách hàng tìm kiếm, loại chƣơng trình, mua
ở đâu, hình thức mua, mua khi nào
 Đối thủ cạnh tranh:
- Cạnh tranh hiện tại : Loại hình du lịch, cạnh tranh nhãn hiệu
- Cạnh tranh tiềm năng: Điểm du lịch mới, các nhà kinh doanh mới, rào cản vào và ra
thị trƣờng.
 Công chúng: Là bất kì nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm đến doanh
nghiệp và có ảnh hƣởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp
nhƣ:

- Giới tài chính: Ngân hàng, công ty đầu tƣ, công chúng đầu tƣ
- Giới công luận: Phóng viên báo chí, truyền thanh, truyền hình
- Giới công quyền: Chính quyền địa phƣơng
- Giới hoạt động xã hội: Tổ chức bảo vệ ngƣời tiêu dùng, tổ chức bảo vệ môi
trƣờng, các hiệp hội, đoàn thể,…
- Cƣ dân địa phƣơng
- Nhân viên của doanh nghiệp và cổ đông
2.2.2 Môi trƣờng bên trong
Mỗi doanh nghiệp đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng trong lĩnh vực kinh
doanh.Việc nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân doanh nghiệp là điều cơ bản

×