Một số dạng toán tứ diện
179
MỘT SỐ DẠNG TOÁN TỨ DIỆN
A. TỨ DIỆN DỰA TRÊN HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
Bài 1.
Cho (
∆
), (
∆′
) chéo nhau nhận AA
′
làm đường vuông góc chung và
AA a
′
=
. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với (
∆′
). Mặt
phẳng (Q) // (P) cắt (
∆
), (
∆′
) tại M, M
′
. Gọi N là hình chiếu của M lên
(P). Đặt
ϕ
=
∠
((AM),(P)) và
(
)
d ( ), ( )
x P Q
=
a.
CMR: A
′
M
′
MN là hình chữ nhật. Tính V
AA
′
M
′
MN
theo
a
và
x
.
b.
Đặt
,MAM M AA
′ ′ ′
= α = β
. Tìm mối quan hệ giữa
ϕ
,
α
và
β
c.
Tìm tâm O và bán kính hình cầu (S) ngoại tiếp AA
′
M
′
MN.
d.
Khi
x
thay đổi, tìm quĩ tích của O và chứng minh rằng (S) luôn đi qua
một đường tròn cố định.
Giải
a.
Do AA
′⊥
(
∆′
) và (P)
⊥
(
∆′
) suy ra (P) chứa AA
′
N là hình chiếu của M lên (P)
⇒
MN
⊥
(P)
⇒
MN
⊥
A
′
N
(P)
⊥
(
∆′
)
⇒
M
′
A
′
⊥
(P)
⇒
M
′
A
′
// MN
⇒
Tứ giác A
′
M
′
MN là hình bình hành
có 1 góc vuông
⇒
A
′
M
′
MN là hình chữ nhật (đpcm)
Ta có:
(
)
d ( ),( )
MN P Q x
= =
và
MAN
= ϕ
.
Do MN
⊥
(P)
⇒
MN
⊥
AA
′
Lại có AA
′
⊥
AM
⇒
AA
′
⊥
NA
Kẻ AH
⊥
A
′
N
⇒
AH
⊥
(A
′
M
′
MN)
⇒
A M M N
1
V . .
3
AH A N MN
′ ′
′
=
2
1 1
. . cotg
3 3
AA AN MN ax
′
= = ϕ
b.
Ta có:
2 2 2
A N A A AN
′ ′
= +
và
2 2 2
2 . .cos
M M M A MA M A MA
′ ′ ′
= + − α
suy ra:
2 2
A A AN
′
+
=
2 2
2 . .cos
M A MA M A MA
′ ′
+ − α
M
′
N
ϕ
H
M
A
′
A
x x
a
(
∆
)
(
∆′
)
O
www.VNMATH.com
Phần 2. Hình học không gian – Trần Phương
180
⇔
2 2
2 2 2 2
2 2
cotg cotg 2 cos
sin sin
sin sin
x x x x
x x
β + ϕ = + − ⋅ ⋅ ⋅ α
β ϕ
β ϕ
(
)
(
)
2 2 2 2
2cos
cotg cotg 1 cotg 1 cotg cos sin .sin
sin .sin
α
⇔ β + ϕ = + β + + ϕ − ⇔ α = β ϕ
β ϕ
c.
Ta thấy M
′
, A, N nhìn A
′
M dưới một góc vuông nên tâm O của hình cầu (S)
là trung điểm của A
′
M. Bán kính của (S) là:
2 2 2
sin
2
2sin
a x
A M
R
ϕ +
′
= =
ϕ
d.
Gọi mặt phẳng chứa A
′
A và (
∆
) là (K). Ta có OA
=
OA
′
=
R
suy ra quĩ tích
điểm O là đường trung trực của AA
′
thuộc mặt phẳng (K)
Gọi mặt phẳng chứa A
′
A và vuông góc với (
∆
) là (W). Do mặt cầu (S) luôn đi
qua A, A
′
nên (S) chứa đường tròn cố định đường kính A
′
A nằm trên (W).
Bài 2.
Cho (d)
⊥
(d
′
) và chéo nhau. Lấy A cố định
∈
(d) và 2 điểm B, C
∈
(d
′
)
sao cho mặt phẳng (B,(d))
⊥
(C,(d)). Gọi A
′
, B
′
, C
′
là chân các đường
cao chủa
∆
ABC. Chứng minh rằng:
a.
A B A C const
′ ′
⋅ =
;
2 2 2
AB AC BC const
+ − =
b.
Trực tâm H của
∆
ABC cố định. Tìm quĩ tích B
′
và C
′
.
Giải
Gọi IK là đoạn vuông góc chung
của (d) và (d
′
)
⇒
(d)
⊥
(IBC)
⇒
BIC
=
góc nhị diện (B, (d), C)
=
2
π
,
Mà BC
⊥
IK nên BC
⊥
AK
⇒
K
≡
A
′
.
a.
2
A B A C IK const
′ ′
⋅ = =
;
2 2 2 2
2
AB AC BC AI const
+ − = =
b.
∆
AA
′
B ~
∆
CA
′
H
⇒
2
A B A C
IK
A H const
AA AA
′ ′
⋅
′
= = =
′ ′
⇒
H cố định. Từ đó suy ra B
′
, C
′
nằm trên đường tròn đường kính AH xác
định trong mặt phẳng (A, (d
′
))
A
K
≡
A
′
B
C
′
B
′
(d)
(d
′
)
H
I
C
www.VNMATH.com
Một số dạng toán tứ diện
181
Bài 3.
Cho
1 2
(d ) (d )
⊥
và chéo nhau. Các điểm A,M
∈
(d
1
) và B,N
∈
(d
2
) với AB
là đường vuông góc chung của (d
1
), (d
2
). Đặt
, ,
AB a AM x BN y
= = =
.
1.
Giả sử
AM BN MN
+ =
. Kẻ OH
⊥
MN. Gọi O là trung điểm của AB.
a.
Chứng minh rằng: MN tiếp xúc mặt cầu (S) đường kính AB.
b.
Chứng minh rằng:
ABMN
V const
=
;
2
2
a
xy =
c.
Chứng minh rằng:
2
a
R ≥
với
R
là bán kính hình cầu ngoại tiếp ABMN.
d.
Tìm M, N để diện tích toàn phần của tứ diện ABMN nhỏ nhất.
e.
Chứng minh rằng: H thuộc một mặt phẳng cố định và MN tạo với mặt
phẳng đó 1 góc không đổi. Tìm quĩ tích điểm H.
2.
Giả sử
2 2 2
( 0)
AM BN k k
+ = >
a.
Chứng minh rằng:
MN const
=
b.
Tìm M, N để
ABMN
V
lớn nhất
c.
Tìm
a
,
k
để MN tiếp xúc với hình cầu đường kính (AB)
Giải
1. a.
Lấy J
∈
(d
1
) khác phía M
qua A với
AJ BN
=
⇒
∆
OAJ
=
∆
OBN
⇒
OJ ON
=
.
JM MN
=
⇒
∆
OJM
=
∆
ONM
⇒
OA OH
=
⇒
MN tiếp xúc
mặt cầu (S) đường kính AB.
b.
Ta có: NB
⊥
AB, NB
⊥
AM
⇒
NB
⊥
BM
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
( )
x y MN NB BM NB BA AM y a x
+ = = + = + + = + +
2
2
2
2
a
xy a xy⇔ = ⇔ =
(đpcm).
(
)
3
ABMN
1 1
.
3 2 6 12
a a
V NB AB AM xy= = =
c.
MA
⊥
(ABN)
⇒
MA
⊥
AN
⇒
A,B,M,N nằm trên mặt cầu đường kính MN
⇒
2 2
2
x y
MN a
R xy
+
= = ≥ =
(đpcm)
d.
1 1 1 1
2 2 2 2
tp
S AB AM AB BN AM AN BM BN
= ⋅ + ⋅ + ⋅ + ⋅
(
)
( )
( )
2 2 2 2 2 2 2 2
1
2 2
x y
a x a y y a x a xy xy a y a x
+
= ⋅ + + + + ≥ + + +
( )
2 2
2 3
2
a xy xy a xy a
+
≥ + + =
. Với
2
a
x y= =
thì
2
2 3
min
2
tp
S a
+
=
(d
1
)
(d
2
)
B
A J M
O
H
N
M
′
t
I
K
www.VNMATH.com
Phần 2. Hình học không gian – Trần Phương
182
e.
Qua B dựng mặt phẳng (P)
⊥
AB. Gọi M
′
, K là hình chiếu của M, H lên (P).
Ta có:
x
KM HM BM
KN HN y BN
′ ′
= = =
⇒
BK là phân giác của
NBM
′
⇒
H thuộc mặt phẳng phân giác (Q) của nhị diện
(
)
(
)
1 2
, (d ) ; , (d )
AB AB
Kẻ NI
⊥
BK
⇒
NI
⊥
(Q)
⇒
Góc (MN, (Q))
=
( )
, ( )
MN Q IHN
∠ =
∆
NIH
=
∆
NIB
⇒
1
45
2
IHN IBN NBM
′
= = = °
(đpcm)
Ta có H thuộc mặt cầu đường kính AB suy ra điểm H thuộc giao của mặt cầu
đó với mặt phẳng (Q). Vậy quĩ tích điểm H là đường tròn đường kính AB nằm
trên mặt phẳng (Q) và
H A,B
≡
/
.
2. a.
2 2 2 2 2 2
MN MA AB BN a k
= + + = +
⇒
2
MN a k
2
= +
(đpcm)
b.
(
)
2 2 2
ABMN
1 1
.
3 2 6 2 12
a AM BN ak
V NB AB AM
+
= ≤ ⋅ =
Với
2
k
AM BN= =
thì
2
ABMN
Max
12
ak
V =
c.
Giả sử MN tiếp xúc mặt cầu đường kính AB suy ra
OH OA OB
= =
⇒
;
AM MH BN NH
= =
⇒
2 2 2 2 2
( ) 2
a k MN AM BN k AM BN
+ = = + = + ⋅ ⋅
⇒
2
2
a AM BN
= ⋅ ⋅
2
k
≤
⇒
a
≤
k
Bài 4.
Cho hai nửa đường thẳng A
x
và B
y
chéo nhau nhận AB làm đoạn vuông
góc chung. Gọi M
∈
A
x
; N
∈
B
y
là 2 điểm di động sao cho
AM BN
=
.
a.
Chứng minh rằng: MN luôn song song với một mặt phẳng cố định đồng thời
MN hợp với A
x
và B
y
những góc bằng nhau.
b.
Chứng minh rằng: Khi M, N di động thì tập hợp trung điểm I của MN là
đường vuông góc chung của AB, MN.
c.
Gọi (P) và (Q) là hai mặt phẳng lần lượt vuông góc với A
x
và B
y
tại M, N
tương ứng. Tìm quĩ tích giao tuyến của 2 mặt phẳng (P) và (Q).
Bài 5.
Cho hai đường thẳng cố định (
∆
), (
∆′
) chéo nhau và độ dài
a
cho trước.
a.
Dựng đường thẳng (d)
⊥
(
∆
) tại M và cắt (
∆′
) tại N sao cho
MN a
=
b.
Cho A
∈
(
∆
) và B
∈
(
∆′
). CMR: Tồn tại duy nhất mặt cầu (S) tiếp xúc với
(
∆
) và (
∆′
) lần lược tại A và B.
www.VNMATH.com
Một số dạng toán tứ diện
183
B. TỨ DIỆN VUÔNG
Bài 1.
Cho tứ diện vuông S.ABC. Gọi G, H là trọng tâm, trực tâm của
∆
ABC
còn O là tâm mặt cầu ngoại tiếp S.ABC. Kí hiệu các độ dài
, ,
SA a SB b SC c
= = =
và diện tích
S
∆ABC
s S=
,
A
∆SBC B ∆SCA
,s S s S= =
,
C
∆SAB
s S=
1.
Chứng minh rằng:
∆
ABC nhọn
2.
Chứng minh rằng: SH
⊥
(ABC)
3.
Chứng minh rằng:
2 2 2 2
1 1 1 1
SH SA SB SC
= + +
4.
Chứng minh rằng:
S A B C
3
s s s s
≥ + +
5.
Chứng minh rằng: S, G, O thẳng hàng.
6.
Giả sử SC cố định còn A, B
∈
(d) cố định. Kẻ SE
⊥
CA, SF
⊥
AB.
Tìm quĩ tích E, F. CMR: Tâm cầu O thuộc 1 đường thẳng cố định.
7.
Giả sử
SC c const
=
,
SA SB k const
+ =
.
a.
Tìm
SA
để
SABC
V
max.
b.
Tìm quĩ tích tâm O. Chứng minh rằng: Khi
SABC
V
max thì R cần min
c.
Cho
k c
=
. CMR: Tổng các góc phẳng của đỉnh C bằng
2
π
CMR: Mặt phẳng (CAB) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định.
8.
Lấy M
∈
∆
ABC. Gọi k/c từ M tới (SBC), (SCA), (SAB) là
1 1 1
, ,
a b c
a.
Tính
, ,
a b c
theo
1 1 1
, ,
a b c
để
SABC
V
min.
b.
Tính
, ,
a b c
theo
1 1 1
, ,
a b c
để
a b c
+ +
min.
c.
Gọi
, ,
α β γ
là góc giữa SM với SA, SB, SC. Chứng minh rằng:
2 2 2
cos cos cos 1
α + β + γ =
9.
Giả sử
CA
=
2.
SB
,
CB
=
2.
SA
. Kẻ SE
⊥
CA, SF
⊥
CB.
a.
Chứng minh rằng: EF
⊥
SC
b.
Tính
cos
ESF
c.
Gọi I là điểm giữa AB. Chứng minh rằng:
4
4
tg
1
tg
SCI
EF
AB
SCA
+ =
10.
Giả sử
∆
ABC đều cạnh
l
. Kéo dài HS lấy
1
SS SH
=
. CMR:
1
S ABC
đều.
www.VNMATH.com
Phần 2. Hình học không gian – Trần Phương
184
Giải
1.
2 2 2 2
cos 0
2
CA CB AB SC
C
CA CB CA CB
+ −
= = >
⋅ ⋅ ⋅
⇒
C nhọn
2.
i
Nếu H là trực tâm
∆
ABC suy ra CH
⊥
AB mà CS
⊥
AB
⇒
SH
⊥
AB
Tương tự suy ra SH
⊥
BC. Vậy SH
⊥
(ABC)
i
Nếu SH
⊥
(ABC)
⇒
SH
⊥
AB. Lại có SC
⊥
AB
⇒
CH
⊥
AB.
Tương tự suy ra AH
⊥
BC
⇒
H là trực tâm
∆
ABC
3.
Gọi K
=
(CH)
∩
(AB)
⇒
CK
⊥
AB và SK
⊥
AB. Khi đó:
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
SH SK SC SA SB SC
= + = + +
(đpcm)
4.
2 2
2 2
S C
A B
2 2 2 2
( ) ( )
( ) ( )
SH s SC s
SA s SB s
SH SA SB SC
⋅ ⋅
⋅ ⋅
= + +
2 2 2 2
S A B C
s s s s
⇔ = + +
.
Suy ra
( )
(
)
2 2 2 2 2 2
S A B C
3 1 1 1s s s s
⇔ = + + + + ≥
A B C
s s s
+ +
(đpcm)
5.
Dựng hình hộp chữ nhật SAC
′
BCB
′
S
′
A
′
, khi đó O là tâm hình hộp và cũng
là trung điểm của đường chéo SS
′
⇒
S, G, O thẳng hàng.
6.
Điểm E, F nằm trên đường tròn giao tuyến của mặt cầu đường kính CS với
mặt phẳng (C, (d)). Tâm O thuộc giao tuyến cố định của mặt phẳng trung trực
đoạn CS với mặt phẳng chứa (d) và vuông góc (S, (d)).
7. a.
(
)
2
2
SABC
1
6 6 2 24
c SA SB ck
V SC SA SB
+
= ⋅ ⋅ ≤ =
⇒
2
SABC
Max
24 2
ck k
V SA x
= ⇔ = =
b.
Khi A, B di động sao cho
SA SB k
+ =
thì C
′∈
PQ với
SP SQ k
= =
Dễ thấy S, A, B, C nằm trên mặt cầu đường kính CC
′
với tâm O là trung điểm
của CC
′
⇒
Quĩ tích O là đoạn P
′
Q
′
với P
′
,Q
′
là trung điểm của CP và CQ.
Ta có:
( )
2
2
2 2 2 2 2
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
k
R CC SC SA SB c SA SB c
′
= = + + ≥ + + = +
Rõ ràng
SABC
Max V
và Min
R
đều đạt tại
2
k
x
=
.
www.VNMATH.com
Một số dạng toán tứ diện
185
c.
(
)
2
cos
SC SA SB
SC SA SC SC SB
ACB
CA CB CA CB CA CB CA CB
+
= = = ⋅ + ⋅
⋅ ⋅
sin .cos cos .sin
ACS BCS ACS BCS
= +
(
)
sin
ACS BCS
= +
⇒
2
ACB ACS BCS
π
+ + =
i
Gọi P
1
, Q
1
là trung điểm của SP, SQ. Xét hình lập phương cạnh
2
k
là
1 1 1 2 2 2 2
SP C Q .S P C Q
.
Khi đó hình cầu nội tiếp lập phương sẽ tiếp xúc với (CAB)
8. a.
( )
SABC MSAB MSBC MSCA 1 1 1
1
6
V V V V abc bca cab
= + + = + +
SABC
1
6 6
abc
V SC SA SB= ⋅ ⋅ =
⇒
1 1 1
1 1 1
1
a b c
abc bca cab abc
a b c
+ + = ⇔ + + =
Ta có:
3
1 1 1 1 1 1
1 1 1
1 27 27
a b c a b c
abc a b c
a b c a b c
= + + ≥ ⋅ ⋅ ⋅ ⇒ ≥
⇒
SABC 1 1 1
9
2
V a b c
≥
Dấu bằng xảy ra
⇔
1 1 1
1 1 1
1
3 , 3 , 3
3
a b c
a a b b c c
a b c
= = = ⇔ = = =
b.
( )
( )
2
1 1 1
1 1 1
a b c
a b c a b c a b c
a b c
+ + = + + + + ≥ + +
Dấu bằng xảy ra
⇔
1 1 1 1 1 1
1 1 1
1
a b c a b c
a b c a b c
a b c
+ +
= = = =
+ +
+ +
(
)
(
)
(
)
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
; ;
a a a b c b b a b c c c a b c
⇔ = + + = + + = + +
c.
Dựng hình chữ nhật
1 1 1 1
SA M B .C A MB
′ ′
nhận SM làm đường chéo. Khi đó:
1 1 1
, ,
MSA MSB MSC
α = β = γ =
⇒
1 1 1
, ,
MSA MSB MSC
α = β = γ =
2 2 2
2
2 2 2
1 1 1
2 2
cos cos cos 1
SA SB SC
SM
SM SM
+ +
⇒ α + β + γ = = =
(đpcm)
9.
Từ giả thiết
CA
=
2.
SB
,
CB
=
2.
SA
ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
4 4
CB SB CA SA SA SB SB SA SA SB
− = − ⇔ − = − ⇔ =
a.
∆
SCA
=
∆
SCB
⇒
SE SF
=
⇒
CE CF
=
⇒
CE CF
CA CB
=
⇒
EF // AB
mà CS
⊥
AB suy ra EF
⊥
CS (đpcm)
www.VNMATH.com
Phần 2. Hình học không gian – Trần Phương
186
b.
2 2 2 2 2
2
2 2
2
cos 1
2
2 2
SE SF EF SE EF
EF
ESF
SE SF
SE SE
+ − −
= = = −
⋅ ⋅
(*)
Do
2.
CA SA
=
suy ra trong tam giác vuông SCA thì
,
6 3
SCA SAC
π π
= =
⇒
3
1
;
2 2
SE SA EA SA
= =
⇒
3
2
CE CA EA SA
= − =
Từ
3 2
4
CE
EF
EF SA
CA AB
= ⇒ =
. Thay vào (*) ta được:
3
1
cos 1
4 4
ESF
= − =
c.
Ta có:
1
2
1
tg
3 6
SA
SI
SCI
SC
SA
= = =
;
1
tg tg
6
3
SCA
π
= =
;
3
4
CE
EF
AB CA
= =
suy ra:
4
4
tg
3
1
1
4 4
tg
SCI
EF
AB
SCA
+ = + =
(đpcm)
10.
∆
ABC đều nên
3 3
l
AB
AH = =
; mặt khác
2 2
l
AB
SB SA= = =
⇒
2
2 2 2
6
6
l l
SH SA AH SH= − = ⇒ =
;
2 2 2 2
1 1 1
S A S H HA l S A l
= + = ⇒ =
Vậy SABC đều (đpcm)
Bài 2.
Trên mặt phẳng (P), cho một điểm O cố định, một đường thẳng (d) cố
định không đi qua O, một góc vuông
x
O
y
quay quanh điểm O, các cạnh O
x
, O
y
cắt (d) theo thứ tự ở A và B. Trên đường thẳng vuông góc với (P) đi qua O lấy
điểm S. Gọi
a
là khoảng cách từ O đến (d) và
OAB
= α
.
a.
Tính góc
α
khi
8
3
a
OS =
và
5
3
SA OA
=
b.
Kẻ OE
⊥
SA, OF
⊥
SB. Tìm quĩ tích của các điểm E, F khi góc vuông
x
O
y
quay quanh O.
Bài 3.
Cho mặt cầu tâm O cố định. Xét một tam diện 3 góc vuông có đỉnh S cố
định trên mặt cầu và các cạnh cắt mặt cầu lần lượt tại A, B, C. Chứng minh
rằng mặt phẳng (ABC) luôn đi qua một điểm cố định.
www.VNMATH.com