Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG PHÚ- ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.43 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG PHÚ- ĐỒNG NAI
LÊ HOÀI PHƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2011
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Nghiên cứu và
đề ra một số kiến nghị về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động
tại công ty TNHH Đồng Phú- Đồng Nai” do Lê Hoài Phương, sinh viên khóa 33,
ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
ngày ___________________ .
NGUYỄN THỊ BÌNH MINH
Người hướng dẫn,
________________________
Ngày tháng năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày tháng năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày tháng năm
ii
LỜI CẢM TẠ
“Thời gian trôi qua mau chỉ còn lại những kỷ niệm
Kỷ niệm thân yêu ơi sẽ còn nhớ mãi tiếng thầy cô
Bạn bè mến thương ơi sẽ còn nhớ những lúc giận hờn
Để rồi mai chia xa lòng chợt dâng niềm thiết tha


nhớ bạn bè, nhớ mái trường xưa”.
Ngay bây giờ đây cảm xúc của tôi thật khó tả: Một chút tự hào, một chút vui
nhưng có cả những nỗi buồn và sự luyến tiếc. Thời gian trôi nhanh thật. Mới
ngày nào còn ngỡ ngàng với mái trường Đại Học Nông Lâm xa lạ, mà giờ đây
bốn năm lại sắp qua đi. Để có thể viết những dòng này vào luận văn tốt nghiệp,
trở thành một cô cử nhân kinh tế tương lai thì tôi xin tri ân tất cả những người đã
đồng hành, ủng hộ tôi suốt thời gian qua.
Con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cha Mẹ, những người làm việc
không mệt mỏi suốt cả cuộc đời để nuôi dạy chúng con, luôn bên cạnh ủng hộ
khi con khó khăn cũng như hạnh phúc.
Em xin gởi lời cảm ơn đến hai Chị đã chăm sóc và luôn sát cánh bên em trong
gần bốn năm đại học xa nhà, là điểm tựa tinh thần cũng như tấm gương cho e noi
theo
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa kinh tế trường đại học Nông
Lâm- TPHCM đã nhiệt tình giúp đở, truyền dạy kiến thức cho tôi trong những
năm qua. Giúp tôi có được một nền tảng kiến thức vững chắc bước vào tương lai.
Đặc biệt tôi xin chân thành biết ơn Cô Nguyễn Thị Bình Minh đã tận tình chỉ bảo
và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến BGĐ và toàn thể LĐ công ty TNHH Đồng Phú-
Đồng Nai đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi tiếp nhận thông tin, phân tích hoàn
thiện khóa luận.
iii
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người bạn đã cùng tôi trải qua bao kỷ
niệm vui buồn gần bốn năm đại học, đã đóng góp nhiều ý kiến quý báo cho tôi
hoàn thiện mình hơn. Đó là những khoảng thời gian mà tôi không thể nào quên.
Tôi xin chúc mọi người sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Chân thành cảm ơn tất cả!
Tp Hồ Chí Minh, Tháng 06/2011

Lê Hoài Phương

iv
NỘI DUNG TÓM TẮT
Lê Hoài Phương. Tháng 6 năm 2011. “ Nghiên cứu công tác tạo động lực
làm việc cho người lao động tại công ty TNHH Đồng Phú- Đồng Nai”
Le Hoai Phuong. June, 2011, “ Study of working motivation for the
employee of Dong Phu limited company”.
Đề tài được thực hiện thông qua việc điều tra người lao động trong công ty
với bảng câu hỏi điều tra soạn sẵn, chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng và sử dụng
phương pháp so sánh, thống kê mô tả để phân tích thực trạng quản trị nguồn
nhân lực tại công ty TNHH Đồng Phú- Đồng Nai qua hai năm 2009 và 2010. Nội
dung phân tích bao gồm: tình hình lao động của công ty trong những năm gần
đây về số lượng, trình độ, tỷ lệ nam, nữ; công tác trả lương, thưởng và các khoản
phúc lợi tại công ty như thế nào. Từ đó đưa ra một số giải pháp về công tác tạo
động lực cho người lao động.
Kết quả điều tra cho thấy công tác tạo động lực cho người LĐ tại công ty là
khá hoàn chỉnh. Tuy nhiên với tốc độ thay đổi để cạnh tranh ngày càng gay gắt
giữa các công ty như hiện nay thì công ty Đồng Phú- Đồng Nai cần phải hoàn
thiện hơn nữa công tác về một số khía cạnh như: Trả lương, thưởng, phúc lợi,
chăm sóc y tế, an toàn vệ sinh …Để người lao động yên tâm về cuộc sống mà tận
tâm làm việc phát triển công ty.
v
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC......................................................................................................................................vi
Trang vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................................x
x
DANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................................................x

CHƯƠNG 4..................................................................................................................................32
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................................................32
CHƯƠNG 5..................................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................64
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
vi
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CM- KT Chuyên môn- kỹ thuật
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
ĐTNC Đề tài nghiên cứu
ĐVT Đơn vị tính
KD Kinh doanh
KPCĐ Kinh phí công đoàn
LĐ Lao động
LN Lợi nhuận
NC Nhu cầu
NVL Nguyên vật liệu
PC Phụ cấp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
VHCT Văn hóa công ty
VHDN Văn hóa doanh nghiệp
XH Xã hội
DANH MỤC CÁC BẢNG
vii
Tra
ng

Trang ......viii
Bảng 4.1 Số Lượng Lao Động của Công Ty Qua Các Năm 2009 và 2010..................32
Bảng 4.2: Trình Độ Lao Động năm 2010 của Công Ty.......................................................34
Trình độ........................................................................................................................................34
Số lượng (người)..........................................................................................................................34
Tỷ lệ (%)........................................................................................................................................34
Đại học..........................................................................................................................................34
4 34
0.66 34
Trung cấp.....................................................................................................................................34
5 34
0.75 34
Sơ cấp 34
35 34
5.2 34
Phổ thông.....................................................................................................................................34
622 34
93.39 34
Tổng cộng.....................................................................................................................................34
666 34
100 34
(Nguồn: Phòng Nhân sự)...........................................................................................................34
34
4.1.3. Kết cấu lao động theo giới tính của công ty Đồng Phú.................................................35
Bảng 4.3: Số Lượng và kết cấu lao động theo giới tính năm 2010 của công ty Đồng Phú 35
Giới tính........................................................................................................................................35
Số lượng........................................................................................................................................35
viii
Tỷ lệ (%)........................................................................................................................................35
Nam 35

311 35
46.7 35
Nữ 35
355 35
53.3 35
Tổng 35
666 35
100 35
(Nguồn: Phòng Nhân sự)...........................................................................................................35
Bảng 4.5: Thu Nhập Bình Quân của Người Lao Động qua Các Năm 2009- 2010.............38
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty TNHH Đồng Phú........................................7
Hình 2.2. Các Công Đoạn của Quy Trình Sản Xuất – Công Nghệ.......................................10
Hình 3.1: Bậc Thang Thứ Bậc của Maslow.............................................................................18
18
Hình 3.2.Sơ đồ các hình thức tạo động lực cho người lao động............................................27
Hình 4.2 Biểu đồ kết cấu theo trình độ LĐ năm 2010 của công ty.......................................34
Hình 4.4 Biếu đồ kết cấu lao động theo tính chất công việc năm 2010 của công ty Đồng Phú
36
Hình 4.5. Đánh Giá của Người Lao Động về Thu Nhập Hiện Tại........................................40
Hình 4.6. Đánh giá của người lao động về chính sách xử phạt các trường hợp vi phạm..43
Hình 4.7 Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ Phụ Cấp, Phúc Lợi ..................................45
Hình 4.8. Đánh giá của người lao động về môi trường làm việc của công ty:....................47
Hình 4.9 Đánh giá Điều Kiện Vệ Sinh, An Toàn Và Bảo Hộ Lao Động của người lao động49
Hình 4.10.. Đánh Giá Mối Quan Hệ Giữa Các Đồng Nghiệp..............................................50
Hình 4.11. Đánh Giá Mối Quan Hệ của Nhân Viên Với Cấp Trên......................................51
Hình 4.12. Đánh Giá của Người Lao Động về Công Tác Đào Tạo, Phát Triển...................52
Hình 4.13. Đánh Giá Về Công Việc Hiện Tại của Nhân Viên Công Ty................................53
Hình 4.14 Đánh giá của người LĐ về công tác tạo cơ hội thăng tiến của công ty...............54

DANH MỤC PHỤ LỤC
x
Phụ lục:
Bảng thăm dò đánh giá của người lao động về công tác tạo động lực làm việc
của công ty TNHH Đồng Phú- Đồng Nai
Bảng chi tiết sản phẩm của công ty Đồng Phú- Đồng Nai
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nến kinh tế Việt Nam nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung đang
dần hồi phục sau cuộc khủng hoảng kinh tế, thì tất cả các nước phải đẩy mạnh thay đổi,
tạo ra bước đột phá mới, phôi phục và phát triển kinh tế của mình. Để có thể làm được
điều đó thì các công ty phải cơ cấu lại hoạt động sản xuất- kinh doanh của chính bản thân
công ty mình từ nhiều khía cạnh: Dây chuyền máy móc thiết bị, nguồn nguyên vật liệu,
quy trình sản xuất… Nhằm tạo ra được những sản phẩm ưu việt hơn, không những giúp
hoạt động kinh doanh của công ty hồi phục mà còn cạnh tranh với các công ty cùng
ngành khác. Nguồn lực quan trọng hơn hết, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình thay đổi
đó là con người “ Người ta là hoa của đất”. Nguồn lực con người là sợi chỉ xuyên suốt
đánh dấu sự thành bại trong việc thay đổi và phát triển của một công ty, Vì thế, mỗi công
ty đều nhận thức được rằng cần phải xây dựng một đội ngũ nhận sự có chất lượng, có
nhiệt huyết thì mới có thể đảm bảo sự cạnh tranh mạnh mẽ, sự thành công lâu dài cho
một công ty.
Nhưng làm thế nào có thể xây dựng được một đội ngũ nhân sự vừa có chất lượng lại
vừa nhiệt huyết với công ty mới là vấn đề khó khăn và làm đau đầu hầu hết các nhà quản
trị. Trước hết mỗi nhà quản trị phải ý thức được tầm quan trọng của nguồn lực con
người, mà từ đó đặt nó vào vị trí một mối quan tâm đặt biệt để tuyển dụng, xây dựng, đào
tạo kích thích tinh thần làm việc, tăng tính trách nhiệm với công ty. Để có thể thực hiện
được những mục tiêu trên thì đòi hỏi công ty phải có một hệ thống các động lực giúp cho
nguồn lực con người này cảm nhận, thỏa mãn và tích cực sát cánh cùng công ty đi đến

thành công. Tuy nhu cầu cấp thiết là vậy nhưng thực trạng thì có nhiều vấn đề làm chúng
ta phải suy nghĩ. Đã có một thời gian dài Việt Nam ta luôn tự hào là có nguồn nhân lực
dồi dào với giá rẻ nhưng quan niệm ấy ngày nay cần phải được nhìn nhận lại và thay đổi.
Cuộc sống ngày càng đi lên thì chất lượng cũng như nhu cầu của người lao động cũng
ngày càng tăng cao. Vì thế, hệ thống tạo động lực cho người lao động càng phải được
hoàn thiện và phát triển hơn trước.
Thực tế trong nền kinh tế, chỉ những công ty biết nhìn nhận trước vấn đề và quyết tâm
thay đổi thì mới có thể thành công. “ Các công ty ngày nay hơn nhau hay không là do
phẩm chất, trình độ, và sự gắn bó của công nhân viên đối với công ty”. Chính vì vậy,
công ty nào biết tận dụng và phát huy tốt nguồn lực con người bằng cách thỏa mãn một
cách tốt nhất nhu cầu của người lao động thì mới có thể giữ chân lao động, tránh các tình
trạng nhân lực rời bỏ công ty, cũng như hiện tượng “ Chảy máu chất xám” đang được
nhà nước cũng như các công ty ngày nay quan tâm. Để có thể gắn kết mối quan hệ giữa
người lao động với công ty là một khối, tạo nên một sức mạnh to lớn có thể vượt qua tất
cả mọi khó khăn, thử thách cùng nhau đi đến cái đích thành công.
Đối với công ty Đồng Phú, thì việc thu hút và duy trì nguồn nhân lực đã đang là vấn đề
được quan tâm hàng đầu, vì công ty biết rằng con người là nền tảng của tất cả thành
công. Càng cấp thiết hơn bao giờ hết là nền kinh tế nói chung và ngành nghề gỗ nói riêng
đang dần hồi phục và mở rộng về nhu cầu sản phẩm thì bài toán về nguồn nhân lực đang
rất được quan tâm. Khó khăn hiện nay của công ty là không những phải cạnh tranh nguồn
nhân lực với các công ty cùng ngành mà còn phải cạnh tranh với các ngành nghề khác
như dệt- may, da- giày…Vì vậy để phát triển thì công ty Đồng Phú trước hết phải giải
quyết tốt về vấn đề nhân sự bằng cách hoàn thiện hơn nữa hệ thống tạo động lực cho
nguồn nhân lực của công ty, và thu hút thêm lực từ bên ngoài. Đó chính là chìa khóa làm
nên thành công cho công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tạo động lực kích thích tinh thần làm việc và
nâng cao hiệu quả sản xuất của người lao động. Tôi đã tiến hành nghiên cứu và phân tích
đề tài “ Nghiên cứu công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty
Đồng Phú . ”. Tôi hi vọng qua bài luận văn này, một phần nào đánh giá đúng thực trạng
hệ thống tạo động lực của công ty Đồng Phú và đóng góp một số ý kiến nhằm xây dựng

và đảm bảo môi trường hoạt động sản xuất- kinh doanh cũng như các mối quan hệ trong
công ty ngày càng gắn bó tạo nên sức mạnh, mang đến thành công hơn nữa cho công ty.
2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực kích thích người lao
động làm việc tại công ty Đồng Phú và phân tích tìm ra những ưu- nhược điểm của hệ
thống tạo động lực cho nguồn nhân lực của công ty.Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp
công ty thay đổi nhằm thu hút, duy trì, nâng cao hiệu quả lao động và tạo được mối quan
hệ khăng khít với công ty… vươn tới mục đích cuối cùng là cùng nhau đi đến thành
công.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình lao động tại công ty Đồng Phú
- Phân tích thực trạng công tác tạo động lực tại công ty Đồng Phú
- Đánh giá thực trạng hệ thống tạo động lực tại công ty Đồng Phú
- Đề xuất một số giải pháp về công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty
Đồng Phú
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu về hệ thống tạo động lực cho lao động tại công ty Đồng Phú- Đồng Nai
1.3.2 Phạm vi thời gian
Sử dụng số liệu năm 2009- 2010
Đề tài được thực hiện từ 03/2011- 06/2011
1.3.3 Phạm vi nội dung nghiên cứu
ĐTNC về hệ thống tạo động lực cho người lao động tại công ty Đồng Phú được giới
hạn trong một số nội dung như sau:
- Đãi ngộ tài chính: Tiền lương, thưởng, bảo hiểm, trợ cấp XH, phúc lợi, phép năm…
- Đãi ngộ phi tài chính: Bản thân công việc và môi trường làm việc.
1.4 Cấu trúc của bài luận văn
3

Chương 1: Mở Đầu
Giới thiệu chung về lý do chọn đề tài, giới hạn của đề tài cũng như mục tiêu nghiên cứu
và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng Quan
Giới thiệu chung về công ty gồm : Tổng quan về công ty, giới thiệu các sản phẩm mà
công ty sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý, quy trình sản xuất, tình hình sản xuất kinh doanh
và định hướng phát triển của công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những chi tiết về cơ sở lý luận về các thuyết tạo động lực, các yếu tố ảnh
hưởng đến sự thỏa mãn của người lao động. Đồng thời trình bày các phương pháp nghiên
cứu mà luận văn sử dụng để tìm ra kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích về thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty. Từ đó đưa
ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các giải pháp về công tác tạo động lực tại công ty
Đồng Phú- Đồng Nai.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Thông qua các kết quả phân tích được và đưa ra các kết luận, kiến nghị để công ty có cơ
sở để áp dụng
4
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về công ty Đồng Phú
2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Đồng Phú
Công ty TNHH Đồng Phú là một công ty TNHH nhiều thành viên. Được thành lập năm
2000 theo giấy phép kinh doanh số 4702000010 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng
Nai cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH Đồng Phú
Tên giao dịch quốc tế: DONG PHU CO., LTD
Địa chỉ: số 581-QL51, Ấp 3, Xã An Hòa, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0613.930535 Fax: 0613.939958

Email:
Website: Http://www.Dongphufuniture.com
Chủ doanh nghiệp: Trần Bửu Minh
Vốn điều lệ: 21,000,000,000 đồng
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, có tài sản riêng và chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản riêng của mình, hạch toán kinh tế
độc lập, tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và những cam
kết của Công ty.
Ngành nghề kinh doanh: chế biến gỗ.
Với diện tích đất Công ty sử dụng trong việc hoạt động sản xuất kinh doanh là khoảng
19,651m
2
. Trong đó: 12,000m
2
dùng để xây dựng nhà xưởng phục vụ cho quá trình sản
xuất, 300m
2
xây dựng văn phòng (Phòng Giám đốc, Phó Giám đốc, phòng kế toán ).. Nhà
kho với diện tích 3,000m
2
. Đường nội bộ 1,500m
2
dùng trong việc vận chuyển lưu thông.
Và một số hạng mục công trình khác chiếm diện tích 2,851m
2
Thị trường cung cấp sản phẩm của Công ty bao gồm thị trường nội địa (chủ yếu ở
thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận) và xuất khẩu sang các nước trên thế giới
như Mỹ, Pháp, Hàn Quốc và Nhật Bản.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Đồng Phú
Được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp giấy phép kinh doanh số

4702000010. Công ty TNHH Đồng Phú đã thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động năm
2000 tại vị trí QL 51, An Hòa, Long Thành, Đồng Nai( nay là TP Biên Hòa- Đồng Nai)
Năm 2002 nhận thấy rằng các doanh nghiệp nước ta được hưởng các chế độ ưu đãi về
thuế quan, có vị trí giao thông đường biển thuận lợi và có thể thông giao được với các
nước trên thế giới. Do đó, Công ty đã không ngừng mở rộng và đã đạt được qui mô sản
xuất như hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của thị trường trong
nước cũng như nước ngoài.
Công ty TNHH Đồng Phú hiện nay tập trung sản xuất các sản phẩm đồ gỗ gia dụng
nội - ngoại thất phù hợp theo xu thế thị trường hiện đại, sản phẩm của Công ty được
xuất chủ yếu qua các nước như: Mỹ, Hàn Quốc, Pháp, Nhật.
2.2 Các sản phẩm của công ty Đồng Phú bao gồm:
- Bàn
- Ghế
- Mặt ghế
- Chân ghế
- Khung ghế
- Tựa lưng
- Lan can
- Diềm bàn
- Song
- Giường
- Rương
6
- Ghế nằm
- Mặt bàn
- Bọ bàn
- Tủ
- Giá mắc áo
- Ke
( Xem chi tiết bảng phụ lục)

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Đồng phú
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Đồng Phú
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty TNHH Đồng Phú
(Nguồn tin: Phòng Nhân Sự)
2.3.2 Chức năng các phòng ban
a) Hội Đồng Quản Trị: Có nhiệm vụ giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của
Công ty. Từ đó chỉ đạo thông qua ban giám đốc, giao cho ban giám đốc trách nhiệm
điều hành mọi hoạt động của Công ty. Đồng thời Hội Đồng Quản Trị sẽ họp định kỳ
vào mỗi quý.
Giám Đốc
P. Kế Toán-Vật Tư Phó Giám Đốc
P. Kinh DoanhP. Sản Xuất
P. Nhân sự
P. KCS
Hội Đồng Quản Trị
7
b) Giám đốc: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, xây dựng và điều hành toàn bộ
hoạt động quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm cá
nhân về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước pháp luật của Nhà
nước.
Chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng mới để tăng sản lượng sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm gỗ sơ chế cũng như tinh chế của Công ty. Chỉ đạo trực tiếp phòng Kế Toán-
Vật Tư và phòng Nhân sự.
c) Phó giám đốc: Là người tham mưu và trợ giúp đắc lực cho Giám đốc trong việc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của
Giám đốc, trực tiếp quản lý công tác tổ chức trong nội bộ Công ty và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công hoặc ủy quyền
thực hiện.
d) Phòng Kế toán-Vật tư: Giám sát hoạt động tài chính kế toán của Công ty theo
đúng pháp lệnh kế toán và pháp luật của Việt Nam. Tham mưu cho giám đốc tổ chức

chỉ đạo thực hiện công tác tài chính, hạch toán thống kê, đối chiếu công nợ, báo cáo
quyết toán định kỳ , lập kế hoạch thu chi, phân tích hoạt động kinh doanh theo đúng qui
định của Nhà nước... Thay mặt Nhà nước giám sát, quản lý các hoạt động tài chính của
đơn vị, chỉ đạo thực hiện về chuyên môn nghiệp vụ đối với kế toán, chịu trách nhiệm
về sự chính xác của các số liệu báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh, đề xuất tham
gia ý kiến trong việc tuyển dụng, điều động, nâng lương, khen thưởng, kỉ luật, đào tạo
nhân viên kế toán…
đ) Phòng nhân sự: Thực hiện công tác quản lý hành chính, văn thư, tài sản công
cộng. Quản lý công ty về mặt nhân sự và thực hiện các chế độ, chính sách trong công ty
như tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, giải quyết các đơn khiếu nại của
người lao động theo đúng luật lao động, theo dõi thi đua, khen thưởng và kỷ luật. Đồng
thời, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân sự trong Công ty.
Phòng hành chính nhân sự chỉ có thẩm quyền tuyển dụng và ký kết những hợp đồng
lao động ngắn hạn. Khi tuyển dụng nhân sự cho những vị trí then chốt trong Công ty thì
phải có quyết định của Giám đốc.
8
e) Phòng KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của công ty trước khi giao
cho khách hàng về chất lượng, qui cách, mẫu mã… đã đúng theo yêu cầu của khách
hàng chưa. Từ đó, cải thiện những mặt còn chưa tốt nhằm sản phẩm sản xuất ra ngày
một tốt hơn, hoàn thiện hơn ở thị trường trong nước cũng như xuất khẩu sang các thị
trường thế giới.
f) Phòng sản xuất: Đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất, tổ chức công tác
thồng kê phân xưởng, quản lý lao động, thiết bị, công cụ vật tư, chính xác các chỉ số
kỹ thuật, chất lượng sản phẩm với chi phí, giá thành thấp nhất
Giám sát các bộ phận thực hiện đúng quy trình công nghệ, đảm bảo các yêu cầu
chất lượng sản phẩm, loại bỏ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn ra khỏi quy trình sản
xuất ngay ở công đoạn đầu tiên.
Điều phối, sử dụng lao động một cách hợp lý, đảm bảo tối ưu hóa trong sản xuất.
Đồng thời bảo đảm an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.
g) Phòng Kinh doanh: Thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm, liên hệ hợp đồng

mua bán với khách hàng, chịu trách nhiệm bán và giao nhận hàng, tìm kiếm khách
hàng mới, giám sát và tìm hiểu thị hiếu khách hàng nhằm không ngừng nâng cao và
sáng tạo trong việc tạo mẫu sản phẩm, tổng hợp doanh thu, tìm hiểu đối thủ cạnh
tranh.
Đưa ra các phương án và kế hoạch nhằm nâng cao doanh số bán ra, mở rộng thị
trường.
9
2.4 Quy trình sản xuất của công ty Đồng Phú
Hình 2.2. Các Công Đoạn của Quy Trình Sản Xuất – Công Nghệ
Finger
ghép
Cắt,
bào
Q. Cách
Phôi cao
su tẩm
sấy
Làm mộngKhoan lỗNhám Phẳng
Bào bốn mặt
Cắt tinh
Ráp ốc vít Tẩm thuốc
Tăng cường
Ráp bộ
phận rời
Tinh chỉnh
Chét filler
Phun màuPhun lót
Tạo màuTạo vân
Phun sơn
mặt 1

Nhám
bóng
Phun sơn
mặt 2
Nhám
bóng
Phun sơn
mặt 3
Kiểm tra
Tu chỉnh
Đóng gói
Ráp hoàn
chỉnh
Cưa
lồng
Kiểu dáng
Phây
Định
hình
Nhám tinh
Xử lý
khác
Nhám
bóng
Thành Phẩm
Chạm trổ
10
(Nguồn tin: Phòng Kế Toán – Vật Tư)
Quy trình sản xuất công nghệ được xây dựng hoàn chỉnh từ nguyên liệu gỗ xẻ (phôi
cao su đã tẩm sấy) đến khi ra thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, gồm nhiều

công đoạn nhưng chủ yếu gồm các công đoạn sau:
a) Công đoạn 1: Cắt, bào theo qui cách
Sau khi phôi cao su được mua về sẽ đưa qua công đoạn lựa phôi, loại bỏ các phôi
không đạt yêu cầu về chất lượng, qui cách. Sau đó sẽ được tổ tạo phôi xử lý thành
những thanh gỗ theo yêu cầu về kích thước, về đặc điểm của từng chi tiết sản phẩm và
theo yêu cầu cho các giai đoạn tiếp theo.
b) Công đoạn 2: Tinh chế sản phẩm
Sau khi gỗ được xử lý đạt yêu cầu theo qui cách sẽ được chuyển sang công đoạn tinh
chế. Ở công đoạn này, nguyên liệu gỗ sẽ được các máy móc thiết bị chuyên dùng tạo
thành các sản phẩm hoàn chỉnh hay bán thành phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
c) Công đoạn 3: Kiểm tra và đóng gói
Sau khi đã tạo ra các sản phẩm hay bán thành phẩm theo yêu cầu của khách hàng,
sản phẩm sẽ được bộ phận KCS tiến hàng kiểm tra chất lượng đã đạt theo những yêu
cầu của khách hàng hay chưa, từ đó cải thiện sản phẩm ngày một tốt hơn để có thể
đứng vững trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. Sau khi kiểm tra
xong, các sản phẩm sẽ được tháo rời từng bộ phận để thuận tiện cũng như tiết kiệm
trong quá trình vận chuyển hoặc giao cho khách hàng thành phẩm hoàn chỉnh nếu
khách hàng yêu cầu. Thông thường là tháo rời thành từng bộ phận trong quá trình vận
chuyển.
11
2.5 Tình hình sản xuất kinh doanh
2.5.1 Tình hình tài chính
Bảng 2.1. Tình Hình tài chính của công ty năm 2009- 2010
ĐVT:triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Chênh lệch

(2009/2010)
±∆ %
A.TỔNG TÀI
SẢN
40,693 45,335
4,645 11.4
I.TSNH
28,527 34,588 6,061 21.2
1.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
316 496 180 57.0
2.Các khoản
đầu tư tài chính
NH
0 0 0 0
3.Các khoản
phải thu NH
8,535 14,819 6,284 73.6
4.Hàng tồn kho
19,222 19,156 (66) (0.3)
5.Tài sản NH
khác
451 115 (336) (74.5)
12
II.TSDH
12,163 10,746 (1,417) (11.7)
1.TSCĐ
12,022 10,634 (1,388) (11.5)
2.Tài sản dài

hạn khác
141 111 (30) (21.3)
B.TỔNG
NGUỒN
VỐN
40,693 45,335 4,642 11.4
I.NỢ PHẢI
TRẢ
19,055 23,551 4,496 23.6
1.Nợ ngắn hạn
18,855 23,544 4,689 24.9
2. Nợ dài hạn
200 7 (193) (96.5)
II.NGUỒN
VỐN CSH
21,637 21,783 146 0.7
1.Vốn chủ sở
hữu
21,637 21,771 134 0.6
2. Nguồn kinh
phí và quỹ
khác
0 11 11 0
(Nguồn tin: Phòng Kế Toán- vật tư)
Qua phân tích trên cho thấy, toàn bộ tài sản dài hạn và một phần tài sản ngắn hạn của
Công ty được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu, và phần còn lại của tài sản ngắn hạn được tài
trợ bởi nợ phải trả, cụ thể đó là nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản dài hạn do đặc thù của công ty là sản
xuất sản phẩm gỗ, chi phí nguyên liệu gỗ chiếm giá trị lớn trong khi chi phí đầu tư thiết
bị sản xuất không cao.

13
Về nguồn vốn, công ty sử dụng nợ vay không cao nên một phần nào có thể giúp công
ty tránh được các rủi ro về tín dụng.
2.5.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Đồng Phú
Bảng 2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty 2009- 2010
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2009
Năm
2010
Chênh lệch
(2008/2009)
±∆ %
Doanh thu
110,796 131,522
20,726 18.7
Chi phí
110,167 130,538
20,371 18.5
LN trước
thuế
628 983
355 56.5
Thuế TN
phải nộp
176 211
35 19.9
LN sau
thuế
452 771 319 70.6

(Nguồn: Phòng kế toán- vật tư)
DT của công ty năm 2010 tăng so với năm 2009 gần 21 tỷ đồng tương đương là
18.7%. Nhưng DT tăng chưa hẳn là việc KD của công ty phát triển tốt, mà cần phải
xem xét những yếu tố tác động đến nó. Theo tình hình thực tế của công ty mà phân tích
thì ta có DT tăng do:
- Giá NVL tăng nhanh, nguồn cung cấp gỗ giảm
- Chi phí LĐ cũng tăng lên do chi phí sinh hoạt ngày càng tăng
- Nguồn LĐ cạnh tranh
- Và một yếu tố tích cực hơn đó là thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng mở rộng,
đơn đặt hàng tăng, công ty đẩy mạnh mở rộng sản xuất
14

×