LỜI CẢM ƠN
Trường Đại Học Trà Vinh là một ngôi trường luôn luôn mang đến cơ hội học
tập cho cộng đồng. Thực vậy, trải qua thời gian học tập tại trường em ngày càng
trưởng thành hơn và vững bước tự tin khi ra ngoài xã hội để tìm việc làm bởi tại đây
em đã được rèn luyện những kỹ năng mềm, học hỏi kiến thức và kinh nghiệm quý
báo từ thầy cô. Bên cạnh đó, sự quan tâm của nhà trường còn được khẳng định qua
những cuộc tổ chức tọa đàm giữa các doanh nghiệp với sinh viên. Chính những
cuộc tổ chức cần thiết này em có thể nắm bắt được nhu cầu của nhà tuyển dụng. Và
vì vậy em càng cố gắng học tập, trau dồi kiến thức và giao lưu với bạn bè để hoàn
thiện bản thân.
Thông qua khóa luận tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
đang công tác tại Bộ môn Kinh Tế, Khoa Kinh tế, Luật và ngoại ngữ Trường Đại
học Trà Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình học tập,
cũng như trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy
Nguyễn Châu Hùng Tính và các anh, chị tại Công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà
Vinh đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian thực hiện ngắn và kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn của em
không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của
quý thầy cô để luận văn hoàn chỉnh hơn.
Cuối lời em xin gửi lời kính chúc sức khỏe đến Ban Giám Hiệu Trường Đại
Học Trà Vinh, tất cả các thầy cô giáo công tác ở Bộ môn Kinh Tế cùng các anh, chị
đang làm việc tại Công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh.
Ngày …… tháng …… năm 2011
Sinh viên thực hiện
Phạm Văn Cà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào
.
Ngày …… tháng …… năm 2011
Sinh viên thực hiện
Phạm Văn Cà
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Ngày … tháng … năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác:
Tên học viên:
Mã số sinh viên:
Chuyên ngành:
Tên đề tài:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
.
2. Về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được
(theo mục tiêu nghiên cứu,…)
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận
(Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
Trà vinh, ngày…… tháng …… năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh tại công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh 31
Bảng 2.2: Doanh thu theo thành phần 36
Bảng 2.3: Chênh lệch doanh thu theo thành phần 37
Bảng 2.4: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh 38
Bảng 2.5: Chênh lệch doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh 39
Bảng 2.6: Doanh thu hoạt động tài chính 43
Bảng 2.7: Chênh lệch doanh thu hoạt động tài chính 43
Bảng 2.8: Báo cáo kim ngạch xuất khẩu 45
Bảng 2.9: Chi phí kinh doanh tại công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh 47
Bảng 2.10: Chênh lệch chi phí kinh doanh 47
Bảng 2.11: Tỷ số đánh giá khả năng thanh toán 52
Bảng 2.12: Tỷ số hoạt động 58
Bảng 2.13: Tỷ số lợi nhuận 67
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh 23
Hình 2.2: Bộ máy kế toán văn phòng Công ty 27
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 29
Hình 2.4: Doanh thu hoạt động kinh doanh 38
Hình 2.5:Chi phí giá vốn hàng bán 48
Hình 2.6: Chi phí bán hàng 50
Hình 2.7: Tỷ số thanh toán hiện hành 53
Hình 2.8: Tỷ số thanh toán nhanh 55
Hình 2.9: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho 59
Hình 2.10: Kỳ thu tiền bình quân 62
Hình 2.11: Tỷ số hiệu quả sử dụng tài sản cố định 63
Hình 2.12: Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản 66
Hình 2.13: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 68
Hình 2.14: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 70
Hình 2.15: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 72
Hình 2.16: Phân tích ma trận SWOT 76
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. TGHĐ: Tỷ giá hối đoái
2. DTBH: Doanh thu bán hàng
3. DT: Doanh thu
4. DV: Dịch vụ
5. HĐTC: Hoạt động tài chính
6. HĐKD: Hoạt động kinh doanh
7. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
8. CP: Chi phí
10. CBTS: Chế biến thủy sản
11. CBTA: Chế biến thức ăn
12. NTTS: Nuôi trồng thủy sản
13. TSCĐ: Tài sản cố định
14. TGNH: Tiền gửi ngân hàng
15. XDCB: Xây dựng cơ bản
16. TSLĐ: Tài sản lưu động
TÓM TẮT
Đề tài này tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh. Thông qua phương pháp phân tích so sánh và số
chênh lệch để tìm ra mức độ xu hướng phát triển của từng nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó đánh giá nguyên nhân tăng, giảm và đưa ra giải
pháp nhằm hạn chế được những yếu điểm cũng như phát huy những điểm mạnh.
Nội dung phân tích tình hình hoạt động của công ty bao gồm doanh thu, chi phí, lợi
nhuận, các tỷ số tài chính là chủ yếu, thông qua những dữ liệu thứ cấp mà công ty
cung cấp.
Qua kết quả phân tích em nhận thấy rằng lợi nhuận của công ty tăng trưởng
khá tốt nguyên nhân chủ yếu là do công ty thực hiện chính sách mở rộng và thâm
nhập vào thị trường Châu Âu. Một lý do không thể không nhắc đến là do công ty
đặc biệt quan tâm đến chất lượng nên sản phẩm được tiêu thụ nhanh chóng và dễ
dàng. Tuy nhiên, qua kết quả phân tích em cũng thấy rằng công ty còn hạn chế về
việc kiểm soát chi phí bởi chúng tăng khá nhanh. Song song đó hiệu quả sử dụng tài
sản của công ty còn hạn chế.
Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty đang tiến triển khá tốt
và chắc là trong tương lai công ty sẽ trở thành doanh nghiệp có vị trí cao trong
ngành thủy sản. Chính vì vậy công ty càng quan tâm hơn nhiều đến công ty quản lý
các khoản chi phí hợp lý và nâng cao phúc lợi cho công nhân viên.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ i
LỜI CAM ĐOAN ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG v
DANH MỤC HÌNH vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
TÓM TẮT viii
MỤC LỤC ix
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1 Mục tiêu chung 2
2.2 Mục tiêu cụ thể 2
3. Phạm vi nghiên cứu 2
3.1 Phạm vi không gian 2
3.2 Phạm vi thời gian 2
3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 3
4.1 Phương pháp thu thập số liệu 3
4.2 Phương pháp phân tích số liệu 3
5. Kết cấu bài báo cáo 3
PHẦN NỘI DUNG 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
1.1 Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh 4
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 4
1.1.2 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh 4
1.1.3 Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt động kinh doanh 4
1.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh 5
1.1.5. Các chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu thường dùng trong phân tích hoạt động
kinh doanh 5
1.1.6. Phương pháp kỹ thuật sử dụng trong phân tích 6
1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 8
1.2.1. Phân tích doanh thu 8
1.2.2 Chi phí kinh doanh 11
1.2.3 Lợi nhuận của doanh nghiệp 12
1.2.4 Các tỷ số tài chính 14
1.2.5 Một số đánh giá chung về phân tích tỷ số tài chính 19
Chương 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM TRÀ VINH 21
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh 21
2.1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển công ty Nông sản thực phẩm
Trà vinh 21
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động 22
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 23
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán 27
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 4 quý năm 2010 31
2.1.6 Thuận lợi và khó khăn của công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh 34
2.1.7 Chiến lược và phương hướng phát triển công ty 35
2.2 Phân tích kết quả hoạt động tại công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh 36
2.2.1 Phân tích tổng doanh thu 36
2.2.2 Phân tích tổng chi phí 47
2.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính 51
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh
thông qua phân tích ma trận SWOT 73
2.3.1 Những yếu tố cấu thành nên ma trận SWOT 73
2.3.2 Phân tích ma trận SWOT 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM TRÀ VINH 77
3.1 Những mặt tồn tại 77
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 77
3.2.1 Biện pháp nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp 77
3.2.2 Giải pháp nguồn nhân lực 79
3.2.3 Thực hiện quy trình Global GAP (Quy trình nuôi cá khép kín) 80
3.2.4 Quản lý tài sản 81
3.2.5 Những biện pháp chủ yếu nhằm hạ thấp chi phí kinh doanh 81
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83
1. Kết luận 83
2. Kiến nghị 84
Tài liệu tham khảo 85
Phụ lục 86
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 12 Lớp: DA07KTB
PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều kiện
quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách
nhịp nhàng, đồng bộ, đạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay không phụ
thuộc vào khả năng phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hội nhập toàn cầu hiện nay, mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể
tiến hành phân tích kinh doanh một cách toàn diện mới có thể đánh giá đầy đủ và
sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái của nó. Trên cơ sở đó, nêu lên một
cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các
nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu trong sự tác động lẫn
nhau giữa chúng.
Điều này nhấn mạnh nhiệm vụ quan trọng của kế toán phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh là xem xét, đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu của doanh
nghiệp, từ đó giúp nhà quản trị có những chiến lược đúng đắn khi ra quyết định và
khai thác mọi tìm năng để đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh tôi
nhận thấy rằng, tuy chỉ là doanh nghiệp mới hoạt động trong thời gian ngắn nhưng
tập thể nhân viên đã không ngừng phấn đấu đẩy mạnh kết quả hoạt kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động công ty cũng
gặp không ít những khó khăn như chưa khai thác tối đa công suất máy móc, thị
trường tiêu thụ của công ty còn hạn chế, tình hình kiểm soát chi phí chưa khả
quan… Vì vậy việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty là một vấn
đề rất cấp thiết được ví như là một bộ não rất quan trọng tại doanh nghiệp cần được
thực hiện. Chính vì vậy tôi quyết định chọn chủ đề “Kế toán phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh” để nghiên cứu đề
tài luận văn của mình nhằm nghiên cứu thực trạng và đóng góp một số giải pháp
giúp công ty hạn chế được những khó khăn.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 13 Lớp: DA07KTB
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Nông Sản
Thực Phẩm Trà Vinh. Trên cơ sở đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó đề
xuất một số giải pháp để giải quyết các vấn đề.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát một số lý thuyết có liên quan đến phân tích hoạt động kinh doanh
và các tỷ số tài chính.
- Phân tích những thực trạng còn tồn tại và xác định những nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà
Vinh giai đoạn từ quý 1 đến cuối quý 4 năm 2010.
- Đánh giá kết quả phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Nông
Sản Thực Phẩm Trà Vinh giai đoạn từ quý 1 đến cuối quý 4 năm 2010 thông qua
ma trận SWOT.
- Đề xuất một số giải pháp hiệu quả để khắc phục những vấn đề còn tồn tại
nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Nông Sản Thực Phẩm
Trà Vinh.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Phạm vi không gian
Địa bàn nghiên cứu tại Công ty Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh.
3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài từ quý 1 năm 2010 đến quý 4 năm 2010.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 04/4/2011 đến ngày 20/6/2011.
3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Nông Sản Thực Phẩm
Trà Vinh thông qua các yếu tố doanh thu, chi phí và lợi nhuận và các tỷ số tài chính.
Do lĩnh vực hoạt động của công ty rộng nên chỉ nghiên cứu hoạt động nuôi trồng
thủy sản, chế biến thức ăn thủy sản, xuất khẩu cá basa Fillet.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 14 Lớp: DA07KTB
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Tôi đã thu thập số liệu thứ cấp 4 quý năm 2010 của công ty Nông Sản Thực
Phẩm Trà Vinh bao gồm: Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng báo cáo kim ngạch xuất khẩu.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài chủ yếu phân tích bằng phương pháp so sánh và phương pháp số
chênh lệch.
5. KẾT CẤU BÀI BÁO CÁO
Bài báo cáo gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Nông Sản
Thực Phẩm Trà Vinh
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Nông Sản Thực Phẩm Trà Vinh
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 15 Lớp: DA07KTB
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Theo PGS.TS Phạm Thị Gái, 2004: “Phân tích hoạt động kinh doanh là việc
phân chia các hiện tượng, các quá trình và các kết quả kinh doanh thành nhiều bộ
phận cấu thành. Trên cơ sở đó, bằng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và
tổng hợp lại, nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng
nghiên cứu”.
1.1.2 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh, như phân tích khối lượng sản phẩm, doanh thu bán
hàng, lợi nhuận, giá thành – tức là sự việc đã xảy ra ở quát khứ chúng ta tiến hành
phân tích đúc kết ra thành quy luật để nhận thức ở hiện tại và nhắm chúng đến
tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
1.1.3 Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.3.1 Tác dụng của phân tích hoạt động kinh doanh
Giúp doanh nghiệp tự đánh giá về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy
hay khắc phục, cải tiến quản lý;
Giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa
nguồn nhân lực của doanh nghiệp, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh
doanh;
Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài
hạn; Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định
trong kinh doanh.
1.1.3.2 Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động kinh doanh
Nhà quản trị: Phân tích để có quyết định quản trị;
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 16 Lớp: DA07KTB
Nhà cho vay: Phân tích để quyết định tài trợ vốn;
Nhà đầu tư: Phân tích để có quyết định đầu tư, liên doanh;
Các cổ đông: Phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Để đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hay các thông số thị trường;
Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch; Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự
án đầu tư dài hạn;
Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp; Lập báo cáo các kết quả phân tích và đề xuất
biện pháp quản trị.
1.1.5 Các chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu thường dùng trong phân tích hoạt
động kinh doanh
Theo tính chất các chỉ tiêu, có:
Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô của kết quả hay điều kiện kinh doanh,
như: doanh thu bán hàng, lượng vốn, diện tích sản xuất.
Chỉ tiêu chất lượng: Phản ánh hiệu suất kinh doanh hay hiệu suất sử dụng
các yếu tố sản xuất kinh doanh, như: giá thành đơn vị sản phẩm hàng hóa, mức
doanh lợi, năng suất thu hoạch…
Theo phương pháp tính toán, có:
Chỉ tiêu tuyệt đối: Thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả
kinh doanh tại thời gian và không gian cụ thể, như: doanh số bán hàng, giá trị sản
lượng hàng hóa sản xuất…
Chỉ tiêu tương đối: Thường dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế hay xu
hướng phát triển các chỉ tiêu (tỷ lệ).
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 17 Lớp: DA07KTB
Như vậy, để phân tích kết quả kinh doanh, cần phải xây dựng hệ thống chỉ
tiêu phân tích tương đối hoàn chỉnh với những phân hệ chỉ tiêu khác nhau, nhằm
biểu hiện được tính đa dạng của phân tích.
1.1.6 Phương pháp kỹ thuật sử dụng trong phân tích
1.1.6.1 Phương pháp so sánh
a) Khái niệm và nguyên tắc
Khái niệm
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử
dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như phân tích và dự báo
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. [2, tr. 6]
Nguyên tắc so sánh
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh;
+ Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua;
+ Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành;
+ Các thông số thị trường;
+ Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
- Điều kiện so sánh
+ Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian;
+ Cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán;
+ Quy mô và điều kiện kinh doanh.
b) Kỹ thuật so sánh
So sánh số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu tức là chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu kỳ cơ sở. Ví dụ: So sánh giữa kết quả thực hiện kỳ này so với thực
hiện kỳ trước.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 18 Lớp: DA07KTB
∆F = F
1
– F
0
Trong đó:
F
1:
trị số kỳ phân tích
F
0
: trị số kỳ gốc
So sánh số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so
với kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so
với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
∆F = (F
1
/ F
0
) * 100%
Trong đó:
F
1:
Chỉ tiêu kỳ phân tích
F
0
: Chỉ tiêu kỳ gốc
1.1.6.2 Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là hình thức rút gọn của phương pháp thay thế
liên hoàn. Nhưng dạng này khá đơn giản hơn ở chổ là nhóm các số hạng và tính
chênh lệch các nhân tố ảnh hưởng. Có thể khái quát phương pháp này như sau:
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
a
Qc
b
a
c
b
a
∆=×−×
0
0
0
0
0
1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
b
Qc
b
a
c
b
a
∆=×−×
0
0
1
0
1
1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:
c
Qc
b
a
c
b
a
∆=×−×
0
1
1
1
1
1
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: ∆Q
a
+ ∆Q
b
+ ∆Q
c
+ ∆Q
d
= ∆Q
Những điều lưu ý khi áp dụng phương pháp số chênh lệch
- Các nhân tố có quan hệ với nhau theo dạng tích số hoặc thương số
- Các nhân tố được sắp xếp trong phương trình phải theo trình tự từ “số
lượng” đến “chất lượng”
+ Nhân tố số lượng: Nói lên quy mô hoạt động, như: khối lượng sản phẩm
thực hiện.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 19 Lớp: DA07KTB
+ Nhân tố chất lượng: Nói lên hiệu suất hoạt động, như: đơn giá.
1.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.2.1 Phân tích doanh thu
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trên thị trường trong một thời kỳ nhất định sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ
hợp lệ) hoặc cộng thêm các khoản trợ giá của nhà nước khi thực hiện việc cung cấp
hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
1.2.1.2 Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp, phản ánh trình độ quản lý chỉ đạo kinh doanh, tổ chức công tác thanh toán
của doanh nghiệp. Có được doanh thu bán hàng chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh
đúng hướng, lựa chọn đúng những mặt hàng xét về mặt khối lượng giá trị sử dụng,
chất lượng và giá cả phù hợp với nhu cầu thị hiếu của thị trường (cụ thể là nhu cầu,
thị hiếu của người tiêu dùng).
Doanh thu bán hàng là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh như thanh toán tiền
lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động.
Tóm lại, tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất
lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp doanh thu không đủ bù
đắp các khoản chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình
trạng này kéo dài mà doanh nghiệp không có biện pháp khắc phục thì sẽ làm cho
doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và việc doanh nghiệp bị phá
sản là điều tất nhiên không thể tránh khỏi.
1.2.1.3 Phân loại doanh thu của doanh nghiệp
a) Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Toàn bộ số tiền có
được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 20 Lớp: DA07KTB
sản phẩm hàng hóa, cung cấp sản phẩm hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ
trong kỳ.
b) Doanh thu hoạt động tài chính
Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ,
lãi cho thuê tài chính;
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản: bằng sáng chế,
bản quyền tác giả; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
c) Thu nhập khác gồm các khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu
chưa tính ở trên
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; Thu về tiền phạt hợp đồng
kinh tế;
Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của các năm
trước bị bỏ sót hay phát hiện ra.
1.2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng
a) Khối lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
Nhân tố khối lượng hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ có ảnh hưởng trực
tiếp tới doanh thu. Cụ thể là khối lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ càng nhiều thì
khả năng về doanh thu sẽ càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, khối lượng hàng hóa,
dịch vụ phụ thuộc vào quy mô, khả năng tài chính của doanh nghiệp, tính hình tổ
chức công tác bán hàng, việc ký kết hợp đồng bán hàng đối với khách hàng (việc
giao hàng, vận chuyển và hình thức thanh toán tiền hàng ).
Vì vậy, để tổ chức tốt việc ký hợp đồng kinh tế với các đơn vị, tổ chức cá
nhân mua hàng thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác đóng gói, vận chuyển, lựa
chọn phương thức thanh toán phù hợp và thuận tiện cho cả người bán và người
mua
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 21 Lớp: DA07KTB
b) Chất lượng của hàng hóa, dịch vụ
Nếu hàng hóa, dịch vụ nào có chất lượng, phẩm chất cao sẽ có giá bán cao
hơn tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng với khối lượng lớn, nhanh chóng thu được tiền
bán hàng, tăng doanh thu bán hàng và ngược lại, đối với những hàng hóa, dịch vụ
có chất lượng kém, giá bán sẽ giảm, thậm chí có thể bị người mua yêu cầu trả lại
hàng đã bán. Điều này đồng nghĩa với khối lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ sẽ ít đi
và kéo theo doanh thu bán hàng giảm xuống.
Tóm lại, việc kinh doanh luôn luôn phải gắn liền với việc đảm bảo và nâng
cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ sẽ tạo
điều kiện dễ dàng tiêu thụ hàng hóa và có giá bán cao đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ
sản phẩm.
c) Giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
Mỗi doanh nghiệp không chỉ kinh doanh một mặt hàng mà có thể kinh doanh
nhiều loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau nên giá bán của chúng cũng khác nhau.
Trong trường hợp nếu như các nhân tố khác không đổi thì việc tăng hay giảm giá
bán hàng hóa, dịch vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu. Cụ
thể: Nếu giá bán hàng hóa, dịch vụ cao thì doanh thu bán hàng sẽ tăng và ngược lại
nếu giá bán thấp thì doanh thu bán hàng sẽ thấp.
d) Kết cấu của mặt hàng kinh doanh
Việc thay đổi kết cấu của mặt hàng kinh doanh cũng có ảnh hưởng đến
doanh thu bán hàng. Trong kinh doanh có thể có những mặt hàng yêu cầu chi phí
tương đối ít nhưng giá bán lại tương đối cao, song những mặt hàng chi phí bỏ ra
tương đối nhiều nhưng giá bán lại thấp. Tuy nhiên, không phải vì vậy mà doanh
nghiệp chỉ kinh doanh những mặt hàng có chi phí bỏ ra ít và thu được lợi nhuận cao
vì mỗi loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đều có tác dụng nhất định trong việc thỏa
mãn nhu cầu người tiêu dùng. Vì vậy, để phấn đấu tăng được doanh thu các doanh
nghiệp phải chú ý đến việc thực hiện đảm bảo kế hoạch kinh doanh những mặt hàng
mà doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 22 Lớp: DA07KTB
e) Công tác tổ chức, kiểm tra và tiếp thị
Việc tổ chức kiểm tra tình hình thanh toán và tổ chức tiếp thị, quảng cáo,
giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm…đều có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng
doanh thu bán hàng.
1.2.2 Chi phí kinh doanh
1.2.2.1 Khái niệm chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của những hao
phí về vật chất, về sức lao động và các chi phí bằng tiền khác liên quan và phục vụ
trực tiếp hoặc gián tiếp cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời
gian nhất định, đồng thời được bù đắp từ doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ đó.
1.2.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp
a) Ảnh hưởng của lưu chuyển hàng hóa và kết cấu của mức lưu chuyển hàng
hóa tới chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp kinh doanh những loại hàng hóa có chất lượng tốt phù hợp
với thị hiếu của người tiêu dùng, thì hàng hóa tiêu thụ nhanh, do đó có điều kiện
giảm được chi phí bảo quản, hao hụt hàng hóa…nghĩa là có thể giảm được tổng
mức chi phí kinh doanh trong kỳ và ngược lại.
b) Ảnh hưởng của nhân tố sản xuất tới chi phí sản xuất kinh doanh
Về thực chất đây là nhân tố bao gồm chất lượng hàng hóa, bao bì đẹp, mẫu
mã phù hợp thị hiếu người tiêu dùng sẽ tạo điều kiện tốt cho doanh nghiệp mở rộng
được mức lưu chuyển hàng hóa do đó có thể giảm được tỷ suất chi phí kinh doanh.
c) Nhân tố mạng lưới thương mại và cơ sở vật chất kỹ thuật
Mạng lưới thương mại mở rộng, hệ thống kho tàng, cửa hàng kinh doanh
phân bố hợp lý thuân tiện cho vận động hàng hóa, đảm bảo phục vụ tốt nhất người
tiêu dùng thì sẽ tăng được doanh thu bán hàng, giảm bớt được những khâu trung
gian tiết kiệm được chi phí kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 23 Lớp: DA07KTB
Nếu cơ sở vật chất, kỹ thuật tốt, doanh nghiệp có khả năng mở rộng được
lưu chuyển hàng hóa, tăng năng suất lao động, giảm chi phí vận chuyển, hao phí
hàng hóa làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp giảm được một cách tương
đối.
d) Ảnh hưởng của nhân tố giá cả tới chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
Giá cả của nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu hoặc giá các lao vụ, dịch vụ thay
đổi sẽ làm thay đổi chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu giá cả chi phí nguyên
vật liệu tăng lên thì chi phí kinh doanh sẽ tăng lên và ngược lại. Vì vậy, việc lựa
chọn thay thế các loại nguyên, vật liệu cũng là yếu tố quan trọng để giảm chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp.
e) Nhân tố năng suất lao động
Năng suất lao động tăng sẽ làm cho chi phí về tiền lương giảm một cách
tương đối so với doanh thu kinh doanh như: tổ chức vận động, tổ chức quản lý lao
động, chế độ tiền lương, tiền phạt về trách nhiệm vật chất trong công tác quản lý chi
phí kinh doanh.
f) Trình độ tổ chức quản lý kinh tế nói chung và quản lý chi phí kinh doanh
nói riêng
Doanh nghiệp tổ chức quản lý kinh tế có kế hoạch phù hợp với thị trường sản
phẩm đầu ra và các yếu tố đầu vào một mặt sẽ làm tăng doanh thu; mặt khác sẽ làm
tiết kiệm được chi phí kinh doanh trong quá trình kinh doanh. Tổ chức quản lý và
hạch toán chi phí kinh doanh được thể hiện qua công tác kế hoạch chi phí kinh
doanh trên cơ sở phục vụ tốt nhất kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3 Lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.3.1 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các
hoạt động của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 24 Lớp: DA07KTB
1.2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
a) Nhân tố khách quan
Nhân tố thị trường
Thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Bởi vì,
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa ra thị trường là nhằm mục đích phục vụ nhu cầu
của người tiêu dùng để kiếm lời. Sự biến động của cung và cầu trên thị trường ảnh
hưởng đến khối lượng hàng hóa bán ra của doanh nghiệp.
Nhân tố cạnh tranh
Cạnh tranh xảy ra giữa các nhà kinh doanh cùng bán một loại hàng hóa hoặc
những loại hàng hóa có thể thay thế lẫn nhau làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Chính sách kinh tế của nhà nước
Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện
thông qua điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước định hướng, khuyến
khích hay hạn chế hoạt động của các tổ chức kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói
riêng bằng các chính sách, luật lệ và công cụ tài chính.
b) Nhân tố chủ quan
Nhân tố con người
Con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi với một phương án kinh doanh
khả thi và trình độ tổ chức thực hiện một cách linh hoạt, mềm dẻo sẽ giúp cho
doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu. Bên cạnh đó, trình độ chuyên môn và ý
thức trách nhiệm trong lao động của cán bộ công nhân viên cũng rất quan trọng
quyết định đến sự thành công của mỗi doanh nghiệp. Với đội ngũ cán bộ công nhân
viên có trình độ cao thích ứng với yêu cầu công việc của thị trường. Doanh nghiệp
có thể nâng cao hiệu suất lao động, từ đó tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận.
Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Châu Hùng Tính
SVTH: Phạm Văn Cà Trang 25 Lớp: DA07KTB
Khả năng về vốn
Vốn là tiền đề vật chất cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy
nó là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh tranh trên thị trường,
doanh nghiệp nào “trường vốn” có lợi thế về vốn thì sẽ có lợi kinh doanh. Khả năng
về vốn dồi dào sẽ giúp doanh nghiệp dành được thời cơ trong kinh doanh, có điều
kiện mở rộng thị trường từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng doanh thu và
tăng lợi nhuận.
Cơ cấu mặt hàng kinh doanh
Cơ cấu mặt hàng kinh doanh cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp xác định một cơ cấu mặt hàng kinh doanh hợp lý với
chủng loại và tỷ trọng của mỗi loại hàng hóa phù hợp sẽ tránh được tình trạng ứ
đọng hàng.
1.2.4 Các tỷ số tài chính
Bảng cân đối tài sản và báo cáo thu nhập cung cấp những thông tin rất hữu
ích cho việc đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng thanh khoản, rủi ro và lợi nhuận
của doanh nghiệp. Nhưng thật không dễ dàng để có thể xác định một cách chính xác
những điểm mạnh và điểm yếu của công ty mà chỉ bằng cách xem xét qua các báo
cáo này.
Thông qua phân tích các tỷ số tài chính, chúng ta có thể đánh giá được tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời các tỷ số tài chính không chỉ cho thấy
mối quan hệ giữa các khoản mục khác nhau trong báo cáo tài chính, mà chúng ta
còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh các khoản mục đó của doanh nghiệp
qua nhiều giai đoạn và so sánh với các giá trị của các doanh nghiệp khác trong
ngành. Giá trị trung bình ngành là trung vị các giá trị của các doanh nghiệp trong
ngành, bởi vậy nó thay đổi theo từng thời điểm tính toán. Chúng ta có thể phân chia
thành các loại sau:
Tỷ số thanh khoản.
Các tỷ số hoạt động.