Tuần 2
BÀI 2 Tiết 6,7: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp)
Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
Tiết 10: luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
Tiết 6- 7:
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghò luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so
sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV chuẩn bò SGV – bảng phụ – tranh vẽ chiến tranh.
- HS chuẩn bò SGK – bài soạn – bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy H oạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động
+ Kiểm tra bài cũ
Phong cách Hồ Chí Minh
1- Vì sao vốn trí thức của HCT
lại sâu rộng như vậy?
2-Vì sao có thể nói lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa giản dò và
thanh cao?
+ 2 HS trả lời, đem tập
lên cho GV kiểm và
cho điểm.
Học sinh trả lời
+ GV giới thiệu bài mới:
Từ sau chiến tranh thứ hai nguy
cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn
và đặc biệt vũ khí hạt nhân được
phát triển mạnh và trở thành
hiểm họa khủng khiếp nhất đe
dọa toàn bộ loài người. Để cảnh
báo mọi người về mối hiểm họa
này, nhà văn G.Mac-ket đã viết
một bản tham luận kêu gọi mọi
+ Tựa đề: “Đấu tranh cho một
thế giới hòa bình”
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
Hoạt động của thầy H oạt động của trò Nội dung ghi bảng
người phải hành động: “Đấu
tranh cho một thế giới hòa bình.
+GV ghi tựa bài
+ HS ghi tựa vào tập
*Hoạt động 2: Đọc – Hiểu chú
thích
+ GV đọc mẫu đoạn 1, gọi HS
đọc tiếp.
+GV cho HS tìm hiểu chú thích.
+GV hỏi:
-Em biết gì về tác giả G.Mac-
ket?
+HS đọc văn bản
+HS giải thích các từ:
thanh gươm Đa- mô-
clet, dòch hòch,
UNICEF, tàu sân bay,
fao.
I. Đọc- Hiểu chú thích
1. Tác giả: G.Mac-ket là nhà
văn Cô lôm bi a sinh năm
1928, khuynh hướng hiện
thực, nhận giải Nô ben văn
học năm 1982.
- Văn bản trích từ đâu? Thuộc
thể loại nào? Dựa vào đâu em
biết?
-Có bao nhiêu luận điểm luận cứ
và sắp xếp như thế nào?
+GV đưa bảng phụ có sắp xếp
luận điểm “Đấu tranh và 4 luận
cứ theo bố cục văn bản”
+HS trả lời
- văn bản nghò luận
-Dựa vào những luận
cứ, luận điểm.
1.
4 luận 2.
điểm
“ Đấu 3.
tranh…’’ 4.
2. Tác phẩm:
Đoạn trích từ bản tham luận
của G.M.k đọc tại cuộc họp
mặt của 6 nguyên thủ quốc
gia (lần II) tại Mêhicô bàn về
việc chống chiến tranh hạt
nhân.
3. Thể loại:Văn nghò luận,
kiểu văn bản nhật dụng
4. Bố cục:
+ Đoạn 1: Nguy cơ chiến
tranh
+ Đoạn 2: Cuộc chạy đua vũ
trang.
+ Đoạn 3 : Chiến tranh hạt
nhân phải lại sự tiến hóa.
+Đoạn 4: Nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt
nhân.
Hoạt động 3: Đọc- Hiểu văn
bản
+ GV gọi HS đọc lại luận cứ 1
-Trong đoạn đầu bài văn tác giả
đưa ra những nguy cơ nào? Lập
luận thế nào?
+Hs đọc luận cứ 1
-Thời gian, số liệu cụ
thể, tính hiện thực.
II .Đọc – Hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
8- 8-1986 : thời gian cụ thể.
7 tấn thuốc nổ --> tiêu diệt tất
cả.
--> Cách vào đề trực tiếp.
- Sự tốn kém và tính chất vô lý
của cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân đã được tác giả chỉ ra bằng
những chứng cứ nào?
+GV cho HS so sánh để thấy tính
chất vô lý của vấn đề
GV hướng HS đi sâu vào nhiều
+Hs nêu chứng cứ từ
những số liệu trong
văn bản
+Đưa câu hỏi thảo
luận, từng tổ thảo luận
đưa số liệu
Chứng cứ xác thực thể, hiện
thực hệ trọng của vấn đề
2/ Cuộc chạy đua vũ trang:
+Giải quyết cho 5 triệu trẻ
em nghèo khổ =100
máy bay ném bom B17 và
7.000 tên lửa.
Hoạt động của thầy H oạt động của trò Nội dung ghi bảng
lónh vực: xã hội, y tế...
Bình : những con số biết nói cho
thấy sự phi lý của chiến tranh
hạt nhân
+10 chiếc tàu sân bay
=chương trình phòng bệnh
hơn 1 tỉ người.
+ 575 người thiếu dinh dưỡng
= 149 tên lửa MX
+ Hai chiếc tàu ngầm mang
vũ khí hạt nhân =xóa nạn mù
chữ cho toàn thế giới.
+GV đặt câu hỏi hoặc đưa ra câu
hỏi thảo luận
3 nhóm – vì sao có thể nói:
“Chiến tranh hạt nhân không
những đi ngược lại lý trí con
người mà còn đi ngược lại cả lý
trí tự nhiên nữa?
-Em có suy nghó gì trước lời cảnh
báo của G.Mac –ket?
-HS thảo luận đưa ra
những lý do, số liệu
mà con người tìm đựơc
từ khoa học đòa chất,
cổ sinh học.
-Lo sợ, tìm cách ngăn
chặn.
3. Chiến tranh hạt nhân
phản lại sự tiến hóa
-“Chỉ cần bấm nút một cái..
xuất phát của nó”.
4. Nhiệm vụ ngăn chặn cuộc
chiến tranh hạt nhân
GV hỏi: Vì sao văn bản lại được
đặt tên là “Đấu tranh cho….
bình”
+ Bình: Luận cứ kết bài là chủ
đích của bản thông điệp mà tác
giả muốn gởi tới mọi người?
+ HS trả lời nhiệm vụ
cấp bách cần cho tất cả
mọi người.
-Cố gắng chống lại
- Đòi hỏi thế giới không có vũ
khí, một cuộc sống hòa bình
công bằng.
Hoạt động 4 : Củng cố -Dặn
dò .
+ GV chiếu hoặc đưa câu hỏi
trắc nghiệm lên bảng
1. Văn bản thuộc thể loại gì?
a. Văn tự sự
b. Văn miêu tả
c. Văn thuyết minh
d. Văn nghò luận
2. Luận điểm chính của văn bản
này là:
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
thật nguy hại
+ Hs trả lời từng
nhóm
giơ tay
d- Văn nghò luận
III/ Ghi nhớ ; ( Ghi theo
SGK )
b. Cần chấm dứt chạy đua vũ
trang
c. Chiến tranh hạt nhân thật là
một hiểm họa cần đấu tranh loại
bỏ.
d. Mọi người có nhiệm vụ kêu
c. “Chiến tranh… loại
bỏ”
Hoạt động 5: Dặn dò soạn
các phương châm hội thoại
(tt)
Hoạt động của thầy H oạt động của trò Nội dung ghi bảng
gọi chấm dứt chiến tranh.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tuần 2
Bài 2 – Tiết 8
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp cho hs
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương
châm lòch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
II. Lên lớp :
- Ổn đònh.
- Kiểm tra bài cũ
• Em hiểu thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất ?
• Trong giao tiếp, ta cần thực hiện phương châm nào ?
- Bài mới
- Tiến hành bài dạy
Hoạt động của thầy H oạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
- Hoạt động 1 :
- Tìm hiểu phương châm quan hệ
-HS đọc mục I SGK Tr.21
-Thành ngữ ”ông nói gà, bà nói vòt”
dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế
nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những
tình huống hội thoại như vậy?
- Có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp?
(Ghi nhớ 1)
HS trả lời
-
Nói không
cùng đề tài
Không hiểu
nhau.
Không đạt
mục đích trong
giao tiếp.
I. Tìm hiểu bài:
1) Phương châm quan hệ:
VD: Thành ngữ "Ông nói
gà, bà nói vòt”
Cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp.
- Hoạt động 2:
Tìm hiểu phương châm cách thức
-HS đọc hai thành ngữ
-Ý nghóa của hai thành ngữ
”Dây cà ra dây muống” và
”Lúng túng như ngậm hột thò”
- Những cách nói đó ảnh hưởng thế nào
đến giao tiếp ?
- Khó tiếp nhận
2/Phương châm cách thức:
VD1: Thành ngữ: ”Dây cà ra
dây muống”
Nói dài dòng, rườm rà
Vd2: Thành ngữ ”lúng túng
như ngậm hột thò”
Nói không rành mạch.
- Rút ra điều gì trong giao tiếp? Giao tiếp cần nói ngắn
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo)
Hoạt động của thầy H oạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
gọn.
- Ghi VD lên bảng:
”Tôi đồng ý với những nhận đònh về
truyện ngắn của ông ấy”
Có thể hiểu câu này theo mấy cách?
HS thảo luận
Lưu ý việc xác
đònh cựm từ ”của
ông ấy” bổ nghóa
cho ”Nhận đònh”
hay cho ”truyện
ngắn”
VD3: Tôi đồng ý với những
nhận đònih về truyện ngắn
của ông ấy.
a/ Tôi đồng ý với những
nhận đònh của ông ấy về
truyện ngắn.
b/ Tôi đồng ý với những
nhận đònh của các bạn về
truyện ngắn của ông ấy.
-Để người nghe không hiểu lầm, ta phải
nói thế nào? Trong giao tiếp cần phải
tuân thủ điều gì? (ghi nhớ 2)
-Tránh cách nói mơ hồ.
Hoạt động 3:
Đọc truyện ”Người ăn xin”
Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm
thấy mình đã nhận được từ người kia
một cái gì đó? Có thể rút ra bài học gì từ
câu chuyện? (Ghi nhớ 3)
Cảm thông nói
lời tôn trọng.
3/ Phương châm lòch sự
VD: Truyện ”Người ăn xin”
Cần tế nhò tôn trọng người
khác.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT II. Ghi nhớ (SGK tr.23)
III. Luyện tập
Bài 1, 2, 3, 4 SGK
Dặn dò: - Xem lại các phương châm học.
- Soạn bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
@?@?@?@?&@?@?@?@?