Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

giáo án lịch sử 12 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.86 KB, 201 trang )

Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Tiết 1 – PPCT.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Sau khi học xong bài này HS cần nắm vững:
1. Kiến thức
- Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG
2
với
đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường
Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
- Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị
thế giới và các quan hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX.
* Trọng tâm: Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốc.
2. Về tư tưởng:
- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày
càng căng thẳng. Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau
quyết liệt.
- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền
mật thiết với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều
thập niên “Chiến tranh lạnh”
3. Kĩ năng:
1
Rèn luyện phương pháp tư duy. khái quát bước đầu biết nhận định đánh
giá những vấn đề lớn của thế giới.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
+ Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á, kênh hình sách giáo khoa phóng to.
+ Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12.
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy – trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân
- GV: Hội nghị Ianta được triệu
tập trong bối cảnh lịch sử nào?
- GV hướng dẫn học sinh quan sát
h.1 sách giáo khoa, tr.5
- Thời gian họp hội nghị? Địa
điểm? thành phần tham dự?
- GV hỏi: Hội nghị Ianta đã đưa
ra những quyết định quan trọng nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: hướng dẫn học sinh quan sát
bản đồ, kết hợp phần chữ nhỏ trong SGK
để xác định khu vực và phạm vi ảnh
hưởng của Liên Xô và các đồng minh.
- HS nghe, quan sát, làm việc và
I. Hội nghị Ianta (2-1945)
và những thỏa thuận của ba
cường quốc
I. Hội nghị Ianta (2 -
1945) và những thoả thuận của
ba cường quốc

1. Hoàn cảnh
- Đầu năm 1945, CTTG thứ
II sắp kết thúc: nhiều vấn đề quan
trọng cần giải quyết giữa các
nước đồng minh.
 Hội nghị cấp cao 3 nước
Anh - Mĩ - Liên Xô họp (4 -
11/2/1945) tại Ianta để bàn về
những vấn đề khi chiến tranh kết
thúc.
2. Nội dung
- Tiêu diệt tận gốc CNPX
Đức và CNQP Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên
hợp quốc nhằm duy trì hòa bình
2
ghi chép.
- GV hỏi: qua những quyết định
của Hội nghị, em có nhận xét gì về Hội
nghị Ianta?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: cả lớp + cá nhân
- GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình 2 - SGK, giới thiệu về hội nghị
thành lập: thời gian, địa điểm, thành phần
tham dự, nội dung
- GV hỏi: Mục đích của LHQ là
gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: Để thực hiện các mục
đích đó, LHQ hoạt động theo những
nguyên tắc nào?
và an ninh thế giới .
- Thoả thuận việc đóng
quân và phạm vi ảnh hưởng ở
châu Âu và châu Á.
=> Những quyết định của
HN Ianta trở thành khuôn khổ
của trật tự thế giới mới sau chiến
tranh, thường gọi là trật tự 2 cực
Ianta
II. Sự thành lập Liên hợp
quốc
1. Sự thành lập
- 25/4 – 26/6/1945: hội
nghị quốc tế (50 nước) họp tại
Xanphranxixcô, thông qua hiến
chương LHQ  quyết định thành
lập tổ chức LHQ.
- 24/10/1945: LHQ họp
phiên đầu tiên, bản Hiến chương
chính thức có hiệu lực ngày
LHQ
2. Mục đích
- Duy trì hoà bình và an
ninh thế giới.
- Thúc đẩy quan hệ hợp
tác giữa các quốc gia, dân tộc trên

cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng
và tự quyết.
3. Nguyên tắc hoạt động
3
- GV hỏi: Theo em nguyên tắc
đảm bảo sự nhất trí của 5 cường quốc có
tác dụng gì?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên chốt lại: đây là nguyên
tắc cơ bản và quan trọng để LHQ thực
hiện chức năng duy trì trật tự thế giới
mới; ngăn chặn không cho một cường
quốc nào khống chế được LHQ vào mục
đích bá quyền nước lớn.
- GV hỏi: Hãy đánh giá vai trò của
LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã
có sự giúp đỡ như thế nào đối với Việt
Nam?
Hoạt động 3: Cả lớp
Sù ®ối lập nhau về chÝnh trị thÓ
hiÖn nh thÕ nµo ?
- GV hỏi: Việc giải quyết vấn đề
nước Đức sau chiến tranh được thực hiện
như thế nào? Tại sao ở Đức hình thành
hai nhà nước riêng biệt theo hai chế độ
chính trị đối lập?
- Bình đẳng chủ quyền
giữa các quốc gia và quyền tự
quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh

thổ và độc lập chính trị của tất cả
các nước.
- Không can thiệp vào
công việc nội bộ của bất kì nước
nào.
- Giải quyết các tranh
chấp quốc tế bằng biện pháp hoà
bình.
- Chung sống hoà bình và
sự nhất trí giữa 5 nước lớn
(LX,M,A,P,TQ).
4 Cơ cấu tổ chức
- Gồm 6 cơ quan chính: Đại
hội đồng; Hội đồng bảo an; Hội
đồng quản thác; Hội đồng kinh tế-
xã hội; Tòa án quốc tế và Ban thư

- Các tổ chức chuyên môn
khác
- Trụ sở đặt tại Niu-Oóc
(Mĩ)
5. Vai trò
- Duy trì hoà bình và an
ninh thế giới.
- Thúc đẩy giải quyết
những xung đột.
- Thúc đẩy sự hợp tác và
4
- GV hỏi: CNXH đã vượt ra khỏi
phạm vi 1 nước ( Liên Xô ) và trở thành

hệ thống thế giới như thế nào?
- GV hỏi: Các nước Tây Âu TBCN
đã bị Mĩ khống chế như thế nào?
phát triển giữa các nước.
 là diễn đàn quốc tế vừa
hợp tác, vừa đấu tranh.
III. Sự hình thành hai hệ
thống xã hội đối lập.
1. Địa lí - chính trị
Việc giải quyết vấn đề
nước Đức sau chiến tranh
- 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ,
Anh, Pháp lập ra nước CHLB
Đức theo chế độ TBCN
- 10/1949 tại Đông Đức
nước CHDC Đức được thành lập,
theo con đường XHCN
CNXH trở thành hệ thống
thế giới
- 1945-1949: Các nước
Đông Âu hoàn thành cách mạng
dân chủ nhân dân, bước vào xây
dựng CNXH hình thành hệ
thống XHCN
2. Kinh tế
+ Mĩ thực hiện “kế hoạch
Macsan” khôi phục kinh tế Tây
Âu  phát triển kinh tế TBCN.
+ LXô cùng với các nước
DCND Đông Âu  thành lập Hội

đồng tương trợ kinh tế (SEV)
=> với các sự kiện trên, ở
5
Châu Âu đã hình thành hai khối
nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN
và Đông Âu XHCN

4. Củng cố:
- HN Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn
khổ của một trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II,
thường gọi là trật tự 2 cực Ianta.
- Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ.
- Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN.
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2
(chương 2)

6
Chương II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
* Tiết 2, 3 – PPCT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945
đến năm 1991: công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm
1945 – 1950; việc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật từ năm 1950 đến nửa

đầu những năm 70; sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô từ giữa
những năm 70 đến năm 1991; một vài nét về liên bang Nga từ năm 1991 đến
2000.
- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1944 – 1945;
Viẹc xây dựng CNXH ở các nước nầy trong thời gian từ 1950 đến giữa những
năm 70, sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
- Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu và các nước
XHCN khác. Quan hệ về kinh tế, văn hoá, khoa học-kĩ thuật, quan hệ chính
trị-quân sự.
* Trọng tâm: + Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX từ 1950 đến
nửa đầu những năm 70. + Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
LX.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự
kiện lịch sử
7
- Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về
chính trị, cơ chế quan liêu, bao cấp
3. Về thái độ:
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô
và nhân dân các nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm,
sai lầm của những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước
Đông Âu để rút kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Lược đồ Liên Xô các nước Đông Âu sau CTTG 2.
- Một số tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
I. Liên Xô và Đông Âu
từ năm 1945 đến giữa những
năm 1970
1. Liên Xô
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV hỏi: Tại sao Liên Xô phải tiến hành
công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)?
- HS dựa vào sách giáo khoa trả lời.
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Liên Xô chịu
tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh (số liệu
sách giáo khoa).
a. Công cuộc khôi phục
kinh tế (1945 - 1950)
* Nguyên nhân: chiến
tranh tàn phá nặng nề
=> Liên Xô thực hiện kế
hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1946 - 1950)
- GV hỏi: Liên Xô đã đạt được những thành
tựu ntn?
- học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời
* Thành tựu:
- Hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm (1946-1950) trong
vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950:
8
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản

- GV hỏi: Những thành tựu Liên Xô đạt
được trong công cuộc khôi phục kinh tế có ý nghĩa
như thế nào?
- Học sinh suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.
+ Tổng sản lượng công
nghiệp tăng 73% so với trước
chiến tranh.
+ Sản xuất nông nghiệp
đạt mức trước CT.
- 1949 chế tạo thành công
bom nguyên tử.
* Hoạt động 2: tập thể và cá nhân
- GV hỏi: Sau khi hoàn thành khôi phục
kinh tế Liên Xô đã làm gì để tiếp tục xây dựng cơ
sở vật chất, kĩ thuật của CNXH và đã đạt được
những thành tựu như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: cả lớp
- GV hỏi: theo em những thành tựu Liên Xô
b. Liên Xô tiếp tục xây
dựng CNXH (từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70)
- Liên Xô thực hiện nhiều
kế hoạch dài hạn và đạt những
thành tự to lớn.
- Thành tựu:
+ Công nghiệp: trở thành
cường quốc CN thứ hai thế giới
(sau Mỹ), đi đầu thế giới trong

nhiều ngành CN…
+ Nông nghiệp: sản lượng
nông phẩm trong những năm 60
tăng trung bình 16% /năm
+ Khoa học - Kĩ thuật:
1957 phóng thành công vệ tinh
nhân tạo ; 1961 phóng tàu vũ trụ
đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin
bay vòng quanh Trái đất…
+ Xã hội: đất nước có
nhiều biến đổi. Tỉ lệ công nhân
chiếm hơn 55% số người lao
động trong nước. Trình độ học
9
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây
dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH có ý nghĩa
như thế nào?
- HS thảo luận, phát biểu
- giáo viên: nhận xét, kết luận
- học sinh tự nghe và ghi nhớ.
vấn của người dân không ngừng
đựơc nâng cao.
+ Đối ngoại: Liên Xô
thực hiện chính sách bảo vệ hòa
bình thế giới, ủng hộ phong trào
gpdt và giúp đỡ các nước XHCN
- Ý nghĩa:
+ Củng cố, tăng cường
sức mạnh của nhà nước Xô Viết

+ Nâng cao uy tín và vị
thế của Liên Xô trên trường
quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa của
phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nước Đông Âu
* Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp
- GV giải thích khái niệm "nhà nước dân
chủ nhân dân"
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
lược đồ các nước DCND Đông Âu và nêu câu hỏi:
Các nhà nước DCND Đông Âu đã được thành lập
và củng cố như thế nào?
- Học sinh quan sát lược đồ, theo dõi sách
giáo khoa trả lời
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý (nhấn
mạnh vai trò của Liên Xô)
- GV hỏi: sự ra đời của các nước DCND
Đông Âu có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
a. Sự ra đời của các nhà
nước dân chủ nhân dân Đông
Âu
- Từ 1944-1945: nhân dân
Đông Âu phối hợp với hồng
quân Liên Xô tiêu diệt phát xít,
giành chính quyền, thiết lập nhà
nước DCND
- 1945-1949: hoàn thành
cách mạng DCND, thiết lập

chuyên chính vô sản, thực hiện
nhiều cải cách dân chủ và tiến
lên xây dựng CNXH
sự ra đời của các nước
DCND Đông Âu có ý nghĩa gì?
10
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
- Ý nghĩa: CNXH đã vượt
phạm vi 1 nước và bước đầu trở
thành hệ hống thế giới
* Hoạt động 2: cả lớp
- GV hỏi: Các nước Đông Âu xây dựng
CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Thành
tựu và ý nghĩa?
- HS theo dõi sách giáo khoa, suy nghĩ, trả
lời
- Giáo viên nhận xét, phân tích, kết luận
b. công cuộc xây dựng
CNXH ở các nước Đông Âu
- Bối cảnh:
+ Thuận lợi: Liên Xô giúp
đỡ
+ Khó khăn: xuất phát từ
trình độ phát triển thấp, chiến
tranh tàn phá, CNDDWQ và
phản động chống phá
- Thành tựu: đạt nhiều
thành tựu về kinh tế, khoa học -
kĩ thuật; trở thành các quốc gia
công-nông nghiệp

* hoạt động 1: nhóm
- giáo viên: chia lớp thành nhóm
+ N 1: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của hội
đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
+ N 2: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ
chức hiệp ước phòng thủ Vácsava?
- các nhóm theo dõi sách giáo khoa, chuẩn
bị nhanh => báo cáo
- giáo viên: nhận xét, chốt ý
- giáo viên có thể hướng dẫn học sinh kẻ
bảng như sau:
Tổ
chức
Sự
ra đời
Mục
tiêu
Vai
trò
3. Quan hệ hợp tác giữa
các nước XHCN ở Châu Âu
a. Quan hệ kinh tế - khoa
học kĩ thuật
- 8/1/1949 Hội đồng tương
trợ kinh tế (SEV) thành lập
- Mục tiêu: tăng cường
hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ
thuật giữa các nước XHCN
- Vai trò: thúc đẩy hợp tác
giữa các thành viên nhằm phát

triển kinh tế, khoa học kĩ thuật,
nâng cao đ/s nhân dân
- Hạn chế: chưa coi trọng
đầy đủ việc áp dụng các thành
11
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 2: cá nhân
- GV hỏi: Theo em quan hệ hợp tác toàn
diện trên đây giữa các nước XHCN có ý nghĩa gì?
- Học sinh: suy nghĩ, phát biểu
- Giáo viên: nhận xét, kết luận.
tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến
của thế giới.
b. Quan hệ chính trị -
quân sự
- 14/5/1955 tổ chức hiệp
ước phòng thủ Vácsava được
thành lập
- Mục tiêu: Thành lập liên
minh phòng thủ về quân sự và
chính trị của các nước XHCN ở
châu Âu.
- Vai trò: Giữ gìn hòa
bình và an ninh Châu Âu và thế
giới; tạo thế cân bằng về sức
mạnh quân sự giữa các nước
XHCN và TBCN
- Ý nghĩa: quan hệ hợp
tác toàn diện giữa các nước
XHCN đã củng cố và tăng

cường sức mạnh của hệ thống
XHCN thế giới, ngăn chặn, đẩy
lùi các âm mưu của CNTB.
II. Liên Xô và các nước
Đông Âu từ giữa những năm
70 đến năm 1991
* Hoạt động 1: cá nhân và tập thể
- GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến tình
trạng đó?
- GV hỏi: Liên Xô đã tìm giải pháp cho
cuộc khủng hoảng đó như thế nào?
- học sinh: thảo luận nhóm và lập bảng về
1. Sự khủng hoảng của
CNXH ở Liên Xô
- Nguyên nhân:
+ Khủng hoảng dầu mỏ
1973 => y/c cải cách
+ Liên Xô chậm cải cách
12
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
cuộc cải tổ:
+ N 1: cải tổ kinh tế
+ N 2: cải tổ chính trị
Lĩnh
vực
Kinh
tế
Chính
trị
Nội

dung
Kết
quả
- các nhóm đưa ra ý kiến, giáo viên hệ thống
và chốt
- GV hỏi: em có nhận xét gì về công cuộc
cải tổ của Goocbachốp?
- Giáo viên: khái quát tình hình Liên Xô cho
học sinh nắm được; niên biểu các sự kiện chính
trong công cuộc cải tổ của Goocbachốp (1985-
1991)
- Giáo viên: cho học sinh trao đổi rút ra ý
nghĩa, bài học, mở rộng

=> khủng hoảng
* Công cuộc cải tổ 1985 -
1991
- 3/1985 M.Goocbachốp
cải tổ đất nước
- Nội dung, đường lối cải
tổ: tập trung vào việc " cải cách
kinh tế triệt để", sau lại chuyển
sang cải cách hệ thống chính trị
và đổi mới tư tưởng là trọng tâm.
- Hậu quả:
+ Kinh tế: rối loạn, thu
nhập quốc dân giảm
+ Chính trị: vai trò lãnh
đạo của ĐCS và nhà nước Xô
Viết suy yếu. tình hình chính trị

xã hội hỗn loạn.
=> Liên Xô lâm vào
khủng hoảng toàn diện.* * Sự
sụp đổ của Liên bang Xô Viết:
- 8/1991: đảo chính lật đổ
Goocbachốp -> thất bại.
- Hậu quả:
+ ĐCS Liên Xô bị đình
chỉ hoạt động
+ Chính phủ Xô Viết bị tê
liệt
- 21/12/1991: 11 nước CH
tuyên bố thành lập cộng đồng
các quốc gia độc lập (SNG) =>
13
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
nhà nước Liên bang Xô Viết tan

- 25/12/1991: Goocbachốp
từ chức, cờ búa liềm trên nóc
điện Kremli bị hạ xuống, CNXH
Liên Xô sụp đổ.
* Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- GV hỏi: sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
Thất bại của công cuộc cải tổ ở LXô có tác động
như thế nào đến các nước Đông Âu?
- HS dựa vào sách giáo khoa suy nghĩ trả lời
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và

khai thác thông tin H. 6 "bức tường Béc-lin" bị phá
bỏ.
2. Sự khủng hoảng của
chế độ XHCN ở các nước Đông
Âu
- Cuối thập niên 70 - đầu
thập niên 80, nền kinh tế Đông
Âu trì trệ, nhân dân giảm sút
lòng tin vào chế độ -> các nước
Đông Âu lần lượt từ bỏ CNXH.
- GV hỏi: nguyên nhân sụp đổ của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu?
- Giáo viên: định hướng, phân tích
- Học sinh: nghe & ghi nhớ (sử dụng SGK)
3. Nguyên nhân tan rã
của chế độ XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo
mang tính chủ quan, duy ý chí,
thực hiện cơ chế tập trung ; sự
thiếu dân chủ và công bằng xã
hội.
- Không bắt kịp bước phát
triển của KHKT tiên tiến.
- Khi tiến hnàh cải tổ, đã
phạm phải những sai lầm trên
nhiều mặt, xa rời những nguyên
lí cơ bản của CN Mác – Lênin.
- Sự chống phá của các
14

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
thế lực thù địch trong và ngoài
nước.
* Hoạt động 1: cá nhân
- GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược đồ
(h.5, tr.15 - sgk)
- GV hỏi: Em hãy nêu những nhận xét
chính về tình hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000?
- HS tìm hiểu SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.

III. Liên bang Nga từ
năm 1991 đến năm 2000.
- Là quốc gia kế tục Liên
Xô trong quan hệ quốc tế
- Kinh tế:
+ 1990- 1995: liên tục suy
thoái
+ Từ 1996: phục hồi và
tăng trưởng
- Chính trị: thể chế tổng
thống Liên bang
- Đối nội: phải đối mặt
với nhiều thách thức (tranh chấp
giữa các đảng phái và xung đột
sắc tộc.
- Đối ngoại: một mặt ngả
về phương Tây, mặt khác phát
triển các mối quan hệ với các
nước Châu Á (ASEAN, Trung

Quốc,… )
- Từ năm 2000, V.Putin
lên làm tổng thống, nước Nga có
nhiều biến chuyển khả quan và
triển vọng phát triển.
4. Sơ kết bài học:
* Củng cố:
+ Những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đâu từ
1945 đến giữua những năm 70.
15
+ Quan hệ hợp tác toàn diện giữa LX và các nước XHCN Đ.Âu.
+ Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đ.Âu từ nửa sau
những năm 70 đến 1991. Nguyên nhân sụp đổ của CNXH
+ Vài nét về LB Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
*Dặn dò: - HS ôn bài, làm bài tập về nhà. Đọc trước nội dung bài 3.
==================
Chương III
CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
* Tiết 4 – PPCT
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .Về kiến thức .
16
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc
và bán đảo Triều Tiên ) sau hiến tranh thế giới lần thứ hai .
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách
mạng Trung Quốc từ sau năm 1945 đến năm 2000.
* Trọng tâm: Ý nghĩa ra đời của Nước CHNDTrung Hoa và những
thành tựu xây dựng đất nước của TQ ở giai đoạn (1978 -2000).

2 . Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3 . Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà
nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân
các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới
.
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con
đường thẳng tắp, bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.
II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
*Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- Giáo viên sử dụng lược đồ thế
giới sau CTTG II giới thiệu vài nét về
khu vực Đông Bắc Á .
- GV hỏi: Sau chiến tranh thế
giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á có
những biến chuyển như thế nào?
I. Những nét chung về khu vực
Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn, đông dân
nhất thế giới. Trước CTTGII, hầu hết các
nước này (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch

- Sau CTTGII khu vực này có nhiều
chuyển biến:
17
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
- Học sinh: dựa vào sgk & kiến
thức của mình để trả lời
- GV: nhận xét, rút ra kết luận về
các vấn đề cơ bản như sgk. Mở rộng về
cuộc chiến tranh Triều Tiên, sự phát triển
của NB, của con rồng Châu Á – Hàn
Quốc, Đài Loan…
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi,
nước CHND Trung Hoa ra đời (10/1949)
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và
tách thành hai nhà nước riêng biệt là Hàn
Quốc và CHDCND Triều Tiên.
+ Sau chiến tranh các nước Đông
Bắc Á đều bắt tay xây dựng phát triển kinh
tế và đạt nhiều thành tựu to lớn.
II. Trung Quốc
*Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- Giáo viên: thông báo vài nét về
cục diện cách mạng Trung Quốc sau khi
chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và
tóm tắt ngắn gọn diễn biến của cuộc nội
chiến 1946 – 1949.
- GV hỏi: Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa có ý nghĩa như thế
nào?
- HS: theo dõi SGK,trả lời câu hỏi.

- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
* Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
- GV hỏi: Nhiệm vụ Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHND
Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới (1949-1959)
a- Sự thành lập:
+ Cuộc nội chiến giữa Đảng quốc
dân và ĐCS 1946 – 1949.
+ Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc
với thắng lợi thuộc về ĐCS.
+ Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND
Trung Hoa được thành lập, do Mao Trạch
Đông đứng đầu.
- Ý nghĩa:
+ CMDTDC ở Trung Quốc thắng
lợi, chấm dứt ách thống trị của ĐQ , xóa
bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
+ Làm tăng cường lực lượng CNXH
trên TG, ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào
cách mạng thế giới.
b. Mười năm đầu XD chế độ mới
1949 - 1959
- Nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát
khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát
18
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
đưa ra trong 10 năm xây dựng chế độ
mới là gì? Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu như thế nào?

- HS: Theo dõi sgk, trả lời câu hỏi
- GV:Nhận xét, kết luận, mở rộng
thêm về c/s đối ngoại của Trung Quốc
như: ủng hộ cuộc K/c của nhân dân VN,
Triều Tiên.
triển về mọi mặt
- Thành tựu:
+ 1950-1952: hoàn thành khôi phục
kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công
thuwong nghiệp,…
+ 1953 – 1957: thực hiện thắng lợi
kế hoạch 5 năm. Kinh tế, VH, GD đều có
bước phát triển.
+ Thi hành chính sách đối ngoại tích
cực, nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy
sự phát triển của phong trào cách mạng thế
giới.
- Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- GV: y/cầu học sinh đọc sgk và
trả lời câu hỏi: Tại sao từ 1959 đến 1978
Trung Quốc lại lâm vào tình trạng
không ổn định về kinh tế, chính trị, xã
hội?
- HS: đọc sgk, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- GV: nhận xét ngắn gọn và rút ra
kết luận.
- GV hỏi: Việc thực hiện đường
lối “Ba ngọn cờ hồng” gây ra hậu quả
như thế nào đối với đời sống kinh tế,

chính trị, xã hội Trung quốc?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.

2. Trung Quốc 20 năm không ổn
định (1959 – 1978)
- Đối nội:
+ Không ổn định về mọi mặt.
+ Nguyên nhân: từ 1958, thực hiện
đường lối “ba ngọn cờ hồng”, cuộc “đại
cách mạng văn hóa vô sản”.
- Biểu hiện:
+ Kinh tế: SX ngừng trệ, nạn đói
diễn ra trầm trọng.
+ Chính trị: không ổn định.
+ Xã hội: hỗn loạn, đ/s nd khó
khăn.
- Đối ngoại:
+ Ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mỹ
của nhân dân Việt Nam, ủng hộ cuộc đấu
tranh GPDT của nhân dân Á, Phi, MLT.
+ Xung đột biên giới với Liên Xô,
19
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
Ấn Độ, hòa dịu với Mĩ.
- Hoạt động 1: cả lớp
- GV: thông báo về hoàn cảnh,
thời gian, nội dung, của đường lối cải
cách mở cửa ở Trung Quốc.
- Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân

- GV đặt câu hỏi: Thực hiện
đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978
đến nay Trung Quốc đã đạt được những
thành tựu quan trọng nào?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận, hướng
dẫn HS khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam
Phố (Thượng Hải). - GV hỏi: Quan sát
H.10, em có nhận xét gì về bộ mặt thành
phố Thượng Hải sau hơn 20 năm TQ
tiến hành cải cách, mở cửa?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV đưa ra thông tin phản hồi.
- GV hỏi: Thành tựu trên có ý
nghĩa gì?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.

3. Công cuộc cải cách mở cửa từ
năm 1978
* Đường lối cải cách – mở cửa:
- 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc
đã đề ra đường lối cải cách mở cửa
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế
làm trung tâm, tiến hành cải cách mở
cửa…
* Thành tựu:
- Kinh tế: tiến bộ nhanh chóng, tốc
độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt.

- KH-KT, văn hóa, giáo dục: đạt
nhiều thành tựu nổi bật.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa quan hệ với LX,
MC, ÂĐ, Việt Nam.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với hầu
hết các nước trên thế giới
+ Có nhiều đóng góp trong giải
quyết tranh chấp quốc tế
* Ý nghĩa:
- Chứng minh sự đúng đắn của
đường lối cải cách mở cửa, tăng sức mạnh
và vị thế quốc tế của TQ.
- Là bài học quý cho những nước
đang xây dựng CNXH, trong đó có Việt
Nam.
4. Sơ kết bài học
20
* Củng cố:
- Giáo viên kẻ 2 bảng và chỉ định HS điền vào hoặc dùng phiếu học tập

+ Sự biến đổi cơ bản của ĐBA:
Nội dung Trước CTTG II Sau CTTG II
Chính trị
Kinh tế
+ Trung Quốc qua các giai đoạn:
Các giai đoạn
chính
CMDT
DC

Xây dựng đất nước
1946
-1949
194
9 -1959
195
9 -1978
197
8 - 2000
Nội dung chính Nội
chiến và sự ra
đời của
NCHNDTH
10
năm xây
dựng chế
độ mới
TQ
trong
những
năm
không ổn
định
Côn
g cuộc cải
cách và
mở cửa
Ýghĩa(CMDT
DC) và thành
tựu(XD)

* Dăn dò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 4
=======================
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
*Tiết 5,6 - PPCT
21
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Kiến thức cơ bản:
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông
Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia.
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực
của các nước Đông Nam Á.
- Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây
dựng đất nước của ND Ấn Độ.
* Trọng tâm: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN; Những thành
tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước.
2. Về tư tưởng:
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân
tộc: sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất
nước, tính thất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay
hội nhập khu vực; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND
đông Nam Á và Ấn Độ.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử
dụng lược đồ Đông Nam Á và Ấn Độ
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
+ Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2

+ Một số tranh ảnh, tư liệu về ĐNÁ và Ấn Độ, sổ tay kiến thức LS phổ
thông, từ điển…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
22
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- GV sử dụng lược đồ ĐNA
sau CTTG II và trình bày khái quát
những nét chung về quá trình đấu
tranh giành độc lập của các nước
ĐNA.
- GV hỏi: từ sau CTTGII ,
các nước ĐNA đã đấu tranh chống
lại những kẻ thù nào? Kết quả ra
sao?
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết
luận.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập
- Sau CTTGII, các nước ĐNA liên tục
đấu tranh giành độc lập:
+ 17-8-1945: nước CH Inđônêxia ra đời
+2-9-1945: nước Việt Nam DCCH được
thành lập

+ 12-10-1945: Lào tuyên bố độc lập.
+ Ngoài ra nhân dân ở nhiều nước cũng
đã giải phóng nhiều vùng rộng lớn: Miến
Điện, Mã Lai, Philippin.
+ Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành
kháng chiến chống TD Âu – Mĩ quay trở lại
xâm lược và đều giành được thắng lợi: Việt
Nam (Pháp, Mĩ), Mĩ phải công nhận độc lập
của Philippin, Mã Lai, Miến Điện, Singgapo,
Brunây (1984).
Hoạt động 2: cả lớp
- GV hỏi: Từ 1945 – 1975
cách mạng Lào chia làm mấy giai
đoạn? nêu nội dung của từng giai
đoạn?
- HS theo dõi sgk và trả lời
- GV: bổ sung và kết luận.
- GV có thể yêu cầu HS: Lập
bảng thống kê vể các giai đoạn phát
triển của CM Lào (1945-1975) theo
mẫu sau:
b. Lào (1945-1975)
* Giai đoạn 1 (1945 – 1954) : kháng
chiến chống TD Pháp
- 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành
chính quyền.
- 12 - 10 - 1945: Chính phủ Lào tuyên
bố độc lập.
- 3-1946: TD Pháp trở lại xâm lược Lào
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông

Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện
Việt Nam, cuộc kháng chiến của Lào ngày
23
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Các
giai đoạn
phát triển
Thời
gian
Sự
kiện
chính
càng phát triển.
- 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ
công nhận nền độc lập, chủ quyền, và toàn vẹn
lãnh thổ của Lào.
* Gđ 2 (1954 – 1975): kháng chiến
chống đế quốc Mĩ .
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân
Lào, cuộc đấu tranh chống Mĩ diễn ra trên cả 3
mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Quân và dân Lào lần lượt đánh bại các
kế hoạch chiến tranh của Mỹ, đến đầu những
năm 70, vùng giải phóng đã mở rộng với 4/5
lãnh thổ.
- 21-2-1973 các phái ở Lào đã thoả
thuận ký Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa
bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
- Từ 5 – 12/1975: quân và dân Lào nổi
dậy giành chính quyền trong cả nước.

- 2-12-1975: nước CHDCND Lào được
thành lập.
Hoạt động 3: cả lớp
- GV hỏi: Cách mạng
Campuchia từ 1945 – 1993 chia làm
mấy giai đoạn? nội dung cụ thể của
từng giai đoạn?
- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ
trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết
luận
- GV có thể yêu cầu HS: Lập
c. Campuchia (1945 – 1993)
* Giai đoạn 1945 – 1954: nhân dân
Campuchia kháng chiến chống Pháp
- 10/1945 Pháp trở lại xâm lược CPC.
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS ĐD, từ
1951 là Đảng Nhân dân cách mạng CPC, nhân
dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống
Pháp.
- 9-11-1953: Chính phủ Pháp kí Hiệp
ước trao trả độc lập cho CPC, nhưng quân
24
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
bảng thống kê vể các giai đoạn phát
triển của CM CPC (1945-1975) theo
mẫu sau:
Các
giai đoạn
phát triển

Thời
gian
Sự
kiện
chính
Pháp vẫn chiếm đóng Campuchia.
- 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ
công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.
* Giai đoạn 1954 – 1975:
- 1954 – 1970: CP Xihanuc thực hiện
đường lối hòa bình, trung lập.
- 18-3-1970: CP Xihanuc bị lật đổ bởi
các thế lực tay sai của Mĩ, nhân dân CPC tiến
hành kháng chiến chống Mĩ.
- 17-4-1975: Phnompenh được giải
phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân
dân CPC thắng lợi
* Giai đoạn 1975-1979: Đấu tranh
chống tập đoàn Khơme đỏ.
- 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân
tình nguyện Việt Nam, nhân dân CPC đã nổi
dậy đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ
- 7-1-1979: Phnompenh được giải
phóng, nước CHND Campuchia được thành
lập.
* Giai đoạn 1979 – 1993: diễn ra cuộc
nội chiến giữa lực lượng của Đảng NDCM với
các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng
Khơme đỏ

- 23-10-1991: Hiệp định hòa bình về
Campuchia được kí kết tại Pari.
- 9-1993: Quốc hội mới thông qua hiến
pháp, thành lập ra Vương quốc CPC do
Xihanúc đứng đầu. Đời sống chính trị-kinh tế
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×