Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

tiểu luận ĐỊNH GIÁ các DỊCH vụ của NGÂN HÀNG THƯƠNG mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.92 KB, 35 trang )

Chương 4 : ĐỊNH GIÁ CÁC DỊCH VỤ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
12/25/14
NỘI DUNG
Các loại giá sản phẩm và phương pháp định giá sản phẩm của ngân hàng thương mại
- Các loại giá sản phẩm (Lãi suất (năm); phí và chênh lệch giá)
- Những nhân tố tác động đến giá sản phẩm
- Phương pháp định giá sản phẩm
Xác định lãi suất tài sản sinh lãi
- Xác định lãi suất tài sản sinh lãi theo phương pháp tổng hợp chi phí và thu nhập
-
Xác định lãi suất tài sản sinh lãi theo lãi suất cơ bản
Định giá nguồn vốn huy động
- Chi phí huy động
-
Xác định lãi suất huy động
Định giá các dịch vụ khác của ngân hàng
- Nguyên tắc định giá các dịch vụ
- Xác định giá của các dịch vụ khác
12/25/14
4.1 Các loại giá sản phẩm
-
Lãi suất
-
Phí
-
Chênh lệch giá
12/25/14
LÃI SUẤT

Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số lãi trên gốc trong thời


gian nhất định (1 năm)

Lãi suất là giả cả của tín dụng vì nó là giá cả của quyền
được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất
định mà người sử dụng phải trả cho người cho vay
12/25/14
LÃI SUẤT

Phân loại:

Lãi suất huy động và lãi suất tài trợ: là các loại lãi suất ngân hàng trả
cho nguồn huy động bao gồm lãi suất tiền gửi giao dịch, lãi suất tiết
kiệm và lãi suất tài trợ như lãi suất chiết khấu, lãi suất cho vay,…

Lãi suất ngắn hạn và lãi suất trung, dài hạn: Là lãi suất được phân
biệt theo thời hạn của sản phẩm.

Lãi suất cố định, thả nổi hoặc hỗn hợp

Lãi suất trần và lãi suất sàn

Lãi suất thông thường và lãi suất ưu đãi

Lãi suất nội tệ, ngoại tệ
12/25/14
PHÍ

Phí thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên qui mô
sản phẩm.
VD: Phí dịch vụ bảo lãnh là 0.3% trên số tiền bảo lãnh


Phí được tính bằng số tiền tuyệt đối trong một số trường
hợp như tính phí tối đa, tổi thiểu,…

Trong hoạt động tài trợ (cho vay, bảo lãnh) ngân hàng
thường sử dụng phí để bù đắp một phần chi phí của
ngân hàng.
12/25/14
Những nhân tố tác động đến giá cả sản phẩm
1. Tiền gửi:

Khả năng tiết kiệm và gia tăng tiết kiệm của quốc gia

Nhu cầu đầu tư của các doanh nghiệp, Nhà nước và hộ gia
đình,

Tỷ lệ lạm phát => LS, Chính sách huy động TG,

Tỷ lệ sinh lời của các hoạt động đầu tư khác,

Trình độ phát triển của thị trường tài chính,

Khả năng sinh lời của ngân hàng,

Độ an toàn của các ngân hàng,
12/25/14
Những nhân tố tác động đến giá cả sản phẩm
2. Tiền vay:

Nhu cầu đầu tư của các doanh nghiệp, Nhà nước và hộ gia đình,


Tỷ lệ lạm phát => LS, Chính sách huy động TG,

Tỷ lệ sinh lời của các hoạt động đầu tư khác,

Trình độ phát triển của thị trường tài chính,

Khả năng sinh lời của ngân hàng,

Độ an toàn của các ngân hàng,

Chính sách tín dụng

Rủi ro của ngân hàng

Định hướng của NHNN trong từng thời kỳ
12/25/14
Những nhân tố tác động đến giá cả sản phẩm (tiếp)

Các nhân tố bên ngoài

Địa bàn hoạt động của ngân hàng.

Thu nhập bình quân và khả năng tiết kiệm của nền kinh tế

Tình hình chính trị, xã hội

Cạnh tranh của các kênh huy động vốn khác

Thói quen giao dịch qua ngân hàng của người dân ….


Các nhân tố bên trong

Uy tín, thương hiệu của ngân hàng

Lãi suất, các quy định trong huy động vốn

Chất lượng dịch vụ của NH

Chiến lược phát triển và phương châm hoạt động của NH

Mạng lưới chi nhánh của NH, ATM………
12/25/14
4.2 Xác định lãi suất tài sản sinh lãi

Khái niệm lãi suất
Là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi (lợi tức) thu được và tổng số
tiền cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
Lãi suất
tín dụng
(tháng /năm)
=
Lợi tức
(tháng/năm)

Tổng số tiền CV
12/25/14
Phương pháp xác định lãi suất cho vay

Nguyên tắc xác định lãi suất


Căn cứ cung cầu TD trên thị trường, điều chỉnh theo tỉ lệ LP

LSHĐ = Tỉ lệ LP + Lãi suất HĐ thực

LSCV = LS huy động + CP + Thuế + LN

LSCV > LS huy động > Tỉ lệ lạm phát

Điều chỉnh theo mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn: rủi ro càng cao →
LSTD càng lớn

Căn cứ vào chính sách tiền tệ của Chính Phủ.

Cách xác định lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay = Tỉ lệ chi phí vốn cho vay + Tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng

Chi phí vốn cho vay = Chi phí huy động vốn + chi phí hoạt động + thuế + chi
phí dự phòng rủi ro tín dụng + chi phí thanh khoản
12/25/14
Phương pháp xác định lãi suất cho vay (tiếp)

Các yếu tố cấu thành lãi suất

Chi phí huy động vốn: là chi phí huy động vốn bình quân (lãi phải trả)
của tất cả các nguồn, bao gồm: tiền gửi tiết kiệm dân cư, tiền gửi công
ty, … và vốn vay trên thị trường liên ngân hàng tính theo từng loại kỳ
hạn


Chi phí hoạt động: bao gồm chi phí tiền lương, chi phí văn phòng, đào
tạo, đi lại và các chi phí hoạt động khác

Chí phí dự phòng rủi ro tín dụng

Chi phí thanh khoản

Chi phí vốn chủ sở hữu: là mức lợi nhuận ngân hàng kỳ vọng thu
được trên vốn chủ sở hữu.
12/25/14
Phương pháp xác định lãi suất cho vay (tiếp)

Lãi suất cho vay được phân biệt theo

Thời gian: ngắn, trung, dài hạn ;Loại tiền: nội tệ, ngoại tệ

Mục đích sử dụng vốn; Loại khách hàng; Qui mô

Phương pháp xác định LS

Phương pháp cạnh tranh theo lãi suất thị trường
Dựa vào LS cho vay của các nhóm TCTD trên thị trường để tính LS cho vay
trung bình của thị trường theo từng kỳ hạn => quyết định mức LS sàn làm cơ
sở xác định lãi suất CV.

Phương pháp điều chỉnh rủi ro trên giá vốn - mô hình RAROC (Risk
Adjusted Return on Capital): dựa vào dự báo rủi ro đối với từng món vay để
xác định LS
12/25/14
Phương pháp xác định lãi suất cho vay (tiếp)

Lãi suất cho vay = Tỷ lệ chi phí vốn cho vay + Tỷ suất
lợi nhuận kỳ vọng
Trong đó tỷ lệ chi phí vốn cho vay bao gồm:
Chi phí vốn chủ sở hữu ( được xác định bằng Tích số giữa vốn
chủ sở hữu phân bổ cho khoản vay và chi phi phí cơ hội trước thuế
của vốn CSH) + Chi phí huy động vốn + Chi phí hoạt động của ngân
hàng+ Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng + Chi phí thanh khoản.
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
1. Tầm quan trọng của việc định giá các sản phẩm

Khuyến khích tiết kiệm: Khi gửi tiền vào NH, KH được
hưởng lãi và một số tiện ích khác

Khuyến khích đầu tư: Nhiều DN và cá nhân mở rộng quá
trình kinh doanh bằng cách vay ngân hàng. Lãi suất NH là
một phần chi phí của doanh nghiệp, vì vậy nếu lãi suất tài
trợ của NH thấp hơn tỷ lệ sinh lời dự kiến, các khoản đầu
tư có xu hướng được mở rộng.
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
1. Tầm quan trọng của việc định giá các sản phẩm (tiếp theo)

Tăng sức cạnh tranh: Định giá sản phẩm đúng, kịp thời và đa
dạng sẽ thúc đẩy tính cạnh tranh của NH trên thị trường, cho
phép khách hàng thu hút khách hàng, tăng doanh lợi.

Tăng thu nhập cho NH: lãi, phí tính vào thu nhập của ngân
hàng.


Bù đắp tổn thất: quỹ dự phòng được thiết lập và tính vào chi
phí. Thu nhập giữ lại làm tăng vốn chủ sở hữu, tăng khả năng
chống đỡ rủi ro của ngân hàng
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
2. Các phương pháp định giá
a. Phương pháp tổng hợp chi phí và thu nhập (mô hình đặt giá rộng)
Định giá các sản phẩm trên cơ sở tổng hợp chi phí và mức thu
nhập sau thuế cần thiết. Chi phí và thu nhập được tính toán dựa trên các
yếu tố thị trường
Phương pháp này được áp dụng đối với cả sản phẩm tiền gửi, tài
trợ và thanh toán và có thể được tính cho từng loại sản phẩm.
Phương pháp này áp dụng cho những khách hàng không muốn
ràng buộc chặt chẽ toàn bộ nhu cầu của họ về dịch vụ của ngân hàng
vào một ngân hàng
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
2. Các phương pháp định giá
b. Phương pháp định giá cá biệt (mô hình đặt giá hẹp)
Định giá trên cơ sở tính toán thu nhập và chi phí riêng đối với
loại khách hàng, hoặc từng mục tiêu cần phân biệt, trên cơ sở mối quan
hệ tổng thể của khách hàng đó với ngân hàng, nhằm tạo ra mức giá
(phí, lãi) riêng cho từng khách hàng cụ thể hoặc trong những giai đoạn,
trường hợp cụ thể
Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục nhược điểm của
phương pháp chi phí và thu nhập chưa tính đến tính riêng biệt của mỗi
khách hàng khi sử dụng sản phẩm
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
2. Các phương pháp định giá

b. Phương pháp định giá cá biệt (mô hình đặt giá hẹp)
Nhược điểm

Công tác thống kê phải chính xác, có hệ thống biểu mẫu sổ sách, TK theo
dõi, do đó làm tăng chi phí của ngân hàng.

Phương pháp này có tác dụng lôi cuốn được KH lớn, an toàn nhưng lại
hạn chế trong việc lôi cuốn khách hàng khác
Nội dung:

Định giá sản phẩm trên mối quan hệ với khách hàng

Định giá sản phẩm nhằm mục tiêu trọng điểm

Định giá sản phảm nhằm mục tiêu xâm nhập thị trường
12/25/14
Định giá sản phẩm trên mối quan hệ với khách hàng
Nội dung:

NH định giá lãi suất hoặc phí sử dụng vốn thấp hơn
hoặc lãi suất tiền gửi cao hơn cho KH lớn

Những KH có qui mô tiền gửi hoặc qui mô tiền vay lớn vì
vậy cho chi phí trên một đơn vị tiền gửi (tiền vay) thấp

Những khách hàng truyền thống sẽ giảm chi phí phân
tích tín dụng hoặc giảm rủi ro
12/25/14
Định giá sản phẩm nhằm mục tiêu trọng điểm
Nội dung:


Các NH đều xây dựng hệ thống KH mục tiêu

Mục tiêu trọng điểm có thể gắn với lợi thế và duy trì lợi
thế so sánh của NH, hoặc tạo ra lợi thế so sánh

Phương pháp này nhằm xác định giá trị mang lại lợi thế
so sánh cho khách hàng qua đó NH mong muốn thu hút
các cá nhân và doanh nghiệp gửi tiền hoặc vay tiền và sử
dụng dịch vụ
12/25/14
Định giá sản phẩm nhằm mục tiêu xâm nhập thị trường
Nội dung:

Xâm nhập thị trường là đối đầu với nhiều khó khăn

Biện pháp: đặt giá huy động cao hoặc giá tín dụng thấp hơn
các NH khác

Định giá thâm nhập thị trường phải xác định được độ nhạy
cảm của qui mô các sản phẩm đối với giá

Trong giai đoạn thâm nhập thị trường NH chấp nhận lỗ
hoặc lợi nhuận thấp
12/25/14
4.3 Định giá nguồn vốn huy động
Nội dung:

Quản lí quy mô và cơ cấu: XD KH và thực hiện các biện pháp để
tăng quy mô và thay đổi cơ cấu một cách có hiệu quả


Quản lí kì hạn của nguồn vốn huy động:

Xác định kì hạn danh nghĩa của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng

Xác định kì hạn thực tế (dựa vào số liệu thống kê và biến động lãi
suất của các đối thủ cạnh tranh) => xác định kì hạn cho vay và đầu tư

Phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn: khả năng huy động
nguồn mới và trả nợ cho vay…

Quản lí lãi suất chi trả
12/25/14
4.3 Định giá nguồn vốn huy động
Quản lí lãi suất chi trả

Xác định các loại LS cá biệt theo từng loại nguồn huy động
LS cao ->(1) tăng khả năng huy động, (2) tăng chi phí NH
=>Biện pháp: Tăng lãi suất huy động
Trả lãi trước hoặc trả thành nhiều kì

Xác định LS thực hay gọi là LS hiệu quả (NEC): đổi thành LS trả sau

Nếu trả lãi thành nhiều kì: NEC = (1+i/k)
k
-1
Trong đó: i là LS danh nghĩa năm, k là số lần trả lãi trong năm

Nếu trả lãi trước: NEC = i/(1-i) i là LS trả trước


LS nhiều năm trả sau => lãi suất năm
NEC =
n
√ 1+LS -1

NEC =
n
√ FV
n
/PV -1
NEC sau dự trữ BB = NEC trước dự trữ /(1-% dự trữ BB)
12/25/14
Xác định lãi suất bình quân
Nguồn Số dư 1/1 LS 1/1 Số dư 1/2 LS 1/2 Số dư 1/3 LS 1/3
Nguồn <12T 100 10% 120 11% 140 10,5%
Nguồn tr.hạn 60 12% 70 13% 75 12,5%
Nguồn d.hạn 40 13% 50 14% 55 13,8%
Lãi suất bình quân của các nguồn vào ngày 1/1:
(100x10%+60x12%+40x13%)/(100+60+40) = 0,112 hay 11,2%
Lãi suất bình quân của nguồn ngắn hạn trong 3 tháng:
(100x10%+120x11%+140x10,5%)/(100+120+140) = 0,10527 hay
10,527%
12/25/14

×