Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án Văn 9 Làng Kim Lân hết tuần 13 chuẩn KTKN 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.02 KB, 22 trang )

Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
Tuần:13
Tiết:61
Ngày dạy:10/11/2014
LÀNG
(Kim Lân)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc sáng tạo một văn bản truyện. Nét chính về tác giả, tác phẩm.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời
kháng chiến chống Pháp.
- HS hiểu: Tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng
chiến ở nhân vật ông Hai. Những nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng truyện: Xây dựng
tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần
chúng.
 Hoạt động 3:
- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
- HS hiểu: Nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại sáng tác trong thời kì kháng
chiến chống Pháp.
- HS thực hiện thành thạo: Kó năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân
tích nhân vật.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Tự hào về q hương của mình .
- HS có tính cách: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Phân tích văn bản.


- Nội dung 3: Tổng kết.
- Tình huống truyện .
- .Diễn biến tâm trạng của nhân vật ơng Hai : Trước khi nghe tin xấu về làng ; khi nghe tin
xấu về làng và khi nghe tin làng được cải chính .
3. Chuẩn bò:
GV: Mai Thị Luyến Trang 238
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
3.1: Giáo viên: Những tác phẩm cùng chủ đề về tình yêu quê hương, đất nước, sưu tầm
thông tin về tác giả, hoàn cảnh xã hội lúc truyện ra đời, phân tích nội dung và nghệ thuật của
truyện.
3.2: Học sinh: Đọc trước văn bản, tập trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu văn bản (sách giáo
khoa), tìm hiểu tình huống truyện, diễn biến tâm lí của nhân vật ông Hai.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 : 9A2: 9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đọc thuộc lòng bài thơ “nh trăng” và nêu chủ đề của bài thơ? (8đ)
 Luôn nhớ về cội nguồn, quá khứ nghóa tình…
 Tóm tắt truyện Làng – Kim Lân ?(2đ)
 GV gọi HS tóm tắt .
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay?
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, nội dung, nghệ thuật của văn bản.
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
 Vào bài : Kim Lân là một trong những nhà
văn tiêu biểu của nhóm Tự lực văn đoàn, Làng
là tác phẩm của ông, mang nội dung khá sâu

sắc. Vậy, nội dung của truyện nói về điều gì?
Qua tiết học này, các em sẽ rõ.(1’)
 Hđ1 : Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.(7’)
 GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
 Gọi HS đọc, nhận xét.
 Dựa vào phần chú thích, giới thiệu về tác
giả Kim Lân?
 Kim Lân là nhà văn có sở trường về truyện
ngắn, am hiểu, gắn bó với nông thôn.
 Giới thiệu về tác phẩm?
 Truyện khai thác một tình cảm bao trùm và
phổ biến thời kháng chiến, tình yêu quê hương
đất nước.
 Kiểm tra việc nắm nghóa một số từ khó của
HS.
 Hđ2 : Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
I. Đọc hiểu văn bản:
1 . Đọc - tóm tắt:
2 . Chú thích:
a.Tác giả : SGK-171.
b.Tác phẩm: Làng là tác phẩm thành cơng
của văn học VN thời kì đầu cuộc kháng
chiến chống Pháp xâm lược.
c.Từ khó:
II. Tìm hi ểu văn
GV: Mai Thị Luyến Trang 239
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
(30’)
 GV tóm tắt phần đầu truyện SGK đã lược
bỏ:

 Ông Hai là người thích “khoe” làng, xa
làng ông luôn nhớ về làng ông nhận thức tản cư
là tham gia kháng chiến.
 Để khắc họa nổi bật chủ đề của truyện và
tính cách của nhân vật. Kim Lân đã đặt nhân
vật vào một tình huống truyện như thế nào?
 Tình huống ấy có tác dụng như thế nào?
 Cho HS hợp tác nhóm nhỏ trong 3 phút.
 Gọi HS trình bày nhận xét.
 Trước khi nghe tin xấu về làng, tâm trạng
của ông Hai được miêu tả như thế nào?
 Ông nghó đến những ngày cùng làm việc
với anh em, ông lại muốn về làng muốn được
cùng anh em đào đường, đắp ụ, xẻ hào, khuân
đá, … Chao ôi, ông đã nhớ làng, nhớ cái làng
quá!
 Khi đến phòng thông tin ông nghe được
những gì?
 Tâm trạng ông như thế nào? Chi tiết nào
nói lên điều đó?
 Những biểu hiện tâm lí đó thể hiện điều gì?
 Tình yêu làng của ông Hai.
 Vì sao ta có thể khẳng đònh như vậy?
 Vì ông quan tâm nghó đến làng, vui mừng,
hãnh điện khi nghe tin chiến thắng của quân
ta… Tất cả những điều đó là bằng chứng thể
hiện tình yêu làng của ông thật tha thiết.
 Giáo dục HS về lòng yêu quê hương đất
nước.
bản :

1 . Tình huống truyện:
- Ông Hai nghe tin làng chợ Dầu của
ông theo Tây, trái ngược với suy nghó của
ông là làng ông có tinh thần cách mạng
lắm.
 Tạo tâm lí diễn biến gay gắt trong
nhân vật.
2 . Diễn biến tâm lí của ông Hai:
a.Trước khi nghe tin xấu về làng:
- Nhớ làng da diết: “ nghó đến những
ngày…nhớ cái làng quá”.
- Ỏû phòng thông tin, ông nghe được
nhiều tin hay, những tin chiến thắng của
quân ta. Ông rất vui “ruột gan ông cứ như
múa cả lên, vui quá”.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Tác phẩm Làng của Kim Lân được viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết.
B. Hồi kí.
C. Truyện ngắn.
D. Tùy bút.
GV: Mai Thị Luyến Trang 240
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Đáp án: C
 Nhân vật chính của truyện “Làng” là ai?
A. Ông Hai. C. Bà Hai.
B. Bà chủ nhà. D. Bác thứ.
 Đáp án: A
 Truyện ngắn “Làng” viềt về chủ đề gì?
A. Người trí thức. C. Người nông dân.

B. Người phụ nữ. D. Người lính.
 Đáp án: C
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Tập tóm tắt văn bản.
+ Nắm kó những tình huống của truyện và tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin
làng theo giặc.
 Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bò bài tiếp theo: “Làng (tiếp theo)”:
+ Tìm hiểu những chi tiết nói về tâm trạng của ông Hai khi nghe tin về làng và
nghe tin xấu được cải chính.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


GV: Mai Thị Luyến Trang 241
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
Tuần:13
Tiết:62
Ngày dạy:11/11/2014
LÀNG(tt)
(Kim Lân)
1. Mục tiêu:
2. Nội dung học tập:
3. Chuẩn bò:
4. Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 : 9A2: 9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay?
 Tìm hiểu về tình u làng của ơng Hai, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
4.3:Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
 Vào bài:Với lòng tự hào về làng quê mình, tâm trạng
ông Hai diễn biến như thế nào khi nghe tin làng minh theo
Tây, các em sẽ được hiểu rõ qua tiết học này.( 1’)
 Hđ2 : Hướng dẫn HS phân tích văn bản (tt).(25’)
 Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, tâm trạng của ông
như thế nào?
 Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân.
 Ông lão lặng đi tưởng như không thở được. Một lúc lâu
ông mới rặn è è, nuốt một cái gì vướng ở cổ, giọng lạc hẳn
đi.
 Vì sao khi nghe tin đó ông lại có tâm trạng như vậy?
 Vì ông luôn tự hào, luôn nghó làng ông có tinh thần cách
mạng rất cao. Thế mà giờ theo giặc.
 Khi nghe nói làng ông theo Tây, ông đã tin ngay chưa?
Chi tiết nào nói lên điều đó?
 Ông không tin: “Liệu có thật không hở Bác? Hay là chỉ
lại …”
b) Khi nghe tin làng theo
Tây:
- Cổ ông lão nghẹn ắng đến
không thở được.

 Sững sờ, bàng hoàng.
GV: Mai Thị Luyến Trang 242
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Từ khi nghe tin dữ ấy thì ông Hai đã có những hành động
cử chỉ như thế nào?
 Những chi tiết đó cho ta thấy tâm trạng của ông như thế
nào?
 Tìm những chi tiết độc thoại để thấy được tâm trạng đau
buồn của ông Hai?
 Nhìn lũ con tủi thân, nước mắt ông cứ giàn ra … cơ sự
này chưa?
 Ông Hai rất yêu làng nhưng khi nghe tin làng theo giặc
thì ông nghó gì về làng của mình?
 Chi tiết này cho ta hiểu thêm về điều gì?
 Chi tiết nào cho ta thấy làng chợ Dầu củøa ông không
theo Tây?
 Khi nghe tin Tây đốt nhà mình tâm trạng của ông như thế
nào?
 Vì sao vậy?
 Đoạn hội thoại nào thể hiện rõ tình yêu làng, yêu nước
của ông Hai?
 Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng … cũng vợi đi được
đôi phần.
 Cho HS hợp tác nhóm nhỏ trong 4 phút.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét, sửa chữa.
 Từ tình cảm của ông Hai đối với làng với nước, em có
suy nghó gì?
 Luôn yêu gắn bó với quê hương làng nước của mình.
 Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.

 Em có nhận xét gì về nghệ thuật của truyện? Về cách kể
chuyện của tác giả?
 Cách ấy có tác dụng gì?
 Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng tính cách nhân
vật?
 Nhận xét về cách xây dựng tình huống truyện?
- Ông cúi gằm mặt xuống mà
đi. Về đến nhà, ông nằm vật ra
giường, tủi thân, nước mắt trào
ra…, trằn trọc, không ngủ được.
 Đau buồn, tủi nhục.
- Làng thì yêu thật nhưng làng
theo Tây mất rồi thì phải thù.
 Tình yêu nước bao trùm
lên tình yêu làng.
c) Khi nghe tin xấu được cải
chính:
- Làng chợ Dầu không theo
Tây: Tây nó đốt nhà tôi rồi
bác ạ. Đốt nhẵn.
 Vui tươi, rạng rỡ. Vì đó là
minh chứng cho lòng trong
sạch của ông và làng chợ Dầu.
- Nghệ thuật:
+ Kết hợp kể chuyện, miêu
tả tâm lí, độc thoại nội tâm,
đối thoại
+ Diễn tả cụ thể, tinh tế tâm
lí nhân vật.
- Xây dựng tính cách nhân vật

thể hiện sự yêu ghét rõ nét.
- Xây dựng tình huống hay,
GV: Mai Thị Luyến Trang 243
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Hđ3 : Hướng dẫn tổng kết.(3’)
 Nêu đặc sắc về nghệ thuật?
 Xây dựng tình huống nhân vật thành công, kết hợp nhiều
phương thức biểu đạt.
 Qua tìm hiểu phần trích, em thấy nội dung của truyện nói
về điều gì?
 Lòng yêu làng yêu nước sâu sắc của ông Hai.
 Gọi HS đọc ghi nhớ.
 Hđ4 : Hướng dẫn luyện tập (10’)
 Gọi HS tóm tắt yêu cầu của bài tập 1.
 Gợi ý HS có thể lựa chọn. VD: đoạn ông Hai nghe tin
làng theo giặc, đoạn ông nghe tin xấu được cải chính … chú ý
miêu tả hành động nét mặt, cử chỉ ngôn ngữ … và những biện
pháp tác giả dùng để miêu tả.
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
 Nét riêng của truyện “Làng”
 Tình yêu làng của ông Hai trở thành niềm say mê, hành
diện thành thói quen khoe làng.
 Tình yêu làng phải đặt trong tình yêu nước, thống nhất
với tinh thần kháng chiến khi đất nước đang bò xâm lược và
cả dân tộc đang tiến hành cuộc kháng chiến.
tạo bất ngờ.
III. T ổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện gay
cấn: tin thất thiệt được chính

những người đang đi tản cư từ
phía làng Chợ Dầu lên nói ra.
- Miêu tả tâm lí nhân vật chân
thực và sinh động qua suy nghĩ ,
hành động, qua lời nói (đối
thoại và độc thoại).
2. Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tình cảm
u làng, tinh thần u nước của
người nơng dân trong thời kì
kháng chiến chống thực dân
Pháp.
IV. Luy ện tập :
* Bài 1:
Bài 2:
+ Bài thơ: Nhớ con sông quê
hương (Tế Hanh).
+ Cố hương (Lỗ Tấn)
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Dòng nào nói đầy đủ nhất tính cách của ông Hai được thể hiện
trong tác phẩm?
A. Yêu và tự hào về làng quê của mình.
B. Căm thù giặc Tây và những kẻ theo Tây làm Việt gian.
C. Thủy chung với kháng chiến, với cách mạng và lãnh tụ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
 Tâm lí nhân vật trong tác phẩm được tác giả miêu tả bằng những
cách nào?
A. Bằng hành động, cử chỉ. C. Bằng những lời độc thoại.
GV: Mai Thị Luyến Trang 244
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

B. Bằng những lời đối thoại. D. Cả A, B, C đều đúng.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Đọc lại, nắm kó nội dung câu chuyện, nắm kó diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai.
+ Học thuộc ghi nhớ trong SGK- 174.
+ Hồn chỉnh các bài tập vào vở bài tập .
 Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bò bài: “Chương trình đòa phương phần tiếng Việt”.
+ Xem kó phần: Mở rộng vốn từ ngữ đòa phương.
+ Vai trò của từ ngữ đòa phương trong mối quan hệ với từ ngữ toàn dân.
+ Tìm một số phương ngữ ở mỗi địa phương có kèm từ tồn dân tương đương .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


GV: Mai Thị Luyến Trang 245
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
Tuần:13
Tiết:63
Ngày dạy:11/11/2014
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Hệ thống các nội dung về chương trình đòa phương. Giải thích nghóa của các từ ngữ

đòa phương và phân tích giá trò của nó trong văn bản.
- HS hiểu: Sự phong phú của các vùng miền với những phương ngữ khác nhau.
 Hoạt động 1:
- HS biết: Làm một số bài tập bổ sung.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Nhận biết một số từ ngữ thụơc các phương ngữ khác nhau. và sử dụng
từ đòa phương một cách hợp lí.
- HS thực hiện thành thạo: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong các văn bản
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng tốt vốn từ địa phương.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng từ đòa phương phù hợp với văn cảnh để phát
huy được giá trò của nó.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp : hiểu và biết cách sử dụng phương
ngữ trong giao tiếp ; kĩ năng ra quyết định: biết phân tích các cách sử dụng các từ ngữ thích
hợp trong giao tiếp cá nhân .
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Luyện tập: Mở rộng vốn từ ngữ địa phương :Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt
động, trạng thái, đặc điểm , tính chất…Sự khác biệt giữa những từ ngữ địa phương
- Nội dung 2: Bài tập bổ sung.
3. Chuẩn bò:
3.1: Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập bổ sung. Một số văn bản có sử dụng các từ ngữ địa
phương ( bài hát, câu ca dao…)
3.2: Học sinh: Xem trước các bài tập trong phần Luyện tập.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 : 9A2: 9A3:
GV: Mai Thị Luyến Trang 246
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:

 Nêu 5 sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng của chúng? (6đ)
 Gà rừng, xe cút- kít, chim heo, sếu đầu đỏ, mây trắng…
 Đọc một đoạn thơ ngắn có sử dụng một trong những phép tu từ từ
vựng? (2đ)
 Bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Sử dụng phép so sánh, điệp ngữ.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Xem trước các bài tập trong phần Luyện tập….
 Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Ti ến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
 Vào bài: Từ đòa phương làm nổi bật tính chất đòa
phương trong tác phẩm văn học, vì vậy chúng ta cần tìm
hiểu để biết nghóa và cách sử dụng cho phù hợp qua tiết
học ngày hơm nay. .(1’)
 Hđ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu việc mở rộng vốn từ
ngữ đòa phương.( 25’)
 GV cho HS nhắc lại : Thế nào là từ ngữ địa phương ? Từ
ngữ tồn dân ? Cho VD minh họa ?
 - Từ ngữ địa phương là từ được sử dụng trong một hoặc
một số địa phương nhất định .
- Từ tồn dân là từ được sử dụng rộng rãi trong tồn dân .
VD: ba, má, u, bầm, me, mạ… mẹ
 Gọi HS đọc bài tập 1.
 Tóm tắt yêu cầu?
 Em hiểu phương ngữ là gì?
 Từ ngữ đòa phương.
 GV s ử dụng KT phân tích tình huống .
 GV hướng dẫn HS Phân tích 3 tình huống ở a,b,c .
+ Tìm những phương ngữ chỉ các sự vật hiện tượng

khơng có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngơn
ngữ tồn dân ?
+ Tìm từ đồng nghĩa nhưng khác âm với các từ ngữ
trong các ngơn ngữ khác hoặc ngơn ngữ tồn dân?
+ Từ đồng âm nhưng khác về nghĩa… ?
 GV hướng dẫn phân tích cụ thể cả 3 trường hợp
 Từ đó GV giúp HS thấy được sự khác biệt giữa các từ
ngữ địa phương , tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa
I. Mở rộng vốn từ ngữ đòa
phương:
* Bài 1:
a) Phương ngữ Nghệ Tónh:

GV: Mai Thị Luyến Trang 247
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
phương .
 Có thể bổ sung một số từ:
a. Măng cụt, chẻo, thanh long, chơm chơm…
b. Bắc Trung Nam
Bát đọi chén
đâu mô đâu
gì chi gì
cá quả cá tràu cá lóc
ngã bổ té

c. Sắn ( Khoai mì ) - Sắn ( củ đậu)
Nỏ ( Khơng, chẳng ) - Nỏ ( vũ khí ) .
m: (bò bệnh) - ốm (gầy) …
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét, sửa chữa.

 Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định:
biết phân tích các cách sử dụng các từ ngữ thích hợp trong
giao tiếp cá nhân .
 Gọi HS đọc BT 2.
 Vì sao những phương ngữ ở bài tập 1a không có ngôn
ngữ tương đương trong các ngôn ngữ khác và ngôn ngữ
toàn dân?
 Sự xuất hiện của những từ ngữ ấy nhiều hay ít (ít).
 Điều đó thể hiện điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội
trên các vùng của nước ta như thế nào?
 Một số từ ngữ có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân
như: sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, …
 Gọi HS đọc bài tập 3.
 Theo em phương ngữ nào được dùng phổ biến trong
ngôn từ toàn dân?
 Gọi HS đọc bài tập 4.
 Chỉ ra những từ ngữ đòa phương trong đoạn thơ trên?
 Những từ ngữ trên thuộc phương ngữ nào?
- Nhút: Món ăn làm bằng xơ mít
muối, trộn với một vài thứ khác.
- Nuộc chạc: mối dây.
- Nam Bộ: Kèo nèo, sầu riêng.
b) Bắc Trung Nam
- Bố, thầy bọ ba, tía
- Quả trái trái
- Giả đò giả đò giả vờ
- Vừng mè mè
- Vào vô vô
- Nghiện ghiền ghiền

c)- Hòm (đựng đồ đạc) - hòm
(quan tài)
- Bắp (bắp chân, bắp cày)- bắp
(ngô)
- Nỏ (cái nỏ, củi nỏ) – no
û(không, chẳng)
Trái (trái phải) – trái ( quả)
Vai trò của từ ngữ đòa phương
trong mối quan hệ với từ ngữ toàn
dân:
* Bài 2:
- Vì các từ ngữ nêu ở bài tập 1a
chỉ có ở những đòa phương ấy.
- Thể hiện sự đa dạng về tự
nhiên và các vùng miền trên đất
nước ta.
- Số lượng không nhiều chứng tỏ
sự khác biệt không lớn.
* Bài 3:
Phương ngữ Bắc được dùng phổ
biến nhất trong ngôn ngữ toàn
dân.
* Bài 4:
Từ ngữ đòa phương: chi, rứa, nớ,
tui, cớ răng, ưng, mụ…
GV: Mai Thị Luyến Trang 248
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Việc sử dụng những từ ngữ đòa phương trong đoạn
thơ có tác dụng gì?
 Giáo dục HS ý thức sử dụng từ đòa phương phù hợp

với văn cảnh để phát huy được giá trò của nó.
 Hđ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II. (5 ‘)
 GV ghi một số đoạn thơ, bài ca dao trong bảng phụ,
treo bảng.
 Xác đònh từ đòa phương và nêu nghóa của từ đó?
 Mang đậm bản sắc quê hương.
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp :
hiểu và biết cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp
Phương ngữ Trung, được dùng ở
các tỉnh Bắc- Trung bộ.
Tác dụng: làm rõ màu sắc đòa
phương, làm cho hình ảnh mẹ
Suốt càng thêm chân thực, sinh
động.
II Bài tập bổ sung:
Ca dao kháng chiến chống Pháp
(Thanh Hóa):
- Em gieo năm khấu đậu tương
Cấy ao rau muống trong vườn cho
sây.
(Khấu: vạt đất, mảnh, luống.
Sây: tốt, sai, nhiều quả.)
- Bao giờ bộ đội về đây
Có ao rau muống, có đầy chum
tương.
 Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng ở đấy là trong vònh
Hàn.
 Xưa nay qua đấy còn truyền
Lối đi lô giản, thẳng miền ra khơi.

(Lô giản: khe nước giữa hai dãy
núi.)
 Bầm ơi có nhớ không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa
phùn. (Bầm: mẹ).
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 GV cho HS thi đua hát các bài hát có sử dụng các từ địa phương .
 Gv cho HS thực hiện theo nhóm.
 Các em chỉ ra từ địa phương qua bài hát .
 GV chấm điểm khuyến khích
 Nêu một số từ đòa phương? Cho biết chúng thuộc phương ngữ nào?
 Đáp án: Biểu, nè, nghen, hên, … (Phương ngữ Nam bộ).
 Xác đònh từ đòa phương trong câu sau và nêu nghóa của chúng?
1/ “Tôi hỏi nội tôi: Dừa có tự bao giờ?
Nội bảo: Lúc nội còn con gái
GV: Mai Thị Luyến Trang 249
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
Đã thấy bóng dừa mát rượi trước sân.”
(Lê Anh Xuân)
 Đáp án: Nội: bà nội, bà, … phương ngữ Nam Bộ.
“Chúng tôi đi nhớ nhất câu ni.
Dân chúng cầm tay lắc lắc.
Độc lập nhớ rẽ viền chơi ví chắc”
(Nhớ- Hồng Nguyên)
 Đáp án: Ni: này; viền: về; ví chắc: với nhau. (Phương ngữ Thanh Hóa )
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Xem lại và nắm vững từ ngữ đòa phương và phương ngữ.
+ Sưu tầm thêm các từ đòa phương của Bắc - Trung - Nam để hiểu nghóa của của một
số từ đòa phương và làm phong phú vốn từ của mình.

 Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bò bài tiết sau: “Đối thoại, độc thoại, và độc thoại nội trong văn bản tự sự”.
+ Tìm hiểu kó phần I,
+ Xem trước các bài tập trong phần II.
+ Tìm một số đoạn văn hoặc một số đoạn thơ có yếu tố đối thoại, miêu tả nội tâm .
+ Chuần bị các bài tập .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


GV: Mai Thị Luyến Trang 250
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
Tuần:13
Tiết:64
Ngày dạy:14/11/2014
ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI
NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Bổ sung một số kiến thức mới cho văn bản tự sự. Đó là đốùi thoại, độc thoại nội
tâm.
- HS hiểu: Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và tác dụng của việc sử dụng nó
trong văn bản tự sự.
 Hoạt động 2:

- HS biết: Làm các bài tập phân tích các hình thức đồi thoại trong tác phẩm văn học hoặc đoạn
trích và viết các đoạn văn có sử dụng các yếu tố đối thoại , độc thoại, độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự .
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Phân tích được vai trò của đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự .
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết và tập kết hợp các yếu tố đđđối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng yếu tố đối thoại , độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự .
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm phù hợp khi nói viết văn bản tự sự.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Nội dung 2: Luyện tập.
3. Chuẩn bò:
3.1: Giáo viên: Đoạn văn tự sự có yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm hay.
3.2: Học sinh: Đọc trước bài và tìm hiểu về các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
GV: Mai Thị Luyến Trang 251
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
9A1 : 9A2: 9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đọc ( hoặc viết lại ) đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghò luận viết trong tiết trước. (8đ).
 HS đọc.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay? (2đ).

 Tìm hiểu về các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.
 Nhận xét. Sửa chữa.
4.3.Ti ến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
 Vào bài : Trong văn tự sự, để khắc họa nhân vật nhà văn
thường chú ý miêu tả trên những phương diện nào? ( HS trả
lời ) nhiều phương diện: ngoại hình, nội tâm, hành động,
trang phục, ngôn ngữ … Trong chương trình ngữ văn 9, nhân
vật được tập trung xem xét ở phương diện ngôn ngữ. Ngôn
ngữ bao gồm: đối thoại và độc thoại. Chúng ta cùng tìm
hiểu rõ hơn về các kiểu ngôn ngữ này qua tiết học hôm nay .
( 1’)
 Hđ 1: Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. (20’)
 Gọi HS đọc đoạn trích.
 Hãy cho biết trong 3 câu đầu của đoạn trích, ai nói với
ai?
 Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người.
 Hai người.
 Dấu hiệu nào cho biết đó là cuộc trò chuyện qua lại?
 Có hai lượt lời đối thoại (hai gạch đầu dòng). Lượt 1 của
người phụ nữ A, lượt 2 của người phụ nữ B
 Câu “Hà, nắng gớm, về nào”, ông Hai nói với ai?
 Nói với mình vì lời nói không ăn nhập với cuộc đối đáp
ở trên.
 Đây có phải là một câu đối thoại không? Vì sao?
 Không vì không nói với ai và không ai đáp lại.
 Trong đoạn trích, còn câu nào nói như kiểu đó?
 Chúng ăn miếng cơm … nhục nhã thế này.
 Những câu như: “Chúng nói … bằng ấy tuổi đầu” là

những câu ai hỏi ai? Tại sao trước những câu đó lại không
có gạch đầu dòng?
I . Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâ m trong văn bản tự sự:
VD: a) Cuộc đối thoại của
những người phụ nữ tản cư:
- Nội dung hướng tới lời trò
chuyện .
 Đối thoại .


b) “ Hà, nắng gớm, về nào”:
Ông Hai tự nói với chính mình.
( nói bâng quơ )
 Độc thoại.
c) Những câu ông Hai hỏi
chính mình : “Chúng nói … tuổi
đầu”.
GV: Mai Thị Luyến Trang 252
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Cho HS thảo luận nhóm với cặp đơi chia sẻ.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét.
 Những câu đó ông Hai hỏi chính mình, không được phát
ra thành tiếng mà chỉ là những suy nghĩ diễn ra trong đầu
ông Hai.
 Các hình thức trên có tác dụng như thế nào trong việc
thể hiện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa
ông Hai gặp họ?

 Đối thoại: Tạo cho câu chuyện không khí gần gũi, thật
như trong cuộc sống diễn ra, tạo tình huống cho tác giả khai
thác nội tâm nhân vật. Thể hiện thái độ yêu ghát phân minh
của những người tản cư.
 Độc thoại, độc thoại nội tâm: Giúp người đọc cảm nhận
được chiều sâu tâm lí rất tinh tế, nhạy cảm của nhân vật ông
Hai.
 Hình thức diễn đạt trên giúp nhà văn thể hiện thành
công những diễn biến tâm lí của nhân vật ông Hai.
 Giáo dục HS ý hức kết hợp những hình thức diễn đạt phù
hợp khi làm văn.
 Qua tìm hiểu đoạn trích trên em hiểu thế nào là đối
thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm?
 Gọi HS đọc ghi nhớ.
Giáo dục HS ý thức sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm phù hợp khi nói viết văn bản tự sự.
 Hđ2 : Hướng dẫn luyện tập.(10’)
 Gọi HS đọc bài tập 1.
 Hãy tóm tắt yêu cầu của bài tập 1.
 Phân tích hình thức đối thoại của đoạn trích.
 Cho HS thảo luận nhóm trong 4 phút.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét.
 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 Viết đoạn văn có sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm (chú ý liên kết về nội dung và hình thức).
 Độc thoại nội tâm.
d) Tác dụng:
+ Đối thoại: Tạo khơng khí
thật

+ Độc thoại, độc thoại nội
tâm.: Cảm nhận được chiều sâu
tâm lí rất tinh tế của ơng Hai .
 Ghi nhớ: SGK- 178.
II Luyện tập:
Bài 1:
- Cuộc đối thoại có ba lời
trao và hai lời đáp. Không
bình thường.
- Ông Hai bỏ đi một lời đáp
thể hiện tâm trạng bực bội,
đau khổ, buồn rầu khi nghe tin
làng theo Tây. ng không
muốn nói và khi nói thì trả lời
cộc lốc, miễn cưỡng.
Thể hiện rõ lòng yêu làng.
Bài 2:
GV: Mai Thị Luyến Trang 253
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Yêu cầu HS viết trong khoảng 5 phút.
 Gọi HS trình bày.
 Nhận xét, chấm điểm.
 Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Tìm trong văn bản đã học một số đoạn trích có sử dụng : Đối thoại , độc thoại hoặc độc thoại
nội tâm ?
 Đối thoại : - Thoa này bắt được hư khơng
Biết đâu Hợp Phố mà mong châu về ?
Thúy Kiều đáp lại :
Ơn lòng qn tử sá gì của rơi

Chiếc thoa là của mấy mươi
Mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao !
 Độc thoại nội tâm :+ Lão Hạc vật vã….Binh Tư hiểu.
+ Nhưng nói ra làm gì nữa ! bán đi một sào .
 Thế nào là đối thoại?
 Là hình thức đối đáp giữa hai hoặc nhiều người.
 Về hình thức làm sao để phân biệt đối thoại và độc thoại nội tâm?
 Độc thoại nói thành lời thì ở trước có dấu gạch ngang đầu dòng.
 Độc thoại nội tâm không nói thành lời nên ở trước không có dấu gạch ngang đầu dòng.
 Giáo dục HS ý thức sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại nội tâm một cách phù hợp để
đạt hiệu quả khi giao tiếp.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Tìm những đoạn văn thơ có sử dụng hình thức thức đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm để phân tích thấy rõ tác dụng.
+ Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố đối thoại , độc thoại, độc thoại nội tâm.
 Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bò bài tiết sau: “Luyện nói tự sự kết hợp nghò luận và miêu tả nội tâm”.
+ Chuẩn bò đề 2 đề 3 trong SGK để trình bày trước lớp .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.


GV: Mai Thị Luyến Trang 254
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9

Tuần:13
Tiết:65
Ngày dạy:14/11/2014
LUYỆN NÓI:
TỰ SỰ KẾT HP NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: HS củng cố kiến thức về văn tự sự. Biết kết hợp tự sự , nghò luận và miêu tả nội
tâm trong văn kể chuyện.
- HS hiểu: Vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Tác dụng của
các yếu tố này khi viết văn tự sự .
 Hoạt động 2:
- HS biết: Thực hành nói trước lớp bài văn có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Nhận biết các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn
bản.
- HS thực hiện thành thạo: HS có kó năng nói trên cơ sở những kiến thức tổng hợp về văn
bản, rèn kó năng nói lưu loát trước đông người.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: HS ý thức được vai trò của tiết luyện nói và mạnh dạn, tự tin trình bày bài
nói của mình.
- HS có tính cách: Tự tin, trình bày lưu lốt mạch lạc một vấn đề trước tập thể .
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng đặt mục tiêu , quản lí thời gian, chủ động sẵn sàng
trình bày trước lớp câu chuyện mà mình đã chuẩn bị theo thời gian cho phép ; Kĩ năng giao
tiếp: trình bày câu chuyện trước tập thể.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Chuẩn bị.
- Nội dung 2: Thực hành.

3. Chuẩn bò:
3.1: Giáo viên: Đoạn văn, bài văn tự sự có kết hợp yếu tố nghò luận và miêu tả nội tâm hay.
GV: Mai Thị Luyến Trang 255
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
3.2: Học sinh: Chuẩn bò bài nói. (Đề 2, 3)
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1 : 9A2: 9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đối thoại là gì? Đối thoại có đặc điểm gì? Cho ví dụ? (5đ)
 Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai người hoặc nhiều người. Mỗi lượt lời là một
gạch đầu dòng.
 Thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm? (5đ)
 Là nói với mình hoặc ai đó trong tưởng tượng. Độc thoại thành lời thì có dấu gạch đầu
dòng; độc thoại không thành lời thì không có dấu gạch đầu dòng (độc thoại nội tâm).
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bò những gì cho bài học hôm nay?
 Chuẩn bò bài nói.
 Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
 Vào bài: Trong một số trường hợp, chúng ta
cần trình bày một câu chuyện trước đám đông,
làm thế nào để chúng ta thu hút được sự chú ý
của mọi người? Chúng ta phải nói chuyện một
cách tự tin, lưu loát.(1’)
 Hđ1 : Hướng dẫn HS kiểm tra lại phần chuẩn
bò ở nhà.( 15’)
 GV Cho mỗi tổ thực hiện một bài tập.

 Mỗi tổ làm trong 5- 7’ và cử đại diện trình bày.
 GV cho các em chuẩn bị trước ở nhà .
 Mỗi nhóm cử đại diện nói trước lớp.
 Lớp nhận xét - góp ý .
 GV sử dụng phương pháp kể chuyện : kể câu
chuyện có thực trong cuộc sống .
 Gọi nhiều HS trình bày ý kiến của mình .
 u cầu nói tự tin , mạnh dạn lưu lốt trước
tập thể .
 GV gọi HS nhận xét .
I. Chuẩn bò:
*Bài 1:
Mở bài:
- Trong đời người ai cũng có vấp ngã.
Tôi đã từng nằm trong trường hợp đó. Tôi
đã lỡ lời với bạn An làm bạn ấy buồn. Tôi
cứ ân hận, ray rứt mãi. Câu chuyện là như
thế này.
Thân bài :
- Khi nói đến bạn An quay bài mới được
điểm 10 bạn ấy tức giận mắng cho em một
trận, bạn ấy chẳng thanh minh gì cả.
- Còn em, em hối hận vì làm bạn ấy
buồn lòng bạn ấy, xúc phạm đến bạn ấy.
- Lí do mà em nói vậy là từ trước đến
GV: Mai Thị Luyến Trang 256
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Đề 2a nêu lên không khí chung của buổi sinh
hoạt lớp: là buổi sinh hoạt đònh kì hay đột xuất?
Có nhiều nội dung hay một nội dung là phê bình

góp ý bạn Nam?
 Nội dung ý kiến của em: Phân tích nguyên
nhân các bạn có thể hiểu lầm bạn Nam nguyên
nhân khách quan chủ quan, cá tính của Nam
quan hệ của Nam. Những lí lẽ và dẫn chứng để
khẳng đònh bạn Nam là người bạn tốt. Cảm nghó
của em về sự hiểu lầm đáng tiết đối với bạn
Nam và quan hệ chung trong quan hệ bạn bè.
 Đề 3: Xác đònh ngôi kể, cách kể.
 Sử dụng phương pháp đóng vai
 Lưu ý đóng vai Trương Sinh để kể lại: “Vợ
tôi là Vũ Thò Thiết …”
 Chú ý miêu tả sự dằn vặt trong lòng khi biết
nỗi oan của vở.
 Khi kể cần sử dụng yếu tố nghò luận để miêu
tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc
thoại…
 Cho HS trao đổi nhóm trong 7 phút.
giờ bạn ấy không làm bài nào được điểm
cao cả, nhiều lần không thuộc bài bò cô
nhắc, thế mà môn Sinh bạn được điểm 10.
Em nghó làm gì bạn giỏi như thế chỉ có
quay bài thôi. Nghó là làm, em nói ngay
khi bạn vừa bước vào lớp:
- Bạn quay bài mới được điểm 10 phải
không?
An vội trả lời:
- Tôi không quay bài, tôi thuộc bài mà!
An tức giận…
- Tôi hiểu ra là bạn không như thế, tôi

xin lỗi bạn, bạn tha lỗi, tôi rất vui.
Kết bài:
- Rút kinh nghiệm, từ nay tôi không hồ đồ
như trước nữa, phải suy nghó kó trước khi
nói.
Đề 2:
Đề 3:
II.Thực hành:
GV: Mai Thị Luyến Trang 257
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
 Hđ2 : Hướng dẫn HS luyện tập.(20’)
 Gọi HS lên trình bày bài nói.
 Yêu cầu những HS khác chú ý lắng nghe bạn
nói, ghi nhận những ưu- khuyết điểm về nội dung
và hình thức trong bài nói của bạn để nhận xét.
 Lưu ý: Nội dung bài nói đã mạch lạc chưa?
 Tác phong: về cử chỉ nét mặt điệu bộ đã bình
tónh, tự tin chưa? Giọng nói đã to rõ chưa?
 Gọi HS nhận xét.
 GV nhận xét, chấm điểm cho HS trình bày.
 Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng đặt
mục tiêu , quản lí thời gian, chủ động sẵn sàng
trình bày trước lớp câu chuyện mà mình đã chuẩn
bị theo thời gian cho phép ; Kĩ năng giao tiếp: trình
bày câu chuyện trước tập thể.
 Giáo dục HS ý thức mạnh dạn, tự tin trước
đông người.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 GV củng cố lại tiết luyện nói với các u cầu trình tự, kĩ năng , tư thế.

 GV nhận xét chung về tiết luyện nói .
 GV tổng kết nhấn mạnh .
 Qua bài luyện nói, cá em rút ra được bài học gì cho bản thân?
 Nói năng phải lưu loát, mạnh dạn, tự tin, …
 Hãy đọc lưu loát, diễn cảm một đoạn, bài thơ mà em thuộc cho các bạn nghe.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
 Đối với bài học tiết này:
- Đối với bài học này :
+ Tập trình bày (nói) lại đề 1, 2, 3 trong SGK.
+ Tập trình bày nhiều nội dung khác trong cuộc sống : Sinh hoạt lớp, HĐNGLL …
 Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bò bài tiết sau: “Lặng lẽ Sa Pa”.
+ Đọc và tóm tắt văn bản,
+ Tìm hiểu nội dung phần chú thích,
+ Tập trả lời các câu hỏi trong phần “Đọc hiểu văn bản”,
+ Chuẩn bò phần kuyện tập.
- Chuẩn bị : Bài viết số 3
+ Xem lại các đề bài ở SGK
+ Ơn lại các kiến thức về tự sự kết hợp nghị luận .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
GV: Mai Thị Luyến Trang 258
Trường THCS Thạnh Đơng Kế hoạch bài học Ngữ văn 9
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
GV: Mai Thị Luyến Trang 259

×