Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH hồng lam madagui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.21 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
LỜI MỞ ĐẦU
Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ (NVL-CCDC) là đối tượng và là phương
tiện sản xuất của công ty, vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúp
công ty tiết kiệm được chi phí. Mặt khác quản lý nguyên vật liệu (NVL) còn giúp
cho công ty sử dụng NVL tốt trong thi công và trong sản xuất bảo đảm sản phẩm
mà công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của nhà chủ công trình.
Công cụ dụng cụ (CCDC) là phương tiện tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nó
tác động đến chất lượng của sản phẩm, nếu CCDC dùng trong sản xuất thi công đầy
đủ và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giúp người công nhân nâng cao năng suất lao
động đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của nhà quản lý.
Về phương diện kế toán, giá trị vật liệu xuất dùng được chuyển hết một lần vào
chi phí sản xuất kingh doanh cơ bản trong kỳ. Để mua sắm vật liệu sử dụng trực
tiếp hoặc dự trữ cho sản xuất kinh doanh (SXKD) xây lắp.
Trong những năm gần đây do sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự biến
động của giá cả thị trường thường là tăng cao không lường. Vì vậy mà chi phí về
NVL và CCDC tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn lưu động của
công ty vì vậy việc quản lý và hạch toán chặt chẽ NVL và CCDC giúp cho công ty
năng động hơn trong việc giảm chi phí giá thành các hợp đồng, nâng cao hiệu quả
SXKD.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hồng Lam-Madagui em đã trình bày một
số hoạt động sản xuất và quản lý tại công ty. Nhưng do yếu tố chủ quan về nhận
thức và cách nhìn nhận của một sinh viên thực tập vì vậy chuyên đè của em sẽ có
những thiếu sót nhất định vậy em mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của quý
thầy cô cùng các cô chú anh chị trong phòng kế toán tại công ty giúp bài viết của
em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Phạm Thái Phụng 1
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG LAM
- MADAGUI


1.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Hồng Lam – MaDaGui là công ty đầu tư 100% vốn nước
ngoài. Được thành lập theo giấy phép đầu tư số 42121000045 do Ủy Ban Nhân Dân
tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 01/06/2007
Tên gọi và trụ sở: CÔNG TY TNHH HỒNG LAM – MADAGUI
Tên viết tắt: HOLAMA CO.LTD
Trụ sở chính: Thôn 4 – xã Đạ Oai – huyện Đạ Huoai – tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 063.3938120 Fax: 063.3938121
MST: 5800459881
Vốn điều lệ: 30.000.000.0000 ( Ba mươi tỷ đồng)
Hình thức giao dịch: Công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con
dấu riêng và phải mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động: Thực hiện xây dựng ba dự án: Trung tâm nuôi – huấn
luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai, Sân golf Hồng Lam – MaDaGui, trường đua
ngựa MaDaGui.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Ngày 18/3/2005, Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai, do
công ty TNHH Hồng Lam-Madagui làm chủ đầu tư chính thức được động thổ, khởi
công xây dựng.
Dự án có quy mô thực hiện 335,86 ha. Với tổng số vốn đầu tư gần 198 tỷ đồng.
Bên cạnh đó công ty còn có thêm trại nuôi thỏ công nghiệp dùng làm thực
phẩm nuôi chó đua trong và xuất khẩu. Resort gồm có biệt thự, sân golf và nhiều
công trình phục vụ nghỉ dưỡng, giải trí
Nằm trong khu vực rừng Madagui có nhiều sông, suối, hang động, thác nước
SVTT: Phạm Thái Phụng 2
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
với thảm thực vật tự nhiên phong phú, dáng vẻ hoang sơ hữu tình, với khí hậu nhiệt
độ trung bình 20-28 độ C, và là vùng có nhiều lễ hôi dân gian của người K'Ho,
người Mạ sẽ là điểm du lịch mới mẻ, hấp dẫn.

1.2. GIỚI THIỆU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Tổng giám đốc: Có trách nhiệm chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty, đồng thời
điều hành, điều phối hoạt động xây dựng của Công ty. Tổng Giám Đốc là người
chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước công ty và trước pháp luật.
Giám đốc: Có quyền quyết định mọi công việc của Tổng Giám Đốc khi Tổng
Giám Đốc đi vắng, có nhiệm vụ phụ trách về mặt kỹ thuật, ký các giấy tờ liên quan
theo giấy ủy quyền của Tổng Giám Đốc, có nhiệm vụ chỉ đạo hoạt động kinh doanh
của Công ty.
Bộ phận nhân sự: Làm công tác tuyển dụng lao động, kiểm tra và ký hợp
SVTT: Phạm Thái Phụng 3
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN
NHÂN SỰ
BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
BỘ PHẬN
DỰ ÁN
BỘ PHẬN
SẢN
XUẤT-
XƯỞNG
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
đồng lao động, kiểm tra khen thưởng và kỷ luật.

Bộ phận kế toán: Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong lĩnh vực kế hoạch và
cân đối tài chính. Theo dõi hàng hóa vật tư, tình hình thu chi, thanh toán công nợ
khách hàng và hạch toán kế toán để báo về cơ quan thuế.
Bộ phận dự án: Lập và phân tích dự án theo chiến lược mà Ban Giám Đốc đưa
ra.
Bộ phận sản xuất – xưởng: Phụ trách xây dựng trang trí nội ngoại thất theo
công trình cũng như thực hiện dự án của công ty.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, toàn
bộ công tác kế toán trong công ty đều được tiến hành tập trung tại phòng tại phòng
kế toán.
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.3.2. Chức năng của các phòng ban
Kế toán trưởng: Là một kế toán tổng hợp có mối liên hệ trực tiếp với các kế
toán viên, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng liên hệ chặt chẽ với
Giám Đốc kinh doanh tham mưu cho Ban Giám Đốc về chính sách tài chính – kế
toán của công ty, ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ trương và thực hiện chủ
trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ
SVTT: Phạm Thái Phụng 4
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
KHO
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
máy quản lý ở đơn vị cùng phối hơp thực hiện những công việc chuyên môn có liên
quan đến các bộ phận chức năng.
Các kế toán thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực

tiếp về nghiệp vụ của kế toán trưởng, trao đổi trực tiếp với kế toán trưởng về các
vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng như về chế độ kế toán, chính sách tài chính
của nhà nước.
 Kế toán kho: kiểm tra nhập- xuất- tồn, tính theo phương pháp bình quân
gia quyền.
 Kế toán tổng hợp: là người có khả năng phối hợp số liệu của các bộ
phận để lập ra báo cáo tài chính. Để được đưa vào vị trí này, người kế toán cần
có sự hiểu biết bao quát toàn bộ quy trình kế toán của đơn vị, sự am hiểu các
quy định về báo cáo tài chính và thuế cũng như khả năng phối hợp công việc
các nhân viên trong bộ phận kế toán.
1.4 HÌNH THỨC VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG TY ÁP DỤNG
1.4.1. Hình thức kết toán công ty áp dụng.
SVTT: Phạm Thái Phụng 5
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
Sơ đồ 3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KINH TẾ MÁY
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kể tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có, để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mền kế toán.
Theo quy trình của phần mền kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiên các thao tác khóa sổ, và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập tronh kỳ. Người
SVTT: Phạm Thái Phụng 6
Sổ kế toán
 Sổ tổng hợp

 Sổ chi tiết
 Bảng kê chứng
từ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
tổng hợp các loại
PHẦN MỀN KẾ
TOÁN FAST
MÁY TÍNH FAST
+ Báo cáo tài chính

Báo cáo kế quả kinh
doanh
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
1.4.2. Chế độ kế toán công ty áp dụng.
Báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày phù hợp với chế độ kế toán
doanh nghiệp (DN) và các chuẩn mực kế toán Việt Nam có liên quan do Bộ Tài
Chính ban hành theo: Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC.
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ ghi sổ: Việt Nam đồng.
 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty áp dụng theo phương pháp kê
khai định kỳ.
 Phương pháp tinh khấu hao tài sản cố định: công ty sử dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng.
SVTT: Phạm Thái Phụng 7
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN
NVL-CCDC TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG LAM-MA ĐA GUI
2.1. NỘI DUNG KẾ TOÁN NVL- CCDC TẠI CÔNG TY
 Đối với NVL công ty căn cứ theo vai trò của chúng và phân loại như sau:
- Nhiên liệu: là những loại dùng trợ giúp cho hoạt động của máy móc như :
xăng, dầu, khí ga, bình oxi
- Phụ tùng thay thế: là chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị mà
công ty sử dụng để thay thế như: phụ tùng thay thế cho các loại máy cẩu, máy
ủi, máy trộn bê tông và phụ tùng thay thế cho các loại xe
- Thiết bị xây dựng cơ bản: là những hóa chất chuyên dụng dùng trong thi
công và xây dựng các công trình kiên cố.
- Các loại vật liệu khác: là các thiết bị đặc chủng của máy móc thi công dùng
trong quá trình sửa chữa, thay thế không có trong nước hoặc không phổ biến
trên tị trường khó có thể mua được phải đặt nhà cung cấp.
 Đối với CCDC công ty chia thành 2 loại: công cụ dùng trong việc sản xuất,
thi công và công cụ dùng trong công tác quản lý.
2.2.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ kết toán sử dụng
các tài khoản sau:
+ TK 152: Nguyên vật liệu.
 TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu chính.
+ TK 153: Công cụ dụng cụ.
1) TK 152: Nguyên vật liệu.
Kết cấu:

 Bên Nợ:
 SDĐK: Trị giá thực tế NVL hiện có đầu kỳ.
 Phát sinh:
SVTT: Phạm Thái Phụng 8
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự
chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các
nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ).
 SDCK:Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
 Bên Có:
 Phát sinh:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
2) TK 153: Công cụ dụng cụ.
Kết cấu:
 Bên Nợ:
 SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC hiện có thời điểm đầu kỳ
 Phát sinh:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trường hợp
SVTT: Phạm Thái Phụng 9
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
 SDCK: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
 Bên Có:
 Phát sinh:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
- Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hượng;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm
giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
2.3. CHỨNG TỪ SỔ SÁCH
 Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
 Phiếu Nhập Kho (PNK).
 Phiếu Xuất Kho (PXK).
 Phiếu đề xuất nhập- xuất (PĐX).
 Thẻ kho.
 Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn.
 Sổ cái TK 152, 153.
 Bảng kê chứng từ.
2.4. TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ.
SVTT: Phạm Thái Phụng 10
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song
SVTT: Phạm Thái Phụng 11

Phiếu
nhập
kho
Phiếu
xuất
kho
Thẻ kho
Bảng kê
chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp nhập-
xuất- tôn
Phiếu đề
xuất
(phiếu
mua)
Phiếu đề
xuất
(phiếu
xuất)
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Tại kho:
 Thủ kho mở thẻ kho cho từng danh điểm NVL-CCDC theo chỉ tiêu số
lượng.
 Cơ sở lập thẻ kho: căn cứ vào PNK, PXK mỗi chứng từ gốc được ghi một
dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, cuối tháng, thủ kho tính ra số lượng tồn trên lượng

nhập- xuất - tồn trên thẻ kho phải khớp với số lượng nhập- xuất- tồn trên sổ chi tiết
NVL-CCDC.
 Mỗi thẻ kho được dùng cho một thứ CCDC cùng nhãn hiệu quy cách ở
cùng một kho, phòng kế toán lập thẻ và ghi chỉ tiêu tên nhãn hiệu quy cách, đơn vị
tính, mã số vật liệu, CCDC, sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày.
 Sau mỗi lần kiểm kê, phải điều chỉnh số liệu trên thẻ kho cho phù hợp với
số liệu thực tế, kiểm kê theo chế độ quy định.
Tại phòng kế toán:
 Kế toán tăng NVL:
Ban quản lý có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao
NVL và định mức dự trữ NVL. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phòng thiết bị vật tư
cử cán bộ vật tư đi thu mua NVL. Khi NVL về đến công ty, thủ kho cùng hội đồng
kiểm nhập của công ty tiến hành kiểm tra về chất lượng vật liệu, số lượng, quy
cách, đơn giá vật liệu, nguồn mua và tiến độ thực hiện hợp đồng rồi lập Biên bản
kiểm nghiệm. Sau đó, phòng vật tư lập PNK, cán bộ phụ trách cung ứng vật tư ký
vào PNK, chuyển cho thủ kho nhập NVL, ghi thẻ kho rồi chuyển lên cho kế toán
vật tư ghi sổ và bảo quản.
 Liên 1: Lưu tại phòng vật tư.
 Liên 2: Dùng để thanh toán.
SVTT: Phạm Thái Phụng 12
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
 Liên 3: Dùng cho kế toán tổng hợp hach toán.
 Kế toán giảm NVL:
Khi có nhu cầu sử dụng NVL, các bộ phận xây dựng, chăn nuôi, sẽ lập PĐX
vật tư gửi lên ban quản lý. Ban sẽ xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao
NVL của mỗi loại sản phẩm duyệt PĐX vật tư. Nếu vật tư có giá trị lớn thì phải qua
ban giám đốc xét duyệt. Nếu vật tư xuất theo định kỳ thì không cần qua kiểm duyệt
của ban lãnh đạo công ty. Sau đó, sẽ lập PXK chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuất
NVL, ghi thẻ kho, ký PXK, chuyển cho kế toán tổng hợp ghi sổ, bảo quản và lưu
trữ.

2.5. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
2.5.1. Kế toán tăng NVL.
 Hàng mua về nhập kho
1. Ngày 3/3/2014,công ty TNHH Hồng Lam mua 400lít dầu DO với giá
8.443.636đ, 30lít nhớt 10 với giá 1.636.364đ, của Công ty Xăng dầu Lâm Đồng
theo hóa đơn số 0209275 giá chưa thuế 10.080.000,thuế GTGT 10%. Tổng
thanh toán 11.088.000đ, và chưa thanh toán cho người bán.
Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho số 1403-01.
Nợ TK 1521: 10.080.000
Nợ TK 133: 1.008.000
Có TK 331111: 11.088.000
2. Ngày 5/3/2014, mua vật liệu của khách hàng Vũ Thị Tuế có mua 20kg Mỡ
bò theo hóa đơn GTGT số 0063301 với giá 600.000đ, chưa thanh toán cho
người bán.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu nhập 1403-02.
Nợ TK 1521: 600.000
Có TK 331111: 600.000
3. Ngày 5/3/2014, công ty có mua 50 cái Khẩu trang với giá 225.000đ, 100 đôi
Bao tay len giá 550.000đ, 5 cái Lưỡi Đá cắt phi 300 sắt giá 185.000đ, 3 hộp
Que hàn 2.5 ly giá 225.000đ, 5 viên Đá mài phi 100 giá 60.000đ, 10 cái Bóng
SVTT: Phạm Thái Phụng 13
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
đèn 3u 18w(philip) giá 450.000đ, 200 cái Tắc kê 6.5mm giá 30.000đ, 100 cái
Tắc kê 8mm giá 20.000đ của khách hàng Vũ Thị Tuế theo hóa đơn GTGT số
0063305, tổng giá thanh toán 1.750.000đ chưa thanh toán cho người bán.
Căn cứ theo hóa đơn GTGT và phiếu nhập số 1403-03.
Nợ TK 1521: 1.745.000
Có TK 331111: 1.745.000
4. Ngày 5/3/2014, công ty mua 10 cái lưỡi cắt gạch phi 100 với giá 550.000đ
theo hóa đơn số 0063302, với giá 550.000đ, chưa thanh toán cho người bán.

Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập số 1403-04
Nợ TK 1521: 550.000
Có TK 331111: 550.000
5. Ngày 7/3/2014, công ty mua 400 lít Dầu DO với giá 8.443.636đ, 30 lít Nhớt
N50 giá 1.472.727đ, của Công ty Xăng dầu Lâm Đồng theo hóa đơn số
0216482, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán.
Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập số 1403-05
Nợ TK 1521: 9.916.363
Nợ TK 133: 991.637
Có TK 33111: 10.908.000
6. Ngày 13/3/2014, công ty mua 400 lít Dầu DO của Công ty Xăng dầu Lâm
Đồng theo hóa đơn 0216557 với giá 8.443.636đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán cho người bán.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu nhập số 1403-06
Nợ TK 1521: 8.443.636
Nợ TK 133: 844.364
Có TK 331111: 9.288.000
7. Ngày 19/3/2014, công ty mua 400 lít Dầu DO giá 8.469.091đ, 10 lít Xăng
giá 228.909đ, của công ty Xăng dầu Lâm Đồng theo hóa đơn số 0216648, giá
chưa thuế 8.698.000đ, thuế GTGT 10%. Tổng giá thanh toán 9.567.800đ, chưa
thanh toán cho người bán.
SVTT: Phạm Thái Phụng 14
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập số 1403-07
Nợ TK 1521: 8.698.000
Nợ TK 133: 869.800
Có TK 331111: 9.567.800
8. Ngày 25/3/2014, công ty mua 400 lít Dầu DO của Công ty Xăng dầu Lâm
Đồng theo hóa đơn số 0216735 với giá 8.469.091, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán cho người bán

Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập số 1403-08
Nợ TK 1521: 8.469.091
Nợ TK 133: 846.909
Có TK 331111: 9.316.000
 Hàng mua về xuất thẳng
1. Ngày 10/3/2014, công ty mua 20 kg Gạo, 11.5 kg Cá, 1 chai Nước mắm, 0.5
kg Muối i ốt, 5 kg Rau cải của đại lý Nguyễn Thị Hải Lý theo giấy giao hàng
với giá 667.500đ, chưa thanh toán cho người bán, dùng theo yêu cầu chăn nuôi
chó.
Căn cứ vào giấy giao hàng và PXT1403-01
Nợ TK 2427: 667.500
Có TK 331111: 667.500
2. Ngày 10/3/2014, công ty mua 1 cái Cốt máy, 3 bộ Miểng zen, 3 cái Áo mưa
xịt thuốc của khách hàng Bùi Thị Thanh (cơ sở Garage Thanh Cường), theo hóa
đơn bán hàng số 0036967 với giá 2.348.000đ, chưa thanh toán cho người bán,
dùng cho mục đích xây dựng cơ bản dở dang (XDCBDD): làm đường cắm mốc
dự án- chi phí khác.
Căn cứ vào PXT1403-02 và HD số 0036967
Nợ TK 241253: 2.648.000
Có TK 331111: 2.648.000
3. Ngày 11/3/2014, công ty mua than hoạt tính của Công ty TNHH SXXD
Môi Trường Đức Hiếu với giá 1.100.000đ, chưa thanh toán cho người bán,
SVTT: Phạm Thái Phụng 15
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
dùng cho mục đích XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án.
Căn cứ vào PXT1403-03 và HD số 0000182
Nợ TK 241951: 1.100.000
Có TK 331111: 1.100.000
4. Ngày 11/3/2014, công ty mua 3 cây Thanh Inox, 3 cái Mành nhựa, 1 bịch
Chà ron ván, 3 cây Thanh Inox treo, 3 cái Khay vệ sinh, 3 cái Vòi xịt (xả nhấn),

9 cái Vòi xã nước bằng thau, 1 cái Đèn gắn tường ngoài trời, 2 cái Quạt đảo, 11
cái Chặn cửa của CH-Kim Sơn với giá 3.141.500đ, chưa thanh toán cho người
bán, theeo yêu cầu XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án.
Căn cứ PXT1403-04 và HD 0095441
Nợ TK 241951: 3.141.500
Có TK 331111: 3.141.500
5. Ngày 11/3/2014, công ty mua 25 thanh Nẹp nhựa, 1 bộ Rờ le điện, 3 cái
MCB 1P-16A, 2 cái MCB 1P-20A, 4 cái Mặt 1 lỗ, 1 cuộn Dây cáp 15, 3 cái Van
khống chế, 6 dây Dây cấp nước, 3 cái Vòi xịt CFV 102A, 2 cái Bas lava bô của
CH- Kim Sơn với giá 1.898.500đ, chưa thanh toán cho người bán, dùng cho
XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án.
Căn cứ PXT1403-05 và HD 0095444
Nợ TK 241951: 1.898.500
Có TK 331111: 1.898.500
6. Ngày 11/3/2014, công ty mua 1 cái Bồn rửa chén toàn Mỹ, 1 cái Vòi rửa
chén của Công ty TNHH MTV phát triển vật liệu xây dựng Phương Anh với giá
chưa thuế 1.163.640đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán, dùng
cho XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án.
Căn cứ vào PXT 1403-06 và HD 0002019
Nợ TK 241951: 1.163.640
Nợ TK 133: 116.364
Có TK 331111: 1.280.004
7. Ngày 14/3/2014, công ty mua 7.32 kg Nép V đồng của công ty TNHH
SVTT: Phạm Thái Phụng 16
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
TMDV trang trí nội thất Sao Mai với giá chưa thuế 1.171.200đ, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán, theo yêu cầu XDCBDD: làm đường cắm
mốc dự án.
Căn cứ PXT1403-07 và HD 000086
Nợ TK 241951: 1.171.200

Nợ TK 133: 117.120
Có TK 331111; 1.288.320
8. Ngày 14/3/2014, công ty mua 57.7 kg Tôn màu của Công ty TNHH đầu tư
Trường Thành với giá chưa thuế 1.165.540đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
cho người bán, dùng cho hoạt động XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án.
Căn cứ vào PXT1403-08 và HD 0000497
Nợ TK 241951: 1.165.540
Nợ TK 133: 116.554
Có TK 331111: 1.282.094
9. Ngày 14/3/2014, công ty mua 5 cái Quạt đảo, 10 cái Phiểu thoát sàn của Hộ
KD Nam Trung 2 với giá 1.650.000, chưa thanh toán cho người bán, cho hoạt
động XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án.
Căn cứ vào PXT 1403-09 và HD 0057831
Nợ TK 241951: 1.650.000
Có TK 331111: 1.650.000
10.Ngày 14/3/2014, công ty mua 1 bao Ron chữ thập 2mm, 53 kg Bột chà ron,
1 bao Bột trét Joton (trong nhà), 2 bao Bột trét Joton (ngoài trời), 1 thùng Sơn
lót ICI trong nhà, 2 thùng Sơn phủ trong nhà, 6 kg Sơn BT xanh, 2 bộ Vòi
lavabo, 3 cái Vòi sen phun mưa, 3 cái Van khóa nước vòi sen của Hộ KD Nam
Trung 2 với giá 3.559.000đ, chưa thanh toán cho người bán, cho hoạt đong
XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án.
Căn cứ vào PXT 1403-10 và HD 0057833
Nợ TK241951: 3.559.000
Có TK 331111: 3.559.000
SVTT: Phạm Thái Phụng 17
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
11. Ngày 20/3/2014, công ty mua 15 kg Gạo, 10 kg Cá, 1 chai Nước mắm, 0.5
kg Muối Iot, 5 kg Rau cải của Đại lý Nguyễn Thị Hải Lý với giá 565.000đ,
chưa thanh toán cho người bán, cho hoạt động chi phí chăn nuôi chó giống.
Căn cứ vào PXT 1403-11 và giấy giao hàng

Nợ TK 24127: 565.000
Có TK 331111: 565.000
12.Ngày 20/3/2014, công ty mua 0.64 m3 Gỗ thông xẻ của Cơ sở mộc và gỗ
XD Kim Nguyên với giá 4.777.500đ, chưa thanh toán cho người bán, cho hoạt
động XDCBDD: chuồng chăn nuôi ngựa.
Căn cứ vào PXT1403-12 và HD 0086664
Nợ TK 24197: 4.777.500
Vó TK 331111: 4.777.500
13.Ngày 20/3/2014, công ty mua 0.63 m3 Gỗ thông xẻ của Cơ sở mộc và gỗ
XD Kim Nguyên với giá 4.687.500đ, chưa thanh toán cho người bán, dùng
trong XDCBDD: chuồng chăn nuôi ngựa.
Căn cứ vào PXT1403-13 và HD 0086663
Nợ TK 24197: 4.687.500
Có Tk 331111: 4.687.500
14.Ngày 20/3/2014, công ty mua 24 m3 Đá 1x2, 2 cây Sắt 42, 16 cây Sắt hộp
50x10, 21 cây Sắt hộp 60x30, 500 viên Đá chẻ, 5 cây Sắt V7, 400 kg Sắt 6,
1.250 kg Sắt 8, 30 kg Kẽm cột trắng, 2.000 viên Gạch thẻ của Cửa hàng Vật
liệu XD Quang Sáng với giá 54.092.000đ, chưa thanh toán cho người bán, dùng
trong hoạt động XDCBDD: nhà ở cho công nhân, chuồng ngựa, và làm đường
cắm mốc dự án.
Căn cứ vào PXT 1403-14 và HD 0028466
Nợ TK 24196: 54.092.000
Có TK 331111: 54.092.000
15.Ngày 20/3/2014, công ty mua 300 kg Lúa tẻ, 300 kg Bắt xay, 6 chai Thuốc
kiến, 50 m dây thừng 6 ly của Tạp hóa Vũ Thị Tuế với giá 5.087.000, chưa
SVTT: Phạm Thái Phụng 18
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
thanh toán cho người bán, dùng trong hoạt động chi phí thử nghiệm ngựa.
Căn cứ vào PXT 1403-15 và HD 0063305
Nợ TK 2429: 5.087.000

Có TK 331111: 5.087.000
16.Ngày 20/3/2014, công ty mua 300 kg Lúa tẻ, 300 kg Bắt xay, 4 đôi Bao tay
cao su, 10 cây Rulo việt mỹ, 1 cây Ống PVC phi 90, 20 cuộn Dây nhợ, 20 cái
Khẩu trang, 15 cái Xạc lai lớn, 1 ổ Khóa Việt Tiêp của Tạp hóa Vũ Thị Tuế với
giá 6.687.000đ, chưa thanh toán cho người bán, dùng cho chi phí thử nghiệm
ngựa, XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án- chi phí khác, làm đường cắm mốc
dự án.
Căn cứ vào PXT 1403-16 và HD 0029252
Nợ TK 2429: 4.650.000
Nợ TK 241253: 1.705.000
Nợ TK 241951: 332.000
Có Tk 331111: 6.687.000
17.Ngày 20/3/2014, công ty mua 300kg Lúa tẻ, 300 kg Bắt xay của Tạp hóa
Vũ Thị Tuế với giá 4.650.000đ, chưa thanh toán cho người bán, dùng trong chi
phí thử nghiệm ngựa.
Căn cứ vào PXT 1403-17 và HD 0029255
Nợ TK 2429: 4.650.000
Có TK 331111: 4.650.000
18.Ngày 20/3/2014, công ty mua 1 cái Bình ác quy, 2 bộ Bóng đèn bình, 20m
Dây điện, 2 cái Bút long, 1 hộp Bút bi của Tạp hóa Vũ Thị Tuế với giá
1.044.000đ, chưa thanh toán cho người bán, dùng trong XDCBDD: chuông
chăn nuôi ngựa.
Căn cứ vào PXT 1403-18 và HD 0029254
Nợ TK 2417: 1.044.000
Có TK 331111: 1.044.000
19.Ngày 20/3/2014, công ty mua 10 chai Thuốc nấm aki fos, 10 bịch thuốc
SVTT: Phạm Thái Phụng 19
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
nấm alis, 4 gói Thuốc nấm tilsuper, 6 chai Thuốc sâu (súprqsít), 6 chai Thuốc
sâu (delesit), 6 lít Thuốc sâu (dizan), 10 bịch Thuốc sâu cadan, 10 can Phân bón

lá pisomil, 1 cái Bình bơm quán mỹ, 4 hộp Thuốc nấm (cọc 85), 2 bình nhớt 2T-
4T của Tạp hóa Vũ Thị Tuế với giá 6.356.000đ, chưa thanh toán cho người bán.
Xuất theo mục đích XDCBDD: vườn ươm, và làm đường cắm mốc dự án- chi
phí khác.
Căn cứ vào PXT 1403-19 và HD 0029253
Nợ TK 24127: 6.200.000
Nợ TK 241253: 156.000
Có TK 331111: 6.356.000
20.Ngày 20/3/2014, công ty mua 101.08 mét Tôn màu 3 D4 28Tx3.61, 5.20
mét Tôn màu 3 D4 4Tx1.30, 32.04 mét Tôn màu 3 D4 6Tx5.34, 19.20 mét Tôn
màu 3 D4 12Tx1.60, 25 cây Sắt hộp, 100 kg Sắt la 3 tốt của khách hàng Phan
Văn Lưu với giá 21.644.200đ, chưa thanh toán cho người bán. Xuất theo mục
đích XDCBDD: chuồng chăn nuôi ngựa.
Căn cứ vào PXT 1403-20 và HD 0064013
Nợ TK 24197: 21.644.200
Có TK 331111: 21.644.200
21.Ngày 24/3/2014, công ty mua 3 bộ Đèn 1m2 đôi với giá 1.050.000đ của cửa
hàng Điện Quang, chưa thanh toán cho người bán. Xuất thẳng theo yêu cầu
XDCBDD: văn phòng tạm- chi phí chung.
Căn cứ vào PXT 1403-21 và HD 0035727
Nợ TK 241223: 1.050.000
Có TK 331111: 1.050.000
22.Ngày 24/3/2014, công ty mua 20 mét Dây cáp nguồn với giá 870.000đ của
Hộ KD Nam Trung 2 và chưa thanh toán cho người bán. Xuất thẳng theo mục
đích XDCBDD: làm đường và cắm mốc dự án.
Căn cứ vào PXT 1403-22 và HD số 0057850
Nợ TK 241951: 870.000
SVTT: Phạm Thái Phụng 20
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
Có TK 331111: 870.000

23.Ngày 28/3/2014, công ty mua 4 cái Đăng gầu 30s của của hàng Phụ tùng cơ
giới Trường Thịnh với giá 640.000đ, chưa kthanh toán cho người bán. Xuất
theo yêu cầu XDCBDD: làm đường cắm mốc dự án- chi phí khác.
Căn cứ vào PXT 1403-23 và HD số 0089503
Nợ TK 241253: 640.000
Có TK 331111: 640.000
24.Ngày 28/3/2014, công ty mua 2 cái Quạt hút tường, 50 kg Sơn BT bạc với
giá 5.170.000đ của Hộ KD Nam Trung 2, chưa thanh toán cho người bán. Xuất
theo mục đích XDCBDD: nhà ở công nhân.
Căn cứ vào PXT 1403-24 và HD 0057852
Nợ TK 241951: 5.170.000
Có TK 331111: 5.170.000
25.Ngày 28/3/2014, công ty mua 1 cái Máy hàn que dùng điện 250, 2 cái Kim
hàn 800A, 1 cái Kẹp tiếp đất (tiếp mát) 300A của Công ty TNHH Công nghiệp
Nam Weldcom với giá chưa thuế 6.247.273đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
cho người bán. Xuất theo yêu cầu XDCBDD: chuồng chăn nuôi ngựa.
Căn cứ vào PXT 1403-25 và HD 0001051
Nợ TK 24197: 6.247.273
Nợ TK 133: 624.72227
Có TK 331111: 6.872.000
26.Ngày 28/3/2014, công ty mua 15 mét Dây hàn 25 của cửa hàng Điện Quang
với giá 900.000đ, chưa thanh toán cho người bán. Xuất theo yêu cầu XDCBDD:
chuông chăn nuôi ngựa.
Căn cứ vào PXT 1403-26 và HD 0047770
Nợ TK 24197: 900.000
Có TK 331111: 900.000
27.Ngày 31/3/2014, công ty mua 16.5 kg Gạo, 11 kg Cá, 1 chai Nước mắm, 0.5
kg Muối iot, 5 kg Rau cải của đại lý Nguyễn Thị Hải Lý với giá 615.000đ, chưa
SVTT: Phạm Thái Phụng 21
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan

thanh toán cho người bán. Xuất theo mục đích chăn nuôi chó.
Căn cứ vào PXT 1403-27 và giấy giao hàng
Nợ TK 2427: 615.000
Có TK 331111: 615.000
2.5.2. Kế toán giảm NVL.
1. Ngày 4/3/2014, theo yêu cầu làm đường vòng quanh dự án công ty xuất 100
lít Dầu DO xe đào, 100 lít Dầu Do xe ủi, 100 lít Dầu DO xe IFA, 40 lít Dầu Do
máy cày, 8 lít Nhớt N140, 30 lít Nhớt N50, 20 kg Mỡ bò với giá thanh toán
9.794.837đ.
Căn cứ vào PX số 1403-01 và phiếu đề xuất vật tư số 80
Nợ TK 241253: 9.794.837
Có TK 1521: 9.794.837
2. Ngày 4/3/2014, theo yêu cầu bơm nước tưới đường đua tạm, công ty xuất
60 lít Dầu DO với giá 1.268.073đ.
Căn cứ vào PX số 1403-02 và phiếu đề xuất vật tư số 81
Nợ TK 241253: 1.268.073
Có TK 1521: 1.268.073
3. Ngày 6/3/2014, theo yêu cầu làm chuồng ngựa, công ty xuất 10 lít Dầu lửa,
6 cái Cọ sơn 5 phân, 10 mét Giấy nhám 180 với giá thanh toán 538.462đ
Căn cứ vào PXK số 1403-03 và phiếu đề xuất số 84
Nợ TK 24197: 538.462
Có TK 1521: 538.462
4. Ngày 6/3/2014, theo yêu cầu phát đồi và xây chuồng ngựa công ty xuất 15
đôi Bao tay len, 15 cái Khẩu trang, 15 đôi Bao tay len và 10 cái Khẩu trang với
giá thanh toán 255.000đ.
Căn cứ vào PXK 1403-04 và phiếu đề xuất số 90
Nợ TK 241253_phát đồi: 127.500
Nợ TK 24197_xây chuồng ngựa: 127.500
Có TK 1521: 255.000
SVTT: Phạm Thái Phụng 22

Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
5. Ngày 7/3/2014, theo yêu cầu phát cỏ xung quanh bờ ao công ty xuất 10 lít
Xăng với giá thanh toán 225.939đ
Căn cứ PXK 1403-05 và phiếu đề xuất số 106
Nợ TK 2429: 225.939
Có TK 1521: 225.939
6. Ngày 8/3/2014, theo yêu cầu đổ cống công ty xuất 6 đôi Bao tay len, 6 cái
Khẩu trang với giá thanh toán 60.000đ.
Căn cứ vào PXK 1403-06 và phiếu đề xuất số 93
Nợ TK 241253: 60.000
Có TK 1521: 60.000
7. Ngày 8/3/2014, theo yêu cầu làm chuồng ngựa công ty xuất 5 cái Lưỡi cắt
gạch phi 100, 5 cái Lưỡi đá cắt phi 300 sắt, 5 cái Đá cắt sắt phi 100, 2 hộp Que
hàn 2.5 ly, 1 hộp Que hàn 3.2 ly với giá thanh toán 790.000đ
Căn cứ vào PXK 1403-07 và phiếu đề xuất 94
Nợ TK 24197: 790.000
Có TK 1521: 790.000
8. Ngày 10/3/2014, theo yêu cầu làm đường vòng quanh dự án công ty xuất
100 lít Dầu DO xe đào, 100 lít Dầu DO xe ủi, 100 lít Dầu DO xe IFA, 70 lít
Dầu Do xe máy cày, 6 cái Khẩu trang với giá thanh toán 7.846.784đ.
Căn cứ vào PXK 1403-08 và phiếu đề xuất số 95
Nợ TK 241253: 7.846.784
Có TK 1521: 7.846.784
9. Ngày 10/3/2014, theo yêu cầu bơm nước tưới đường đua tạm công ty xuất
30 lít Dầu DO với giá thanh toán 634.037đ.
Căn cứ vào PXK 1403-09 và phiếu đề xuất số 96
Nợ TK 241253: 643.037
Có TK 152: 643.037
10.Ngày 12/3/2014 theo yêu cầu làm nhà công nhân và chuồng ngựa mẫu công
ty xuất 3 cái Phít cắm, 1 cái Cọ sơn 5 phân, 1 cái Cao su non, 2 viên Đá mài phi

SVTT: Phạm Thái Phụng 23
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
100, 2 cái Mũi khoan 5 ly, 3 cái Đá cắt sắt phi 100, 100 cái Tắc kế 6.5mm nhựa,
0.5 kg Vít trăng với giá thanh toán 133.197đ.
Căn cứ vào PXK 1403-10 và phiếu đề xuất số 104
Nợ TK 24197_chuồng ngựa mẫu: 89.030
Nợ TK 241951_làm nhà công nhân: 44.167
Có TK 1521: 133.197
11. Ngày 13/3/2014, theo yêu cầu xịt thuốc diệt cỏ tranh công ty xuất 10 lít
Xăng với giá thanh toán 225.939đ.
Căn cứ vào PXK 1403-11 và phiếu đề xuất số 106
Nợ TK 241253: 225.939
Có TK 1521: 225.939
12.Ngày 14/3/2014, theo yêu cầu làm đường vòng quanh dự án công ty xuất
100 lít Dầu Do xe đào, 100 lít Dầu Do xe ủi, 80 lít Dầu Do xe IFA, 60 lít Dầu
DO xe máy cày, 4 lít Nhớt N140 với giá thanh toán 7.453.929đ
Căn cứ vào PXK 1403-12 và phiếu đề xuất số 112
Nợ TK 241253: 7.453.929
Có TK 1521:07.453.929
13.Ngày 14/3/2014, theo yêu cầu bơm nước tưới đường đua tạm công ty có
xuất 60 lít Dầu DO với giá thanh toán 1.268.073đ.
Căn cứ vào PXK 1403-13 và phiếu đề xuất số 113
Nợ TK 241253: 1.268.073
Có TK 1521: 1.268.073
14.Ngày 17/3/2014, theo yêu cầu sửa tủ quần áo cho nhà công nhân công ty
xuất 1 kg Sơn bạch tuyết vàng với giá thanh toán 78.000đ.
Căn cứ vào PXK 1403-14 và phiếu đề xuất số 114
Nợ TK 241953: 78.000
Có TK 1521: 78.000
15.Ngày 21/3/2014, theo yêu cầu làm đường đua và chuồng ngựa công ty xuất

60 lít Dầu DO, 10 lít Xăng, 1 cái Dữa cưa máy với giá thanh toán 1.524.012đ.
SVTT: Phạm Thái Phụng 24
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Thanh Loan
Căn cứ vào PXK 1403-15 và phiếu đề xuất số 121
Nợ TK 24197: 1.524.012
Có TK 1521: 1.524.012
16.Ngày 21/3/2014, theo yêu cầu làm đường dự án công ty xuất 100 lít Dầu
DO xe đào, 100 lít Dầu DO xe ủi, 80 lít Dầu DO xe IFE, 10kg Mỡ bò với giá
thanh toán 7.485.747đ
Căn cứ vào PXK 1403-16 và phiếu đề xuất 122
Nợ TK 241253: 7.485.747
Có TK 1521: 7.485.747
17.Ngày 25/3/2014, theo yêu cầu làm chuồng ngựa mẫu công ty xuất 1 hộp
Que hàn 2.5 ly, 6 viên Đá mài phi 100, 15 cái Bao tay len, 1 cái Mũi khaon bê
tông 8 ly, 5 cái Lưỡi cắt gạch phi 100 với giá thanh toán 524.500đ.
Căn cứ vào PXK 1403-17 và phiếu đề xuất 128
Nợ TK 24197: 524.500
Có TK 1521: 524.500
18.Ngày 25/3/2014, theo yêu cầu bảo trì công ty có xuất 1 cái Bóng 3u 14w
điện quang, 1 chai Silicon, 1 cái Dũa 3 cạnh, 4 cái Cao su non, 7 cái Phít cắm
với giá thanh toán 133.696đ.
Căn cứ vào PXK 1403-18 và phiếu đề xuất số 131
Nợ TK 241223: 133.696
Có TK 1521: 133.696
19.Ngày 27/3/2014, theo yêu cầu làm đường vòng quanh dự án công ty xuất
100 lít Dầu Do xe đào, 100 lít Dầu DO xe ủi, 80 lít Dầu DO xe IFA, 60 lít Dầu
Do xe máy cày, 4 lít Nhớt N140 với giá thanh toán 7.453.929đ.
Căn cứ vào PXK 1403-19 và phiếu đề xuất 135
Nợ TK 241253: 7.453.929
Có TK 1521: 7.453.929

20.Ngày 27/3/2014, theo yêu cầu bơm nước tưới đường đua tạm công ty xuất
60 lít Dầu DO với giá thanh toán 1.268.073đ.
SVTT: Phạm Thái Phụng 25

×