Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
Tiết 1-2
Ngày soạn: 20/8/2013
Ngày dạy:
Tổng quan văn học Việt Nam
A Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN: văn học dân
gian và văn học viết.
- Nắm đợc quá trình phát triển của văn học viết VN : văn học trung đại và văn học hiện đại .
Nắm vững hệ thống vấn đề về : thể loại của văn học, con ngời trong văn học.
- Bồi dỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học đã đợc học.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên(G):+Tài liệu: SGK,SGV.
+ Phơng pháp: diễn thuyết , đàm thoại phát vấn .
- Học sinh( H):+ Đọc SGK, trả lời câu hỏi phần 1,2 SGK(14,15)
C - Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp .
* Kiểm tra bài cũ.
* Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Nền văn học VN phát triển khá sớm, từ thời viễn cổ trải
qua chiều dài lịch sử trên 4000 năm dựng nớc và giữ nớc. Nó mang sức sống mãnh liệt, mang tính
chiến đấu cao và t tởng nhân đạo cao cả. Nền VHVN là một bằng chứng tiêu biểu cho năng lực
sáng tạo tinh thần của nhân dân VN.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
*Hs đọc trải qua tinh thàn ấy
-Nội dung?
-Là phần nào của bài?
*Văn bản gồm mấy phần , nội dung của từng
phần?
H: trả lời
G: ghi bảng.
*VHVN đợc hợp thành bởi mấy bộ phận văn
học?
? Kể tên một số tp VH DG đã học hoặc đọc
thêm?
1 học sinh đọc to phần VHDG , cả lớp theo
dõi rồi tóm lợc những ý chính.
G: lắng nghe, nhận xét và kết luận.
? Kể tên những tác phẩm, tác giả đã đợc học
-Cách nhìn nhận đánh giá khái quát VHVN.
-Phần ĐVĐề cho bài Tổng quan VHVN
I. Đọc hiểu cấu trúc văn bản:
3 phần
II. Đọc hiểu nội dung văn bản.
1. Các bộ phận hợp thành của VHVN.
VHVN= VHDG+VHV
a. Văn học dân gian
VD: Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, Thạch Sanh,
lợn cới áo mới, Đẽo cày giữa đờng , tục ngữ,
ca dao
- Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao động.
- Những đặc tr ng : tính truyền miệng, tính tập thể
và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.
-Thể loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết
b. Văn học viết:
VD: Hịch tớng sĩ( Trần Quốc Tuấn)
Bình Ngô đại cáo( Nguyễn Trãi)
Truyện Kiều ( Nguyễn Du)
Lão Hạc ( Nam Cao)
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
1
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
và biết của VHV?
H/s đọc phần VHV.VHV là gì?
Tìm hiểu SGK và cho biết ? Có gì khác nhau
giữa VHDG và VH viết?
VHV VN đợc viết bằng những thứ chữ nào?
- VHTĐ VN đợc viết bằng chữ Hán và chữ
Nôm :
? VHVN phát triển qua mấy thời kì?
( GV giải thích rõ cho H về cách phân chia 2
thời kì VHTĐ và VHHĐ: VHTĐ là sản phẩm
của văn hóa phơng Đông, còn VHHĐ là sản
phẩm của sự kết hợp giữa văn hóa phơng
Đông truyền thống và văn hóa phơng Tây)
H theo dõi SGK để rút ra những ý chính .
Hãy CM cho mỗi thời kì bằng những tác
phẩm đã học?
Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận)
- Khái niệm: VH viết là sáng tác của trí thức, đ-
ợc ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá
nhân, tác phẩm vhv mang dấu ấn của tác giả.
* Chữ viết của văn học Việt Nam.
- Chữ Hán: là văn tự của ngời Hán, đợc dùng từ
thế kỷ X.
- Chữ Nôm : là chữ viết cổ của ngời Việt, dựa
vào chữ Hán mà đặt ra, đợc dùng để sáng tác từ
thế kỷ XIII.
- Chữ quốc ngữ là thứ chữ sử dụng chữ cái La
tinh để ghi âm tiếng Việt, đợc dùng để sáng tác
từ thể kỷ XX.
* Hệ thống thể loại của VH V.
- Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX:
+ VH chữ Hán: văn xuôi( truyện, kí, tiểu thuyết
chơng hồi ); thơ ( thơ cổ phong, thơ Đờng luật,
từ khúc ); văn biền ngẫu( phú, cáo, văn tế ).
+ VH chữ Nôm: thơ ( thơ Nôm Đờng luật,
truyện thơ, ngâm khúc, hát nói) và văn biền
ngẫu.
- Từ đầu thế kỷ XX đến nay:
+ Tự sự : tiểu thuyết, truyện ngắn, kí( bút kí,
tùy bút, phóng sự ).
+ Trữ tình: thơ trữ tình, trờng ca.
+ Kịch: kịch nói, kịch thơ.
2. Quá trình phát triển của VH viết VN
a. Văn học trung đại ( Vh từ thế kỉ X đến hết
thế kỉ XIX).
- VHV VN hình thành từ thế kỉ X.
-VHTĐ đợc viết bằng chữ H và chữ N
+ VHV bằng chữ Hán :
Ra đời từ TK X và tồn tại cho đến TK XIX
Thành tựu: thơ văn yêu nớc, thơ thiền thời
Lý- Trần, văn xuôi , các tác phẩm của những nhà
thơ lớn( NQSH, thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Cao Bá Quát ) . Văn
xuôi: BNĐC, Hịch tớng sĩ
( VH thời kì này chịu ảnh hởng của Nho giáo,
đạo giáo, phật giáo đặc biệt là văn hoá Trung
Hoa.)
+ VH V bằng chữ Nôm:
Phát triển mạnh từ TK XV, đạt tới đỉnh
cao ở cuối TK XVIII- đầu XIX.
Thành tựu về thơ: tiếp thu và sáng tạo thể
thơ Đờng luật , hình thành các thể loại văn học
dân tộc nh thể thơ lục bát, song thất lục bát
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
2
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
VHHĐ có diện mạo ntn?nêu những tác giả
tiêu biểu
GV lấy các ví dụ minh họa:
Mời mấy năm xa ngọn bút lông.
Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng.
Bây giờ anh đổi lông ra sắt.
Cách kiếm ăn đời có nhọn không.
(Tản Đà)
GV: - Tiểu thuyết chơng hồi, văn xuôi chữ
hán trong VHTĐ tuân thủ trật tự thời gian;
nhng kết cấu tiểu thuyết trong VHHĐ theo
quy luật tâm lí.
Thơ đờng luật có niêm luật vần định số câu
chữ rất chặt chẽ; Thơ mới và thơ HĐ tơng đối
tự do về vần, nhịp , số câu, số chữ.
- Kịch nói hiện đại khác với kịch hát
truyềnthống
GV lấy VD: Tả chân dung Thúy Kiều ,
Nguyễn Du dùng công thức sẵn có để tả; còn
Chí Phèo, Thị Nở của Nam Cao lại tả chi tiết,
tả thực.
? Em hãy tự lấy VD để phân tích.
Sự phát triển của văn học Nôm gắn liền
với những truyền thống lớn của VHTĐ nh lòng
yêu nớc, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực .
Đồng thời phản ánh quá trình dân tộc hóa, dân
chủ hóa của văn học dân tộc.
b. Văn học hiện đại( VH từ đầu TK XX đến hết
TK XX)
- VHVNHĐ chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ.
- VHVNHĐ một mặt kế thừa tinh hoa của VH
truyền thống, mặt khác tiếp thu tinh hoa của nền
VH lớn trên thế giới dể hiện đại hóa.
Vd: Thơ mới.
Văn xuôi:NTT, VTP, NCH, NC
- Một số điểm khác biệt của VHHĐ với VHTĐ:
+ Về tác giả: Nếu tác giả VHTĐ không sống
bằng văn thì các nhà văn hiện đại lấy việc viết
văn làm nghề.
+ Về đời sống văn học: VHHĐ đi vào đời sống
nhanh hơn , mối quan hệ qua lại giữa độc giả và
tác giả mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi,
năng động hơn VHTĐ.
+ Về thể loại: thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói
dần thay thế thể loại cũ.
+ Về thi pháp: Hệ thống thi pháp mới dần thay
thế hệ thống thi pháp cũ. VHTĐ là lối viết ớc l,
sùng cổ, phi ngã; VHHĐ là lôis viết hiện thực,
đề cao cá tính sáng tạo, đề cao cái tôi cá nhân.
- Thành tựu:
+ Trớc CMT8:
Đầu TK XX: VH kế thừa tinh hoa của
VH truyền thống, bớc đầu có sự đổi mới,
HĐH.
Thơ mới, tiểu thuyết tự lực văn đoàn, văn
xuôi hiện thực phê phán.
+ Sau CMT8: Thơ kháng chiến chốngPháp,
thơ, tiểu thuyết, truyện ngắn, bút kí.
*/ (1945-1975)Cả nớc chung một con đờng,
chung một tiếng nói, một hành động. VH đợc
đặt lên hàng đầu làm nhiệm vụ tuyên truyền,
chiến đấu, gd chính trị, ca ngợi nhữn anh hùng
trên mặt trận vũ trang, nhan dân với tổ quốc.
Thơ ca k/c: THữu, NĐT, C.Hữu PTD, LAX
Văn xuôi Bùi Đức ái, Nguyễn Thi, Tô Hoài,
NMC. KL
*/ (1975-nay)VH thực sự chuyển mình sau ĐH
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
3
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Con ngời Việt Nam có mối quan hệ với TG
tự nhiên ntn?
GV cho HS lấy VD phân tích.
Đảng lần thứ 6 -1986.
VH mở rộng đề tài : chống tiêu cực và quan
niệm toàn diện về con ngời. Con ngời đợc nhìn
nhận đánh giá trên phơng diện công dân, đời t,
xh và tự nhiên, ý thức và tinh thần.
Thành tựu : nhiều nhất về văn xuôi.
3. Con ng ời Việt Nam qua văn học
Văn học là nhân học. Đối tợng trung tâm của
văn học là con ngời.
a. Con ngời VN trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:
- Trong quan hệ của con ngời với thế giới tự
nhiên, hình thành tình yêu thiên nhiên => hình
thành các hình tợng NT.
+ VHDG: kể lại quá trình ông cha ta nhận thức,
cải tạo chinh phục thế giới TN.
+ VHTĐ: hình tợng TN gắn liền với lí tởng đạo
đức, thẩm mĩ.
+ VHHĐ: hình tợng TN thể hiện tình yêu quê h-
ơng, đất nớc, yêu cuộc sống, tình yêu lứa đôi
b. Con ng ời VN trong quan hệ quốc gia, dân
tộc
Do lịch sử đấu tranh dựng nớc và giữ nớc của
dân tộc ta nên VHVN tập trung thể hiện lòng
yêu nớc đa dạng, phong phú, đợc kết tinh thành
chủ nghĩa yêu nớc.
c. Con ng ời VN trong quan hệ xã hội
Xây dợng một xã hội tốt đẹp là ớc muốn ngàn
đời của dân tộc VN.
- VHDG: tố cáo, đả kích , chế giễu GC thống trị
ức hiếp nhân dân.
- VHTD: phơi bày cảnh đời đau khổ của nhân
dân, đòi GC thống trị quan tâm đến đời sống cảu
nhân dân, tôn trọng quyền sống của con ngời, ớc
mơ về một xã hội công bằng tốt đẹp.
- VHHĐ: quá trình nhân dân bắt tay xây dựng
XHCN với lí tởng nhgân đạo cao đẹp, nhiều
niềm tin và sự hứng khởi.
d. Con ngời VN và ý thức về bản thân
- Xây dựng đạo lí làm ngời với nhều phẩm chất
tốt đẹp nh: nhân ái thủy chung, tình nghĩa vị tha,
đức hy sinh
III- Ghi nhớ: SGK
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
4
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
IV- Luyện tập: Làm bài tập trong sách bài tập
D. Củng cố:
- Nêu lên những khác biệt của VHTĐ với VHHĐ?
- Con ngời VN qua VH?
E- Dặn dò
1. Nắm chắc các nội dung.
2. Kể tên các tcác giả VHTĐ và VHHĐ.
3. Làm các bài tập trong sách bài tập.
4. Chuẩn bị các hoạt động bằng giao tiếp ngôn ngữ.
Tit 3: Tiếng Việt
Ngày soạn: 22/8/2013
Ngày dạy:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các nhân
tố giao tiếp (NTGT) ( nh nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phơng tiện,
cách thức giao tiếp ), về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT , nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết
và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên(G):+Tài liệu: SGK,SGV.
+ Phơng pháp: đàm thoại, phát vấn
- Học sinh( H):+ Đọc SGK, trả lời câu hỏi phần 1,2 SGK(14,15)
C - Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp .
* Kiểm tra bài cũ.
* Bài mới :
-Dẫn dắt vào bài :G dùng hình thức hỏi phần chuẩn bị bài của một số học sinh để học
sinh trả lời từ đó hớng vào nội dung bài học là hoạt động giao tiếp .
* Trong cuốcống hang ngày con ngời giao tiếp với nhau bằng một phơng tiện vô cùng quan trọng:
ngôn ngữ . Không có ngôn ngữ không đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
- Nội dung và phơng pháp giảng bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
(G): gọi 1(H) đọc văn bản trích Hội
nghị Diên Hồng trang 14 SGK
Yêu cầu học sinh lần lợt trả lời các câu
hỏi:
? Có những nhân vật nào tham gia vào
hoạt động giao tiếp trong văn bản vừa
I.Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
1.Ví dụ1:
a. Đọc -tìm hiểu văn bản trích Hội nghị Diên Hồng.
b. Nhận xét:
-Nhân vật giao tiếp: Có ở 2 kênh phát thu
Vua Trần Nhân Tông và các bô lão.
+ Quan hệ giữa ngời đứng đầu một nớc với
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
5
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
đọc. Hai bên có cơng vị và quan hệ với
nhau nh thế nào?
-quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp đợc
thể hiện nh nào trong cách xng hô?
(H):trả lời
(G)? Các nhân vật lần lợt đổi vai ( vai
ngời nói và vai ngời nghe ) cho nhau nh
thế nào?
(H) thảo luận
tầng lớp nhân dân( các bô lão)
+ Ngôn ngữ giao tiếp: từ xng hô, thái độ .
- Vai giao tiếp
Ngời nói Ngời nghe
+Vua trịnh trọng hỏi
+Mọi ngời .nói.
+Nhà vua hỏi lại
+ Các bô lão hô: Đánh
+Các bô lão
+ Vua nhà Trần
+Các bô lão
+ Vua nhà Trần
(G)? Hoạt động trên diến ra trong hoàn
cảnh nào?(ở đâu ? Vào lúc nào? khi đó
ở nớc ta có sự kiện lịch sử gì?
(H) :trả lời.
(G)? Nội dung của cuộc trao đổi giữa
các nhân vật giao tiếp là gì?
(H): trả lời
(G)? Mục đích của cuộc giao tiếp là gì?
Cuộc giao tiếp có đạt đợc mục đích đó
không?
(H): trả lời.
(G): tổ chức cho (H) khái quát nội dung
bài học = các câu hỏi củng cố
- Qua VD trên ta thấy HĐGT là gì?
- Có những nhân tố nào tham gia vào
HĐGT?
(H) trả lời.
(G) yêu cầu học sinh thực hành câu 2
nhằm kiểm tra kiến thức bài Tổng quan
văn học Việt Nam và kỹ năng phân
tích văn bản trong HĐGT.
- Nhân vật giao tiếp là ai? Có đặc điểm
gì?
-HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào?
Về đề tài gì? Gồm nhữngvấn đề cơ bản
nào?
- Mục đích của HĐGT thông qua văn
bản đó là gì?
-Đặc điểm về phơng tiện ngôn ngữ ?
(H) lần lợt trả lời .
- Hoàn cảnh giao tiếp: Năm 1285 , nớc ta đang bị đe
dọa bởi giặc Nguyên -Mông xâm lợc. Quân và dân nhà
Trần phải cùng nhau bàn bạc để tìm ra sách lợc đối
phó . HĐGT diễn ra tại điện Diên Hồng (Kinh thành
Thăng Long)
- Nội dung giao tiếp:Bàn về sách lợc đánh giặc
+ Nhà vua thông báo tình hình đất nớc và hỏi ý kiến
các bô lão về cách đối phó giặc .
+ Các bô lão thể hiện quyết tâm đánh giặc,
đồng thanh nhất trí rằng đánh là sách lợc duy nhất.
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống
nhất sách lợc đối phó với quân giặc.Cuộc giao tiếp đã
đi đến sự thống nhất hành động , nh vậy là đạt mục
đích .
2. Ví dụ 2
Câu 2( 15)
- Nhân vật giao tiếp là tác giả SGK( ngời viết)
Và HS lớp 10 (ngời đọc).
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trờng.
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học, về đề tài
Tổng quan văn học Việt Nam, bao gồm:
+ Các bộ phận hợp thành của văn học VN.
+ Quá trình phát triển của văn học viết VN.
+ Con ngời Việt Nam qua văn học.
- Mục đích giao tiếp thông qua văn bản :
+Xét từ phía ngời viết: nêu khái quát một số vấn đề cơ
bản về văn học cho Hs lớp 10 .
+ Xét về phía ngời đọc : Nắm những kiến thức cơ bản
về văn học trong tiến trình lịch sử , rèn luyện và nâng
cao các kỹ năng nhận thức, đánh giá các hiện tợng văn
học
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp :
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
6
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
(G) tổng kết các câu trả lời của (H),
khẳng định:
- HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt động
trao đổi thông tin của con ngời trong xã
hội , có thể ở dạng nói hoặc dạng viết
nh nói chuyện hàng ngày, gọi điện
thoại, hội họp, thảo luận,viết th, .
- Các nhân tố giao tiếp
(G) gọi 2 (H) đọc phần ghi nhớ
SGK(15).
+ Dùng các thuật ngữ văn học.
+ Kết cấu văn bản rõ ràng .
3. Kết luận:
Phần ghi nhớ SGK
- Khái niệm HĐGT.
- Hai quá trình của HĐGT.
- Các nhân tố giao tiếp.
D* Củng cố:
- Yêu cầu 1 (H) nhắc lại nội dung phần ghi nhớ ( có thể không nhìn sách)
- Bài tập: phân tích các NTGT trong HĐGT mua bán giữa ngời mua và ngời bán ở chợ .
E* Dặn dò:
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Trả lời phần luyện tập SGK
(trang 20-21)
Tit: 4:
Ngày soạn: 28/8/2013
Ngày dạy:
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
A - Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
-Hiểu và nhớ đợc đặc trng cơ bản của VHDG.
- Hiểu đợc những giá trị to lớn của văn học dân gian, đây là cơ sở để học sinh có thái độ trân
trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân gian
trong chơng trình.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
7
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
- Nắm đợc khái niệm về các thể loại của VHDG VN ( nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân
biệt thể loại này với thể loại khác trong hệ thống)
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên: + Tài liệu: SGK, SGV su tầm một số tranh ảnh về lễ hội truyền thống, về ca hát
dân gian hoặc một vài bài ca.
- Học sinh: sọan bài theo câu hỏi hớng dẫn học bài, tìm hiểu, su tầm tranh ảnh, băng đĩa để
phục vụ cho bài học.
C - Tiến trình tiết học :
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ( trong khi luyện tập)
VHDG là kho tàng VH vô cùng quý báu của ông cha ta.Từ những câu ca dao Gái thơng chồng đ-
ơng đông buổi chợ. Trai thơng vợ nắng quái chiều hôm đến câu chớp đông nhay nháy gà gáy thì
mađã đi vào lòng ngời một cách tự nhiên.Để rõ hơn , ta đi vào tìm hiểu bài KQVHDG
* Nội dung và phơng pháp giảng bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
HS đã đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
? Văn bản có mấy phần? Nội dung chính của
từng phần ?
? Nêu những đặc trng cơ bản của VHDG?
G có thể lấy một số VD từ một vài thể loại
khác nhau để học sinh nắm đợc đặc trng cơ
bản của VHDG.
? VHDG lu truyền đợc là do( đâu?
Em hiểu thế nào là tính truyền miệng? Hình
thức truyền miệng của VHDG là ntn?
? Em hiểu nh thế nào về đặc trng tính tập thể
của VHDG
? Phát biểu khái niệm VHDG dựa trên những
đặc trng cơ bản?
I. Đọc hiểu cấu trúc văn bản.
Văn bản gồm 3 phần:
SGK
II. Đọc- hiểu nội dung văn bản.
1. Đặc tr ng cơ bản của VHDG:
a. VHDG là những tác phẩm NT ngôn từ
truyền miệng ( tính truyền miệng) -> phơng
thức tồn tại chủ yếu của vhdg. Phơng thức
truyền miệng là do hạn chế của lịch sử (không
có chữ viết)
- VHDG là những tác phẩm NT ngôn từ:
ngôn ngữ nói một cách nghệ thuật.
- VHDG đợc lu truyền bằng miệng( đó là sự
ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng
lời nói hoặc bằng trình diễn cho ngời khác
nghe. Lu truyền theo kg, tg, quá trình truyền
miệng đợc thực hiện thông qua diễn xớng dân
gian )
> Tạo nên tính dị bản.
b. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể ( tính tập thể )( 1 ngời sáng tác ->kể
cho nhau nghe, chỉnh sửa theo ý mình. Quá
trình này làm cho tác phẩm hoàn thiện về mặt
Nd và Nt
- Nhân dân lao động là lực lợng chính tạo ra
kho tàng vhdg đồ sộ.
- VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng.
> Tính vô danh của VHDG.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
8
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? VHDG gồm những thể loại nào? lấy VD
minh họa
Nêu khái niệm về các thể loại?
* Khái niệm:
VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng
tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp
cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng .
2. Hệ thống thể loại của VHDG .
Gồm 12 thể loại: thần thoại, sử thi, truyền
thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện
cời, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ,
chèo.
3. Những giá trị cơ bản của VHDGVN
a. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc.
- Tri thức thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời sống:
tự nhiên, xã hội và con ngời.
- Tri thức phần lớn là những kinh nghiệm lâu
đời đợc nhân dân đúc rút từ thực tiễn.
- Tri thức dân gian thể hiện trình độ và quan
điểm nhận thức của nhân dân.
b. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí
làm ngời.
- Giáo dục con ngời tinh thần nhân đạovà
niềm lạc quan.
- Góp phần hình thành phẩm chất tốt đẹp: lòng
yêu quê hơng, đất nớc, tinh thần bất khuất,
đức kiên trung, lòng vị tha, tính cần kiệm óc
sáng tạo
c. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần
quan trọng tạo nên bản sắ riêng cho nền VH
dân tộc.
III. Ghi nhớ: SGk
IV. Luyện tập
Bài tập 3,4 trong sách bài tập.
D* Củng cố :
VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập
thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong cộng đồng( SGK-19)
Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên?
E * Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 4( sách bài tập)
- Chuẩn bị bài Văn bản.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
9
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
Tiết 5: Tiếng Việt
Ngày soạn: 30/8/2013
Ngày dạy:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
( Tiếp theo)
A - Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Củng cố và nắm vững khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân tố của
HĐGT, quá trình của HĐGT.
- Luyện tập phân tích các nhân tố giao tiếp, thực hành tạo lập văn bản ghi lại HĐGT bằng
ngôn ngữ.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: + Tài liệu: SGK
+ Phơng pháp: kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.
C -Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ( trong khi luyện tập)
* Nội dung và phơng pháp giảng bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
(G) gọi 1(H) trả lời câu hỏi
? Thế nào là HĐGT bằng ngôn ngữ,
trong HĐGT có những nhân tố giao tiếp
nào?
(H): trả lời
Yêu cầu 1(H) nhận xét, bổ sung.
(G) khẳng định lại vấn đề.
(G)? nhân vật giao tiếp ở đây đợc thể
hiện qua từ nào, có đặc điểm gì về lứa
tuổi, giới tính.
(H): trả lời
(G)? HĐGT diễn ra vào thời điểm nào ?
Thời điểm đó thờng thích hợp với những
cuộc trò chuyện nh thế nào?
(H): trả lời
(G)? Nhân vật anh nói về điều gì
(Nội dung) ? nhằm mục đích gì?
(H):trả lời
II. Luyện tập.
Bài 1(20)
* Nhân tố giao tiếp gồm: nhân vật giao tiếp, hoàn
cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao
tiếp, phơng tiên và cách thức giao tiếp .
* Phân tích nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng :
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
+ Nhân vật giao tiếp: những ngời nam, nữ thanh
niên ( anh, nàng.)
+ Hoàn cảnh giao tiếp: vào một đêm trăng
thanh( đêm trăng sáng và thanh vắng)- thời gian
thích hợp cho những câu chuyện tâm tình của
nam nữ thanh niên ; bộc bạch tình yêu.
+ Nội dung và mục đích giao tiếp:
. Nội dung: nhân vật anh nói về việc tre non
đủ lá và đặt vấn đề đan sàng nên chăng?
. Mục đích gián tiếp bày tỏ tình yêu và ớc muốn
đợc nên duyên vợ chồng.
+ Phơng tiện và cách thức giao tiếp: ngôn ngữ
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
10
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
(G)? Cách nói của anh có phù hợp
với nội dung và mục đích giao tiếp
không, qua đó cho ta hiểu thêm những
gì về đời sống tâm hồn của ngời xa?
(H): trả lời
Yêu cầu (H) tìm hiểu và trả lời câu hỏi
SGK
(G) nhấn mạnh :
Trong HĐGT các nhân tố giao tiếp có
những biểu hiện cụ thể, đa dạng:
Mục đích giao tiếp có thể là : trao đổi
thông tin, biểu lộ tình cảm, tranh luận,
thiết lập quan hệ, xin lỗi, cảm ơn
(G) tổ chức cho (H) thảo luận để thực
hành bài 4(21)
Yêu cầu :
- Dạng văn bản: một thông báo ngắn,
do đó cần chú ý hình thức trình bày.
- Đối tợng giao tiếp: các bạn HS trong
trờng .
- Nội dung giao tiếp là hoạt động làm
sạch môi trờng .
- Hoàn cảnh giao tiếp nhân ngày Môi tr-
ờng thế giới( ), trong trờng.
(G) yêu cầu HS tự hoàn thành văn bản.
nói, mợn hình ảnh tre non đủ lá và mợn chuyện
đan sàng phù hợp với nội dung và mục đích
giao tiếp. Cách nói tế nhị , kín đáo, mang màu sắc
văn chơng, dễ đi vào lòng ngời.
Bài 2( 20)
- Nhân vật giao tiếp:
Ông già A Cổ
+ A Cổ hả?
(chào đáp) +Cháu chào ông ạ !
( Hđ chào)
+Lớn tớng rồi nhỉ?
( khen)
+ Bố cháu có gửi pin + Tha ông có ạ!
đài lên cho ông không? ( Đáp lời)
( Hỏi)
- Quan hệ - tình cảm giữa hai nhân vật
Thái độ yêu quý, Thái độ kính mến của
trìu mến của ông đối A Cổ đối với ông(ạ, tha)
với cháu (hả, nhỉ, vui
vẻ.)
Bài 4 (21)
Gọi mỗi nhóm 1 em lên trình bày văn bản thông báo .
(G) nhận xét những mặt u, nhợc điểm trong bài viết của
HS .
(G) cung cấp 1 VD để H tham khảo.
Thông báo
Hởng ứng( nhân ) ngày Môi trờng thế giới, nhà trờng tổ
chức buổi tổng vệ sinh toàn trờng để làm cho trờng ta
xanh, sạch, đẹp hơn.
- Thời gian làmviệc :
- Nội dung công việc: quét sân trờng, thu dọn
rác, phát quang cỏ dại, trồng thêm cây xanh
- Lực lợng tham gia: toàn thể HS.
- Dụng cụ:
- Kế hoạch cụ thể : nhận tại văn phòng.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
11
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
(G) yêu cầu HS tiếp tục thực hành phân
tích các NTGT thể hiện trong bức th Bác
Hồ gửi HS cả nớc nhân ngày khai giảng
năm học đầu tiên của nớc Việt Nam dân
chủ cộng hòa tháng 9 năm 1945 ,= cách
trả lời các câu hỏi SGK(21)
(H) lần lợt trả lời.( ghi lên bảng)
(G) nhận xét
(G) gợi ý cho (H) bài số 3 nếu không
còn đủ thời gian, yêu cầu về nhà làm.
Nhà trờng kêu gọi toàn thể HS trong trờng hãy hởng ứng
tích cực tham gia buổi tổng vệ sinh này.
Ngàythángnăm
Bài 5(21)
- Nhân vật giao tiếp : Bác Hồ ( chủ tịch nớc) viết th cho
HS toàn quốc thế hệ chủ nhân tơng lai của đất nớc .
- Hoàn cảnh giao tiếp : Đất nớc vừa giành độc lập .
- Nội dung : Th nói tới niềm vui sớng vì HS đợc hởng
nền độc lập của đất nớc , nói tới nhiệm vụ và trách
nhiệm của HS đối với đất nớc .Cuối th là lời chúc của
bác đối với HS.
- Mục đích: Chúc mừng HS nhân ngày khai trờng đầu
tiên của nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, để xác định
nhiệm vụ nặng nề nhng cũng đầy vẻ vang của HS.
- Phơng tiện : hình thức viết th, lời lẽ chân tình, gần gũi,
nghiêm trang.
D*Củng cố:
- Qua việc phân tích các nhân tố giao tiếp, em hãy khái quát vai trò của các NTGT trong
HĐGT, sự chi phối của các NTGT trong HĐGT.
E *Dặn dò: - Học lại để nắm vững kiến thức về HĐGT.
- Chuẩn bị bài Văn bản.
Tiết 6: Tiếng Việt
Ngày soạn: 5/ 9/2013
Ngày dạy:
Văn Bản
A - Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Có đợc những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái
quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ .
- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: + Tài liệu: SGK, SGV.
+ Phơng pháp: đàm thoại, phát vấn, kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK(23,24,25)
C -Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
* Nội dung và phơng pháp giảng bài.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
12
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
Hoạt động của giáo viên và học sinh
(G) ? HĐGT là gì? trong HĐGT có mấy
quá trình?nêu các nhân tố của HĐGT.
(H) trả lời
(G) gọi 1(H) đọc văn bản 1,2
1(H) đọc văn bản 3.
(G)? Trong 3 văn bản trên, ngời tạo lập
VB là những ai?
(H):trả lời
(G)? Mỗi văn bản trên đợc ngời
nói(viết) tạo ra trong loại hoạt động
nào?
(H) trả lời.
(G) nêu nhận xét, ghi bảng.
(G)? Em có nhận xét gì về dung lợng
của các văn bản trên? và về thể loại?
(G)? Nội dung đợc thể hiện trong mỗi
văn bản là gì?( tìm chủ đề của từng văn
bản?
Nội dung bài học
I - Khái niệm, đặc điểm.
1. Ví dụ:
a. Đọc- hiểu các văn bản (1),(2),(3).
b. Nhận xét.
* Văn bản 1,2,3 đều đợc tạo ra trong HĐGTLà
sản phẩm của HĐGT bằng ngôn ngữ.
* Đặc điểm:
- Văn bản (1): có 1 câu, thể loại thơ.(Tục ngữ)
(2): có 2 câu, thể loại thơ.(Ca dao)
(3): có nhiều câu, thể loại văn xuôi.( Lời
kêu gọi)
Văn bản có thể gồm một hoặc nhiều câu, có
thể bằng thơ hoặc văn xuôi.
- Nội dung:
+ VB 1: đề cập đến một kinh nghiệm sống .
+VB2: bài ca dao nói đến số phận bấp bênh của
ngời phụ nữ trong chế độ cũ.
(H) trả lời
(G) ? Các câu trong cùng văn bản 2, 3
có quan hệ, liên kết với nhau nh thế
nào?
(H) trả lời
(G) ? Mỗi văn bản trên đợc tạo ra nhằm
mục đích gì?
(H) trả lời
(G)?Về hình thức VB 3 có dấu hiệu mở
đầu và kết thúc nh thế nào?
+ VB 3: lời kêu gọi toàn dân Việt Nam đứng lên
kháng chiến chống thực dân Pháp.
Văn bản bao giờ cũng mang một chủ đề nhất
định .
-Quan hệ giữa những câu trong văn bản 2,3 rõ ràng
, chặt chẽ:
+ Văn bản 2: khái quát số phận ngời phụ nữ =
hình ảnh hạt ma rào, hạt ma sa
Vế sau cụ thể hóa = hình ảnh hạt rơi xuống giếng, hạt
vào vờn hoa.
+ Văn bản 3: triển khai ý của chủ đề bằng những
câu văn có sự nhất quán về nội dung, tác giả đặt vấn
đề chúng ta muốn hòa bình nhng thực dân Pháp muốn
cớp nớc ta chúng ta phải đấu tranhkêu gọi mọi
ngời đứng lên, quyết tâm đánh giặc , cuối cùng nêu
cao khẩu hiệu độc lập.
- Mục đích của việc tạo lập các văn bản (1),(2),(3):
VB1 mang đến cho ngời đọc một kinh nghiệm
sống( ảnh hởng của môi trờng đối với cá nhân)
VB 2 nói lên số phận của ngời phụ nữ trong xã
hội cũ họ không tự quyết định đợc số phân của chính
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
13
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
(G) khái quát lại vấn đề khái niệm văn
bản, đặc điểm của văn bản.
Gọi 1(H) đọc phần ghi nhớ SGK(24)
G :giải thích rõ hơn nội dung ghi nhớ
(G) khẳng định : ở cấp THCS các em đã
đợc biết tới các loại văn bản theo phơng
thức biểu đạt : văn bản tự sự, miêu tả,
biểu cảm, hành chính công vụ, thuyết
minh, nghị luận .
(G) yêu cầu H lần lợt trả lời những câu
hỏi ở mục II
(G)? Vấn đề đợc đề cập trong văn bản
1,2,3 là vấn đề gì?
(G) ? Nhận xét về các từ ngữ đợc dùng
trong 3 văn bản trên?
(H) trả lời.
(G)? Các văn bản trên trình bày nội
dung bằng những cách thức nào?
(G) yêu cầu 1 (H) trình bày bằng miệng
một lá đơn xin nghỉ học .
(G)? Mỗi loại văn bản nêu trên đợc sử
dụng trong những lĩnn vực giao tiếp
nào?
(G) có thể giới thiệu một số loại văn bản
thuộc phong cách khác nh PC báo ,PC
khoa học
(G)? Mục đích giao tiếp của các loại văn
bản trên là gì?
mình.
VB 3 kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Hình thức:
VB 3: mở đầu = nhan đề Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, kết thúc =
2. Ghi nhớ :SGK
- Khái niệm.
- Đặc điểm.Văn bản có tính thóng nhất về đề tài, t t-
ởng, tình cảm và mục đích.
+ Đề tài:là sự vật hiện tợng, phong cảnh trong cuộc
sống. Khi đọc ta phải bám sát đề tài để thể hiện nd,t t-
ởng, tình cảm và mục đích thể hiện văn bản
+ T t ởng tình cảm trong vb đã quy định cách lựa
chọn từ ngữ, câu làm cho vb có tính thống nhất.
+ Vb nào cũng có tính mục đích. Vì vậy vb phải thấu
tình đạt lí, đồng cảm chia sẻ với ng ời nói, ng ời viết.
Vì vậy phải lựa chọn từ và đặt câu.
+ Văn bản có tính hoàn chỉnh vè nd- ht: mb, tb, kb.
Các câu sắp xếp hợp lí
II- Các loại văn bản
1. Ví dụ :Văn bản 1,2,3
a. So sánh văn bản 1,2 với 3:
* Nhận xét:
- Nội dung văn bản : (nh trên ).
- Từ ngữ: Văn bản 1,2 dùng những từ ngữ
thông thờng .
Văn bản 3: dùng nhiều từ ngữ chính
trị -xã hội nh kháng chiến, hòa bình, hi sinh,
nhân nhợng, Tổ quốc, độc lập
- Cách thức trình bày nội dung:
+Văn bản 1,2 dùng hình ảnh và lối ví von
mang tính hình tợng.
+ Văn bản 3 dùng lí lẽvà lập luận để khẳng
định rằng cần phải kháng chiến chống
Pháp( nh đã pt ở phần trên ).
Kết luận : Văn bản 1,2 thuộc phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật có thể dùng trong sinh hoạt hàng ngày
, văn bản 3 thuộc phong cách chính luận .
b. So sánh văn bản (2),(3) với 1 đơn xin nghỉ
học .
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
14
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
(G)? Lớp từ ngữ đợc dùng trong mỗi
loại văn bản có đặc điểm gì?
(G) ? Nhận xét về cách kết cấu và trình
bày ở mỗi loại văn bản?
? Qua phần nhận xét trên ta có thể rút ra
kết luận gì về các loại văn bản?
(G)? Theo lĩnh vực và mục đích giao
tiếp ngời ta phân biệt các loại văn bản
nh thế nào?
Gt là chức năng của quá trình ngôn ngữ.
Thích ứng với mỗi lĩnh vực và mục đích
gt, ngôn ngữ tồn tại theo 1 kiểu diễn đạt
nhất định. Mỗi kiểu diễn đạt đó gọi là
phong cách chức năng ngôn ngữ
* Nhận xét :
- Phạm vi sử dụng :
+ Văn bản (2) dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính
nghệ thuật .
+ Văn bản (3) dùng trong lĩnh vực giao tiếp về
chính trị.
+ Đơn xin nghỉ học dùng trong lĩnh vực giao tiếp
hành chính.
- Mục đích giao tiếp : VB(2) nhằm bộc lộ cảm
xúc ; VB(3) nhằm kêu gọi toàn dân kháng chiến; Đơn
xin nghỉ học dùng để trình bày nguyện vọng của cá
nhân với một tổ chức, cá nhân khác có quan hệ.
- Từ ngữ: + VB(2) dùng nhiều từ ngữ giàu hình
ảnh, văn chơng .
+ VB(3) dùng nhiều từ ngữ chính trị .
+ Đơn xin nghỉ học dùng những từ ngữ
chính trị nh cộng hòa xã hội , kính gửi ,
- Kết cấu : VB(2) có kết cấu của ca dao, thể thơ
lục bát .
VB(3) có kết cấu ba phần rõ ràng.
Đơn xin có thể theo mẫu có sẵn hoặc trình bày theo
quy định nhất định : Tiêu ngữ, nội dung đơn, kết .
Kết luận : Mỗi loại văn bản đều thuộc về một
loại phong cách nhất định, có cách trình bày riêng
theo từng loại phong cách .
2. Các loại văn bản :(Ghi nhớ )
Phân loại theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp gồm:
- Văn bản thuộc PCNNSH.
- Văn bản thuộc PCNNNT(thơ, truyện,
kịch)
- Văn bản thuộc PCNNKH(SGK,tài liệu học
tập, bài báo khoa học)
- Văn bản thuộc PCNNHC(đơn, biên bản,
nghị quyết )
- Văn bản thuộc PCNNCL ( bài bình luận,
lời kêu gọi, hịch,)
- Văn bản thuộc PCNNBC ( bản tin, bài
phóng sự, tiểu phẩm.)
D*Củng cố: (G) ? trình bày khái niệm văn bản, nêu những đặc điểm của văn bản.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
15
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
E* Dặn dò: - Học bài văn bản.
- Làm bài tập về văn bản trang 37,38. Chun b b i s thi
Tiết 8-9
Ngày soạn: 5/ 9/2013
Ngày dạy:
chiến thắng Mtao Mxây
(Trích sử thi Đăm Săn)
A Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu đợc ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công của ngời anh hùng trong đoạn trích.
- Biết phân tích các đặc điểm ngôn ngữ đối thoại của nhân vật, ngôn ngữ trần thuật của ngời
kể sử thi, các biện pháp so sánh, phóng đại nhằm mục đích làm sáng tỏ tính lí tởng và âm
điệu hùng tráng của thi pháp thể loại sử thi anh hùng.
B Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của thầy: Su tầm những tài liệu liên quan đến sử thi Đăm Săn, những phong tục, lễ
hội của ngời Tây Nguyên.
2. Chuẩn bị của trò: tìm hiểu về thể loại sử thi Tây Nguyên, su tầm tài liệu, tranh ảnh, băng
đĩa có liên quan đến tp và Tây Nguyên.
C Nội dung và tiến trình tiết dạy
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu và phân tích những đặc trng cơ bản của VHDG VN?
3.Tiến trình tiết dạy
GV vào bài: nếu ngời thái ở tây Bắc tự hào về truyện thơ Tiễn dặn ngời yêu của họ bao nhiêu thì
đồng bào Ê-đê Tây nguyên cũng tự hào về sử thi Đăm Săn của họ bấy nhiêu. Ngời Thái cho Mỗi
lần hát tiễn dăn lên gà ấp phải bỏ ổ, cô gái quên hái rau, anh đi cày quên cày, ngời Ê-đê cho rằng
ngời ta thích nghe truyện Đăm Săn, nghe mãi không thôi nghe kể liền ba bốn lần cũng không chán.
Để thấy rõ điều đó, chúng ta tìm hiểu sử thi Đăm Săn với đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Phần tiểu dẫn trình bày
những nội dung gì?
? Đăm Săn thuộc loại sử thi
nào?
Giới thiệu phần tóm tắt SGK
I - Giới thiệu chung
1.Thể loại Sử thi DG: gồm 2 loại
- Sử thi thần thoại: sự hình thành vũ trụ, sự ra đời của muôn
loài, nguồn gốc của dt, sự sáng tạo văn hoá
- Sử thi anh hùng: miêu tả sự nghiệp và chiến công của ngời
anh hùng trong khung cảnh những sự kiện lớn có ý nghĩa
quan trọng đối với toàn thể cộng đồng.
2. Sử thi Đăm Săn:
- Xuất xứ: là sử thi anh hùng của dt Ê-đê.
- Tóm tắt: SGK
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
16
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
GV cho HS đọc phân vai,
giọng đọc hào hùng, rắn rỏi
đúng với đặc điểm của nv sử
thi.
Phát biểu đại ý của đoạn?
Trong đoạn trích có nhiều tình
tiết :
Hãy tóm tắt mỗi tình tiết bằng
một câu và sắp xếp theo trật tự
trớc sau của truyện kể?
? Có những nhân vật nào đợc
nói tới trong đoạn trích?
Chú ý trang 31
3. Đoạn trích :Chiến thắng Mtao-Mxây
* Vị trí đoạn trích: Nằm ở giữa tác phẩm. Chơng 4 phần III
* Đọc và tóm tắt đoạn trích.
- Đọc .
* Đại ý:Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đam San và Mtao
Mxây.Cuối cùng ĐS đã thắng đồng thời thể hiện niềm tự
hào của lũ làng về ngời anh hùng bộ tộc
- Tóm tắt.
+ ĐS bí mật đột nhập vào nhà MM
+ ĐS gọi MM xuống đánh.
+MM múa trớc, dùng khiên vụng về, đâm ko trúng ĐS.
+ ĐS múa nhng ko đâm thủng thịt MM
+ Trời bày cho ĐS dùng chày giã gạo ném vào vành tai
MM
+ ĐS làm theo MM ngã
+ ĐS cắt đầu MM cắm lên trên cọc
+ Dân làng và tôi tớ kéo đi theo ĐS, mang theo của cải, voi,
ngựa của MM
+ Lễ cúng ngời chết và thần linh, ăn mừng chiến thắng.
=> Các tình tiết của truyện kể cấu tạo nên cốt truyện.
- Các nhân vật tham gia làm nổi rõ sự kiện:
+ Đăm Săn + Dân làng, tôi tớ của ĐS và
+ Mtao Mxây của MM
+ Hơ Nhị, vợ của ĐS + Ngời kể chuyện
+ Ông Trời
- Vai trò của nhân vật
+Nhân vật MM: là nhân vật đối thủ, cớp vợ của ĐS là
nguyên nhân của sự kiện chiến tranh.
+ Nhân vật ĐS: chiến đấu giành lại vợ, giành lại hạnh
phúc. Chàng tợng trng cho sức mạnh của cả cộng đồng.
Chiến thắng của ĐS vừa bảo vệ HP riêng vừa mang lại
tiếng tăm cho cả cộng đồng. ĐS trở thành nhân vật trung
tâm của cuốn sử thi và đoạn trích này. Chàng có sức lôi
cuốn lũ làng, tôi tớ.
+ Nhân vật ông Trời và nhân vật Hơ Nhị: có vai trò trợ lực
cho ĐS. Ông Trời là trợ thủ thần kì, Hơ Nhị là nhân vật trợ
thủ trao vật thần kì (miếng trầu) cho ĐS.
+ Nhân vật quần chúng: đóng vai trò hậu thuẫn cho nv
chính, vừa bị lôi cuốn bởi sức mạnh và mục đích chiến đấu
của nv chính -> sức mạnh và lí tởng của ngời anh hùng biểu
trng cho sức mạnh và lí tởng cho cả cộng đồng,
- Chủ đề đoạn trích :
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
17
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? Thái độ của ĐS và MM đợc
miêu tả ntn ở đầu đoạn trích?
? Trận đấu diễn ra ntn?
? Trận chiến đấu diễn ra trong
mấy hiệp? Hãy miêu tả từng
hiệp đấu? Lấy dẫn chứng cụ
thể.
? Hãy cho biết kết quả của hiệp
đấu 1?
? Trong hiệp đấu thứ 2, Đăm
Săn đã thể hiện sức mạnh của
mình nh thế nào?
? Sau chiến thắng, ĐS đã làm
gì ?
? Phân tích những câu nói và
hành động của đông đảo nô lệ
đối với việc thắng thua của hai
tù trởng để chỉ ra tháI độ và
tình cảm của cộng đòng Ê-đê
đối với mục đích của cuộc
chiến nói chung , đối với anh
hùng sử thi nói riêng ?
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Sức mạnh chiến đấu của ĐS đã chiến thắng kẻ
thù
Đăm Săn Mtao -Mxây
- Thách thức: Ơ diêng
- Kiên quyết
Hiệp 1
- Múa một lần xốc tới,
chàng vợt một đồi tranh,
một lần xốc tới nữa,
chàng vợt một đồi lồ ô.
Chàng chạy vun vút qua
phía đông, vun vút qua
phía tây.
Hiệp 2
- Đợc Hơ Nhị vứt cho
miếng trầu, sức khoẻ ĐS
tăng lên: chàng múa trên
cao ba đồi tranh bật rễ
bay tung.
Chàng nhằm đùi, ngời
MM nhng ko thủng.
- Nhờ có Trời mách bảo
ĐS chộp ngay một cái
chày mòn ném trúng vào
vành tai MM, hắn ngã lăn
quay ra đất. ĐS cắt đầu
MM bêu ngoài đờng
- Ngạo nghễ: ta ko xuống
đâu cơ mà
- Phải xuống đấu
- Múa tỏ ra kém cỏi:
khiên hắn kêu lạch
xạch nh quả mớp khô
MM bớc thấp bớc cao
chạy hết bãi tây sang bãi
đông, vung dao chém phập
một cái nhng chỉ trúng một
cái chão cột trâu.
- MM bị ĐS làm cho ngã và
bị ĐS chặt đầu bêu ngoài đ-
ờng.
=>Kết quả: bằng tài năng, sự dũng mãnh và lòng quả cảm
cùng với sự giúp đỡ của ông trời ĐS đã giành chiến thắng
lẫy lừng.
- Sau chiến thắng MM:
+ ĐS kêu gọi tôi tớ dân làng của MM đi theo mình.
+ ĐS lệnh cho dân làng tôi tớ của mình làm lễ ăn mừng
chiến thắng (d/ chứng trang 38)
+ Hành động tự nguyện đi theo ĐS của tôi tớ dân làng MM:
họ mang của cải, voi, ngựa
+ Tình tiết: các chàng trai đi ngực đụng ngực, các cô gái đi
lại vú đụng vú.Danh vang khắp núi.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
18
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? Phần cuối đoạn trích chú ý
nhiều đến cảnh chết chóc hay
cảnh ăn mừng ? Phân tích ý
nghĩa của việc lựa chọn ấy ?
(Câu 3 SGK-36)
Hs đọc đoạn Đoàn ngời đông
nh đàn cá
? ĐS đợc miêu tả nh thế nào
trong lễ ăn mừng chiến thắng?
Qua đó cho ta thấy điều gì
? Trong đoạn trích có 2 loại
ngôn ngữ: ngời kể chuyện,
nhân vật. Ngôn ngữ nhân vật
có sử dụng câu mệnh lệnh, kêu
gọi. Ngôn ngữ ngời kể chuyện
có đói thoại với ngời nghe. Lấy
VD. Những loại câu nh vậy có
tác động tới ngời nghe ntn?
? Tìm những BPNT đợc dùng
phổ biến trong sử thi và phân
tích ý nghĩa, tác dụng của nó?
? Hãy phân tích giá trị miêu tả
và biểu cảm của các câu văn có
dùng lối so sánh phóng đại khi
miêu tả nhân vật, khung cảnh
diễn ra sự việc?
=> Những lời nói và chi tiết trên chứng tỏ cuộc chiến đấu
của ĐS không chỉ có mục đích riêng giành lại vợ mà còn
thể hiện sức mạnh của cả cộng đồng.
*) ý nghĩa : +Đòi lại vợ chỉ là cái cớ nẩy sinh mâu thuẫn
giữa các bộ tộc dẫn đén chiến tranh mở rộng bờ cõi làm
nổi uy của cộng đồng. Vì vậy, thắng bại của tù trởng có
ý nghĩa quyết định tất cả. Cho nên dân làng của Mtao
Mxây tình nguyện đi theo ĐS.
+Nt miêu tả: Mtả hành động của ĐS bằng
cách so sánh và phống đại Chàng múa trên cao nh gió
bão /32. Với ý nghĩa nói trên sử thi không nói nhiều về
chết chóc mà lựa chọn những chi tiết ăn mừng chiến
thắng
2. Lễ ăn mừng chiến thắng
- ĐS rất vui, chàng vừa nh ra lệnh, vừa nh mời mọc. Hỡi
anh em trong nhà! Xin mời tất cả mọi ngời đến với
Không ngớt
- Quang cảnh trong nhà ĐS: nhà ĐS đông nghịt khách, tôi
tớ chật ních cả nhà.
- Hình ảnh ĐS:
+ Miêu tả hình dáng:SGK(35) Tóc, ngực, tai, bắp đùi.
+ Vẻ đẹp của sức mạnh: nh voi đực, hơi thở ầm ầm nh
sấm ./35
+ Miêu tả ăn uống:Mở tiệc linh đình ăn không biết no,
uống không biết say, chuyện trò không biết chán
+ Uy danh: tiếng tăm lừng lẫy /35
-> Vẻ đẹp của ĐS đợc kết tinh từ sức mạnh, vẻ đẹp và phẩm
chất của cộng đồng Ê Đê.Ngời đọc cảm nhận đợc niềm tự
hào của họ qua nhân vật và qua ngôn ngữ kể chuyện
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Ngôn ngữ ngời kể chuyện là những đoạn miêu tả, còn kết
hợp cả đối thoại (Bà con xem, Thế là bà con xem): lôi cuốn
sự chú ý của ngời nghe sử thi, đồng thời thể hiện sự thán
phục và sự hồ hởi phấn khởi của ngời kể chuyện nh muốn
truyền sang ngời nghe.
- Ngôn ngữ nhân vật qua lời đối thoại, qua câu mệnh lệnh
và kêu gọi -> làm ngôn ngữ sử thi mang sắc thái của ngôn
ngữ kịch.
- BPTT so sánh: miêu tả MM, ĐS và dân làng.
- BPTT phóng đại, tợng trng: Một lần xốc tới chàng vợt một
đồi tranh
=> Làm rõ sức mạnh phi thờng và phẩm chất anh hùng của
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
19
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
4. Củng cố:
? Nhận xét những đặc sắc về
nội dung và NT của đoạn trích?
ĐS. Đặc biệt làm cho ko gian, sự vật, sự việc trong tp trở
nên hoành tráng phù hợp với ko khí sử thi anh hùng
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: NT của sử thi là cách nói phóng đại, giàu
liên tởng so sánh, âm điệu hào hùng.
2. Nội dung: Sự kiện trung tâm trong tp Đăm Săn là chiến
đấu giành lại vợ, bảo vệ HP gia đình của ngời anh hùng từ
trong tay một tù trởng thù địch. Song đòi lại vợ chỉ là một
cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn dẫn đến cuộc chiến tranh
mở rộng bờ cõi làm nổi uy danh của cộng đồng. Thắng hay
bại của ngời anh hùng sẽ có ý nghĩa quyết định tất cả.
IV Luyện tập
1.
ở
lớp
: làm BT nâng cao
Gợi ý:
- ĐS luôn giữ thế chủ động và kiên quyết tiến công kẻ thù.
Chàng bộc lộ sức mạnh của tinh thần quyết chiến. Hành
động của chàng mạnh mẽ, áp đảo, lấn át.
- MM hoàn toàn ở thế bị động. Lúc đầu tỏ ra ngạo nghễ,
đắc thắng. Song tình thế cứ đuối dần và thất bại.
=> Thái độ của tg DG tập trung lời lẽ đề cao ngời anh
hùng, lí tởng hoá ngời tù trởng, một dũng tớng hiện thân
của thế lực thù địch thì có lúc tg DG châm biếm, mỉa mai.
2. Về nhà: Bài tập SGK
D. Cng c - Dn dũ
1-Học thuộc một số chi tiết miêu tả ĐS và MM.
2- Nắm chắc các giá trị.
3-Chuẩn bị bài Văn bản
Tiết 10: Tiếng Việt
Ngày soạn: 7/ 9/2013
Ngày dạy:
Văn Bản ( Tiếp theo)
A- Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
- Củng cố và nắm vững khái niệm văn bản, các đặc điểm của văn bản và các loại văn bản phân
chia theo mục đích, chức năng giao tiếp.
- Luyện tập phân tích văn bản (phân tích chủ đề, tính liên kết ) và tạo lập văn bản trong giao
tiếp.
B- Chuẩn bị của thầy-trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tài liệu: SGK, SGV.
- Phơng pháp: kiểm tra, đánh giá, đàm thoại phát vấn
2. Chuẩn bị của trò:
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
20
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
Đọc, tìm hiểu nội dung bài học trong SGK, trả lời các câu hỏi phần luyện tập.
C Nội dung và tiến trình tiết dạy
*.ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ :trong khi luyện tập
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
G :gọi 1 học sinh trả lời câu hỏi
? Văn bản là gì? Văn bản có những đặc
điểm cơ bản nào?
H: trả lời .
G: gọi 1 H nhận xét câu trả lời , bổ sung
(nếu cần)
G: khẳng định lại vấn đề .
G: gọi 1 H đọc đoạn văn.
? Chủ đề của đoạn văn là gì? đợc thể hiện
trong câu văn nào?
H : trả lời.
? Chủ đề đợc khai triển nh thế nào ở các câu
tiếp?
H : trả lời.
? Các em hãy lựa chọn và đặt cho đoạn văn
một nhan đề phù hợp ?
gọi 2-3 H trả lời
Cho H nhận xét, bổ sung , rút ra nhan đề.
G: gọi 1 H đọc các câu văn từ 1 >5(38)
Suy nghĩ về nội dung của các câu văn để
thấy tính thống nhất của chúng .
? Hãy sắp xếp các câu văn trên theo trật tự
để thành 1 văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc?
Lý giải vì sao?
H :trả lời.
G: nhận xét, bổ sung.
G: Hãy đặt cho văn bản một nhan đề phù
hợp?
G: tổ chức cho H thực hành viết một văn
bản (ngắn gọn) cho trớc câu chủ đề.
Yêu cầu:
- Viết khoảng 5-6 câu tiếp theo câu : Môi
trờng sống của loài ngời hiện nay đang bị
hủy hoại ngày càng nghiêm trọng.
- Các câu khai triển phải tập trung làm rõ
chủ đề, có tính kiên kết chặt chẽ, mạch lạc.
III. Luyện tập.
Bài 1(37)
* Văn bản và đặc điểm của văn bản:
Ghi nhớ SGK(24)
* Phân tích chủ đề của đoạn văn:
+ Chủ đề đoạn văn: ảnh hởng qua lại giữa
cơ thể và môi trờng .
+ Sự phát triển chủ đề : các câu tiếp theo
khai triển ý của câu chủ đề bằng những dẫn
chứng cụ thể về quan hệ của lá cây với môi
trờng khác nhau.
+ Nhan đề của đoạn văn: ảnh hởng của môi
trờng sống đến cơ thể( Mối quan hệ giữa cơ
thể và môi trờng ).
Bài 2:(38)
- Trật tự sắp xếp:
1-3-5-2-4 hoặc 1-3-4-5-2.
- Nhan đề : Vài nét về bài thơ Việt Bắc.
Bài 3:(38)
Để H suy nghĩ, độc lập làm bài.
- G: gọi 2->3 H trình bày đoạn văn của
mình.
Gọi H khác nhận xét.
G: nhận xét u, nhợc điểm trong bài viết của
H.
- Nhan đề văn bản: Môi trờng sống của loài
ngời đang bị đe dọa.
Bài 4(38).
Gọi 2 >3 H đọc đơn của mình.
G: nhận xét, bổ sung.
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
21
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
- Thời gian làm bài: 7 phút.
G: tổ chức cho H trả lời theo gợi ý trong
SGK.
- Nhấn mạnh mục đích của đơn: xin phép
nghỉ học.
- Sau khi H trả lời xong, G yêu cầu H đọc
đơn đã đợc chuẩn bị ở nhà.
D* Củng cố:
Để tạo lập tốt một văn bản, theo em ngời viết phải chú ý những điểm nào?
E* Dặn dò:
- Học bài để nắm vững kiến thức về văn bản và cách tạo lập văn bản.
- Chuẩn bị bài: Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu-Trọng Thủy.
Tiết 11-12: Văn
Ngày soạn: 10/ 9/2013
Ngày dạy:
Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu-Trọng Thủy
A Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Qua việc phân tích một truyền thuyết cụ thể, nắm đợc đặc trng chủ yếu của thể loại truyền
thuyết: Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố lịch sử với yếu tố tởng tợng; phản ánh quan điểm đánh
giá, thái độ và tình cảm của nhân dân về các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử.
- Nắm đợc giá trị, ý nghĩa của Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu Trọng Thủy. Từ bi
kịch mất nớc của cha con An Dơng Vơng và bi kịch tình yêu của Mị Châu- Trọng Thủy nhân
dân muốn rút ra và trao truyền lại cho các thế hệ sau bài học lịch sử về ý thức đề cao cảnh giác
với âm mu của kẻ thù xâm lợc trong công cuộc giữ nớc.
B Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của thầy: Soạn bài, su tầm những tài liệu có liên quan đến truyền thuyết Truyện
An Dơng Vơng và Mị Châu Trọng Thủy.
2. Chuẩn bị của trò: đọc bài, soạn bài theo câu hỏi , tìm hiểu về thể loại truyền thuyết, su tầm
những t liệu có liên quan đến bài họcvà lễ hội đền Cổ Loa.
C Nội dung và tiến trình tiết dạy
*.n định tổ chức lớp
*. Kiểm tra bài cũ :
? Phân tích sức mạnh chiến đấu của ngời anh hùng Đăm Săn qua đoạn trích Mtao-Mxay để
thấy rõ nghệ thuật phóng đại của Sử thi.
*. Bài mới : G: hỏi học sinh về di tích lịch sử đền Cổ Loa, dẫn dắt vào bài.
Xa nay, thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con ngời sinh ra lơ là, chủ quan mất cảnh
giác.Thất bại cay đắng làm kẻ thù nảy sinh những mu sâu, kế độc.Đó là nguyên nhân trả lời câu
hỏi vì sao An Dơng Vơng mất nớc. Để thấy rõ, chúng ta cùng tìm hiểu truyền thuyết .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
22
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? Thế nào là thể loại truyền thuyết?
Dựa vào phần tiểu dẫn SGK, nêu những đặc
trng cơ bản của thể loại?
Cần xem xét truyền thuyết trong môi trờng
sinh thành, biến đổi, diễn xớng mới thấy
hết đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của nó.
G: giới thiệu đôi nét về vùng đất Cổ Loa xa
và nay giúp H nắm bắt vào bài.
? Nêu xuất xứ truyền thuyết Truyện An D-
ơng Vơng và Mị Châu Trọng Thủy.
Đọc
? Xác định bố cục văn bản? nêu nội dung
từng phần ?
Gọi Hs đọc tác phẩm .
Yêu cầu : Tóm tắt văn bản trong khoảng 10
dòng.
? Xác định chủ đề của tác phẩm?
I- Tìm hiểu chung:
1. Truyền thuyết:
- Khái niệm: SGK(t17)
- Đặc trng: là những câu chuyện trong lịch sử
dựng nớc, giữ nớc của ông cha ta đợc khúc
xạ qua lời kể của nhiều thế hệ hình thành
những hình tợng nghệ thuật đặc sắc, mang
màu sắc kỳ ảo mà vẫn thấm đẫm cảm xúc
đời thờng
- Giá trị : Phản ánh lịch sử một cách độc đáo.
2. Tác phẩm :
- Xuất xứ:
+Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu
Trọng Thủycó liên quan đến quần thể di
tích lịch sử ở Cổ Loa- Đông Anh Hà Nội .
+ Truyền thuyết An Dơng Vơng và
Mị Châu Trọng Thủy có tới 3 bản kể:
(1)Truyện Rùa vàng trong Lĩnh Nam chích
quái.(2) Thục kỉ ADV trong thiên nam
ngữ lục, (3)MC-TT truyền thuyết ở vùng Cổ
Loa
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: từ đầu xin hòa: miêu tả
quá trình ADV xây thành, chế nỏ thần để
bảo vệ đất nớc.
+ Phần 2: còn lại : bi kịch nớc mất ,
nhà tan và thái độ của dân gian với từng
nhân vật trong truyền thuyết.
- Đọc- tóm tắt văn bản.
+ Đọc.
+ Tóm tắt:
. Vua An Dơng Vơng xây thành nhiều lần
nhng hễ xây xong lại đổ. Sau nhờ Rùa vàng
giúp mới xây xong.
. Rùa vàng còn tặng cho vua một cái móng
làm lẫy nỏ.
. Triệu Đà xâm lợc Âu Lạc, An Dơng Vơng
nhờ nỏ thần giữ đợc nớc.
. Triệu Đà cầu hôn Mỵ Châu cho Trọng
Thủy, An Dơng Vơng vô tình gả con gái cho
Triệu Đà.
. Vua An Dơng Vơng thua trận cùng con gái
chạy khỏi Loa thành.
. Rùa vàng kết tội Mỵ Châu là giặc, nhà vua
chém chết con và đi xuống biển.
. Trọng Thủy thơng tiếc Mỵ Châu, nhảy
xuống giếng tự tử. Tơng truyền máu Mỵ
Châu thành ngọc trai, đem rửa nớc giếng đó
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
23
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? Quá trình xây thành của Vua An Dơng V-
ơng đợc kể lại nh thế nào?
Thành có hình dáng ntn?
? Nhận xét thái độ của tác giả dân gian đối
với vai trò của An Dơng Vơng.( Miêu tả nh
vậy nhằm ngụ ý gì?)
? Xây thành xong An Dơng Vơng đã nói với
Rùa vàng? Em có suy nghĩ gì về chi tiết này?
Nhà vua cảm ơn Rùa vàng song vẫn còn băn
khoăn : nếu có giặc thì lấy gì mà chống.
Đây chính là ý thức trách nhiệm của ngời
cầm đầu đát nớc. Bởi lẽ dựng nớc đã khó, giữ
nớc càng khó khăn hơn, dựng nớc đi liền với
giữ nớc .Nỏ thần là hiện thân của lòng yêu n-
ớc và tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại
xâm
? Quá trình chế nỏ thần của vua đợc kể lại
nh thế nào?
Theo em yếu tố thần kì này nhằm thể hiện
điều gì?
? Qua P1 của truyền thuyết, tác giả dân gian
muốn nêu cao bài học gì?
thì sáng hơn .
- Chủ đề : qua các sự kiện, nhân vật, chi tiết
có thể xem Truyện An Dơng Vơng và Mị
Châu- Trọng Thủy là một cách giả thích
nguyên nhân mất nớc Âu Lạc; qua đó, nhân
dân ta muốn nêu cao bài học lịch sử về tinh
thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng
đắn trong mối quan hệ riêng -chung, cá nhân
và cộng đồng.
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Vua An D ơng V ơng xây thành, chế nỏ
bảo vệ đất n ớc.
a. Quá trình xây thành của Vua An D ơng
V ơng :
- Thành đắp tới đâu lại lở đến đó.
- Lập đàn cầu đảo bách thần, giữ mình
trong sạch.
- Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang
(Rùa vàng) giúp vua xây thành trong nửa
tháng thì xong.
Thành rộng hơn ngàn trợng, xoáy nh hình
trôn ốc nên gọi là loa thành( Quỷ long
thành). Ngời đời Đờng gọi là Côn Lôn
thành.
Dựng nớc là một việc gian nan, tác giả
dân gian một lòng ngỡng mộ và ca ngợi công
lao của An Dơng Vơng. Nhà vua phải nhờ
thần linh mới xây xong. Sự giúp đỡ của Rùa
vàng là một yếu tố phù trợ nhằm lý tởng hóa
việc xây thành.
b. Chế nỏ thần giữ n ớc
- Rùa vàng tháo vuốt đa cho nhà vua làm lẫy
nỏ.
- Vua sai Cao Lỗ làm nỏ, lấy vuốt rùa làm
lẫy, gọi là nỏ Linh quang kim quy thần
cơ
- Có nỏ thần ADV đã đánh lui đợc đội quân
xâm lợc của Triệu Đà > Bảo toàn đất nớc
-Sự giúp đỡ của sứ thanh gianglà một yếu tố
thần kì.Yếu tố thần kì này nhằm:
+Lí tởng hoá công việc xây thành.
+Sự giúp đỡ của tổ tiên linh thiêng
đối với con cháu trong việc xây dựng và bảo
vệ đất nớc
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
24
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? Nêu những chi tiết, phân tích để thấy rõ
những nguyên nhân dẫn đến bi kịch mất n-
ớc?
G: giảng mở rộng:
Chi tiết gả con gái cho con trai Triệu Đà,
nhà thơ Tố Hữu cho đó là Trái tim lầm chỗ
để trên đầu
Đúng vậy, nhà vua không phân biệt đợc đâu
là thù đâu là bạn để cho Trọng Thủy ở rể
chẳng khác nào nuôi ong tay áo. Mặt khác
quá tin vào vũ khí để quân giặc tiến tới sát
thành mà vẫn thản nhiên ngồi đánh cờ, đó là
t tởng chủ quan khinh địch. Tất cả những
biểu hiện ấy không thể có ở ngời cầm đầu
đất nớc.
? Bi kịch tình yêu đợc thể hiện qua những
chi tiết nào?
? Qua bi kịch tình yêu MC-TT, tác giả dg
muốn nói điều gì?
? Thái độ của tác giả dân gian đợc thể hiện
qua các chi tiết nào?(Có những chi tiết nào là
những chi tiết kì ảo ? những chi tiết đó có vai
trò gì trong việc thể hiện chủ đề ?
Những chi tiết kì ảo:
- Cụ già từ phơng đông báo tin sứ giả Giang
Thanh giúp nhà vua xây thành.
- Nỏ thần bắn một phát chết vạn quân.
- Máu Mị Châu chảy xuống biển, trai sò ăn
vào đều biến thành ngọc.
- ADV không chết mà đợc Rùa Vàng đa về
biển.
Nêu cao bài học cảnh giác giữ nớc, khẳng
định vai trò của An Dơng Vơng và thái độ ca
ngợi của nhân dân đối với hành động có ý
nghĩa lịch sử đó.
2. Bi kịch mất n ớc, bi kịch tình yêu và thái
độ của tác giả dg với từng nhân vật .
a. Bi kịch n ớc mất nhà tan
-Triệu Đà cầu hôn, vua vô tình gả con gái
là Mỵ Châu cho con trai Triệu Đà là Trọng
Thủy.
- An Dơng Vơng để Trọng Thủy ở rể là
tạo cơ hội cho kẻ thù hoạt động gián điệp.
- Mỵ Châu cho Trọng Thủy xem nỏ thần
là tiết nộ bí mật quốc gia vô tình tiếp tay cho
âm mu của cha con Triệu Đà có điều kiện
thực hiện sớm.
( TĐà xlợc: ADV điềm nhiên đánh cờ cời và
nói rằng Đà không sợ nỏ thần sao. Tiếng
phán quyết của rùa vàng Kẻ ngồi sau l-
ng ADV tỉnh ngộ, tuốt kiếm chém MC->
hành động trừng phạt nghiêm khắc, đích
đáng ,vô cùng đau đớn của nhà vua trong
hoàn cảnh ngặt nghèo, bi đát.
Hai cha con ADV vì chủ quan mất cảnh
giác đẫ trực tiếp làm tiêu vong sự nghiệp đa
Âu Lạc đến diệt vong. Khi tỉnh ngộ thì đã
quá muộn. Bài học đau xót, đắt giá cho lịch
sử dân tộc
b. Bi kịch tình yêu :
- Giữa Mị châu và trọng Thủy có một tình
yêu thực sự.
- Mị Châu quá tin yêu chồng đã đắc tội với
non sông, cho chồng xem bí mật nỏ thần.
- Trong Thủy với danh nghĩa con rể nhng
là gián điệp cho cha. Trọng Thủy yêu Mị
Châu nhng vẫn không quên nhiệm vụ mà cha
giao phó. Trọng Thủy vừa muốn có vợ vừa
muốn hoàn thành trọng trách. Trọng Thủy
không thể làm vẹn đợc cả hai việc.
Không đợc đặt tình cảm cá nhân lên trên
vận mệnh đất nớc, tách mình khỏi những
mối quan tâm chung. Tình yêu không thể
dung hòa với âm mu xâm lợc.
c- Thái độ của tác giả dân gian với từng
nhân vật trong truyền thuyết:
Nh giỏo : Nguyn Vn L- THPT Vnh Yờn, Vnh Phỳc
25