Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

THIẾT KẾ XÂY DƯNG NUÔI CÁ LÓC DÌA BÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.02 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA THỦY SẢN
BÀI TIỂU LUẬN
Đề tài:
“THIẾT KẾ XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI
CÁ LÓC DÌA BÔNG“
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Hoàng Nghĩa Mạnh
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Tuyến ( nhóm trưởng)
2. Nguyễn Đức Vinh
3. Lê Phước Thái
4. Lưu Thị Ngọc Hạnh
5. Phan Thị Đông
6. Nguyễn Thị Hoài Thương
7. Hồ Đắc Cường
Lớp: Ngư y k45
I. Đặt vấn đề
Nghề nuôi cá nước mặn lợ đã có từ lâu đời của đất nước chúng ta với những đối
tượng truyền thống như dìa, kình, mú, hồng, căn,bống… đã mang lại hiệu quả cao
cho người dân.
Trong thời gian gần đây, việc phải đối mặt với nhiều dịch bệnh và môi trường
nước ô nhiễm đã khiến người nuôi tôm gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển
sản xuất. Một trong những giải pháp giúp bà con nông dân khắc phục được tình
hình dịch bệnh, tăng thu nhập kinh tế là nuôi cá dìa trong ao nuôi tôm. Cá dìa được
nuôi kết hợp với tôm sú và được xem là loài nuôi hiệu quả trong ao nuôi tôm .
Tuy nhiên, số lượng cá giống chủ yếu được lấy từ tự nhiên và vẫn chưa đủ đáp
ứng nhu cầu sản xuất của người dân.
Vì vậy chúng tôi đi vào thiết trang trại sản xuất và ương nuôi giống cá dìa nhân
tạo nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường cũng như giảm thiểu sự phụ thuộc vào tự
nhiên.
II.Nội dung


1 Đặc điểm hình thái, phân loại và một số đặc điểm sinh học:
• Đặc điểm hình thái, phân loại:
 Phân loại
Lớp: Osteichthyes
Bộ cá vược PerciForms
Họ Siganidae
Giống Siganus
Loài Siganus guttatus .
 Đặc điểm hình thái:
Đây là loại cá da trơn thân dẹp, da màu nâu xám, vây sắc, sống nhiều ở vùng
nước mặn ngọt giao thoa.
• Một số đặc điểm sinh học:
Loại cá dìa bông trưởng thành có chiều dài khoảng 42 cm, trọng lượng cá
trưởng thành khoảng 200-300gr, kích thước to bằng bàn tay, cá cá dìa vân sọc lớn
hơn với chiều dài 52 cm. Loại cá dìa bông ở vùng Quảng Thái thuộc Thừa Thiên
Huế có hoa nâu đen, hình dạng giống như lá mít, nhận diện là các điểm lấm tấm
trên thân có kích thước lớn hơn, thân cá tròn, dày, đầu và miệng cá ngắn, phần đuôi
vây không có điểm vàng, loại cá dìa bông thì có thịt ngọt và thơm. Loại cá nâu thì
nhỏ, hơi tròn với những màu sắc nâu vàng trên da rất đẹp.
Cá dìa là loại di cư và sống theo bầy đàn cá cái đẻ ở vùng nước lợ, khi cá
còn nhỏ (gọi là cá bột, cá con) thì chúng sống chủ yếu ở vùng đầm phá cửa sông,
đến khi trưởng thành, cá dìa bơi ra biển và tìm các ghềnh đá, bãi san hô, quanh bờ
đá củahải đảo để sinh sống. Vào mùa hè giữa tháng 4 đến tháng 6 xuất hiện nhiều
cá và cá đã vào giai đoạn trưởng thành, lúc này thịt cá săn chắc, nồng độ các
chất kích thích tố sinh dục của cá vào thời cao điểm, riêng cá dìa bông ở Huế thì
thường xuất hiện vào các tháng 5 đến tháng 9 hàng năm.
Cá dìa hoạt động và kiếm mồi vào ban đêm. Thức ăn của cá dìa là thực
vật thuỷ sinh, mùn bã hữu cơ, thức ăn chính, nhất là đối với loại cá dìa bông chính
là tảo cho nên có được gọi là tảongư đồng thời chúng vẫn có thể ăn thức ăn tổng
hợp trong điều kiện nuôi trồng.

2 . Dự toán kế hoạch sản xuất:
• Dự toán về giống
Công suất 1.6 triệu cá giống/năm, mỗi năm sản xuất 2 vụ ;tỉ lệ sống cá hương
50% và mật độ ương 250 con/m2;tỉ lệ sống cá giống 80% và mật độ ương 100
con/m2;tỉ lệ nở trứng 80%;sức sinh sản 1000 trứng/con; mật độ nuôi cá bố mẹ 3
con/m2, nuôi riêng cá đực và cá cái; tỉ lệ đực cái 1:1
Giải
- 2 vụ => 1 vụ sản xuất 0.8 triệu cá giống
- Tỉ lệ sống cá hương 50%, tỉ lệ sống cá giống 80% nên sản xuất 1,6 triệu cá
giống thì cần số lượng cá bột là: cá bột = 800000/(0.5*0.8) = 2. 000.000 cá bột
- Tỉ lệ trứng nở 80% nên để có 2.000.000 cá bột thì cần số trứng là: trứng =
2.000.000/0.8 = 2.500.000 trứng
- Sức sinh sản 2000 trứng/con => cá mẹ = 2.500.000/2000= 1.250 con cái
- Tỉ lệ 1:1 => cá đực 1.250 con.
- Diện tích ao cá hương : S
h
=2.000.000/250 = 8000 m
2
=> 5 ao , mỗi ao
1.600 m
2
(40 x 40).
- Diện tích ao cá giống : S
g
= 800.000/(100*0.8) = 10000 m
2
=> 4 ao mỗi ao
2500m2 (50 x 50).
- Diện tích ao cá bố mẹ: S
bm

= cái+đực/3 = (1250+1250)/3 = 833,34 m
2
=> 2
ao mỗi ao 416,67 m
2
vì cá bố mẹ nhốt riêng.
Dự toán nuôi thương phẩm:
Nuôi thương phẩm với 20 tấn/năm, mỗi năm nuôi 2 vụ. cỡ cá thu hoạch
0.5kg/con tỉ lệ hao hụt khi nuôi 20%, mật độ thả 5con/m2.
Giải
Mỗi vụ sản xuất 10 tấn
Theo lý thuyết: 0.5*N
lt
=10.000 => N
lt
=20.000 cá giống
Thực tế thì tỉ lệ hao hụt trong quá trình nuôi 20% nên số cá giống thực tế cần
thả là: N
tt
= 20.000/0.8 = 25.000 cá giống
Vậy diện tích cần nuôi cá thương phẩm: S
tp
= 25.000/5 = 5000 m
2
=> 3 ao, 2 ao
1500 m
2
(30 x50) và 1 ao 2000m
2
(40 x 50).

Bảng số liệu
Loại Diện tích (m
2
)
Ao hương 8000
Ao giống 10000
Ao cách ly 400
Ao bố mẹ 833.43
Ao cá thịt 5000
Ao chứa 5000
Ao xử lý 5000
Khu quản lý 1000
Trại ấp 2000
Kênh mương 1000
Bờ ao 3500
3. Thiết kế trang trại:
3.1 Thiết kế tổng thể:
Sơ đồ thiết kế
Tổng thể trang trại
Trang trại được xây dựng trên diện tích 45000m
2
, gồm có 5 ao cá hương, 4
ao cá giống, 3 ao cá thịt, 2 ao cá bố mẹ, 4 ao cách ly, 1 ao xử lý, 2 ao chứa, 2
Ao
giống
Ao
các
h ly
Ao
giống

Ao
các
h ly
Ao
giốn
g
Ao
giốn
g
Ao
hương
Ao
hương
Ao
hươn
g
Ao
hươn
g
Ao
hươn
g
Ao
Các
h ly
Ao
Các
h ly
Ao chứa 1
Ao chứa 1

Ao chứa 2
Ao chứa 2
Ao sử lý chất
thải
Ao cá bố
mẹ
Ao cá bố
mẹ
Ao cá thịt
Ao cá thịt Ao cá thịt
Trại ấp
Trại ấp
Khu quản lý
Khu quản lý
Kho
Kho
Khu
nhà

Khu
nhà

kênh thoát, 1 khu nhà quản lý, 1 trại ấp, 1 kho, 1 khu nhà ở cùng với hệ thống
điện, đường.
3.2 Cống:
Cống tại các ao được sử dụng hầu hết là cống ván phai, chỉ có ao cách ly là cống đơn
giản. công cấp và thoát đặt theo 1 đường chéo.
Bố trí cống
Số liệu đường kính của cống
Loại ao Đường kính (cm)

Ao hương 50
Ao giống 50
Ao bố mẹ 40
Ao cách ly 30
Ao cá thịt 70
Ao chứa 130
Ao xử lý 140
3.3 A0:
Bảng thông số ao
Loại ao Độ sâu
cột nước
Độ sâu
của ao (m)
Diện
tích
Dài
x
rộng
Số
lượng
Ao bố mẹ 1.2 1.8 416,67 20x20 2
Ao cá hương 1.0 1.5 1600 40x40 5
Ao cá giống 1.2 1.8 2500 50x50 4
Ao cá thịt 1.5 2 1500
2000
50x30
50x40
2
1

Ao chứa nước 2.5 3 5000 87x58 2
Ao xử lý 2.5 3 10000 100x100 1
Ao cách ly 1 1.4 300 20x15 4
Loại bờ ao Chiều
rộng(m)
Bờ liên ao 5
Bờ ao 3
Bờ bao 4

×