GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT – PHÂN TÍCH
I. Khảo sát
1. Giới thiệu Trung tâm KTTH – HN & Dạy nghề
2. Phạm vi đề tài thực hiện
3. Khảo sát hệ thống
II. Phân tích
1. Phân tích hiện trạng hệ thống
2. Các yêu cầu thực hiện
III. Các mô hình xử lý
1. Sơ đồ chức năng BDF (Business Function Diargam)
2. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD (Data Flow Diargam)
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ – CÀI ĐẶT
A. THIẾT KẾ
I. Phân loại thực thể và thuộc tính
1. Thực thể hồ sơ
2. Thực thể trường
3. Thực thể nghề
4. Thực thể khoá học
5. Thực thể lớp nghề
6. Thực thể khoá nghề
II. Xác đònh các quan hệ
III. Mô tả các ràng buộc
IV. Xác đònh phụ thuộc hàm
B. CÀI ĐẶT
I. Cài đặt cơ sở dữ liệu
1. Cài đặt các Table
2. Cài đặt các ràng buộc cho các Table
II. Cài đặt hệ thống
CHƯƠNG III: TÌM HIỂU CÔNG CỤ
A. TỔNG QUAN VỀ VISUAL BASIC 6.0
I. Giới thiệu về Visual Basic 6.0
II. Làm việc với các điều khiển
1. Các loại điều khiển
2. Thao tác với các điều khiển
3. Một số điều khiển và thuộc tính thông dụng
4. Sử dụng Crystal Report để lập báo cáo
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 2
III. Khả năng dữ liệu mới của Visual Basic 6.0
IV. Xây dựng ứng dụng Visual Basic với Ado
1. Cài đặt và thiết lập tham chiếu đến Ado trong ứng dụng Visual basic
2. Sử dụng Ado với các thư viện đối tượng truy cập dữ liệu khác
3. dùng đối tượng Connection của Ado để kết nối với nguồn dữ liệu
4. làm việc với con trỏ trong Ado
5. Khoá mẫu tin trong Ado
6. Mở và đóng kết nối đến nguồn dữ liệu
7. Sử dụng đối tượng Recordset của Ado để thao tác với dữ liệu
8. Tạo Recordset ngắt kết nối
V. truy vấn cơ sở dữ liệu
1. Câu truy vấn là gì?
2. Sử dụng cửa sổ Data View để tạo các câu truy vấn phía Server
3. Sử dụng các truy vấn của Data Environment
B. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2000
I. Giới thiệu sơ lược về SQL Server
II. Làm việc với SQL Server 2000
1. Quản lý Device
2. DataBase
3. Các loại Object trong DataBase
4. Hệ thống Security của SQL Server
5. Tạo bảng
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
1. Kiến thức sau khi thực hiện đề tài:
2. Các kết quả đã thực hiện được trong đề tài:
3. Một số vấn đề còn hạn chế:
4. Hướng phát triển và mở rộng của đề tài
5. Kết luận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 4
GVHD: NINH XUÂN HẢI
SVTH: LÂM KIẾN VĂN(CTH2-065)
LỚP: ĐẠI HỌC 2 - CÀ MAU
TPHCM, tháng 11/2004
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô Trường Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ TPHCM nói chung và quý thầy cô khoa công nghệ thông tin nói
riêng đã chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Ninh Xuân Hải trong suốt
thời gian qua đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em thực hiện quyển đồ án
tốt nghiệp này.
Sau cùng cho tôi chuyển lời cám ơn đến các anh, chò khóa trước và
bạn bè đã động viên, góp ý cho tôi hoàn thành quyển luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nổ lực của bản
thân, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót kính mong nhận
được những ý kiến đóng góp của Qúi Thầy Cô và các bạn. Xin chân thành
cảm ơn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày . . . tháng . . . năm 2004
Sinh viên thực hiện
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 5
Lâm Kiến Văn
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trong thời đại lónh vực công nghệ thông tin bùng nổ đã tạo ra nhiều
thay đổi lớn trong đời sống kinh tế, xã hội trên thế giới . Các quốc gia trên thế giới
dù phát triển hay đang phát triển đều cố gắng áp dụng tin học vào các công việc
nhằm hiện đại hoá quy trình làm việc để đạt hiệu quả cao nhất.
Chương trình Quản lí học sinh học nghề tại trung tâm kỹ thuật tổng hướng
nghiệp tỉnh cà mau được viết bởi ngôn ngữ lập trình Visual basic 6.0 và SQL server
2000, trong chương trình thực hiện các thao tác cơ bản như: nhập, tìm kiếm học
sinh, sắp xếp lớp học, sắp xếp phòng thi, in thẻ dự thi, in chứng chỉ nghề,. . .Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện chắc không tránh khỏi thiếu sót kính mong quý
thầy, cô, và các bạn đóng góp để em thực hiện chương trình ngày càng hoàn thiện
hơn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày . . . tháng . . . năm 2004
Sinh viên thực hiện
Lâm Kiến Văn
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 6
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 7
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT – PHÂN TÍCH
I. I. KHẢO SÁT:
1. Giới thiệu trung tâm KTTH –HN & Dạy Nghề :
Trung
tâm
Kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp và dạy nghề Tỉnh Cà Mau
được thành lập tháng 04 năm 1998 được đặt tại số 66 Phan Đình Phùng – Phường
2 – Thành Phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.
Nhiệm vụ được giao chủ yếu là công tác hướng nghiệp cho học sinh
phổ thông nhằm phân luồng hợp lý học sinh sau khi tốt nghiệp THCS và
THPT đồng thời giúp học sinh đánh giá đúng thực lực của bản thân kết hợp
với nguyện vọng và nhu cầu thực tế của kinh tế xã hội rồi chọn cho mình
một nghề nghiệp trong tương lai.
Việc Hướng nghiệp cho học sinh có thể bằng nhiều con đường khác
nhau như: Tích hợp nội dung hướng nghiệp vào các môn học chính khóa tại
nhà trường, tổ chức sinh hoạt hướng nghiệp theo chương trình do Bộ GD &
ĐT qui đònh, tổ chức lao động sản xuất và Dạy nghề phổ thông cho học
sinh… trong đó hướng nghiệp bằng con đường Dạy nghề cho học sinh phổ
thông đã và đang được thực hiện khá rộng rãi và đạt hiệu quả cao.
Vì vậy việc xây dựng một chương trình quản lý học sinh tham gia học
nghề tại trung tâm là rất cần thiết, nhằm góp phần tích cực trong quản lý
chung của Trung tâm
2. Phạm vi đề tài thực hiện:
Tại Trung tâm KTTH – HN Cà Mau bao gồm nhiều công việc quản lý:
+ Quản lý quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp nghề phổ thông
+ Quản lý cán bộ – công chức – giáo viên – nhân viên
+ Quản lý tài sản , ngân sách, nguồn phí – lệ phí …
Trong luận văn này do thời gian có hạn nên chỉ xây dựng quản lý học
sinh với quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp nghề phổ thông.
3. Khảo sát hệ thống:
Về tổ chức sự phân cấp quản lý học sinh theo từng bộ phận như sau:
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 8
Ban giám đốc chòu trách nhiệm điều hành chung cho toàn bộ
các công tác trong Trung tâm.
Phòng giáo vụ – hành chánh tổng hợp có nhiệm vụ cập nhật số
học sinh mới – biên chế theo các lớp và giao cho các Tổ chuyên
môn bố trí giáo viên giảng dạy khi có lớp mới phát sinh.
Giáo viên có nhiệm vụ giảng dạy theo phân phối chương trình,
khi đến thời điểm qui đònh phải nộp điểm, đồng thời thường
xuyên cập nhật thông tin việc học sinh nghỉ học và bỏ học cho
giáo vụ Trung tâm. Việc đánh giá học sinh trong quá trình đào
tạo được giáo viên thực hiện trên sổ điểm cá nhân với danh
sách học sinh do Giáo vụ cung cấp. Điểm số được cập nhật sau
tiến độ 45 tiết một lần.
Đến thời điểm qui đònh (các lớp nghề đã hoàn thành chương
trình) giáo vụ trung tâm báo cáo cho ban giám đốc cụ thể số
lượng học sinh đã hoàn thành chương trình Lãnh đạo Trung
tâm dự kiến lập hội đồng thi trình Sở GD – ĐT Cà Mau ra quyết
đònh. Khi đã có quyết đònh HĐT tốt nghiệp Hội đồng sẽ cấp cho
các học sinh 1 thẻ dự thi có số báo danh tại 1 phòng thi và ngày
giờ thi – theo đúng danh sách phòng thi và bảng ghi tên ghi
điểm. Việc tổ chức thi tạo ra các bảng biểu thi, số báo danh,
phòng thi không cần lưu giữ số báo danh cho mỗi học sinh, chỉ
cần quản lý theo hồ sơ học sinh và bổ sung thêm điểm thi lý
thuyết và thực hành
Sau khi thí sinh dự thi sẽ có 1 bài thi lý thuyết và 1 bài thi thực
hành, điểm trung bình thi được tính như sau:
ĐTBTHI = (ĐTHILT+ĐTHITH*3)/4 (làm tròn đến 0.25)
Nếu ĐTB của thí sinh >=9 – đạt loại giỏi
ĐTB >=7.5 – đạt loại khá
ĐTB >=5 loại trung bình
Còn lại hỏng.
Lưu ý: ĐLT và ĐTH phải lớn hơn 3, nếu có một điểm nhỏ hơn 3
thì vướng vào điểm liệt coi như thí sinh đó thi hỏng.
Sau khi tổng hợp kết quả thi: bảng ghi điểm thi, kết quả thi tốt
nghiệp sẽ được hội đồng trình lãnh đạo Sở GD – ĐT duyệt kết
quả. Khi duyệt kết quả xong Trung tâm sẽ cấp 1 chứng chỉ tốt
nghiệp nghề phổ thông cho học sinh (hưởng quyền lợi ưu tiên
trong kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông)
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 9
việc cấp phát chứng chỉ nghề được thực hiện xong sẽ chuyển lưu
giữ học sinh qua sổ đăng bộ (Hồ sơ cấp bằng).
Việc thống kê số lượng lớp, nghề, học sinh của các trường phổ thông,
hình thức đào tạo được tiến hành thường xuyên cũng như đột xuất phải
chính xác.
II. II. PHÂN TÍCH
1. Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Đối với công việc nhập mới học sinh:
Một học sinh sau khi đăng ký học 1 nghề tại trung tâm sẽ được quản
lý và có 1 mã hồ sơ để phân biệt, họ và tên, năm sinh, nơi sinh, phái, quê
quán, thuộc một cấp học (THCS – THPT) của một trường, được bố trí học
một nghề trong các nghề tại Trung tâm và được biên chế vào một lớp
(không quá 30 học sinh), giáo vụ căn cứ vào phiếu nhập học sinh để cấp
phiếu vào lớp cho học sinh. Một lớp học chỉ có một loại hình đào tạo
cũng như một cấp học cùng được biên chế nhằm đạt tối thiểu 30 hs/lớp.
Mẫu danh sách học sinh:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
Tỉnh Cà Mau Nghề:. . . . . . . Lớp học: . . . . . . .
TT HỌ VÀ TÊN
Giới
tính
N.S
NƠI
SINH
LỚP CẤP
HỌC SINH
TRƯỜNG
Ghi
chú
Trong quá trình đào tạo giáo viên phải cho điểm kiểm tra theo qui
đònh, giáo vụ phải cung cấp danh sách sau khi biên chế, việc lưu giữ
điểm kiểm tra từng loại điểm giáo viên có nhiệm vụ hoàn thành và báo
cáo theo qui đònh cho giáo vụ và lãnh đạo, đến cuối khóa học chỉ cần lưu
giữ điểm trung bình để xét điều kiện đủ tiêu chuẩn thi tốt nghiệp nghề
phổ thông.
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 10
Mẫu danh sách cho điểm kiểm tra:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
TỈNH CÀ MAU (Điểm Kiểm tra)
Nghề: . . . . . . . . Lớp học: . . . . . . .
TT HỌ VÀ TÊN
Giới
tính
Năm
sinh
CẤP M VIẾT
THỰC
HÀNH
ĐT
B
Ghi
chú
DUYÊT CỦA LÃNH ĐẠO Ngày. . . .tháng . . . .năm 200. . .
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
Điểm số trong quá trình học được quy đònh gồm một cột kiểm tra
miệng, hai cột kiểm tra viết 45 phút, và ba cột kiểm tra thực hành. Điểm
trung bình của học sinh được tính theo qui đònh như sau (ghi tại sổ điểm
cá nhân giáo viên):
ĐTB = (Miệng + Viết + Thực hành * 2)/9
Sau khi tính điểm trung bình, giáo viên chủ nhiệm nộp lại số điểm
trung bình đó cho bộ phận giáo vụ để xét xem có đủ điều kiện thi tốt
nghiệp hay không. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành in thẻ dự thi.
Mẫu danh sách điểm cuối kỳ:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
Nghề: . . . . . . . . . . . . . Lớp học: . . . . .
. . . . .
(Điểm cuối kỳ)
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 11
TT Họ và tên
Giới
tinh
Năm
sinh
Nơi sinh
Cấp
ĐTB
Xếp
loại
Ghi chú
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO Ngày tháng năm
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
a. Đối với việc quản lý lớp học:
Tại Trung tâm có nhiều nghề đào tạo, để phân biệt mỗi nghề có một
mã số, tên nghề đào tạo…
Để phân biệt các lớp Trung tâm sẽ đánh mã số cho mỗi lớp, tên lớp…
Theo qui đònh học sinh THCS học với thời gian 90 tiết và học sinh
THPT học với thời gian 180 tiết. Để quản lý quá trình và đánh giá chất
lượng đào tạo theo qui đònh, giáo viên phải báo cáo điểm kiểm tra sau 45
tiết học (báo cáo trên sổ điểm cá nhân).
b. Đối với việc quản lý thi tốt nghiệp:
Mỗi kỳ thi tốt nghiệp nghề được Sở Giáo Dục và Đào Tạo phân biệt
bởi số quyết đònh hội đồng, ngày ra quyết đònh, chủ tòch hội đồng…
Mỗi thí sinh sẽ có số báo danh để phân biệt. Số báo danh được hình
thành bởi mã lớp, mã nghề và kỳ thi tốt nghiệp được tổ chức – không cần
lưu giữ lại chỉ cần lấy số điểm thi LT và TH để làm cơ sở cho việc đánh
giá chứng chỉ nghề…, ngày thi được lấy để thực hiện trên các bản biểu là
ngày được ghi trên lòch thi (không cần lưu giữ lại)
Mẫu thẻ dự thi:
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 12
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
THẺ DỰ THI
Cấp cho:
MÃ VŨ HÁO
Sinh năm:
1989
Nơi sinh:
Trần Văn Thời - Cà Mau
DỰ KỲ THI NGHỀ PHỔ THÔNG
Nghề:
Tin Học
Khóa thi ngày: 13/02
/2004
Số báo danh:
001 -T9K1
Phòng thi:
01
Hội đồng thi:
Trung tâm KTTH-HN tỉnh Cà Mau
Cà mau, ngày
13
tháng
2
năm
2004
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
Thẻ này có giá trò đến hết ngày:
2/28/2004
LƯU Ý:
Thí sinh giữ lại Thẻ Dự Thi để nhận Chứng Chỉ nghề (nếu thi đỗ trong kỳ thi này)!
nh 3 x
4
Mẫu danh sách phòng thi:
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU Phòng thi số:
Khóa thi ngày . . . tháng . . . năm . . . . Từ số BD:
Đến số BD:
DANH SÁCH PHÒNG THI
Nghề: . . . . . . . . . . . . . . . .
Cấp : . . . . . . . . . . . . . . . .
TT
Số
báo danh
HỌ VÀ TÊN
Giới
tính
N.S
NƠI
SINH
HỌC SINH
TRƯỜNG
Ghi chú
GVHD: Ninh Xuân Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 13
Ngaøy thaùng naêm
CHUÛ TÒCH HÑ THI
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 14
Trong quá trình dự thi tốt nghiệp, thí sinh phải ký tên vào cột lý thuyết, thực hành trong bảng ghi tên để chứng minh là có
dự thi , nếu trong quá trình thi thí sinh không ký tên thì khi chấm thi không có bài thi thì coi như thí sinh đó bỏ thi.
Bảng đăng ký dự thi:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẢNG GHI TÊN
- Phòng Thi số: . . . . . . .
HỘI ĐỒNG CHẤM THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP NGHỀ THI NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP: . . . . NGHỀ: . . . . . . . . - Từ SBD:. . . . . . . . . . . . .
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU - Đến SBD:. . . . . . . . . . . .
Khóa thi ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
Chữ ký của thí sinh Học sinh
STT
Số
báo danh
Lý thuyết Thực hành
Họ và tên thí sinh
Ngày tháng
năm sinh
Nơi sinh
Lớp Trường
Điểm TB
nghề
Ghi chú
Bảng này có: . . . . . . . . . thí sinh dự thi. Bảng này có: . . . . . . . . . thí sinh dự thi.
Vắng:. . . . . . . . . .thí sinh
. . . . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . . năm 200. . .
Hiệu trưởng (Giám đốc cơ sở) . . . . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . . năm 200. . .
(Họ tên và chữ ký) Chủ tòch hội đồng coi thi
(Họ tên và chữ ký)
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 15
Sau khi tiến hành thi xét tốt nghiệp theo tiêu chuẩn sẽ ghi điểm thi trình sở giáo dục đào tạo xét duyệt kết quả đồng thời
thông báo kết quả thi đến học sinh theo bảng sau:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẢNG GHI ĐIỂM
- Phòng Thi số: . . . . . . . .
HỘI ĐỒNG CHẤM THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP NGHỀ THI NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP: . . . . NGHỀ: . . . . . . . . - Từ SBD: . . . . . . . . . . . .
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU - Đến SBD:. . . . . . . . . . .
Khóa thi ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
Học sinh Điểm thi Kết quả
STT
Số
báo danh
Họ và tên thí sinh
Ngày tháng
năm sinh
Nơi sinh
Lớp Trường
Điểm TB
nghề
LT TH TB Đ H
Xếp loại Ghi chú
Chủ tòch hội đồng chấm thi xác nhận Họ tên và chữ ký của: Cán bộ xét duyệt Sở GD & ĐT duyệt
Danh sách này có: . . . . .thí sinh đậu - Người đọc điểm thi: (Họ tên và chữ ký) Danh sách này có: . . . . .thí sinh đậu
tốt nghiệp nghề phổ thông. Xếp loại: tốt nghiệp nghề phổ thông. Xếp loại:
Giỏi: . . . .thí sinh. Khá: . . . .thí sinh Giỏi: . . . .thí sinh. Khá: . . . .thí sinh
Trung bình: . . . .thí sinh. Không đậu: . . . .thí sinh - Người ghi kết quả thi: Trung Bình: . . . .thí sinh. Không đậu: . . . .thí sinh
. . . . . . .,ngày . . . . ., tháng . . . . ., năm 200. . . . . . . . . .,ngày . . . . ., tháng . . . . ., năm 200. . .
Chủ tòch hội đồng chấm thi - Người kiểm tra: Chủ tòch hội đồng chấm thi
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 16
Mẫu danh sách kết quả thi:
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU Phòng thi số:
Khóa thi ngày 14 tháng 02 năm 2004 Từ số BD:
Đến số BD:
KẾT QUẢ THI
Nghề: . . . . . . . . . . . .
Cấp : . . . . . . . . . . . .
KẾT QUẢ THI
TT
Số
báo
danh
HỌ VÀ TÊN N.S NƠI SINH
LT TH TB LOẠI
Ghi
chú
Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HĐ THI
Sau khi xét tốt nghiệp nghề mỗi học sinh nếu đạt sẽ được cấp chứng
chỉ nghề phổ thông (bằng nghề) và sẽ được chuyển dữ liệu sang hồ sơ
cấp bằng với số bằng được cấp để phân biệt. (tự động phát sinh trong quá
trình quản lý), đồng thời dùng để là cơ sở cho các công tác thống kê sau
này.
Mẫu chứng chỉ nghề cấp trung học cơ sở:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: /NPT Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
CHỨNG CHỈ
NGHỀ PHỔ THÔNG
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU
Cấp cho:
Sinh năm: Tại:
Đã tốt nghiệp nghề phổ thông
Cấp: Nghề: Loại:
Khóa thi ngày: / / Theo quyết đònh
Thi nghề phổ thông của SỞ GD – ĐT Cà Mau
Số: Ngày tháng năm
Vào sở cấp chứng chỉ số: Cà Mau, ngày tháng năm
Ngày tháng năm GIÁM ĐỐC
nh
3x4
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 17
Mẫu chứng chỉ nghề cấp trung học phổ thông:
c. Các thống kê:
Thống kê số lượng học sinh theo nghề, theo lớp nghề, theo trường
phổ thông, thống kê tổng hợp.
c1. Thống kê theo nghề:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯNG HỌC SINH THEO NGHỀ
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
NGHỀ HỌC
Cấp
THCS
Cấp
THPT
LIÊN
KẾT
TRUNG
TÂM
SLG
HỌC NGHỀ
Cắt May
Điện Dân Dụng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÀ MAU Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
CHỨNG CHỈ
NGHỀ PHỔ THÔNG
Họ và tên:
Ngày sinh: Nơi sinh:
Học sinh lớp: Năm học:
Trường:
Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông
Tại hội đồng thi nghề:
Khóa thi ngày: / /năm
Điểm thi Nghề: Xếp loại:
Lý thuyết: . . . . . . . . . . . Ngày / /năm
Thực hành:. . . . . . . . . . . GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Vào sở cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông:
Ngày tháng năm
Số:. . . . . . . . . . . . . . . . .
nh
3x4
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 18
Tin Học
Nấu Ăn
Làm Bánh
. . . .
Tổng
c2. Thống kê theo lớp nghề:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯNG HỌC SINH THEO LỚP NGHỀ
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
LỚP NGHỀ
Cấp
THCS
Cấp
THPT
LIÊN
KẾT
TRUNG
TÂM
SLG
HỌC NGHỀ
A01
A02
A03
A04
A05
. . . .
Tổng
c3. Thống kê theo trường phổ thông:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯNG HỌC SINH THEO TRƯỜNG PT
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 19
TRƯỜNG
Cấp
THCS
Cấp
THPT
LIÊN
KẾT
TRUNG
TÂM
SLG
HỌC NGHỀ
Hồ Thò kỷ
Bán công Cà Mau
Nguyễn Việt Khái
Nguễn Thái bình
Võ Thò sáu
. . . .
Tổng
c4. Thống kê tổng hợp:
Thống kê theo các hồ sơ đã cấp bằng, số lượng từng cấp học, số lượng
từng xếp loại, số lượng từng lớp nghề, số lượng từng nghề, số lượng từng
trường.
2. Các yêu cầu cần thực hiện :
Quản lý học sinh là công cụ đắc lực cho việc tổ chức thi tốt nghiệp nghề phổ
thông.
Quản lý thống kê, in ấn các loại biểu mẫu, thi tốt nghiệp.
Chương trình cần có các chức năng sau:
- Quản lý học sinh
- Phục vụ tốt kỳ thi tốt nghiệp nghề
- Báo cáo thống kê
- Quản lý danh mục nghề đào tạo, lớp học…
- Quản lý cấp phát chứng chỉ nghề phổ thông.
III. III. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ
1. Sơ đồ chức năng: BDF (Business Funtion Diagram)
HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC SINH
QL Hồ sơ
Học sinh
Nhập mới
Tìm kiếm
Hiệu chỉnh
QL đào tạo
Nghề
Khóa học
Trường PT
QL Thi TN
Danh sách
Phòng thi
In ấn
Thống kê
QL Điểm
Điểm HK
Điểm thi
Lớp nghề
In danh
sách lớp
nghề
In danh
sách điểm
học kỳ
Thẻ dự thi
Bảng
ghi tên
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 20
Đáp ứng các yêu cầu
Yêu cầu QL hồ sơ học sinh
Yêu cầu thi TN
Yêu cầu QL đào tạo
Yêu cầu xem thống kê
Yêu cầu quản lý điểm
2. Sơ đồ dòng dữ liệu: DFD (Data Flow Diagram)
a. Sơ đồ DFD tổng quát (mức 0)
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
HỌC SINH
Mức 0
Giáo vụ
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 21
b. DFD quản lý học sinh (mức 1)
QL thi TN
QL hồ sơ
học sinh
Mức 1.1
QL đào tạo
Mức 1.2
Giáo vụ
Trường
Lớp nghề
Hồ sơ
Khoá học
Khoá học
Nghề
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
Nghề
Khoá học
Nghề
QL Điểm
Mức 1.4
Nghề
Khoá học
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 22
c. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.2)
QL
nghề
QL
Khóa học
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Giáo vụ
Lớp nghề
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
Nghề
QL
Lớp nghề
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 23
d. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.3)
Danh sách
phòng thi
QL
Kết quả thi
Trường
Khoá học
Giáo vụ
Lớp nghề
Trường
Khoá học
Lớp nghề
Thẻ dự thi
Hồ sơ
Nghề
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 24
e. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.4)
Điểm HK
Điểm Thi
Giáo vụ
Nghề
Lớp nghề
Khóa học
Hồ sơ
Trường
GVHD: Ninh Xn Hải SVTH: Lâm Kiến Văn
Luan van tot nghiep Trang 25
f. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.5)
Thống kê
Theo lớp nghề
Trường
Nghề
Lớp nghề
In danh sách
lớp nghề
Nghề
Lớp nghề
Hồ sơ
Trường
Khoá học