Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

PTTKHDT Quản lý thu học phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.42 KB, 31 trang )

DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Mục lục
Mở đầu
Ngày nay Công nghệ thông tin nói chung, Tin học nói riêng đã góp một vai trò
quan trọng trong dời sống con người. Các thành tựu đã đang và sẽ được ứng
dụng, phát triển trong các lĩnh vực kinh tế- chính trị-quân sự của các quốc gia.
Nếu như trước đây, máy tính chỉ được sử dụng cho nghiên cứu khoa học – kĩ
thuật, thì ngày nay nó đã ứng dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: quản lý,
lưu trữ dữ liệu, giải trí, điều khiển tự động,… Như vậy công nghệ thông tin đã trở
thành một công cụ quản lý cho toàn bộ hệ thống xã hội.
Những năm gần đây, ở nước ta tin học đã ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo. Việc ứng dụng phần mềm quản lý trong các trường học đã trợ
giúp rất nhiều cho các nhà quản lý từ khâu tuyển sinh, quản lý quá trình giảng dạy
học tập, rèn luyện và quản lý học phí – lệ phí của sinh viên đảm bảo khoa học
chính xác và nhanh chóng.
1
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Trong quá trình học tập môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng, chúng em đã
nhận được đề tài Xây dựng hệ thống quản lý thu học phí. Để thực hiện đề tài của
mình, trong phạm vi thời gian hạn chế. Chúng em thiết kế, xây dựng bài toán một
cách cơ bản nhất, sát với thực tế. Tuy nhiên để ứng dụng bài toán này vào công
tác quản lý cần thiết phải bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện sau này. Để hoàn
thành được báo cáo này chúng em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dạy và dẫn dắt
của cô giáo bộ môn Lê Thị Thanh Huyền, và cũng cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý
kiến của các thành viên lớp KHMT1.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do kiến thức và năng lực còn hạn chế nên
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ
bảo của Cô và sự góp ý của các bạn trong lớp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nhiệm vụ công việc thực hiện
STT Họ và tên thành viên Nội dung công việc


1 Lưu Thị Quỳnh
Đặng Ngọc Viễn
Trần Thị Tâm
Định hướng công việc, mô tả bài toán, xác
định và phân tích các giá trị nghiệp vụ. Tham
gia phân tích và thiết kế các ca sử dụng, các
lớp.
2 Trần Thị Tâm Xác định các tác nhân của hệ thống, xác định
các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca sử
dụng, tìm lớp.
3 Lưu Thị Quỳnh
Trần Thị Tâm
Xây dựng biểu đồ trình tự, vẽ biểu đồ lớp, xây
dựng biểu đồ thành phần, biểu đồ triển khai.
4 Lưu Thị Quỳnh Thiết kế cơ sở dữ liệu
5 Lưu Thị Quỳnh Thiết kế giao diện
6 Đặng Ngọc Viễn Phát sinh mã trình
2
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Chương 1 : Khảo sát hệ thống
I. Khảo sát
Trong quy chế quản lý thu học phí của trường ĐH công nghiệp Hà Nội thì có
các cơ quan phòng ban có liên quan sau:
- Sinh Viên
- Phòng Kế Hoạch – Tài Chính
- Phòng Công Tác Học sinh - Sinh Viên.
Tên giao dịch: Hanoi University of Industry
Địa chỉ(cơ sở 1): Minh Khai – Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại liên hệ: 04.37655391 Fax: 04.37655261
Địa chỉ Website:

II. Mô tả bài toán
Vào đầu mỗi kỳ học sinh viên nhận được thông báo đóng học phí thông
qua thầy giáo chủ nhiệm lớp hoặc người có trách nhiệm trong lớp. Sinh viên
cần biết được số tiền mà học kỳ này mình đóng. Việc đóng học phí tại trường
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội thông qua hai cách: Thu qua tài khoản của
trường hoặc đóng trực tiếp tại phòng tài chính – kế toán. Khi thực hiện đóng
trực tiếp yêu cầu sinh viên mang theo thẻ sinh viên và đủ số tiền cần đóng.
Khi đó nhân viên tại phòng tài chính – kế toán sẽ nhập các thông tin cần thiết
của sinh viên cho hệ thống. Khi đó hê thống sẽ xuất ra 2 biên lai phiếu thu, 1
phiếu lưu lại phòng tài chính – kế toán, 1 phiếu sinh viên sẽ giữ.
Ngoài ra hệ thống cần lưu trữ thông tin về sinh viên trong trường(tên, mã
sinh viên, số điện thoại, địa chỉ, lớp, khoa,…). Trong thông tin lưu trữ về sinh
viên cần có thông tin về các khoản thu đã nộp và khoản thu chưa nộp.
III. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
1. Sinh Viên
3
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
- Vào đầu mỗi kỳ học sinh viên nhận được thông báo đóng học phí thông
qua thầy giáo chủ nhiệm lớp hoặc người có trách nhiệm trong lớp.
- Sinh viên cần nắm rõ được chính xác lịch đóng học phí theo từng hệ mà
mình học như Đại học , cao đẳng , trung cấp… để tránh đóng lịch nhầm
gây ra hiện tượng quá tải khi đóng học phí
- Sinh viên cần biết được số tiền mà học kỳ này mình đóng.
Việc đóng học phí tại trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội thông qua hai
cách sau
a. Hình thức 1 : Thu qua tài khoản của trường được mở tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
- Khi đến ngân hàng sinh viên cần phải mang giấy tờ tùy thân như Chứng
minh thư ( nếu cần ) , số tiền cần đóng học phí , thông tin chính xác về
trường ĐH CN Hà Nội mà mình cần gửi tiền đóng học phí qua ngân hàng

này.
- Thông tin về tài khoản thu học phí như sau :
+ Tên đơn vị hưởng:Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
+ Số tài khoản:3100201013188
+ Tại : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Từ Liêm - Hà
nội.
+ Địa chỉ: Khu liên cơ quan Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội.
+ Nội dung nộp tiền: Sinh viên ghi đầy đủ các nội dung sau:
• Họ tên sinh viên, lớp, khoá.
• Mã sinh viên.
• Đóng học phí kỳ (1 hoặc 2), năm học
- Sau khi gửi tiền qua ngân hàng được hoàn tất thì sinh viên cần phải giữ
giấy chuyển tiền đó. Sau đó đưa giấy đó cho thầy chủ nhiệm lớp để thầy
gửi cho bộ phận tài chính kế toán để xác nhận việc thu học phí của sinh
viên đã hoàn tất.
b. Hình thức 2 : đóng trực tiếp tại phòng tài chính – kế toán
- Sinh viên cần mang theo thẻ sinh viên để nhân viên thu tiền sẽ kiểm
tra Mã Sinh viên, họ tên, lớp, khoa, khóa
- Trường hợp sinh viên không có thẻ sinh viên thì có thể ghi rõ : Mã
Sinh Viên, họ tên, lớp , khoa, khóa vào tờ giấy rùi nộp cho nhân viên
thu tiền để nộp học phí
4
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
- Sau khi đóng học phí xong thì sinh viên lấy lại Thẻ Sinh Viên và phải
có trách nhiệm giữ một biên lai thu tiên , nhân viên thu tiền giữ một
bản để phòng trường hợp sau này có biến cố gì thay đổi thì sinh viên
lấy biên lai đó ra đối chiếu.
2. Phòng kế hoạch tài chính
- Đầu mỗi học kỳ phòng ban này có chức năng gửi thông báo nộp học
phí về các khoa

- Trực tiếp thu học phí của sinh viên khi sinh viên đến đóng học phí và
trưởng khoa triển khai đến giáo viên chủ nhiệm thông báo cho sinh
viên nộp học phí
- Khi sinh viên đóng học phí xong thì nhân viên thu tiền sẽ giữ một biên
lai đóng học phí và biên lai còn lại sẽ đưa cho sinh viên .
- Khi đã hết hạn đóng học phí thì Phòng Kế Hoạch Tài Vụ báo cáo danh
sách sinh viên đóng học phí đúng thời hạn để nộp cho Phòng Đào Tạo
và xác nhận những sinh viên này được dự thi lần 1.
- Với những sinh viên không đóng học phí đúng hạn sẽ không được dự
thi lần 1. Khi đó phòng ban này lập báo cáo danh sách sinh viên
không đóng học phí đúng hạn gửi phòng đào tạo và những sinh viên
này chỉ được dự thi lần 2.
- Nếu những sinh viên này vẫn không đóng học phí thì Phòng ban này
sẽ tạm ngưng việc thu học phí với những sinh viên đó và gửi danh
sách sinh viên nợ học phí cho phòng Công Tác Học Sinh, Sinh Viên.
3. Phòng công tác học sinh – sinh viên
- Chức năng giúp Hiệu trưởng tổ chức, quản lí công tác giáo dục chính
trị tư tưởng, đạo đức lối sống, học tập, nghiên cứu khoa học và các
hoạt động xã hội của người học. Phối hợp với các đơn vị, đoàn thể
chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người học.
- Phối hợp với các đơn vị chức năng và Đoàn TNCSHCM tiến hành theo
dõi việc học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện của người học. Đề
xuất đánh giá người học, tham gia xét tiêu chuẩn thi hết môn, thi tốt
nghiệp và xét tốt nghiệp. Đề nghị khen thưởng tập thể, cá nhân đạt
thành tích cao trong học tập và rèn luyện. Kiến nghị hình thức kỉ luật
đối với các trường hợp vi phạm nội qui, qui chế. Làm thủ tục cho thôi
học, ngừng học, bảo lưu kết quả học tập, gia hạn học tập và xin học
tiếp.
5
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24

- Tổ chức xét cấp các loại học bổng, trợ cấp xã hội và miễn/giảm học
phí cho người học theo các qui định hiện hành. Đề nghị trợ cấp các
trường hợp người học gặp khó khăn đột xuất.
- Xác nhận chế độ chính sách xã hội cho người học theo qui định hiện
hành; Giới thiệu người học liên hệ với các đơn vị ngoài trường nhằm
phục vụ trực tiếp cho việc học tập và nghiên cứu khoa học của người
học.
- Quản lý, làm thủ tục cấp và sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận, bảng điểm của người học theo đúng qui định hiện hành
- Phối hợp phòng Kế hoạch -Tài vụ trong thực hiện việc thu học phí
( SV chính quy và Cao đẳng trường), xử lý những SV không đóng học
phí đầy đủ theo quy định. (Thực hiện theo quy chế phối hợp)
- Đối Với những sinh viên nợ học phí quá hạn thì phòng ban này có
chức năng liên lạc với sinh viên đó yêu cầu đóng học phí trong vòng
một tuần tới. Nếu sau một tuần sinh viên đó vẫn không đóng học phí
thì Phòng Công Tác Học Sinh, Sinh Viên liên lạc với gia đình sinh viên
yêu cầu đóng học phí. Nếu trong thời gian 15 ngày mà vẫn chưa đóng
thì Phòng ban này quyết định xóa tên sinh viên và trình Ban giám
hiệu ký.
4. Phòng Đào Tạo
- Chức năng: Phòng Đào tạo có chức năng tham mưu cho Ban giám
hiệu trong việc xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện công tác giảng
dạy, học tập của nhà trường
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng mục tiêu đào tạo chung cho các hệ
đào tạo đại học và đào tạo sau đại học; đôn đốc theo dõi các bộ môn
xây dựng mục đích yêu cầu, chương trình môn học, tổng hợp chương
trình đào tạo môn học, trình Hội đồng Khoa học và Đào tạo nhà
trường xét duyệt
- Xây dựng, theo dõi và tổ chức thực hiện các loại kế hoạch liên quan
đến công tác đào tạo

- Nhận báo cáo danh sách sinh viên nộp học phí đúng thời hạn từ
phòng Kế Hoạch Tài Vụ thì phòng ban này lập danh sách sinh viên
được dự thi lần 1. Đối với những sinh viên không nộp học phí đúng
thời hạn thì phòng Đào Tạo lập danh sách sinh viên được dự thi lần 2.
- Về cơ cấu tổ chức của phòng Đào tạo hiện có các tổ công tác :
+ Tổ Chương trình -Kế hoạch đảm nhiệm các công việc sau :
• Làm thủ tục xin mở mã ngành mới
6
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
• Xây dựng chương trình đào tạo
• Lập kế hoạch tuyển sinh
• Quản lý hồ sơ sinh viên bằng tệp điện tử
+ Tổ Quản lý kết quả học tập đảm nhiệm các công việc sau :
• Quản lý bài thi, điểm thi (nhập vào máy tính và công bố trên
Website của trường)
• Cung cấp dữ liệu, hồ sơ để xét tốt nghiệp, làm Quyết định công
nhận tốt nghiệp
IV. Xác định các yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải có tính bảo mật cao.
- Hệ thống phải hỗ trợ cho việc lưu trữ, tìm kiếm sửa đổi, xóa, thống kê
các thông tin về nhân khẩu một cách nhanh chóng chính xác và có hiệu
quả.
- Hệ thống cần phải dễ dàng mở rộng các chức năng khi cần thiết và dễ
dàng liên kết với các hệ thống khác.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Chương 2 Phân tích hệ thống
I.Xây dựng biểu đồ use case
1.Xác định các tác nhân của hệ thống
Tác nhân :
• sinh viên

• nhân viên
• nhân viên ngân hàng
• hệ thống ngân hàng
2.Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Ca Sử dụng :
• Nộp tiền
• Xem biên lai
7
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
• Kiểm tra thẻ sinh viên
• Tra cứu sinh viên đóng học phí
• Thu tiền
• Cập nhật sinh viên đã đóng
• In biên lai thu tiền
• Thống kê số tiền đã thu theo tuần
• In báo cáo
• Đăng nhập
• Đăng ký
• Chuyển khoản
3.Các biểu đồ use case
Dang Nhap
Dang Ky
<<extend>>
Kiem Tra The Sinh Vien
Tra Cuu Sinh Vien Dong Hoc Phi
<<include>>
Thu Tien
Cap Nhat Sinh Vien Da Dong
<<include>>
In Bien lai Thu Tien

<<include>>
In bao Cao
<<include>>
Thong Ke So Tien Da Thu Theo
Tuan
<<include>>
Nhan Vien
Hình 1 : Biểu đồ UC chức năng Nhân Viên
8
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Kiem Tra The Sinh VienNop Tien
<<include>>
Xem Bien lai
<<include>>
Sinh Vien
Hình 2: Biểu đồ UC chức năng Sinh Viên đóng tiền trực tiếp
Sinh Vien
Chuyen khoan
He Thong Ngan Hang
Hình 3: Biểu đồ UC chức năng Sinh Viên chuyển tiền tại Ngân Hàng
4.Đặc tả ca sử dụng
Mô tả tóm tắt
a. Sinh viên đóng tiền trực tiếp tại phòng thu học phí
- Tên ca sử dụng: Sinh Viên đóng tiền trực tiếp, Nhân Viên
- Tác nhân: Sinh Viên, Nhân Viên
- Mục đích: Sinh viên đi đóng tiền tại phòng thu học phí vào đầu mỗi
học kỳ của năm học
- Tóm tắt: Nhân viên thu tiền của sinh viên bằng cách kiểm tra thẻ sinh
viên
- Tiền điều kiện

+ Ca sử dụng Sinh Viên yêu cầu bắt buộc phải có thẻ sinh viên
hoặc giấy tờ tùy thân có liên quan.
9
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
+ Ca sử dụng Nhân Viên yêu cầu bắt buộc nhân viên phải đăng
nhập thành công vào hệ thống.
- Luồng sự kiện chính
+ hệ thống hiển thị giao diện thu học phí
+ Nhân viên: nhập mã sinh viên, học kì
+ Nhân viên kiểm tra xem sinh viên đã nộp học phí chưa
+ Truy cập cơ sở dữ liệu lấy ra thông tin sinh viên: tên sinh viên,
số tiền phải nộp
+ Hiển thị tên sinh viên, số tiền sinh viên phải nộp
+ Nhân viên xác nhận thông tin nộp học phí của sinh viên
+ Khởi tạo biên lai
+ In hóa đơn
- Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Nhập mã số sinh viên không tồn tại.
+ Hệ thống thông báo lỗi.
+ Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số sinh viên
khác hoặc huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.
+ Nếu CB tuyển sinh nhập mã số Sinh viên khác thì quay lại luồng
xóa hoặc sửa.
+ Nếu CB tuyển sinh chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
- Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin
về sinh viên sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa
thay đổi.
10

DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
b. Sinh viên đóng tiền bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng
- Tên ca sử dụng: Sinh Viên chuyển tiền tại ngân hàng
- Mục đích: Sinh viên đóng học phí bằng cách chuyển khoản qua ngân
hàng
- Tóm tắt: Sinh viên
- Tác nhân: Sinh Viên, Nhân viên ngân hàng
- Tiền điều kiện: ca sử dụng này được thực hiện khi hệ thống ngân
hàng mở cửa và không bị mất mạng. Sinh viên phải có CMTND hoặc
giấy tờ tùy thân
II. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
Khoan Phu Thu
MaPhuThu
TenPhuThu
MaSV
TenSV
Khoa
Lop
HeHoc
SoTien
Khoan Thu Chinh
MaKhoanThu
TenKhoanThu
MaSV
TenSV
Khoa
Lop
HeHoc
SoTien
NhanVien

MaNV
TenNV
Chuc Vu
DiaChi
DienThoai
P. Quan Ly Thu Hoc Phi
Dia Diem
Thoi Gian lam Viec
1 n
1
1 n
1
Quan Ly
Sinh Vien.
MaSV
HoTen
Lop
Khoa
HeHoc
Hoc Phi
TenHoc Phi
MaSV
TenSV
Lop
Khoa
HeHoc
SoTien
1 n 11 n 1
Quan Ly
1 11 1

Co
Hình 4: Biều đồ lớp lĩnh vực Sinh Viên đóng tiền trực tiếp
11
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
III.Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng(Biểu đồ lớp tham gia
từng ca sử dụng, biểu đồ trình tự)
Hình 5: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Sinh Viên đóng tiền trực tiếp
12
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
: Nhan Vien : Nhan Vien
: W_NhanVien : W_NhanVien
: W_SinhVien : W_SinhVien Ket Qua : W_HocPhiKet Qua : W_HocPhi
: QL Thu Hoc Phi : QL Thu Hoc Phi
: Hoc Phi : Hoc Phi : Sinh Vien : Sinh Vien
Nhap Tai Khoan Mat Khau
Kiem Tra Mat Khau
Nhap The Sinh Vien
Nhap 1 The Sinh Vien
Hien Thi Thong Tin
Chon Nam Hoc
Chon Hoc Ky
Chon 1 Nam Hoc
Chon 1 Hoc Ky
Hien Thi Thong Tin
Lay Hoc Phi
Lay Hoc Phi
Ket Qua
Ket Qua
Hien Thi
Cap Nhat Sinh Vien Dong Hoc Phi

Cap Nhat
Cap Nhat
Cap Nhat
Da Cap Nhat
Hien thi Ket Qua
Ket Qua
Ket Qua
Ket Qua
KetQua
Hình 6: Biểu đồ trình tự Sinh Viên đóng tiền trực tiếp
IV.Biểu đồ hoạt động, biểu đồ trạng thái
13
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Nop The Sinh
Vien
Nop Tien
Da Nhan Phieu
Thu
Kiem Tra The
Nhap The Vao
He Thong
Kiem Tra Thong
Tin Hoc Phi
Da Dong Chua Dong
Ket ThucTiep Tuc
Kiem Tra Tien
Xac Nhan Thu
Hoc Phi
Lap Phieu Thu
Nhan Phieu

Thu
Liet ke Hoc
Phi
Dang Liet
ke
Xac Nhan Hoc
Phi Da Dong
Dang lap
Phieu Thu
He ThongNhanVienThu Hoc PhiSinh Vien
Hình 7: Biểu đồ hoạt động Sinh Viên đóng tiền trực tiếp
14
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Cho Dong
Hoc Phi
Cho Cap Nhat
Hoc Phi
Cho Kiem Tra
Thong Tin
Kiem tra The
Nop Tien
Cho lay
Phieu Thu
Ket Thuc
Hình 8: Biểu đồ trạng thái sinh viên đóng tiền trực tiếp
15
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Cho Dang Nhap
entry/ LoGin
do/ Tai khoan

do/ Mat Khau
exit/ Da login
Cho Nhap Thong Tin
do/ Nhap Thong Tin
exit/ Hoan Tat Nhap Thong Tin
Cho Liet ke Hoc Phi
entry/ Let Ke Hoc Phi
exit/ Hoan tat Liet Ke
Liet ke
ChuaDong
DaDong
Nop Tien
Ket huc
Da dong
Da Dang Nhap
Ket Qua
Nhap Sai
Nhap Dung
Hình 9: Biều đồ trạng thái cập nhật Sinh Viên đóng học phí
Chương 3: Thiết kế hệ thống
I. Biểu đồ thành phần, biểu đồ triển khai
1. Biểu đồ thành phần.
Các thành phần cho biểu đồ:
Quản lý Sinh Viên
16
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Quản lý Nhân Viên
Quản lý học phí
Quản lý thu học phí
Các thành phần quản lý này sẽ thao tác trên CSDL của hệ thống nên chúng ta có

thành phần cài đặt CSDL. Ngoài ra hệ thống cũng cần một các thành phần giao
tiếp với người dùng là Giao diện Thu học phí
Sau khi xác định xong các thành phần của chương trình ta vẽ và thêm các phần
tử khác vào các thành phần (đó là lớp, giao diện và đối tượng)
Ket Noi
<<Infrastructure>>
CSDL
Giao Dien Thu Hoc
Phi
<<Application>>
QL Hoc
Phi
QL Sinh
Vien
QL Nhan
Vien
QL Thu
Hoc Phi
Hình 10: Biểu đồ thành phần sinh viên đóng tiền trực tiếp
- Biểu đồ thành phần trên được thiết kế theo hướng 3 tầng
+ Tầng thứ nhất là tầng giao diện Presentation bao gồm các thành phần
17
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Giao diện thu học phí
Tầng thứ hai là tầng nghiệp vụ business_Logic_Layer bao gồm các thành phần
QL Sinh Viên
QL Nhân Viên
QL Học phí
QL Thu học phí
Tầng thứ ba là tầng cơ sở dữ liệu Data_access_Layer bao gồm các thành phần:

Kết nối cơ sở dữ liệu
CSDL(Cơ sở dữ liệu QL Thu học phí )
2. Biểu đồ triển khai
Biểu đồ triển khai của hệ thống quản thu học phí được thiết kế theo hướng 3
tầng
Presentation: Là tầng bao gồm các giao diện hiển thị, nhập liệu, … của chương
trình
Business_Logic_Layer: Là tầng xử lý trung gian giữa Prensentation và
Data_Access_Layyer
Data_Access_Layer: Là tầng thao tác trực tiếp với cơ sở dữ liệu
18
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
<<Device>>
<<Processor>>
Giao Dien Thu Hoc Phi
<<Processor>>
<<Processor>>
<<Processor>>
( Tang Giao Dien)
Thu Hoc Phi
Ket Noi
CSDL
May In
(Tang nghiep vu)
(Tang thao tac
voi CSDL)
Hình 11: Biểu đồ triển khai quản lý thu học phí
II.Thiết kế lớp chi tiết
19
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24

KhoanThuPhu
MaPhuThu
TenPhuThu
MaSV
TenSV
Khoa
Lop
HeHoc
SoTien
ThemPhuThu()
CapNhatPhuThu()
XoaPhuThu()
KhoanThu Chinh
MaKhoanThu
TenKhoanThu
MaSV
TenSV
Khoa
lop
HeHoc
SoTien
Them Khoan Thu()
Cap Nhat Khoan Thu()
Xoa Khoan Thu()
SinhVien
MaSV : String
HoTen : String
Lop : String
Khoa : String
HeHoc : String

XemHocPhi()
DongHocPhi()
NhanBienLaiHocPhi()
SinhVien()
HocPhi
TenHocPhi : String
MaSV : String
TenSV : String
Lop : String
Khoa : String
HeHoc : String
SoTien : Float
TimKiemHocPhi()
LietKeHocPhi()
CapNhatHocPhi()
11 11
Co
NhanVien
MaNV
TenNV
ChucVu
DienThoai
DiaChi
TimKiemSinhVien()
TimKiemHocPhi()
LietKeHocPhi()
CapNhatHocPhi()
InPhieuThu()
NhanVien()
NhanVien()

1 n
1
1 n
1
P.QuanLyThuHocPhi
DiaDiem
Thoi Gian lam Viec
Quan Ly Thong Tin Hoc Phi()
Quan LyThong Tin Sinh Vien()
Quan LyThong Tin NhanVien()
Them Nhan Vien()
LoaiNhanVien()
1 n 11 n 1
1 n
1
1 n
1
Hình 12: Biểu đồ lớp chi tiết Sinh Viên đóng tiền trực tiếp
III.Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Bảng đăng nhập
20
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
maTaikhoan text Khoá chính
tenDN text
matKhau text

2.Bảng sinh viên
Thuộc tính maSV là thuộc tính phức hợp (gồm: maKhoaHoc, maKhoa,
maNganh, stt_SV) khi chuyển sang bảng sẽ được biểu diễn bởi các thuộc

tính đơn.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
maTaiKhoan text Khoá chính
maKhoaHoc text
maKhoa text
maNganh text
Stt_SV Int
tenSV text
ngaySinh date
gioiTinh text
soDT Int
email text

3. Nhân viên
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
21
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
maTaiKhoan text Khoá chính
tennv text
gioiTinh text
4. Bảng Khoa
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
maKhoa text Khoá chính
tenKhoa text

5.Bảng Nganh
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
maNganh text Khoá chính
tenNganh text


IV.Thiết kế giao diện người dùng
1. Form đăng nhập
22
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
2. Form chính
3. Giao diện thu học phí
a. Thu học phí
23
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
b. Xác nhận thu học phí
c. Biên lai thu học phí
24
DHKHMT1 – K7 – Nhom 24
4. Form quản lý sinh viên
25

×