Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

SKKN Phương pháp sử dụng atlat địa lí việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.9 KB, 47 trang )

Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

A.

MỞ ĐẦU

Ngày nay phương tiện, thiết bị kỹ thuật dạy học được sử dụng rộng rãi theo những
phương pháp dạy học thích hợp. Các phương tiện dạy học một mặt làm thay đổi
phương pháp dạy học truyền thống, mặt khác góp phần đổi mới nội dung dạy học và
mở rộng thêm khả năng lĩnh hội tri thức khoa học hiện đại. Nhờ vào việc sử dụng
các phương tiện kỹ thuật dạy học này mà việc dạy học đã đem lại hiệu quả cao nhất.
Một trong những phương phương tiện dạy học hiện nay được cả thầy và trị đón
nhận và được sử dụng rộng rãi chính là Atlat địa lý Việt Nam do công ty bản đồ –
tranh ảnh giáo khoa thuộc nhà xuất bản giáo dục đã tổ chức biên soạn và xuất bản.
Hiện nay học mơn địa lý có thể bằng 2 cách:
Một là, mang tính chất học thuộc lịng, cách học này ít phải suy nghĩ, chỉ cần
ghi nhớ máy móc.

Hai là, để tránh phải ghi nhớ máy móc, học thuộc lịng (một nỗi sợ của nhiều
học sinh) thì học sinh nên sử dụng Atlat vào việc học địa lý, cách học này địi hỏi
học sinh phải có kiến thức về bản đồ (đọc-hiểu).


Vậy học như thế nào là tối ưu? Có lẽ cần phải học địa lý bằng Atlat xong cũng
không bỏ qua SGK, cả hai tài liệu này sẽ hỗ trợ nhau trong quá trình học.
Từ lâu cuốn Atlat địa lí đã được sử dụng ở bậc phổ thông trung học,với bậc trung
học cơ sở việc sử dụng Atlat còn tương đối mới mẻ. Khai thách nội dung các trang
Atlat như thế nào cho phù hợp với mức độ nhận thức học sinh trung học cơ sở và
nội dung sách giáo khoa? Là giáo viên mới ra trường, kinh nghiệm cịn ít, bản thân
tơi cảm thấy gặp khơng ít khó khăn và lúng túng trong q trình đưa cuốn Atlat vào


các tiết dạy. Tuy nhiên, sau một thời gian giảng dạy bước đầu hiệu quả của việc sử
dụng Atlat là rất khả quan. Từ kinh nghiệm của mình tơi xin thử đề xuất “Phương
pháp sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong giảng dạy địa lí tự nhiên và kinh tế xã hội
lớp 8 - 9”. Rất mong nhận được sự chia sẻ của các đồng nghiệp.

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

B. NỘI DUNG
I. Mục đích ý nghĩa của việc sử dụng Atlat trong giảng dạy địa lí 8 - 9
Atlat địa lí Việt Nam giúp học sinh được tiếp xúc trực tiếp với bản đồ, biết cách tìm
kiếm thơng tin từ các bản đồ riêng lẻ hoặc đối chiếu so sánh từ các bản đồ với nhau
trên cơ sở đó mà nắm vững tri thức, phát triển tư duy và kĩ năng sử dụng bản đồ.
Học sinh phát triển được kĩ năng sử dụng bản đồ, lấy kiến thức của bài từ bản đồ,
nhớ sâu nội dung bài mà không cần ghi nhớ máy móc nhanh qn và thường dẫn tới
tình trạng học vẹt. Học trên Atlat và kiểm tra trên Atlat nên các đối tượng địa lí đều
xuất hiện trong các trang Atlat học sinh khơng cần phải thuộc lịng mà nội dung đó
được học sinh xem nhiều lần thì kiến thức tự động thấm dần vào trí nhớ của học
sinh.
Giúp các em không cảm thấy áp lực học tập, xây dựng được thói quen tự giác học
và khơng khí học bộ môn.
II. Những yêu cầu của việc sử dụng Atlat trong giảng dạy địa lí 8 - 9
II.1. Đối với giáo viên
Giới thiệu cho học sinh cấu trúc cuốn Atlat gồm 3 phần, nội dung từng phần. Mục
đích của việc sử dụng Atlat trong các giờ địa lí là gì, có lợi gì khi học sinh làm việc
với Atlat trong các giờ địa lí ở trên lớp.
Dạy cho học sinh hiểu về kĩ năng sử dụng các trang Atlat thông qua các kí hiệu, tỉ lệ

bản đồ, tọa độ địa lí … trong Atlat
Sử dụng Atlat trong tất cả các giờ có liên quan tới bản đồ, giờ kiểm tra miệng, 15
phút, một tiết. Tuân thủ nguyên tắc dùng đúng lúc, đúng chỗ, đúng cường độ làm
sao hiệu quả giờ dạy hồn thành tốt.
II.2. Đới với học sinh
Học sinh phải có Atlat để sử dụng tại lớp trong tất cả các tiết học địa lí ở trên lớp vì
hầu hết các bài đều sử dụng Atlat, giờ kiểm tra được sử dụng Atlat .

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Biết sử dụng Atlat để khai thác kiến thức bài học, sử dụng các kĩ năng đọc, hiểu vận
dụng giải thích các hiện tượng địa lí và biết liên hệ các trang cùng sử dụng trong
một bài.
Dành thời gian thích đáng để làm việc với Atlat, tham gia tích cực vào các hoạt
động giáo viên đưa ra có liên quan tới Atlat. Trình bày bài làm với Atlat trước lớp
nếu được giao nhiệm vụ.
III. Cấu trúc của Atlat địa lí Việt Nam.
Nội dung Atlát đại lý gồm 3 phần chính:
- Các bản đồ địa lý tự nhiên.
- Các bản đồ địa lý kinh tế xã hội.
- Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam.
Atlát địa lý Việt Nam là một dạng bản đồ giáo khoa, là một tập hợp có hệ thống các
bản đồ địa lý được sắp xếp một cách khoa học, phục vụ cho mục đích dạy học, có
hình thức trình bày đẹp, chất lượng in tốt, màu sắc đẹp, giá cả hợp lý.
Atlát địa lý Việt Nam có tính thống nhất cao về cơ sở toán học, nội dung và bố cục
bản đồ khá phù hợp với chương trình học tập địa lý lớp 8,9. Atlát địa lý Việt Nam

được thành lập dựa trên chương trình địa lý Việt Nam, nó diễn giải các vấn đề địa lý
tự nhiên, kinh tế, xã hội, đi từ cái chung đến cái riêng, từ tự nhiên đến kinh tế xã
hội, từ toàn thể đến khu vực, các bộ phận. Đây chính là cấu trúc chung nhất của
Atlát. Cơ sở toán học sử dụng hệ thống tỷ lệ hợp lý (là bội số của nhau).
IV. Khai thác Atlat địa lí Việt Nam trong chương trình địa lí lớp 8 - 9.
IV.1. Nguyên tắc khai thác.
Để sử dụng Atlat trong học và làm bài địa lý cần phải:
Đọc kĩ câu hỏi xem nội dung u cầu những gì?

Để đáp ứng u cầu của câu hỏi thì cần phải sử dụng những bản đồ nào? Bản
đồ ấy nằm ở đâu?

Nắm vững bảng ký hiệu nằm ở trang bìa.

Tìm đến bản đồ cần sử dụng (tên bản đồ), rất nhiều học sinh đã bỏ qua việc
làm này trong khi ở một trang bản đồ đôi khi có nhiều bản đồ với nhiều nội dung
khác nhau, một nội dung nhưng nó lại có ở nhiều trang, nhiều bản đồ khác nhau.
(Về cơ bản các nội dung về nguồn lực nằm ở nửa đầu, các nội dung về các ngành,
các vùng nằm ở các trang sau)


Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Xem trong bảng chú thích: các nội dung mình cần tìm được kí hiệu như thế
nào? Có những nội dung nào được thể hiện trên bản đồ đó? (Các màu sắc, các biểu
đồ trên bản đồ, các kí hiệu... nó có ý nghĩa gì trên bản đồ đó?)


Phân tích, tổng hợp, so sánh và rút ra nhận xét kết luận theo yêu cầu của câu
hỏi – đây là việc làm khó nhất, đôi khi phải sử dụng nhiều bản đồ mới đưa ra được 1
kết luận, một nhận xét cần thiết.


IV.2. Hướng dẫn sử dụng các bản đồ trong Atlat địa lí Việt Nam.
1. Bản đồ hành chính Việt Nam.

Tên bản đồ: Bản đồ hành chính (trang 2) – Atlát địa lý Việt Nam.

Nội dung chính.
- Thể hiện tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 64 tỉnh thành, vùng lãnh thổ, hải đảo,
vùng trời
- Giáp với các nước Trung Quốc; Lào; Campuchia
- Diện tích biển; diện tích đất liền.
- Diện tích đảo; quẩn đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu nền của tỉnh đó. Có ranh
giới các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ đô, các thành phố trực
thuộc trung ương, các đường quốc lộ, tên các đảo, quần đảo, hệ thống sơng.

Nội dung phụ:
- Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông Nam Á
- Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố.

Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp khoanh vùng diện tích.

Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ.
Bước 2: Xác định: ranh giới; địa giới; màu sắc; tên tỉnh; tỉnh lỵ (trung tâm); đảo,

quần đảo thuộc tỉnh nào, màu sắc thuộc tỉnh đó.
Bước 3: Cho học sinh tìm hiểu sâu hơn các tỉnh bằng cách cho học sinh tra bảng
diện tích, dân số các tỉnh.
* Chú ý: Giáo viên có thể rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ bằng cách đặt
câu hỏi:
- Nhận xét vị trí địa lý nước ta trong khu vực nào; giáp với các nước nào trên thế
giới? Toạ độ địa lý?
- Nhận xét màu sắc của bản đồ.
- Các tỉnh giáp biển.
- Những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại.
2. Bản đồ hình thể Việt Nam

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm


Tên bản đồ: Bản đồ hình thể Việt Nam trang 4 – Atlát địa lý Việt Nam
- Bản đồ hình thể Việt Nam trang 4+5 Atlát tỷ lệ 1:6000000

Nội dung chính
- Thể hiện nét khái quát về hình thể lãnh thổ Việt Nam.
- Phạm vi cả nước, biển, đảo.

Nội dung phụ
- Thể hiện một số hình ảnh các miền ở nước ta.

Phương pháp thể hiện

Phương pháp đường đẳng trị
- Đối với đất liền: Dùng đẳng cao
- Đối với biển : Dùng đẳng sâu

Phương pháp sử dụng:
Cho học sinh sử dụng bản đồ với các gợi ý:
- Bản đồ này thể hiện từ khái quát tổng thể đến chi tiết.
- Thể hiện địa hình đồng bằng; vùng đồi núi bằng các màu sắc.
- Vùng đồng bằng: Các đồng bằng lớn; nhận xét các đồng bằng.
- Vùng núi: Các dãy núi lớn; hướng các dãy núi; các sơn nguyên, cao nguyên.
- Đặc điểm hình thái biển Đông ? Ý nghĩa kinh tế.
- Nhận xét 4 cảnh quan tiêu biểu ở nước ta:
* Vùng núi cao: Phanxipăng.
* Cao nguyên: Mộc Châu.
* Đồng bằng: Nam Bộ.
* Biển: Vịnh Hạ Long.
- Cho xây dựng lát cắt địa hình ở một số khu vực.

Nhược điểm:
- Thang bậc nền màu độ cao, độ sâu ghi chưa chính xác.
- Cánh cung Đơng Triều bị sai.
- Dãy Trường Sơn có phạm vi lãnh thổ chưa thống nhất.
3. Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
• Tên bản đồ: Bản đồ địa chất khống sản Việt Nam trang 6 Atlát.
• Nội dung chính:
- Thể hiện các mỏ khống sản chính của nước ta.
- Thể hiện địa chất, địa tầng nước ta.
- Các đối tượng địa chất khác như phun trào axít; maphic; xâm nhập axít; trung tính
- Bản đồ nhỏ thể hiện địa chất biển Đơng và các vùng kế cận.
• Nội dung phụ:

- Bản đồ nhỏ góc trái dưới cùng trang thể hiện sự tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
• Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp nền chất lượng : thể hiện địa tầng.
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

- Phương pháp ký hiệu dạng đường: thể hiện ranh giới địa chất, đường đứt gãy.
- Phương pháp vùng phân bố: Các đối tượng địa chất khác như phun trào macma;
axít; xâm nhập axít …
- Ký hiệu trên nền màu: Ví dụ ký hiệu các mỏ khống sản.
• Phương pháp sử dụng:
- Bản đồ này được sử dụng nhằm khai thác các nội dung địa chất, khoáng sản Việt
Nam nên giáo viên thể hiện cho học sinh khai thác theo gợi ý.
- Nhận xét đặc điểm phân bố các mỏ khoáng sản Việt Nam?
- Đặc điểm địa chất Việt Nam: Nhận xét các thang địa tầng ở nước ta (đơn vị phân
chia lớn nhất thang địa tầng là giới? kỷ (hệ)? thế (thống)? kỳ? thời)? cho học sinh
đọc các đơn vị địa tầng.
- Bản đồ địa chất và các vùng kế cận thể hiện địa chất vùng kề phần đất liền Việt
Nam.
- Mối quan hệ giữa địa chất với khống sản.
• Nhược điểm:
- Một số đối tượng khơng được giải thích trên bản đồ lớn.
4. Bản đồ khí hậu

Tên bản đồ : Bản đồ khí hậu (trang 7) Atlát địa lý Việt Nam.

Nội dung chính:

- Thể hiện khí hậu chung Việt Nam.

Nội dung phụ:
- Các bản đồ phụ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm, các tháng trong năm.

Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp nền chất lượng: Mỗi miền gắn với một nền màu.
- Phương pháp ký hiệu chuyển động: Thể hiện yếu tố gió, bão.
Ví dụ : mũi tên màu đỏ thể hiện chế độ gió mùa mùa hạ; mũi tên màu xanh thể hiện
chế độ gió mùa mùa đơng; màu mũi tên thể hiện bản chất gió (nóng, lạnh); hướng
mũi tên chỉ hướng gió; độ lớn, chiều dài mũi tên chỉ cường độ, hiện tượng gió
mạnh, yếu khác nhau, loại gió khác nhau
- Phương pháp biểu đồ: lượng mưa, nhiệt độ: Phương pháp biểu đồ định vị
- Biểu đồ phụ: Phương pháp thể hiện nền định lượng

Phương pháp sử dụng: Cho học sinh tiến hành các bước
Bước 1: Đọc các miền khí hậu nước ta về:
-Nhiệt độ
-Lượng mưa
-Hướng gió
-Mối quan hệ giữa chúng
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Bước 2 : Phân tích từng yếu tố khí tượng:
-Có sự phân hố:
-Theo mùa

-Theo vĩ độ
-Theo độ cao

Hạn chế:
- Khơng có tần suất gió trong bản đồ trong khi bản đồ chú giải có
- Tại một điểm chỉ đặt một ký hiệu trong khi đó trong bản đồ đặt 2 (Ví dụ: Các điểm
đặt biểu đồ lượng mưa; nhiệt độ, hướng gió)
- Atlat mới chỉnh lí có 2 miền khí hậu trong đó sách giáo khoa chương trình hiện
hành lớp 8 có 3 miềm khí hậu.
5. Bản đồ đất – thực vật và động vật

Tên bản đồ: Bản đồ đất, thực vật và động vật trang 8 Atlát địa lý Việt
Nam

Nội dung chính:
- Thể hiện đất, thực vật và động vật nước ta:
* Đất: Thể hiện các loại đất chính ở nước ta
* Thực vật: Các thảm thực vật
* Động vật: Các loại động vật chính

Nội dung phụ:
- Thể hiện sơng ngịi
- Một số điểm quần cư

Phương pháp thể hiện
- Nền chất lượng:
- Thể hiện các loại đất, mỗi loại đất chiếm vùng phân bố riêng
- Vùng phân bố thông qua các ký hiệu: Thảm thực vật; khơng có đường viền đứt
đoạn
- Riêng rừng quốc gia, điểm dân cư dùng phương pháp ký hiệu định vị đặt đúng vị

trí nơi đối tượng đó
- Ký hiệu dạng đường: Thể hiện sơng
6. Bản đồ các miền tự nhiên


Tên bản đồ: Các miền tự nhiên
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ (trang 9)
B. Miền Tây Bắc và Nam Trung Bộ
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (trang 10 Atlát)

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm


Nội dung chính
- Thể hiện các miền tự nhiên nước ta

Nội dung phụ
- Bản đồ nhỏ thể hiện vị trí địa lý các miền tự nhiên nước ta
- Lát cắt địa hình ở một số vị trí đặc biệt
- Hệ thống sơng ngịi: Để định hướng địa hình
- Các điểm quần cư; đường giao thơng

Phương pháp thể hiện
- Phương pháp đường bình độ kết hợp phân tầng màu độ cao thề hiện địa hình, mỗi
tầng màu chỉ nhiều chỉ số có số lượng
- Phương pháp điểm độ cao: Thể hiện một số ngọn núi cao ở nước ta


Phương pháp sử dụng
Giúp học sinh đọc bản đồ miền với gợi ý:
- Địa hình nào là chính; phụ
- Các dãy núi chính ở Việt Nam: Hoàng Liên Sơn; Trường Sơn ...
- Các sơn nguyên; cao nguyên: Tên; vị trí, hướng
- Các ngọn núi cao > 2000m
- Các đồng bằng lớn, nhỏ
- Đọc các lát cắt: Từ nơi xuất phát (cao nhất) đến thấp nhất qua những dạng địa hình
nào

Hạn chế
- Các lát cắt địa hình cịn chưa phù hợp nên có thể hình thành biểu tượng sai cho học
sinh
7. Bản đồ dân số Việt Nam

Tên bản đồ : Bản đồ dân số Việt Nam

Nội dung chính: - Thể hiện đặc điểm dân số Việt Nam

Nội dung phụ : - Số dân Việt nam qua các thời kì
- Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi
- Các điểm dân cư đô thị năm 2003
- Cơ cấu dân số hoạt động theo các nghành kinh tế năm 2000

Phương pháp thể hiện : Phương pháp nền định lượng kết hợp với phương pháp
đồ giải
- Phương pháp kí hiệu

Phương pháp sử dụng :

Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ và bản chú giải
Bước 2 : Cho học sinh quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi sau:
-Nhận xét màu sắc mật độ giữa các khu vực trong cả nước
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

- Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng
- So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền núi, vùng ven
biển
 Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta
- Nhận xét số dân nước ta qua các thời kì dựa theo biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam
từ năm 1921 đến năm 2003
- So sánh 2 tháp dân số năm 1989 và năm 1999 với các nội dung :
 Hình dạng tháp tuổi nói lên điều gì
 Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính
 Tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi
Xu hướng phát triển dân số trong tương lai
Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giải quyết
- Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo nghành năm 2000
Từ đó rút ra xu hướng chuyển dịch dân số theo nghành
Bước 3 : Cho học sinh tổng kết đặc điểm dân số Việt Nam

Hạn chế của bản đồ:
- Bản đồ thể hiện dân số Việt Nam nhưng không nêu rõ năm nào
- Ranh giới hành chính tỉnh thành khơng có giá trị
8. Bản đồ dân tộc Việt Nam


Nội dung chính :
- Thể hiện sự phân bố các dân tộc ở nước ta
- Thể hiện sự phân bố các ngơn ngữ chính ở nước ta

Nội dung phụ :
- Thể hiện 54 dân tộc có trên lãnh thổ nước ta và số dân của các dân tộc này
- Tỉ lệ các dân tộc chính ở nước ta

Phương pháp thể hiện :
- Phương pháp vùng phân bố : Được thể hiện bằng các màu sắc khác nhau biểu thị
các nhóm ngơn ngữ trên các vùng lãnh thổ nhất định hoặc xen kẽ lẫn nhau

Phương pháp sử dụng :
Bước 1 : Cho học sinh đọc tên bản đồ, bản chú giải
Bước 2 : Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học và bản đồ dân tộc, bản đồ hành
chính trả lời các câu hỏi sau :
 Nước ta có bao nhiêu thành phần dân tộc ?
 Có bao nhiêu hệ ngơn ngữ chính ?
 Nhận xét sự phân bố các thành phần dân tộc, nhóm ngơn ngữ( VD : nhóm
ngơn ngữ Việt - Mường; Tày - Thái.... )
 Nhận xét tỉ lệ các nhóm dân tộc ở nước ta ?
Bước 3 : Rút ra đặc điểm chung về dân tộc nước ta
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm


Hạn chế :

- Sự phân chia nhóm ngơn ngữ khơng đồng nhất giữa sách giáo khoa và Atlat
 Ví dụ : - Sách giáo khoa chia hệ ngơn ngữ thành 3 dịng chính là dịng Nam Á,
Nam Đảo, Hán - Tạng. Atlat chia thành 5 ngữ hệ : Nam - Á, Hmông - Dao, Thái Kađai, Nam Đảo, Hán - Tạng. Điều này khiến cho học sinh rất khó khăn trong việc
nhận xét, chính vì vậy phải căn cứ vào sách giáo khoa để nhận biết.
9. Bản đồ nơng nghiệp chung

Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp chung trang 13 Atlát địa lý Việt Nam

Nội dung chính
- Thể hiện vùng nơng nghiệp chung nước ta
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam

Nội dung phụ
- Hệ thống sơng, điểm dân cư
- Giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Một số hình ảnh minh ohạ các cây trồng nông nghiệp quan trọng
- Bản đồ phụ thể hiện quần đảo Trường Sa

Phương pháp thể hiện
- Phương pháp vùng phân bố: Thể hiện các loại đất nông nghiệp khác nhau
- Phương pháp ký hiệu:
-Tượng hình: Chỉ một số loại cây, con chủ yếu
-Dạng đường: Thể hiện ranh giới, sông ngòi? đều nằm trong vùng phân bố
- Chữ số La mã từ I - VII thể hiện 7 vùng nông nghiệp Việt Nam

Phương pháp sử dụng
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ qua gợi ý:
- Nhận xét sự phân bố, diện tích các loại đất nơng nghiệp chính ở Việt Nam
- Sự phân bố các loại cây, con chủ yếu ở nước ta
- Hoàn thành bảng sau khi đọc:

Tên vùng
Hiện trạng sử dụng đất
Cây trồng chính
Vật ni
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Hạn chế: Bản đồ thể hiện quá nhiều nội dung, có thể tách ra thành bản đồ phụ

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

10. Bản đồ nơng nghiệp

Tên bản đồ: Bản đồ nơng nghiệp trang 14 Atlát địa lý Việt Nam

Nội dung chính:
- Thể hiện diện tích lúa, hoa màu, cây cơng nghiệp và sản lượng lúa các tỉnh; diện
tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực.
- Số lượng gia súc; gia cầm các tỉnh.
- Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã được
sử dụng.

- Sự phân bố một số loại cây, con chủ yếu ở nước ta

Nội dung phụ:
- Số lượng gia súc bình qn

Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp bản đồ – biểu đồ
- Phương pháp đồ giải: Có diện tích, tên tỉnh, ký hiệu

Phương pháp sử dụng
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ qua các gợi ý:
- Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa các tỉnh; cho học sinh đo, tính trên bản đồ.
- Số lượng gia súc và gia cầm các tỉnh.
- Sự phân bố lúa; chăn nuôi; hoa màu; các cây công nghiệp chính ở nước ta.
- Nhận xét về diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực.
- Tỷ lệ diện tích trồng cây hoa màu so với tổng diện tích trồng cây lương thực từ đó
rút ra nhận xét?
- Nhận xét diện tích trồng hoa màu và tổng sản lượng hoa màu?
- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn ni qua các năm?
- Tỷ lệ diện tích trồng cây cơng nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng sử dụng
- Diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp qua các năm (cây lâu năm, hàng năm)

Hạn chế: Trong cùng một bản đồ thể hiện 2 gam màu nóng, lạnh đối lập hẳn
với nhau để thể hiện cùng một đối tượng như diện tích trồng lúa so với diện tích
trồng cây lương thực. Vì vậy học sinh sẽ phân tích khó trực quan hơn
- Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm
- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm
11. Bản đồ lâm – ngư nghiệp

Tên bản đồ: Bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp (trang 15) Atlát địa lý Việt Nam


Nội dung chính
- Thể hiện diện tích rừng so với diện tích tồn tỉnh
- Quy mơ giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh và thành phố
- Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh và thành phố.
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm


Nội dung phụ
- Thể hiện sản lượng thuỷ sản cả nước qua các màu.
- Quần đảo Trường Sa thể hiện toàn vẹn lãnh thổ.
- Hình ảnh đặc trưng của hai ngành lâm nghiệp, thuỷ sản.

Phương pháp thể hiện
- Phương pháp đồ giải: Thể hiện tỷ lệ diện tích rừng.
- Phương pháp cartodiagran: Thể hiện quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các
tỉnh và thành phố. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và ni trồng các tỉnh và thành phố.

Phương pháp sử dụng
- Giáo viên cho học sinh sử dụng bản đồ theo gợi ý.
- Nhận xét về tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích tồn tỉnh chung cả nước.
- Tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích rừng nhiều nhất ? là bao nhiêu?
- Tính quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất? nhỏ nhất? vì sao?
- Nhận xét chung về tình hình sản xuất lâm nghiệp nước ta.
- Nhận xét sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng các tỉnh và thành phố nước ta?
Nhận xét chung về sản lượng thuỷ sản nước ta qua các năm.

- Kể tên các ngư trường lớn của nước ta
- Nhận xét chung về ngành thuỷ sản nước ta

Hạn chế: Các bãi cá, tơm thể hiện bằng các đường liên tục như vậy
không thể hiện đúng bản chất hiện tượng là sự di chuyển liên tục của các ngư trường
này.
12. Bản đồ cơng nghiệp chung

Tên bản đồ: Bản đồ công nghiệp chung trang 16 Atlát địa lý

Nội dung chính:
- Thể hiện các trung tâm cơng nghiệp, các điểm công nghiệp phân theo giá trị sản
xuất công nghiệp.
- Các ngành công nghiệp cơ bản của các trung tâm cơng nghiệp.

Nội dung phụ
- Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm.
- Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo nhóm ngành cơng nghiệp.
- Hình ảnh khai thác than ở Quảng Ninh và bản đồ phụ thể hiện quần đảo Trường
Sa. Sự phân bố các ngành cơng nghiệp chủ chốt ở nước ta.

Phương pháp thể hiện
- Phương pháp thể hiện thể hiện các trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp,
ngành công nghiệp đặt đúng vị trí, đúng đối tượng.

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:

Sáng kiến kinh nghiệm


Phương pháp sử dụng
Giáo viên cho học sinh đọc bản đồ và gợi ý:
- Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp nước ta
- Các ngành công nghiệp cơ bản các trung tâm công nghiệp này
- Nhận xét các bản đồ.

Hạn chế: Ký hiệu khơng thống nhất :
- Ví dụ: ký hiệu nhành điện tử ở trên bản đồ và bảng chú giải là thống nhất nhưng
trong biểu đồ phụ “giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp”
lại gắn thêm từ “tin học” làm cho bản đồ thiếu tính chặt chẽ
- Trung tâm cơng nghiệp và điểm công nghiệp cùng được phân lọai theo một thang
chỉ số lượng cũng là điều bất hợp lý.
13. Bản đồ cơng nghiệp

Tên bản đồ: Bản đồ cơng nghiệp năng lượng

Nội dung chính
- Bản đồ cơng nghiệp năng lượng: Thể hiện sự phân bố các nhà máy thuỷ điện, nhiệt
điện, cụm điezen, các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng và các mỏ than, mỏ dầu
đang khai thác, hệ thống đường dây tải điện 500kv, trạm biến áp.
- Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học thể hiện quy mô giá trị sản
xuất của các ngành công nghiệp (tỷ đồng), các ngành cơng nghiệp luyện kim, cơ
khí, điện tử, tin học hố chất
- Bản đồ cơng nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm: Thể hiện sự phân bố và quy mô
giá trị ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (tỷ đồng).

Nội dung phụ

*Bản đồ cơng nghiệp năng lượng
- Biểu đồ phụ thể hiện sản lượng dầu thơ, than sạch qua các năm.
- Biểu đồ trịn giá trị sản xuất của ngành năng lượng trong tổng giá trị sản xuất của
tồn ngành cơng nghiệp.
*Bản đồ cơng nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử tin học, hố chất.
- Biểu đồ trịn thể hiện giá trị sản xuất cơng nghiệp của tồn ngành cơng nghiệp (%)
*Bản đồ cơng nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm
- Biểu đồ cột chổng: Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực
phẩm qua các năm (tỷ đồng)
- Biểu đồ tròn thể hiện giá trị sản xuất của công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực
phẩm trong tổng giá trị sản xuất của tồn ngành

Phương pháp thể hiện
- Ký hiệu dạng đường thể hiện sông, đường dây tải địên, đường quốc tế
- Trung tâm cơng nghiệp được thể hiện bằng vịng trịn với các quy mô khác nhau,
bên trong đặt cá ngành công nghiệp với các ký hiệu khác nhau.
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm


Phương pháp sử dụng
Cho học sinh nhận xét
- Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn ở nước ta ? kết luận chung
ngành công nghiệp năng lượng
- Sự phân bố cơng nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hố chất ? kết luận
chung
- Sự phân bố cơng nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm? kết luận chung sự phát triển

của ngành

Hạn chế:
- Trên các biểu đồ cột khơng ghi 1mm tương ứng với bao nhiêu tỷ đồng do chú giải
thiếu nên các em muốn tìm hiểu xem các ngành phát triển qua các năm ra sao sẽ gặp
khó khăn
- Bản đồ cơng nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hố chất có ký hiệu là h/c
và các sản phẩm hoá chất song ở bản đồ chung lại giải thích là “hố chất phân bố”
như vậy lỗi sai về biên tập làm cho cấu trúc Atlát không chặt chẽ
- Ký hiệu “sản xuất giấy xenlulo” trong bản đồ chung song trong bản đồ công
nghiệp nhẹ lại dùng là “gỗ, giấy, xenlulô”
-Bản đồ công nghiệp năng lượng vị trí nhà máy nhiệt điện ng Bí biểu hiện q sai
lệch so với thực tế.
14. Bản đồ giao thơng

Tên bản đồ: Giao thơng

Nội dung chính
- Thể hiện các tuyến đường giao thơng chính ở nước ta
- Các đầu mối giao thơng

Nội dung phụ
- Ranh giới các tỉnh, thành
- Tên các tỉnh; tỉnh lỵ; cửa khẩu
- Hình ảnh đồn tàu thống nhất Bắc Nam, sự toàn vẹn lãnh thổ ở bản đồ phụ

Phương pháp thể hiện
- Ký hiệu dạng đường thể hiện các đối tượng phân bố kéo dài theo tuyến như đường
sắt, bộ, hàng không, biển, sông, ranh giới
- Phương pháp ký hiệu thể hiện sân bay, bến cảng, cửa khẩu


Phương pháp sử dụng
Đọc tên các tuyến đường chính:
- Quốc lộ 1A -Nơi xuất phát
- Tuyến đường sắt thống nhất
- Kết thúc
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

- Đi qua vùng
- Các tuyến giao thông Đông – Tây
- Các bến cảng, sân bay

Hạn chế
Ký hiệu máy bay ở thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội được thể hiện màu đỏ
song ở bản đồ vùng cũng tại địa điểm này máy bay được ký hiệu màu đen? khó giải
thích.
15. Bản đồ thương mại

Tên bản đồ: Bản đồ thương mại; ngoại thương

Nội dung chính
* Bản đồ thương mại
- Thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ các tỉnh tính theo đầu
người
- Tổng số người kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ của các tỉnh
- Xuất nhập khẩu của các tỉnh

* Bản đồ ngoại thương: Thể hiện kim ngạch bn bán giữa các nước

Nội dung phụ
* Bản đồ thương mại
- Thể hiện cơ cấu giá trị hàng xuất nhập khẩu
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ qua một số năm
- Xuất nhập khẩu hàng hoá qua các năm (tỷ USD)
* Bản đồ ngoại thương
- Thể hiện bằng phương pháp phân bố số lượng

Phương pháp thể hiện
* Bản đồ thương mại
- Phương pháp đồ giải: Thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ các
tỉnh theo đầu người chia 5 cấp
- Phương pháp Cartodiagran: Thể hiện bằng biểu đồ cột, trịn

Phương pháp sử dụng
* Bản đồ thương mại
- Đọc và ghi tên các tỉnh có số lượng bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ các tỉnh
theo đầu người cao nhất và thấp nhất
- Số người hoạt động kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ của tỉnh cao nhất và thấp
nhất
- Giải thích biểu đồ cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu nước ta
- Nhận xét tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ của nước ta qua các năm
* Bản đồ ngoại thương
- Nhận xét kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam với các nước và lãnh thổ xếp theo
Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:

Sáng kiến kinh nghiệm

thứ tự từ lớn đến bé
- Nhận xét sự xuất nhập khẩu hàng hố nước ta qua các năm và giải thích.
16. Bản đồ du lịch Việt Nam

Tên bản đồ: Bản đồ du lịch

Nội dung chính
- Thể hiện các trung tâm du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn trên nền
địa hình nước ta

Nội dung phụ
- Biểu đồ cột thể hiện khchs du lịch và doanh thu từ du lịch qua các năm
- Biểu đồ tròn thể hiện khách du lịch quốc tế đến Việt Nam qua các năm
- Hình ảnh về tài nguyên du lịch nhân văn (cố đô Huế), tự nhiên (Vịnh Hạ Long)
- Bản đồ nhỏ thể hiện sự tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam

Phương pháp thể hiện
- Phương pháp ký hiệu thể hiện trung tâm du lịch, tìa nguyên du lịch tự nhiên và
nhân văn
- Phương pháp đường đẳng trị: Dùng đường đẳng cao

Phương pháp sử dụng
- Xếp loại một số trung tâm du lịch theo các cấp độ khác nhau
- Nêu rõ sự phân bố một số tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn nổi tiếng
- Nhận xét vể số khách du lịch và doanh thu du lịch qua các năm
- Nhận xét về cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam qua các năm
17. Bản đồ vùng kinh tế Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Nam Trung Bộ; Nam Bộ


Tên bản đồ: Bản đồ địa lý chung (trang 21 Atlát địa lý Việt Nam)
Bản đồ kinh tế (trang 22;23;24)

Nội dung chính
* Bản đồ địa lý chung:
- Thể hiện tự nhiên chung vùng Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Nam Trung Bộ; Nam Bộ
- Địa hình
- Đất
- Sơng ngịi
- Khống sản
* Bản đồ kinh tế:
- Thể hiện các trung tâm kinh tế lớn và các ngành kinh tế chủ chốt (gồm công
nghiệp; nông nghiệp; lâm nghiệp; dịch vụ…)

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm


Nội dung phụ
- Thể hiện GDP của vùng so với GDP cả nước
- Cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành

Phương pháp thể hiện
- Phương pháp ký hiệu: Thể hiện khoáng sản; trung tâm công nghiệp; các ngành
kinh tế
- Phương pháp đường đẳng trị: Đẳng cao
- Phương pháp ký hiệu dạng đường: Thể hiện hệ thống sơng, tuyến đường chính


Phương pháp sử dụng
Giáo viên cho học sinh sử dụng bản đồ theo gới ý sau:
* Bản đồ địa lý chung:
- Vùng Đông Bắc: Đọc tên các cánh cung, hướng
- Vùng Tây Bắc: Nhận xét độ cao vùng Tây Bắc
* Bản đồ kinh tế:
- Các trung tâm kinh tế từ lớn đến nhỏ
- Các ngành kinh tế chủ chốt ở các trung tâm này
- Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế
- Nêu sự phân bố một số đối tượng nông nghiệp, công nghiệp
- Nhận xét GDP vùng so với cả nước
- Nhận xét cơ cấu GDP vùng phân theo ngành
IV .3. Khai thác Atlat địa lí Việt Nam trong dạy địa lí lớp 8-9
IV .3.1. Khai thác Atlat địa lí Việt Nam trong dạy địa lí lớp 8
Từ học kì II của lớp 8 học sinh bắt đầu làm quen với địa lí Việt Nam, các em được
học địa lí tự nhiên, là một trong những nội dung khó. Sử dụng Atlat trong các tiết
học là cần thiết, lúc này tạo cho các em tập làm quen với các địa danh và bắt nhịp
với một phần kiến thức sách giáo khoa. Nội dung các bài giảng đều liên quan đến
các trang Atlat tự nhiên, nhưng do học sinh mới bước đầu làm quen nên giáo viên
khơng nên ra nhiều u cầu khó cho các em, nên khuyến khích các em bằng những
câu hỏi dạng ở đâu, chỉ vị trí, các câu hỏi dạng giải thích, chứng minh nên dành cho
lớp chọn nhiều hơn.
Vì lớp 9 Atlat dùng đại trà mà chương trình lớp 8 lại có mối quan hệ trực tiếp tới
chương trình lớp 9 và tập cho các em học theo phương pháp tra cứu tài liệu nên dù
sử dụng Atlat ở lớp 8 đối với các em cịn khó tơi vẫn mạnh dạn đưa vào. Bước đầu
các em đã nắm được cách khai thác Atlat , tuy nhiên giáo viên phải chọn lọc kiến
thức thật đơn giản vì nội dung trong Atlat quá nhiều. Sau đây là một vài bài ví dụ về
khai thác Atlat trên lớp.


Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

IV.3.1.1 Khai thác Atlat qua quá trình dạy trên
lớp
Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt
Nam
-

Xem lãnh thổ nước ta (trang 2, 3) gồm
những bộ phận nào? Hình dạng lãnh thổ ra sao,
với qui mơ và hình dạng lãnh thổ như vậy có
ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế?
- Xem giới hạn vĩ độ địa lý kết hợp với biển
Đơng ở phía Đơng -> Rút ra nước ta nằm trong
đới khí hậu nào, ảnh hưởng của biển nên khí
hậu nước ta có tính chất gì nữa?

Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt
Nam
Học sinh phải sử dụng hai trang Atlat: Trang
Hành chính và trang Địa chất-Khống sản.
1.

- Giáo viên cho học sinh xem tên các tỉnh và
thành phố, các số liệu về diện tích và dân số
ở cuối bản đồ. Dựa vào Atlat hãy xác định vị

trí thành phố mà em đang sống?

2.

Xác định vị trí tọa độ các điểm cực Bắc, cực
Nam, cực Đông, cực Tây

3.

Lập bảng thống kê: các tỉnh giáp biển, các
tỉnh nội địa, các thành phố trực thuộc trung
ương.
4. Vẽ kí hiệu các loại khống sản.

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngơ Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt
Nam
+ Học sinh quan sát Atlat trang Địa
lí tự nhiên để giải thích và chứng
minh các tính chất của khí hậu nước
ta.
Riêng mục 2. Tính đa dạng:
+ Khí hậu phân hóa theo khơng
gian: có 4 miền khí hậu (học sinh
xác định trên Atlat đọc tên các

miền khí hậu, có thể nêu ranh giới
và giải thích vì sao phân chia như
vậy dựa trên Atlat )
+ Khí hậu phân hóa theo thời gian:
học sinh quan sát Atlat trang phần
nhiệt độ và lượng mưa để chứng
minh.
+ Khí hậu phân hóa theo đai cao:
quan sát Atlat trang phân nhiệt độ
tháng 1 và tháng 7: nền nhiệt
không đồng nhất, vùng núi nhiệt
độ thấp.

Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
Học sinh quan sát Atlat trang khí hậu: đọc tên
các loại gió thổi trong mùa hạ và mùa đơng.
Nêu ảnh hưởng của từng loại gió tới khí hậu
nước ta?

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- Dựa vào Atlat trang Các hệ thống
sông, học sinh đọc tên các hệ
thống sơng lớn, diện tích lưu vực,
hướng chảy?


- Học sinh kể được ranh giới, nêu
đặc điểm sơng ngịi 3 miền?

IV.3.1.2. Khai thác Atlat qua quá trình kiểm tra
Ưu thế của Atlat là được sử dụng trong các giờ kiểm tra, nếu học sinh sử dụng tốt
Atlat quá trình học bài sẽ không mất nhiều thời gian mà thu được điểm số rất cao.
Một số dạng kiểm tra có thể dùng Atlat như:
a. Kiểm tra miệng:
Câu 1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết tên các dãy núi, các dịng sơng
chảy theo hướng vịng cung? Giữa chúng có mối quan hệ như thế nào?
Câu 2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết tên các hệ thống sông, hệ
thống sông nào lớn nhất? những sơng nào có giá trị thủy điện cao?
b. Kiểm tra 15’
Câu 1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy vẽ sơ đồ phân loại tài nguyên đất Việt
Nam. Vì sao tài nguyên đất của nước ta rất đa dạng?

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Câu 2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy kể tên các loại gió thổi vào mùa hạ ở nước
ta và ảnh hưởng gì tới khí hậu nước ta.
c. Kiểm tra 1 tiết
Câu 1: Dựa vào Atlat trang Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Hãy :
a. Cho biết hướng núi chính của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ? Đọc tên các dãy
núi chạy theo hướng đó?
b.


Hướng núi đó ảnh hưởng đến khí hậu và sơng ngịi của vùng như thế nào?

Câu 2. Dựa vào Atlat trang Khí hậu chung, hãy:
a. Kể tên các miền khí hậu trên đất liền của nước ta. Đặc điểm chung về chế độ
nhiệt và mưa của từng miền?
b. Cho biết thời gian bão đổ vào từng miền?
IV.3.2. Khai thác Atlat địa lí Việt Nam trong chương trình địa lí lớp 9
Trong chương trình địa lí lớp 8 các em đã làm quen với cách sử dụng Atlat nên ở lớp
9 giáo viên không mất nhiều thời gian cho việc hướng dẫn mà đi sâu vào khai thách
nội dung bài qua Atlat luôn. Sau đây là một số bài khai thác Atlat để dạy địa lí 9.
IV.3.2.1. Khai thác Atlat qua quá trình dạy trên lớp

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Địa lí dân cư
Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
-

Dựa vào Atlat trang Dân tộc, học sinh
quan sát kể tên các dân tộc ở nước ta, dân tộc
nào nhiều nhất, dân tộc nào ít nhất.

-Nêu sự phân bố các dân tộc?

Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số

- Dựa vào Atlat trang Dân tộc: kể tên
các dân tộc Việt nam, dân tộc nhiều
nhất, ít nhất.
- Dựa vào biểu đồ cột (Trang dân số,
biểu đồ dân số VN qua các năm) sẽ biết
được dân số nước ta đến năm 2003 là
bao nhiêu người, với số người như vậy
là nhiều hay ít, có thuận lợi và khó khăn
gì trong hồn cảnh nước ta hiện nay?
(có nguồn lao động dồi dào nhưng khó
khăn trong việc nâng cao mức sống).

Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình
quần cư

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

- Dựa vào Atlat (Trang dân số, Mật độ dân số và các điểm quần cư đô thị) học sinh
xác định các vùng đông dân và những vùng thưa dân, các đô thị đông dân.
Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- Dựa vào Atlat (Trang dân số - biểu đồ: Cơ cấu lao động phân theo ngành trong
biểu đồ tròn)
- Dựa vào Atlat (Thu nhập BQĐN – sự phân hóa thu nhập giữa các vùng miền)

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến



Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Địa lí kinh tế
Nông nghiệp

Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

- Dựa vào Atlat trang Nông nghiệp chung
(phần biểu đồ cột chồng, góc trên bên phải):
Trên biểu đồ có các cột biểu thị giá trị sản
lượng Nông-Lâm-Thủy sản của một số năm
khác nhau, số liệu ghi trên đầu cột là giá trị
sản lượng nông-lâm-thủy sản của từng năm,
số liệu ghi trong cột là giá trị sản lượng của
từng nhóm ngành như vậy nếu ta so sánh giữa
3 nhóm ngành ta thấy được sự phát triển của
ngành thủy sản.

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


Diễn đàn dạy và học:
Sáng kiến kinh nghiệm

Bài 9: Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp và thủy sản
- Dựa vào bản đồ cây hoa màu
(phần biểu đồ), nhận xét sự thay

đổi sản lượng sau đó so sánh với
sự thay đổi sản lượng lúa (phần
biểu đồ bản đồ lúa) ta cũng nói
được sản lượng cây hoa màu tăng
nhanh nó đã góp phần thúc đẩy
ngành chăn ni phát triển.
- Dựa vào bản đồ cây công nghiệp
(phần biểu đồ cột), ta cũng nói
được sự chuyển biến tích cực của
ngành trồng cây công nghiệp.
Dựa vào biểu đồ sản lượng thủy
sản cả nước (trang Lâm nghiệp và
Thủy sản) ta nói được chuyển
biến trong ngành thủy sản.

Trường THCS Dịch Vọng – GVTH: Ngô Thị Luyến


×