Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 9 hk 2 (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.17 KB, 151 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Soạn : 25/12/2012
Giảng :27/12/2012
Tuần 19 - Tiết 91- Phần văn học
BàN Về ĐọC SáCH
(Chu Quang Tiềm )99

A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức : Giúp hs
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách qua bài nghị luận, giàu
tính thuyết phục .
2.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập.
3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cảm thụ và phân tích tác phẩm .
B.Chuẩn bị :
GV: Soạn bài và sách tham khảo .
HS :Chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của gv.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3.Hoạt động dạy học :
HĐ1: Khởi động

Giáo viên giới thiệu khái quát vềtác giả và nội dung văn bản rồi vào bài mới
HĐ2: Đọc hiểu văn bản

Hoạt đông của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV hớng dẫn hs cách đọc .
HS đọc chú thích và nêu vài nét về tác giả ?


Bài viết đợc viết theo thể loại nào ?
Văn bản có thể chia làm mấy loại ?
Đ1:Từ đầu - thế giới mới - khẳng định tầm
quan trọng , ý nghĩa của việc đọc sách.
Đ2:Tiếp tiêu hao lực l ợng- các khó khăn hớng
sai lệch dễ mắc phải của đọc sách .
Đ3: Còn lại.
HS đọc đoạn 1
Tác giả đã lí giải tầm quan trọng và sự cần thiết
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
- Chu Quang Tiềm (1879-1986)
nhà mĩ học và lí luận văn học nổi
tiếng của Trung Quốc.
- Bài viết là kết quả của quá trình
tích luỹ kinh nghiệm là lời tâm
huyết của những ngời đi trớc
truyền lại cho thế hệ sau.
2.Thể loại : Văn nghị luận về một
vấn đề xã hội.
3.Bố cục : 3 phần .
II.Phân tích :
1.Tầm quan trọng và ý nghĩa
cần thiết của việc đọc sách .
1
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
của việc đọc sách đối với mỗi con ngời nh thế
nào ?

Sách có tầm quan trọng nh thế nào trên con đ-
ờng phát triển của nhân loại?
- Những cuốn sách có giá trị có thể xem là
những cột mốc trên con đờng phát triển học
thuật của nhân loại.
Sách có ý nghĩa và tầm quan trọng nh vậy thì
việc đọc nh thế nào và có ý nghĩa gì ?
- Sách có ý nghĩa quan trọng nh vậy thì việc
đọc sách là rất cần thiết .
Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn nh thế
nào ?
- Học vấn là thành quả tích luỹ lâu dài của
nhân loại .
Nhng tích luỹ bằng cách nào ? ở đâu ?
- Tích luỹ bằng sách, bằng cách đọc sách, đọc
sách là để chuẩn bị hành trang về mọi mặt để
con ngời tiếp tục tiến xa trên con đờng học tập .
- Trên con đờng gian nan trau dồi học vấn của
con ngời, đọc sách là con đờng quan trọng để
tích luỹ và nâng cao tri thức .Đọc sách là tự
học
- Không thể thu đợc các thành tựu mới trên con
đờng phát triển học thuật nếu nh không biết kế
thừa thành tựu của các thời đã qua.
Chuyển tiết 2
Tác giả không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá
việc đọc sách, ông chỉ hạn chế trong sự phát
triển của việc trau dồi học vấn.
HS đọc tiếp đoạn 2
Đọc sách có dễ không ? Tại sao cần lựa chọn

sách khi đọc ?
- Đọc sách không dễ, sách là rất quý nhng
cũng chỉ là một thứ tích luỹ trở ngại cho
nghiên cứu học vấn, sách nhiều khiến ngời ta
không chuyên sâu, đọc nhiều nhng đọng lại rất
ít.
Trong tình hình hiện nay, sách vở càng nhiều
thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ tác
giả đã chỉ ra những hớng sai lệch dễ mắc phải
là gì ?
- Tác giả đã dùng biện pháp so sánh
- Sách nhiều khó lựa chọn, lãng phí thời gian
và sức lực với những cuốn không thật có ích.
HS đọc đoạn 3
Tác giả so sánh đọc sách giống nh đánh trận và
nh kẻ trọc phú khoe của ?
- Sách đã ghi chép, cô đúc và lu
truyền mọi tri thức, mọi thành tựu
mà loài ngời tìm tòi tích luỹ đợc
qua từng thời đại
- Sách trở thành kho tàng quý báu
cất giữ di sản tinh thần của nhân
loại.
- Đọc sách là con đờng quan
trọng của học vấn, là tích luỹ
nâng cao vốn tri thức, đối với mỗi
con ngời, đọc sách chính là sự
chuẩn bị để phấn đấu lâu dài.
2.Những khó khăn, sai lệch của
việc đọc sách.

- Sách nhiều khiến ngời ta không
chuyên sâu dễ xa vào lối ăn tơi
nuốt sống chứ không kịp tiêu hoá
không biết nghiền ngẫm.
- Sách nhiều khiến ngời ta khó
lựa chọn .
2
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
- Đọc nhiều dễ lạc hớng, chọn lầm chọn sai
những cuốn sách nhạt nhẽo, vô bổ, những cuốn
sách đọc hại lãng phí tiền bạc, thời gian.
Chúng ta cần phải lựa chọn sách để đọc nh thế
nào ?
Cách đọc sách đúng đắn là đọc nh thế nào ?
cái hại của việc đọc hời hợt đợc tác giả chế
giễu nh thế nào ?
- Tác hại của việc đọc hời hợt qua loa là không
đợc, đọc nh ngời cỡi ngựa xem hoa là không
hiểu.
- Đọc có nhiều cách, đọc kết hợp với ghi chép.
Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách nh thế
nào ?
- Đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít
không phải xấu hổ mà tìm đợc những cuốn
sách thực sự có giá trị và cần thiết đối với bản
thân.
Lựa chọn sách đã khó phải có phơng pháp đọc
nh thế nào cho đúng dễ hiểu?

Tìm nguyên nhân cơ bản tạo nên tính thuyết
phục sức hấp dẫn của văn bản ?
- Lời bàn và cách trình bày của tác giả vừa đạt
lý vừa thấu tình các nhận xét xác đáng, có lí lẽ.
- Bài văn nghị luận có tính thuyết phục, có sức
hấp dẫn, bởi cách viết giàu hình ảnh.
HĐ3: H ớng dẫn tổng kết
HS đọc ghi nhớ
HĐ4: Luyện tập
Viết đoạn văn sau khi học song bài bàn về đọc
sách em có suy nghĩ gì ?
- Chọn sách cho tinh, tìm những
cuốn sách có giá trị và cần thiết
có lợi cho mình.
- Đọc kĩ đọc đi đọc lại nhiều lần,
đọc suy ngẫm sâu xa, tích luỹ.
3.Ph ơng pháp đọc sách.
- Không nên đọc lớt qua, không
nên đọc một cách tràn lan, vừa
đọc vừa suy nghĩ, đọc phải có kế
hoạch có hệ thống .
- Đọc kết hợp với ghi chép, đọc
sách không chỉ là việc học tập tri
thức mà còn rèn luyện tính cách
học làm ngời.
III.Tổng kết :
* Ghi nhớ (7)
IV.Luyện tập :
4.Củng cố :
- Tại sao phải lựa chọn sách và phải đọc sách?

5.Dặn dò :
- HS học bài và soạn bài tiếng nói của văn nghệ
3
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Soạn : 26/12/2012
Giảng: 28/12/2012
Tuần 19 - Tiết 93 - Phần tiếng Việt
KHởI NGữ
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức :
- Giúp HS nắm đợc khái niệm khởi ngữ, đặc điểm, công dụng của khởi ngữ trong câu.
2.Thái độ : Giáo dục HS ý thức học tập
3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói, viết.
B.Chuẩn bị :
GV: Soạn bài và bảng phụ
HS: Chuẩn bị bài.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn định : .
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Hoạt động dạy học :
HĐ1: Khởi động
Gv giới thiệu khái quát nội dung tiết học - vào bài
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Đọc ngữ liệu sgk
a. Còn anh (1), anh (2) không ghìm nổi xúc
động.

b. Giàu (1), tôi cũng giàu (2) rồi.
- Anh (1) -> Là chủ ngữ/ Anh (2) -> Là khởi ngữ
Xác định chủ ngữ, khởi ngữ trong câu, nêu tác
dụng của khởi ngữ ?
- Chủ ngữ : tôi/ Khởi ngữ : Giàu
c.Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ chúng
ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và
đẹp.
- Chủ ngữ: Chúng ta/ Khởi ngữ: Về văn nghệ
- Vị trí đứng trớc chủ ngữ
Khởi ngữ là gì ?
HĐ3: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
HĐ4: Luyện tập
Tìm khởi ngữ trong các câu sau ?
HS thảo luận nhóm
HS trình bày trên bảng
GV nhận xét, bổ sung
Hãy chuyển các câu sau đúng vị trí để nó trở
thành khởi ngữ ?
HS viết đoạn văn sau đó trình bày trớc lớp
I.Đặc điểm và công dụng của
khởi ngữ trong câu :
- Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và
báo trớc nội dung thông báo trong
câu.
- Tác dụng : Thông báo về đề tài
đợc nói đến trong câu.
- Trớc các khởi ngữ có thêm các
quan hệ từ : Còn, đối với, về.

* Ghi nhớ (8)
II. Luyện tập
Bài tập 1(8)
- Các khởi ngữ a. Điều này ;b.Đối
với chúng mình; c.Một mình
Bài tập 2(8)
a. - Về làm bài, anh ấy cẩn thận
lắm.
b- Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng giải,
tôi cha giải đợc.
Bài tập 3
Viết một đoạn văn ngắn có sử
4
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
GV nhận xét bài và sửa chữa. dụng khởi ngữ.
4.Củng cố : - Thế nào là khởi ngữ ?
5.Dặn dò : - HS học bài và làm bài tập ở nhà.
Soạn : 27/12/2012
Giảng :29/12/2012
Tuần 19 - Tiết 94 - Phần Tập làm văn
PHéP PHÂN TíCH TổNG HợP
A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- HS nắm đợc khái niệm về phân tích và tổng hợp.
2.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập.
3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
B.chuẩn bị :
GV: Soạn bài .

HS : Đọc bài ở nhà.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định : TS 14
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là phơng thức nghị luận ?
3.Hoạt động dạy học
HĐ1: Khởi động
GV khái quát nội dung và yêu cầu tiết học rồi vào bài
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
HS đọc văn bản trang phục
Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở bài,
tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì ?
Hai luận điểm chính trong văn bản là gì ?

Để xác lập 2 luận điểm trên, tác giả dùng
phép lập luận nào ? Phép lập luận này đứng ở
vị trí nào trong văn bản?
+ Dẫn chứng :
- Cô gái một mình trong hang sâu chắc
không đỏ chót móng chân, móng tay.
I.Tìm hiểu phép lập luận phân
tích và tổng hợp
1.Văn bản : Trang phục
2.Nhận xét :
- Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề ăn
mặc chỉnh tề, cụ thể là sự đồng bộ, hài
hòa giữa quần áo, giày tất trong trang
phục của con ngời.

+ Hai luận điểm chính:
- Trang phục phải phù hợp với hoàn
cảnh, tức là tuân thủ những quy tắc
ngầm mang tính văn hóa xã hội.
- Trang phục phù hợp với đạo đức là
giản dị và hài hòa với môi trờng sống
xung quanh.
+ Tác giả dùng phép lập luận phân
tích cụ thể.
a.Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho
ngời.
5
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
- Anh thanh niên đi tát nớc chắc không sơ
mi phẳng tắp.
- Đi đám cới chân lấm tay bùn.
- Đi dự đám tang không đợc ăn mặc quần áo
lòe loẹt, nói cời oang oang.
+ Dẫn chứng:
- Dù đẹp đến đâu làm m ình tự xấu đi mà
thôi.
- Xa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản
dị, nhất là phù hợp với môi trờng.
Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập luận
nào ? Phép lập luận này đứng ở vị trí nào
trong câu ?
Nêu vai trò của phép lập luận phân tích tổng
hợp ?

+ Vai trò :
- Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác
nhau của trang phục đối với từng ngời, từng
hoàn cảnh cụ thể.
- Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của cách
ăn mặc, nghĩa là không ăn mặc tùy tiện, cẩu
thả nh một số ngời tầm thờng tởng đó là sở
thích và quyền Bất khả xâm phạm
Theo em để làm rõ về một sự việc hiện tợng
nào đó ngời ta làm ntn?
GV chốt lại ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
HĐ4: Luyện tập
Phân tích luận điểm Học vấn không chỉ là
chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là con đ-
ờng quan trọng của học vấn?
HS thảo luận nhóm
HS trình bày
GV nhận xét bổ sung
Tác giả phân tích những lí do gì phải chọn
sách để đọc ?
HS thảo luận nhóm
HS trình bày
GV nhận xét bổ sung
Vai trò của phân tích nh thế nào trong lập
luận ?
HS thảo luận nhóm
HS trình bày
GV nhận xét bổ sung
b.Luận điểm 2: Y phục xứng kì đức.

+ Các phân tích trên làm rõ nhận định
của tác giả là Ăn mặc ra sao cũng
phải phù hợp với hoàn cảnh chung nơi
công cộng hay toàn xã hội.
+ Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp
bằng một kết luận ở cuối văn bản :
Thế mới biết là trang phục đẹp
- Dùng phép lập luận phân tích và
tổng hợp.
* Ghi nhớ :(10)
II. Luyện tập:
Bài tập 1 (10)
- Học vấn là thành quả tích lũy đời
sau.
- Bất kì ai muốn phát triển học thuật
- Đọc sách là hởng thụ
Bài tập 2 (10)
- Bất cứ lĩnh vực học vấn nào chọn
sách mà đọc.
- Phải chọn những cuốn sách Đích
thực, cơ bản
- Đọc sách cũng nh đánh trận.
Bài tập 3:(10)
- Đọc kĩ thành nếp, suy nghĩ sâu sa,
đọc trầm ngâm suy nghĩ.
- Đọc là con đờng ngắn nhất để tiếp
cận tri thức.
- Đọc ít mà kĩ quan trọng hơn nhiều
mà đọc qua loa.
Bài tập 4:(10)

- Phân tích là thao tác bắt buộc mang
tính tất yếu mới làm sáng tỏ, phân tích
6
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
để làm rõ vấn đề.
4.Củng cố: Hệ thống toàn bài, nhấn mạnh trọng tâm.
5.Dặn dò : HS học bài và luyện tập phân tích tổng hợp.
Soạn : 29/12/2012
Giảng : 31/12/2012
Tuần 20 - Tiết 95 - Phần tập làm văn
LUYệN TậP PHÂN TíCH Và TổNG HợP
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Rèn kĩ năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp
2.Kĩ năng :
- Luyện kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp
- Bồi dỡng t duy phân tích.
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức tự giác học tập của học sinh.
B.Chuẩn bị :
GV: Soạn bài
HS : Đọc bài ở nhà.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là phép phân tích và tổng hợp.
3.Hoạt động dạy học :
HĐ1: Khởi động

GV Yêu cầu học sinh nhắc laik kiến thức cũ- Vào bài
HĐ2: Luyện tập
Hoạt đông của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
HS thảo luận nhóm
Tìm luận điểm của vấn đề ?
Phân tích theo trình tự ?
- Thứ nhất : Cái hay thể hiện ở các làn điệu
xanh
- Thứ hai : Cái hay thể hiện ở các cử động
- Thứ ba: Cái hay thể hiện ở các vần thơ
Tìm luận điểm của đoạn văn ?
Đoạn văn đợc tác giả phân tích theo trình tự
nào ?
- Do nguyên nhân khách quan: Gặp thời,
hoàn cảnh, điều kiện học tập thuận lợi, tài
năng trời phú.
- Do nguyên nhân chủ quan : Tinh thần kiên
trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi và
không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt
đẹp.
Nhóm 2 : Làm bài tập 2
Hiện nay có một số học sinh học qua loa đối
Bài tập 1(11)
Đoạn văn a:
- Luận điểm : Thơ
Đoạn văn a: Thơ hay cả hồn lẫn
xác, hay cả bài.
- Trình tự phân tích
Đoạn văn b:

+ Luận điểm Mấu chốt của thành
đạt là ở đâu
+ Trình tự phân tích:
7
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
phó không học thực sự, em hãy chỉ ra học qua
loa và học đối phó là nh thế nào ?
Phân tích bản chất của việc học đối phó sẽ
dẫn đến hậu quả nh thế nào ?
Việc học qua loa đối phó có tác hại gì cho
bản thân và cho xã hội ?
Nhóm 3 làm Bài tập 3
Dựa vào văn bản bàn về đọc sách hãy nêu
vấn đề vì sao con ngời phải đọc sách ?
HS thảo luận nhóm
HS trình bày trên bảng
HS nhận xét
GV nhận xét, bổ sung
Viết đoạn văn tổng những điều phân tích
trong văn bản bàn về đọc sách ?
Đại diện các nhóm trình bày, các thành viên
trong lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV nhận xét
HĐ3,4: Củng cố
Bài tập 2: (12)
a. Học qua loa đối phó :
- Học không có đầu có đuôi, không
đến nơi đến chốn, không có kiên

thức cơ bản, cái gì cũng biết một

- Học cốt để chỉ khoe mẽ có bằng,
nhng đầu óc trống rỗng, chỉ quen
nghe lỏm học mót.
b. Học đối phó :
- Học cốt để thầy cô không khiển
trách, cha mẹ không mắng, chỉ lo
việc giải quyết trớc mắt.
- Kiến thức phiến diện nông cạn
c. Bản chất :
- Có hình thức học tập nh : Cũng
đến lớp, cũng đọc sách, cũng có
điểm thi cũng có bằng cấp.
- Không có thực chất, đầu óc rỗng
tuếch hỏi gì cũng không biết, làm
việc gì cũng hỏng.
d. Tác hại :
- Đối với xã hội : Những kẻ học
đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu
dài cho xã hội về nhiều mặt.
- Đối với bản thân: Những kẻ học
đối phó sẽ không có hứng thú học
tập
Bài tập 3 (12)
Dàn ý:
- Sách là kho tàng về tri thức đợc
tích lũy từ hàng nghìn năm của
nhân loại.
- Vì vậy, bất kì ai muốn có hiểu

biết đều phải đọc sách.
- Tri thức trong sách bao gồm
những kiến thức khoa học và kinh
nghiệm thực tiễn.
- Càng đọc sách càng thấy kiến
thức của nhân loại mênh mông.
- Đọc sách là vô cùng cần thiết nh-
ng cũng phải biết cách chọn sách
mà đọc và phải biết cách đọc mới
có hiệu quả.
Bài tập 4:(12)
4.Củng cố :
8
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
- Nhận xét giờ học, nhấn mạnh nội dung của bài.
5.Dặn dò : HS làm bài tập trong SBT.
Soạn : 01/ 01/2013
Giảng :03/ 01/2013
Tuần 20 - Tiết 96 - 97 - Phần văn học
TIếNG NóI CủA VĂN NGHệ
( Nguyễn Đình Thi )
A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con ng-
ời.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và
giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
2.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập.

3.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận.
B.Chuẩn bị :
GV: Soạn bài
HS : Tìm đọc văn bản.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ?
- Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả ?
3.Hoạt độn g dạy học :
HĐ1 : Khởi động
Văn nghệ có nội dung và sức mạnh ntn? Nhà nghệ sỹ sáng tác tác phẩm với mục đích
gì ? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận bằng con đờng nào ? Nhà văn Nguyễn Đình Thi
đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận Tiếng nói của văn nghệ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ2: Đọc hiểu văn bản
Dựa vào chú thích hãy giới thiệu những nét
chính về tác giả ?
Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản ?
GV đọc mẫu HS đọc
GV nhận xét HS đọc
Xác định kiểu văn bản ?
Văn bản đợc chia làm mấy phần, nêu luận điểm
của từng phần ?
I.Giới thiệu chung :
1.Tác giả : Nguyễn Đình Thi
( 1924- 2003). Quê ở Hà Nội.
Hoạt động văn nghệ khá đa dạng
là thơ, viết văn, soạn kịch, sáng

tác nhạc, viết lý luận phê bình.
- Năm 1996 ông đợc nhà nớc trao
tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật.
2.Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời
của tiểu luận tiếng nói của văn
nghệ vào năm 1948.
- Thể loại : Văn bản nghị luận về
một vấn đề nghị luận .
- Bố cục : 2 phần

9
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
1. Từ đầu -> Một cách sống của tâm hồn
2.Còn lại -> Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
Hệ thống luận điểm nh thế nào ?
- Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ
cùng với thực tại khách quan, nội dung của văn
nghệ còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả t tởng
tình cảm của cá nhân nghệ sỹ. Mỗi tác phẩm
văn nghệ lớn là một cách sống của tâm hồn, từ
đó làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ.
Nhận xét về bố cục, hệ thống luận điểm của văn
bản ?

Phần 1 ( Từ đầu đến Nguyễn Du hay Tôn xTôi)
Nhắc lại luận điểm trong phần 1 của văn bản ?
Luận điểm này đợc thể hiện trong những câu văn

nào ?
Để làm sáng tỏ luận điểm tác giả đã đa ra và
phân tích những dẫn chứng nào ?
Dẫn chứng :
- Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong "Truyện
Kiều " với lời bình :
- Hai câu thơ làm chúng ta rung động với cái đẹp
lạ lùng mà tác giả đã miêu tả.
- Cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tơi
trẻ luôn luôn tái sinh ấy.
- Cái chết thảm khốc của An na Ca rê- nhi
na làm cho ngời đọc " Đầu óc bâng khuâng
nặng những suy nghĩ trong lòng còn vơng vấn
những vui buồn không bao giờ quên đợc nữa".
Nhận xét về cách lập luận của tác giả ?
Em học tập đợc gì ở phơng pháp lập luận của tác
giả khi tạo lập văn bản nghị luận ?
HS đọc đoạn văn từ " Lời gửi của nghệ thuật
đến một cách sống của tâm hồn "
Theo tác giả, lời gửi của nghệ thuật, ta cần hiểu
nh thế nào cho đúng ?
- "Lời gửi của nghệ thuật không những là một
bài học luân lí hay một triết lí về đời ngời hay
những lời khuyên xử thế hay một sự thực tâm lý
hoặc xã hội "
Để thuyết phục ngời đọc ngời nghe, tác giả đa ra
những dẫn chứng nào ?
- Đa ra 2 dẫn chứng " Truyện kiều", tiểu thuyết
An- na Ca- rê-nhi-na.
Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu một cách ngắn

Với 2 luận điểm :
- Tiếng nói của văn nghệ
- Tiếng nói của văn nghệ rất cần
thiết đối với đời sống của con ng-
ời, nhất là trong hoàn cảnh chiến
đấu, sản xuất vô cùng gian khổ
của dân tộc ta ở những năm đầu
kháng chiến.
- Văn nghệ có khả năng cảm hóa,
sức mạnh lôi cuốn của nó thật là
kì diệu bởi đó là tiếng nói của
tình cảm, tác động tới mỗi con
ngời qua những rung cảm sâu xa
từ trái tim.
II. Phân tích :
1.Nội dun g của văn nghệ
- Văn nghệ không chỉ phản ánh
thực tại khách quan mà còn thể
hiện t tởng, tình cảm của nghệ sỹ,
thể hiện đời sống tinh thần của cá
nhân ngời sáng tác.
- Đó chính là lời gửi, lời nhắn
một trong những nội dung của
truyện kiều.
- Đó chính là lời gửi, lời nhắn của
L.Tôn x Tôi.
+ Lời gửi của nghệ thuật :
- Lời gửi của nghệ thuật còn là tất
cả những say sa, vui buồn, yêu
ghét, mơ mộng, phấn khích

- Nội dung của văn nghệ là hiện
thực mang tính cụ thể sinh động,
là đời sống tình cảm của con ngời
qua cái nhìn và đời sống tình cảm
có tính cá nhân của ngời nghệ sỹ.
10
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
gọn nhất là gì ?
- Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời
thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả những
say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ
sỹ. Nó mang đến cho chúng ta bao dung động,
ngỡ ngàng trớc những điều tởng chừng đã rất
quen thuộc.
Nh vậy nội dung của văn nghệ là gì ?
Nội dung của văn nghệ khác với nội dung của
các bộ môn khoa học xã hội khác ở những điểm
nào ?
- Những bộ môn khoa học khác nh : Lịch sử, địa
lý khám phá, miêu tả và đúc kết bộ mặt tự
nhiên hay xã hội các quy luật khách quan. Văn
nghệ tập chung khám phá thể hiện chiều sâu
tính cách, số phận con ngời, thế giới bên trong
tâm lý, tâm hồnn con ngời.
Kết thúc tiết 96 chuyển tiết 97
Để hiểu đợc sức mạnh kì diệu của văn nghệ, trớc
hết phải lý giải đợc vì sao con ngời cần đến tiếng
nói của văn nghệ ?

Đọc đoạn văn : " Chúng ta nhận của những
nghệ sỹ cách sống của tâm hồn ".
- Mỗi tác phẩm lớn nh rọi vào bên trong chúng
ta một anhhs sáng riêng làm cho thay đổi hẳn
mắt ta nhìn, óc ta nghĩ Văn nghệ giúp cho
chúng ta đợc sống đầy đủ hơn, phong phú hơn
với cuộc đời, với chính mình.
Lấy VD từ các tác phẩm văn nghệ đã đợc và đọc
thêm để làm sáng tỏ ?
VD : Các bài thơ " ánh trăng " của Nguyễn
Duy, " Bài học đờng đời đầu tiên" của Tô Hoài,
" Bức tranh của em gái tôi " của Tạ Duy Anh.
- Văn nghệ với đời sống quần chúng nhân dân,
những con ngời Việt Nam đang chiến đấu, sản
xuất trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp "Những ngời rất đông bị tù trung
thân trong cuộc đời u tối, vất vả không mở đợc
mắt " thì tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc
chặt họ với cuộc đời thờng bên ngoài, với tất cả
những sự sống, hoạt động, những vui buồn gần
gũi.
Nh vậy nếu không có văn nghệ thì đời sống con
ngời sẽ ra sao ?
Chú ý phần văn bản từ "Sự sống ấy " đến hết.
- Nội dung của văn nghệ còn là
dung cảm là nhận thức của ngời
tiếp nhận. Nó sẽ đợc mở rộng,
phát huy vô tận qua thế hệ ngời
đọc, ngời xem.
2.Sức mạnh kì diệu của v ăn

nghệ đối với đời sống con ng ời.
- Con ngời cần đến tiếng nói của
văn nghệ.
- Văn nghệ giúp ta sống đầy đủ
hơn với cuộc sống của chính
mình.
- Văn nghệ góp phần làm tơi mát
sinh hoạt khắc khổ hàng ngày,
giữ cho cuộc đời luôn vui tơi. Tác
phẩm văn nghệ hay giúp cho con
ngời luôn vui lên, biết rung cảm
và ớc mơ trong cuộc đời còn lắm
vất vả cực nhọc.
- Nếu không có văn nghệ thì cuộc
sống tinh thần thật nghèo nà,
buồn tẻ tù túng.
+ Bản chất của văn nghệ :
- Nghệ thuật còn nói nhiều với t
11
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Trong đoạn văn tác giả đã đa ra quan niệm của
mình về bản chất của văn nghệ. Vậy bản chất
của văn nghệ là gì ?
Từ bản chất của văn nghệ, tác giả đã diễn giải
và làm rõ con đờng đến với ngời tiếp nhận tạo
nên sức mạnh kì diệu của nghệ thuật là gì ?
- Là tiếng nói tình cảm. Tác phẩm văn nghệ
chứa đựng tình yêu ghét, niềm vui buồn của con

ngời chúng ta trong đời sống thờng ngày.
Khi tác động bằng nội dung và cách thức đặc
biệt này thì văn nghệ đã giúp con ngời điều gì ?
Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả, tác
dụng của nghệ thuật lập luận đó ?
- Đến với một tác phẩm văn nghệ, chúng ta đợc
sống cùng cuộc sống miêu tả trong đó, đợc yêu
ghét, vui, buồn, đợi chờ cùng các nhân vật và
ngời nghệ sỹ.
- Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đ-
ờng đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng
ta, khiến chúng ta phải tự bớc lên trên đờng ấy.
- Nghệ thuật lập luận, cách viết giàu hình ảnh,
dẫn chnggs phong phú, sát thực, giọng văn say
sa chân thành.
Cảm nhận của em về cách viết văn nghị luận
của tác giả qua văn bản này ?
Nêu nội dung chính của văn bản tiếng nói của
văn nghệ ?
HS đọc ghi nhớ
GV bổ sung
HĐ3,4: Củng cố
tởng, nhng t tởng không khô
khan, trừu tợng mà lắng sâu,
thấm vào những cảm xúc, những
nỗi niềm.
3.Con đ ờng đến với ng ời tiếp
nhận, tạo nên sức mạnh kì diệu
của v ăn nghệ.
- Tác phẩm văn nghệ lay động

cảm xúc, đi vào nhận thức, tâm
hồn chúng ta qua con đờng tình
cảm.
- Văn nghệ giúp mọi ngời tự
nhận thức mình, tự xây dựng
mình. Nh vậy văn nghệ thực hiện
các chức năng của nó một cách tự
nhiên có hiệu quả lâu bền và sâu
sắc.

III.Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Có nhiều dẫn chứng về văn thơ,
về đời sống thực .
2.Nội dung :
* Ghi nhớ (17)
4.Củng cố :
- Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ nh thế nào ?
5.Dặn dò :
- HS học bài và soạn tiếp bài.
12
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Soạn: 02/1/2013
Giảng: 04/1/2013
Tuần 20 - Tiết 98 - Tiếng Việt
CáC THàNH PHầN BIệT LậP
.Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm các thành phần biêt lập của câu, thành phần tình thái,
cảm thán.
2.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập
3.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng các thành phần biệt lập của câu.
B.Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
C.tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là khởi ngữ ? Hãy viết câu văn có sử dụng khởi ngữ ?
3.Hoạt động dạy học :
HĐ1: Khởi động
Giới thiệu bài :
Các em đã đợc tìm hiểu về các thành phần câu nh chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ trực tiếp,
trạng ngữ các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ pháp của câu. Giờ học này
chúng ta sẽ đợc tìm hiểu về các thành phần không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Kiến thức cơ bản
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
Các từ ngữ chắc , Có lẽ , trong những câu
trên thể hiện nhận định của ngời nói đối với sự
việc nêu ở trong câu ntn?
- Chắc - Thể hiện độ tin cậy cao
- Có lẽ - Thể hiện độ tin cậy cha cao
Nếu không có những từ ngữ chắc, có lẽ nói
trên thì ý nghĩa sự việc của câu chứa chúng có
thay đổi không? Tại sao?
- Nếu không có những từ ngữ chắc, có lẽ thì ý
nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. Vì các từ

đó thể hiện nhận định của ngời nói đối với sự
việc trong câu, chứ không phải thông tin của sự
việc.
Các từ chắc, có lẽ đợc gọi là thành phần tình
thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái ?
I. Thành phần tình thái :
- Thành phần tình thái đợc dùng
để thể hiện cách nhìn của ngời
nói đối với sự việc đợc nói đến
trong câu.
* Ghi nhớ
II.Thành phần cảm thán:
13
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
HS đọc ví dụ (18)
a.ồ, sao mà độ ấy vui thế.
b.Trời ơi, chỉ còn có 5 phút
Các từ ồ, trời ơi trong những câu trên có chỉ sự
vật hay sự việc không ?
- Các từ ngữ ồ, trời ơi không chỉ sự vật, sự việc.
( Chỉ còn 5 phút mới chỉ sự việc)
- Các từ ồ, trời ơi mà chúng ta hiểu đợc là nhờ
phần câu tiếp theo sau những tiềng này.
Các từ ồ, trời ơi đợc dùng để làm gì ?
- Các từ ồ, trời ơi dùng để giãi bày tình cảm,
cảm xúc.
Các từ ồ, trời ơi đợc gọi là thành phần cảm
thán. Em hiểu nh thế nào là thành phần cảm

thán? Vị trí của thành phần cảm thán trong câu?
Các thành phần tình thái và thành phần cảm
thán đợc gọi là thành phần biệt lập. Vậy em
hiểu thế nào là thành phần biệt lập ?
HS đọc ghi nhớ
GV bổ sung
HĐ3: Luyện tập
Tìm thành phần tình thái và cảm thán trong
câu ?
Hãy sắp xếp những từ ngữ theo trình tự tăng dần
của độ tin cậy ?
Các từ có thể thay thế cho nhau từ nào có trách
nhiệm cao nhất từ nào có thấp nhất ?
GV chia nhóm cho hs làm bài tập
Hớng dẫn hs cách làm
HS trình bày trớc lớp
HS nhận xét
GV nhận xét đánh giá
HS viết đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình
khi thởng thúc một tác phẩm văn nghệ ?
HĐ4: Củng cố
- Thành phần cảm thán đợc dùng
để bộc lộ tâm lí của ngời nói.
- Các thành phần tình thái, cảm
thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa
sự việc của câu nên đợc gọi là
thành phần biệt lập.
* Ghi nhớ (18)
III.Luyện tập :

Bài tập 1 (19)
a. Có lẽ - Thành phần tình thái
b. Chao ôi - TP cảm thán
c. Hình nh - TP tình thái
d. Chả nhẽ - TP tình thái
Bài tập 2 (19)
Các từ : Dờng nh - hình nh - có
vẻ nh - có lẽ - chắc là - chắc
hẳn- chắc chắn.
VD: Dờng nh mọi việc đã ổn.
Bài tập 3:(19)
- Chắc chắn có độ tin cậy cao
nhất.
- Hình nh có độ tin cậy thấp nhất
.
* Chắc vì niềm tin vào sự việc sẽ
có thể diễn ra.
- Theo tình cảm huyết thống
- Do thời gian và ngoại hình sự
việc cũng có thể diễn khác đi
một chút.
Bài tập 4:(19)
4.Củng cố : Thế nào là thành phần tình thái và cảm thán ?
5.Dặn dò : HS học bài và làm bài tập 3,4(19)
14
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Soạn : 03/01/2013
Giảng :05/01/20113

Tuần 20- Tiết 99 - Phần tập Làm Văn
NGHị LUậN Về MộT Sự VIệC HIệN TƯợNG ĐờI Sống
A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống,
nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.
2.Thái độ : Giáo dục HS ý thức học tập
3.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội .
B.Chuẩn bị :
GV: Soạn bài
HS : Chuẩn bị bài .
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :Thế nào là văn bản nghị luận ?
3.Hoạt động dạy học : HĐ1: Khởi động
GV Nhắc lại văn nghị luận rồi vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS đọc văn bản bệnh lề mề
Tác giả bàn luận về hiện tợng gì trong đời
sống ?
I.Tìm hiểu nghị luận về một
sự việc, hiện t ợng đời sống .
1.Bàn luận về vấn đề bệnh lề mề
trong đời sống .
Theo em trong đời sống còn có nhiều hiện tợng
khác ?
Hiện tợng ấy có những biểu hiện nh thế nào?
- Hiện tợng ấy là thói quen kém
văn hóa của những ngời không có
lòng tự trọng và không biết tôn

trọng ngời khác .
2.Nguyên nhân :
- Không có lòng tự trọng và
không biết tôn trọng ngời khác.
- ích kỉ vô trách nhiệm với công
việc.
3.Tác hại :
- Không bàn bạc đợc công việc
một cách đầy đủ .
- Làm mất thời gian của ngời
khác .
- Tạo ra một thói quen kém văn
hóa .
4.Bài viết mạch lạc, chặt chẽ.
* Ghi nhớ (21)
II.Luyện tập
Cách trình bày hiện tợng trong văn bản có nêu
đợc vấn đề của hiện tợng đó là do đâu ?
Nguyên nhân của hiện tợng đó là do đâu ?
Bệnh lề mề có những tác hại gì ?
Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề mề nh
thế nào ?
- Nhiều vấn đề không đợc bàn bạc thấu đáo
hoặc lại phải kéo dài thời gian.
- Ngời đến đúng giờ cứ phải đợi.
Bố cục của bài viết có chặt chẽ không ?
HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
15
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ

Ii
- Năm học 2012 -2013
Nêu các sự việc hiện tợng tốt đáng biểu dơng
của các bạn trong nhà trờng và ngoài xã hội ?
Bài tập1:(21)
- Giúp bạn học tốt
- Góp ý phê bình bạn có khuyết
điểm .
- Bảo vệ cây xanh trong nhà trờng
- Giúp đỡ gia đình thơng binh liệt
sĩ .
- Trả lại của rơi cho ngời mất.
Bài tập 2:(21)
- Hiện tợng hút thuốc lá và hậu
quả của việc hút thuốc lá đáng đ-
ợc viết một bài nghị luận
- Nó liên quan đến vấn đề sức
khoẻ của mỗi cá nhân ngời hút
thuốc lá, đến sức khoẻ cộng đồng.
- Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ
môi trờng, khói thuốc lá gây bệnh
cho những ngời không hut sung
quanh
- Tốn kém tiền bạc cho ngời hút.
Hiện tợng hút thuốc lá có nhiều tác hại , có
cần viết một bài văn nghị luận không ?
HĐ4: Củng cố
4. Củng cố :
- Thế nào là nghị luận về một sự việc ?
5.Dặn dò :

- HS học bài và làm bài tập 2 SBT (10)
Soạn : 05/1/2013
16
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Giảng :07/1/2013
Tuần 21 - Tiết 100 - Tập làm văn
CáCH LàM BàI NGHị LUậN Về MộT Sự VIệC
HIệN TƯợNG ĐờI SốNG
A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Giúp học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.
2.Thái độ : Giáo dục HS ý thức học tập
3.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết bài nghị luận xã hội .
B.Chuẩn bị :
GV: Soạn bài , Chuẩn bị bản phụ
HS : Chuẩn bị bài .
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là nghị luận về sự việc, hiện tợng đời sống .
3.Hoạt động dạy học :
HĐ1: Khởi động
GV nhắc lại khái niệm về nghị luận một vấn đề xã hội rồi vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
HS chú ý các đề bài sgk ( GVG dùng bảng
phụ)
Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tợng gì ?

Nội dung của bài nghị luận gồm mấy ý ?
T liệu chủ yếu để viết bài nghị luận là ở đâu?
+ Vốn sống trực tiếp : Do đời sống kinh
nghiệm mang lại do hoàn cảnh.
- Sinh ra trong gia đình khó khăn dễ đồng cảm
- Sinh ra trong gia đình có giáo dục thì có
lòng nhân ái, dễ xúc động cảm phục.
+ Vốn sống gián tiếp : qua học tập đọc sách
báo.
HS đọc mẩu chuyện .
Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn
cảnh nào ?
Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật ?
Nguyễn nhân dẫn đến thành công của Nguyễn
Hiền So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa 2 đề bài ?
I.Đề bài nghị luận về một sự
việc, hiện t ợng đời sống
Đề 1:(22)
1.Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện
tợng hs nghèo vợt khó học giỏi
2.Nội dung bài nghị luận gồm 2 ý:
- Bàn luận về một số tấm gơng hs
nghèo vợt khó.
- Nêu suy nghĩ của mình về tấm g-
ơng đó.
3.T liệu để viết :
Đề 4 (22)
1.Nguyễn Hiền là ngời sinh ra và
lớn lên trong hoàn cảnh nhà nghèo

phải làm chú tiểu trong chùa để
kiếm sống.
2.Nguyễn Hiền là ngời ham học và
là ngời thông minh mau hiểu
3.Tinh thần kiên trì vợt khó để học,
không có giấy thì viết lá sâu thành
17
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Nêu sự khác nhau giữa đề 1 và đề 4 ?
- Đề 1: Phải phát hiện ra sự việc hiện tợng tôt,
tập hợp t liệu để bàn luận và suy nghĩ về các
sự việc .
- Đề 4: Cung cấp sẵn sự việc, hiện tợng để ng-
ời viết phân tích, bàn luận .
HS tự ra một số đề bài ?
HS đọc đề bài sgk (23)
Đề bài thuộc loại gì ? Nêu sự việc gì ?
- Nêu hiện tợng ngời tốt việc tốt , nêu suy nghĩ
của mình về hiện tợng ấy.
Những việc làm của nghĩa nói lên điều gì ?
Vì sao đoàn thanh niên TPHCM phát động
phong trào học tập bạn Nghĩa ?
- Vì Nghĩa là tấm gơng tốt, biết kết hợp giữa
học và hành, có đầu óc sáng tạo .
Nếu mọi hs đều làm nh Nghĩa thì đời sống sẽ
nh thế nào ?
- Đời sống sẽ tốt đẹp
HS lập dàn ý theo ba phần

HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập
HS lập dàn ý đề 4
HS lập dàn ý theo 3 bớc
HS các nhóm thảo luận viết bài
Trình bày bài trớc lớp
Các nhóm khác nhận xét
HĐ4: Củng cố
một bài.
+ So sánh đề 1 và đề 4:
a.Giống nhau :
- Cả 2 đề bài đều có sự việc, hiện t-
ợng tốt cần ca ngợi, đó là những
tấm gơng vợt khó học giỏi.
- Cả 2 đề bài đều nếu suy nghĩ của
mình vè sự việc đó.
b.Khác nhau :
II. Cách làm bài nghị luận về
một sự việc, hiện t ợng đời
sống
1.Tìm hiểu đề và tìm ý :
a.Tìm hiểu đề :
- Nghị luận về một sự việc hiện t-
ợng đời sống .
b.tìm ý :
- NHững việc làm của Nghĩa cho
ta thấy nếu có ý thức sống có ích
thì mỗi ngời có thể bắt đầu cuộc
sống bằng những việc làm bình th-
ờng nhng có hiệu quả.

2.Lập dàn ý :
a.Mở bài :
b.Thân bài :
c.Kết bài :
3.Viết bài :
4.Đọc và sửa chữa:
* Ghi nhớ :(24)
III. Luyện tập :
Đề 4:
a.Mở bài :
- Giới thiệu về Nguyễn Hiền là ng-
ời nhà nghèo, phải xin làm chú tiểu
trong chùa.
b.Thân bài :
- Hiền ham học, không có giấy lấy
lá viết.
- Hiền đi thi và đỗ.
c.Kết bài :
- Học bài cho bản thân.
4.Củng cố :
- Thế nào là cách làm bài một bài nghị luận ?
5.Dặn dò - HS làm bài và làm bài tập 1(25).
Soạn bài chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
Soạn : 08/01/2013
Giảng : 10/01/2013
18
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Tuần 21 - Tiết 101, 102 - Phần văn

CHUẩN Bị HàNH TRANG VàO THế Kỉ MớI
( Vũ Khoan )
A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức : Học sinh hiểu đợc những cái mạnh, cái yếu trong tính cách, lối sống va
thói quen của ngời Việt Nam. Yêu cầu phải khắc phục những cái yếu, hình thành
những thói quen, lối sống mới góp phần xây dựng đất nớc trong thời đại công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nớc.
- Nắm vững trình tự và nghệ thuật lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích tác phẩm nghị luận về một vấn
đề con ngời xã hội.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.
B.Chuẩn bị :
GV: Soạn bài
HS: Đọc và chuẩn bị bài
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn địn h:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản tiếng nói của văn nghệ có mấy luận điểm đó là những luận điểm nào ?
3.Hoạt động dạy học :
HĐ1: Khởi động
Giới thiệu bài :
Vào thế kỉ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong
hành trang của mình. Liệu đất nớc ta có thể sánh vai với các cờng quốc năm châu
đợc hay không ? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của thanh niên đợc thể hiện trong bài nghị luận
HĐ2: Đọc hiểu văn bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Dựa vào chú thích hãy giới thiệu những nét
chính về tác giả ?

Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc,
tình cảm phấn chấn
Chú ý các từ trong chú thích ?
Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
Loại văn bản nghị luận ?
Văn bản này có bố cục mấy phần?
Nội dung từng phần.
Phần 1: Đặt vấn đề.
Phần 2: Giải quyết vấn đề.
Phần 3: Kết thúc vấn đề.
Quan sát toàn bộ văn bản xác định luận
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
2. Văn bản
a.Thể loại :
- Nghị luận về một vấn đề xã hội,
giáo dục
- Nghị luận giải thích.
b.Bố cục : 3 phần
+ Luận điểm trung tâm: Chuẩn bị
hành trang vào thế kỉ mới.
19
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
điểm trung tâm và hệ thống luận cứ trong
văn bản?
Gv chốt ý chính, chuyển mục II
Bài viết đợc tác giả viết vào thời gian nào ?
- Năm 2001.

Đọc phần nêu vấn đề?
Em có nhận xét nh thế nào về cách nêu vấn
đề của tác giả ?
Việc đặt vấn đề vào thời điểm đầu thế kỉ
mới có ý nghĩa nh thế nào?
- Chủ yếu là lớp trẻ Việt Nam .
- Thấy đợc thời điểm quan trọng đầy ý nghĩa,
sự chuyển tiếp giữa 2 thế kỉ và 2 thiên niên
kỉ.
Kết thúc tiết 101 - chuyển tiết 102
Đọc phần 2?
Luận cứ đầu tiên đợc triển khai là gì? Nó
có ý nghĩa và mở ra hớng lập luận của toàn
văn bản nh thế nào ?
+ Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
- Con ngời là động lực phát triển của lịch sử.
Không có con ngời, lịch sử không thể tiến
lên, phát triển.
- Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ XXI
vai trò con ngời càng nổi trội.
- Một thế giới khoa học công nghệ phát triển
nhanh.
Đọc đoạn 2 và 3 (Phần 2)?
Ngoài 2 nguyên nhân trên còn những
nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ra cả n-
ớc, cả thời đại và thế giới?
- Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu
của nền kinh tế nông nghiệp .
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa .
Tiếp cận nền kinh tế tri thức.

Tác giả nêu lên những cái mạnh của con ng-
ời Việt Nam nh thế nào ?
- Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện đại.Cái
mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu, những khuyết tật.
+ Hệ thống luận cứ :
- Chuẩn bị bản thân con ngời
- Bối cảnh thế giới và những mục
tiêu nhiệm
vụ
- Nhận ra từ cái mạnh, cái yếu của
con ngời Việt Nam.
- Việc làm của thế hệ trẻ .
II.Phân tích
1.Nêu vấn đề :
- Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ
ràng, ngắn gọn, cụ thể.
+ý nghĩa :
- Đây là thời điểm quan trọng,
thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là
lớp trẻ Việt Nam phải nắm vững cái
mạnh, cái yếu của con ngời Việt
Nam, từ đó phải rèn luyện những
thói quen tốt khi bớc vào nền kinh
tế mới.
2.Giải quyết vấn đề :
- Sự chuẩn bị bản thân con ngời là
quan trọng nhất .

+ Chỉ rõ những cái mạnh, cái yếu
của con ngời Việt Nam trớc mắt lớp

trẻ
+ Cái mạnh : Thông minh, nhạy bén
20
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013

Trong cái mạnh tác giả nêu lên những cái yếu
của con ngời Việt Nam là gì ?
- Cái yếu nh kiến thức bị hổng, hạn chế khả
năng sáng tạo, thiếu tỉ mỉ, thích cải tiến vụn
vặt.Một trong những tính cách truyền thống
mạnh mẽ của ngời Việt Nam là gì ?
- Bản tính thích ứng nhanh .
Nhng trong công việc làm ăn hiện nay thì
có điểm yếu gì và tác hại của nó ?
- Tính đố kị, kì thị kinh doanh , quen bao cấp
ỉ lại , kém năng động khôn vặt.
So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân tích
những cái mạnh, cái yếu của ngời Việt Nam
nh thế nào? Ông sử dụng những thành ngữ
nào? Tác dụng?
Đọc phần 3?
Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của
khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bớc
vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
Em có nhận xét nh thế nào về nhiệm vụ tác
giả nêu ra?
HĐ3: Hớng dẫn tổng kết
Tác giả đã sử dụng những tín hiệu nghệ

thuật gì trong văn bản?
+ Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống, cách
nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị.
+ Sử dụng cách so sánh của ngời Nhật, ngời
Hoa trong cùng một sự việc, hiện tợng xong
lại có các thói quen và ứng xử khác nhau
HĐ4: Luyện tập
Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ
nói về điểm mạnh, điểm yếu của con ngời
Việt Nam trong dãy sau?
+ Điểm yếu :
- Đủng đỉnh nh chĩnh trôi sông.
- Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy.
đó là bản chất trời phú sự cần cù
sáng tạo .
+ Cái mạnh: Đoàn kết, thơng yêu,
giúp đỡ nhau trong lịch sử dựng n-
ớc, giữ nớc
+ Cái yếu: thực tế hiện nay còn đố
kị, còn lối sống thứ bậc.
- Tác giả nêu ra cái mạnh nhng lại
tiềm ẩn cái yếu , đi cùng cái yếu.
3.Kết thúc vấn đề :
- Con đờng, biện pháp, lấp đầy
những điểm mạnh, vứt bỏ những
điểm yếu.
- Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm
mạnh, điểm yếu tạo thói quen tốt để
vận dụng vào thực tế.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ

ràng, giản dị, tởng nh ai cũng có thể
làm theo.
III.Tổng kết :
1.Nghệ thuật:
2.Nội dung:
- Phát huy những điểm mạnh, hạn
chế, vứt bỏ những điểm yếu để đa
nớc ta tiến lên sanh vai với các quốc
gia 5 châu.
* Ghi nhớ: (30)
IV.Luyện tập .
+ Điểm mạnh:
- Uống nớc nhớ nguồn.
- Trông trớc ngó sau.
- Miệng nói tay làm.
- Đợc mùa chớ phụ ngô khoai.
4. Củng cố :- Hệ thống nội dung bài học .
5.Dặn dò : Hớng dẫn làm bài tập 2.
Soạn bài: Chó sói và cừu trong thơ -Ngụ ngôn của La- phông- ten
Soạn : 15/1/2011
Giảng :17/1/2011
21
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Tuần 21 - Tiết 103 - Phần Tiếng Việt
CáC THàNH PHầN BIệT LậP ( Tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: Giúp hs
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi - đáp và phụ chú.

- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
2. Thái độ : Giáo dục HS ý thức học tập
3.Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng và biết đặt câu gọi đáp, thành phần phụ chú .
B.chuẩn bị :
GV: Soạn bài, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị theo hớng dẫn .
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là tình thái và cảm thán trong câu?
3.Hoạt động dạy học
HĐ1: Kh ởi động
Giới thiệu bài:
Giờ trớc chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù
nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng
nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành phần biệt lập đó?
HĐ2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
( Gv dùng bảng phụ)
Các từ ngữ: này; tha ông từ ngữ nào đợc
dùng để gọi, từ ngữ nào đợc dùng để đáp?
- Từ này dùng để gọi;
cụm từ th a ông dùng để đáp.
Những từ ngữ dùng để gọi - đáp có tham gia
diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? Tại
sao?
- Những từ ngữ này , th a ông không tham
gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu vì
chúng là thành phần biệt lập.
Trong các từ ngữ gọi - đáp ấy, từ ngữ nào đợc

dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nàođợc dùng
để duy trì cuộc thoại?
- Từ này đợc dùng để tạo lập cuộc thoại, mở
đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ th a ông dùng để duy trì cuộc thoại,
thể hiện sự hợp tác đối thoại.
Các từ ngữ này, tha ông đợc gọi là thành
phần gọi- đáp. Em hiểu thế nào là thành phần
gọi- đáp?
HS đọc các câu sgk ( GV dùng bảng phụ)
Nếu lợc bỏ những từ ngữ gạch chân và cũng
I.Thành phần gọi đáp :
+ Thành phần gọi đáp đợc
dùng để tạo lập cuộc thoại để duy
trì quan hệ giao tiếp.
II.Thành phần phụ chú :
22
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
là đứa con duy nhất của anhtôi nghĩ vậy thì
nghĩa của sự việc của mỗi câu có thay đổi
không? Vì sao?
- Nếu ta lợc bỏ những từ ngữ gạch chân thì
nghĩa sự việc của các câu không thay đổi. Vì
những từ ngữ đó là thành phần biệt lập .
Cụm từ và cũng là đứa con duy nhất của
anhđợc thêm vào để chú thích cho cụm từ nào?
- Cụm từ đứa con gái đầu l òng .
Cụm chủ vị tôi nghĩ vậy chú thích điều gì?

- Cụm chủ vị tôi nghĩ vậy chú thích điều suy
nghĩ riêng của nhân vật tôi .
Em hiểu thế nào là thành phần phụ chú?
Vậy em hiểu thế nào là thành phần biệt lập?
HS đọc ghi nhớ
HĐ3: H ớng dẫn luyện tập
Tìm thành phần gọi đáp và chỉ ra thành phần gọi
đáp ?
Học sinh đọc câu ca dao và tìm thành phần gọi
đáp ?
Học sinh đọc các đoạn văn sgk và tìm thành
phần phụ chú trong các câu và cho biết chúng
bổ sung điều gì ?
d.Có ai ngờ- thể hiện sự ngạc nhiên của nhân
vật Tôi.
- Thơng thơng quá đi thụi Tình cảm của nhân
vật tôi.
Thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan đến
từ ngữ nào trớc đó ?
Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em
về việc thanh niên chuẩn bị hành trang bớc vào
thế kỉ mới, trong đó có chứa thành phần phụ chú
HĐ4: Củng cố
+ Thành phần phụ chú đợc dùng
để bổ sung một số chi tiết cho nội
dung chính của câu
Ghi nhớ (32)
III.Luyện tập :
Bài tập 1( 32)
- Này - Gọi

- Vâng - Đáp
- Quan hệ trên dới thân mật
Bài tập 2 ( 32).
- Bầu ơi - Gọi
-Từ để gọi không hớng tới riêng
ai.
Bài tập 3(32)
a. Phần phụ chú : Kể cả anh- Giải
thích cho cụm từ mọi ngời
b. Các thầy cô ng ời mẹ- giải
thích cho cụm từ những ngời
nắm giữ chìa khoá của cánh cửa
này.
c. Những ngời thực sự của kỉ
tới-giải thích cho cụm từ lớp
trẻ.
Bài tập 4(33)
- Các thành phần phụ chú ở bài 3
liên quan đến những từ ngữ mà
nó có nhiệm vụ giải thích hoặc
cung cấp thông tin phụ về thái độ,
suy nghĩ, tình cảm của các nhân
vật đối với nhau.
Bài tập 5(33)
4.Củng cố : Thế nào là thành phần phụ chú thành phần gọi đáp ?
5.Dặn dò : HS học bài và làm bài tập 5(33).
Chuẩn bị viết bài 2 tiết về nghị luận xã hội.
Soạn : 10/01/2013
Giảng : 12/01/2013
23

Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Tuần 21 - Tiết 104 + 105 - Phần tập làm văn
Viết bài tập làm văn số 5 - nghị luận xã hội
A.Mục tiêu cần đạt :
- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận.
- Tích hợp các kiến thức đã học về văn, tiếng Việt, tập làm văn.
- Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về sự việc, hiện tợng, xã hội.
B.Chuẩn bị :
GV: Ra đề và đáp án
HS : Ôn tập văn nghị luận
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định : .
2.Kiểm tra giấy bút :
3.Bài mới :
Đề bài :
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam, anh hùng giải phóng dân
tộc, danh nhân văn hóa thế giới .Hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về ngời.
Đáp án và biểu điểm :
a.Mở bài :(1,5đ)
- Nêu cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ, vẻ đẹp và ý nghĩa của cuộc đời, sự nghiệp
của Bác.
b.Thân bài :(7đ)
- Cuộc đời của Bác gợi cho em những suy nghĩ về t tởng ,đạo đức lối sống .
- Tìm dẫn chứng luận điểm chỉ ra Bác là vị lãnh tụ vĩ đại.
- Tìm dẫn chứng ,luận điểm chứng minh Bác là anh hùng dân tộc, danh nhân văn
hóa .
c.Kết bài :(1,5đ)
- Rút ra bài học cho bản thân.

- Bài học cho thế hệ trẻ từ cuộc đời và sự nghiệp của chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Yêu cầu :
- Bài viết phải rõ ràng có đủ ba phần .
-Lập luận phải chặt chẽ, các luận điểm luận chứng phải phù hợp.
4 .Củng cố :
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5.Dặn dò :
- Hs ôn tập văn nghị luận. chuẩn bị phần chơng trình địa phơng
Soạn : 15/ 1/2013
24
Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ
Ii
- Năm học 2012 -2013
Giảng : 17/1/2013
Tuần 22 - Tiết 106 - CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG PHầN TậP LàM VĂN

Luyện tập viết bài văn nghị luận về một sự việc, hiện t-
ợng đời sống ở địa phơng (Viết bài ở nhà)

A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về một sự việc, hiện
tợng xã hội.
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng .
2.Thái độ : Giáo dục HS ý thức học tập
3.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tợng xã hội ở
địa phơng.
B.chuẩn bị :
GV: Soạn bài
HS : Chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của gv.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định : .
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3.Hoạt động dạy học:
HĐ1: Khởi động
Giới thiệu bài :
Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con ngời phải quan tâm để tìm giải
pháp tối u nh vấn đề môi trờng, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã hội Đó là
những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm đồng thời nó là
vấn đề cụ thể của từng địa phơng phải giải quyết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa phơng mình.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ2: Tìm hiểu vấn đề ở địa phơng
ở địa phơng em, em thấy vấn đề nào cần
phải bàn bạc trao đổi thống nhất thực hiện
để mang lợi ích chung cho mọi ngời?
- Vấn đề môi trờng
Vậy khi viết về vấn đề môi trờng thì cần
viết về khía cạnh nào ?
- Vấn đề quyền trẻ em
Khi viết về vấn đề này thì thực tế ở địa
phơng em cần đề cập đến những khía cạnh
Tìm hiểu suy nghĩ viết bài về
tình hình ở địa phơng.
1.Vấn đề môi tr ờng :
- Hậu quả của việc phá rừng với thiên
tai lũ lụt, hạn hán.
- Hậu quả của việc chặt phá cây xanh,
ô nhiễm bầu không khí.

- Hậu quả của rác thải bừa bãi.
2.Vấn đề quyền trẻ em:
- Sự quan tâm của chính quyền địa
phơng đến trẻ em ( xây dựng, sửa
chữa trờng học, nơi vui chơi, giúp đỡ
những trẻ em khó khăn.
- Sự quan tâm của nhà trờng đến trẻ
em.
- Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình.
3.Vấn đề xã hội :
25

×