Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 hk1 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.7 KB, 39 trang )


ĐỀ CƯƠNG ÔN THI NĂM HỌC 2011-2012 MÔN SINH HỌC 12
Chương I: Cơ chế di truyền
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
* * *
Câu 1: Gen có cấu trúc chung bao gồm các vùng theo trình tự
A. vùng khởi động  vùng mã hóa vùng kết thúc
B. vùng điều hoà  vùng mã hóa vùng kết thúc
C. vùng khởi động  vùng vận hành vùng kết thúc
D. vùng mã hóa  vùng khởi động  vùng kết thúc
Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc tái bản của ADN kép?
A. Nguyên tắc giữ lại một nửa B. Nguyên tắc bổ sung
C. Nguyên tắc khuôn mẫu D. Nguyên tắc bán bảo tồn
Câu 3: Vùng khởi đầu
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
B. mang thông tin mã hóa các axit amin
D. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein
Câu 4: Vùng kết thúc
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
B. mang thông tin mã hóa các axit amin
D. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein
Câu 5: Vùng mã hóa
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
B. mang thông tin mã hóa các axit amin
D. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein
Câu 6: Một gen cấu trúc được bắt đầu bằng trình tự nuclêôtit như sau :
3


TAX - GAT – XAT … 5

5

ATG – XTA – GTA … 3

Trình tự các nuclêôtit trong mARN do gen tổng hợp sẽ là
A. 3

AUG - XUA – GUA … 5

B. 3

UAX - GAU– XAU … 5


C. 5

UAX– GAU – XAU … 3

D. 5

AUG – XUA – GUA … 3

Câu 7: Trình tự bắt đầu của các nuclêôtit trong phân tử mARN là 5

AUG – UXA – GUU … 3

Gen tổng hợp mARN trên có trình tự các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau :
A. 5


TAX– AGT – XAA… 3

C. 3

TAX– AGT – XAA… 5


3

ATG - TXA– GTT … 5

5

ATG - TXA– GTT … 3


B. 3

UAX– AGU – XAA… 5

D. 5

UAX– AGU – XAA… 3


5

AUG - UXA– GUU… 3


3

AUG - UXA– GUU … 5


Câu 8: Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
… ATT XXX GTA TAX TTA XXG …
1) Trình tự Nuclêôtit trong mạch ADN bổ sung là
A) … GXX GGG XAT ATG AAT GGX … B.) …TAA GXX XAT ATG AAT GGX …
C)… TAA GGG XAT ATG AAT GGX … D.) … TAA GGG XAT ATG XXT GGX …
2 ) Trình tự Nuclêôtit trong mARN có thể đuợc phiên mã từ đoạn mạch khuôn này là
A) … UAA GGG GAU AUG AAU GGX … B) … UUU GGG GAU AUG AAU GGX …
C) … UAA GGG GAU GUA AAU GGX … D)… UAA GGG XAU AUG AAU GXX …
3) Số cođon có trong bảng phiên mã mARN là
A) 3 cođon B) 4 cođon C) 5 cođon D) 6 cođon

4) Các cụm đối mã tương ứng với mỗi cođon là
A) … AUU XXX GTA UAX UUA XGG … B) … AUU XXX GUA UAX UUA XGG …
C) … ATT XXX GUA UAX UUA XGG … D) … AUU XXX GUA UAX TTA XGG …
Câu 9:Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
được gọi là:
A.mã di truyền
B.bộ ba mã hoá (côđon)
C.gen
D.bộ ba đối mã (anticôđon)
Câu 10:Vùng điều hoà (vùng khởi đầu)
A.mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B.mang thông tin mã hoá các axit amin
C.mang tín hiệu kết thúc phiên mã
D.quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

Câu 11:Mã di truyền có đặc điểm là:
A.có tính phổ biến
B.có tính đặc hiệu
C.mang tính thoái hoá
D.cả A, B và C
Câu 12:Mã di truyền là:
A.mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin
B.mã bộ hai , tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin
C.mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin
D.mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin
Câu 13:Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
A.tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B.một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
C.tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
D.nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
Câu 14:Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
A.một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin
B.tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
C.nhiều bộ ba cùng xác định cho một axit amin
D.cả B và C đúng
Câu 15:Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A.tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
B.nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
C.một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D.tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
Câu 16:Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối,
enzim nối ở đây là:
A.hêlicaza
B.ADN liraza
C.ADN ligaza

D.ADN pôlimeraza
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
* * *
Câu 1: Chọn câu không đúng .Bản chất của mật mã di truyền là gì?
A. Thông tin quy định cấu trúc của các loại protein
B. Trình tự các nucleotit trong ADN quy định trình tự các axit amin trong protein tương ứng

C. 3 ribonucleotit trên mARN quy định một axit amin trong protein tương ứng
D. Trình tự các nucleotit trong ARN quy định trình tự các axit amin trong protein tương ứng
Câu 2: Chọn câu sai. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là quá trình
A. tự sao B. đột biến C. dịch mã D. sao mã
Câu 3: Trong quá trình tổng hợp ARN, các ribonucleotit của môi trường nội bào đến liên kết với
mạch mã gốc theo nguyên tắc
A. A liên kết với U, G liên kết với X C. A liên kết với T, U liên kết với X
B. A liên kết với G, G liên kết với X D. A liên kết với X, G liên kết với T
Câu 4: ARN được tổng hợp từ mạch nào của ADN?
A. Từ mạch bổ sung B. Từ mạch mang mã gốc
C. Khi thì từ 1 mạch, khi thì từ 2 mạch D. Cả 2 mạch
Câu 5: Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5

TAG 3

thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là
A. 5

XUA 3

B. 5

AUX 3


C. 5

UGA 3

D. 5

TAX 3

Câu 6: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit?
A. Gen B. mARN C. tARN D. rARN
Câu 7: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong bộ phận nào trong tế bào?
A. Nhân B. Tế bào chất C. Riboxom D. Thể Gộngi
Câu 8:Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A.ADN
B. ARN
C.prôtêin
D.ADN và ARN
Câu 9:Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A.prôtêin
B.mARN
C.ADN
D.mARN và prôtêin
Câu 10:Các prôtêin có vai trò xúc tác phản ứng sinh học được gọi là:
A.hoocmon
B.phitôhoocmon
C.enzim
D.côenzim
Câu 11:Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
A.tế bào chất

B.nhân
C.màng nhân
D.nhân con
Câu 12: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A.Từ cả 2 mạch
B.Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2
C.Từ mạch có chiều từ 5’ đến 3’
D.Từ mạch mang mã gốc
BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
* * *
Câu 1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza
C. mang thông tin quy định enzim ARN polimeraza
B. mang thông tin quy định protein ức chế
D. nơi liên kết với protein điều hòa

Câu 2: Cụm các gen cấu trúc có lien quan về chức năng thường được phân bố liền nhau có chung
một cơ chế điều hòa được gọi là
A. vùng vận hành B. operon C. vùng khởi động D. vùng điều hòa
Câu 3. Để ổn định thành phần prôtêin trong tế bào chi phối hoạt động của gen nào sau đây là
quan trọng nhất?
A. Gen cấu trúc. B. Vùng vận hành.
C. Gen điều hòa. D. Vùng khởi động.
Câu 4. Mô hình cấu trúc của opêron Lac là
A. vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động.
B. gen cấu trúc, vùng vận hành, vùng khởi động.
C. vùng điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành, gen cấu trúc.
D. gen điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động, gen cấu trúc.
Câu 5. Quá trình phiên mã xảy ra khi
A. môi trường không có ARN polymeraza C. gen điều hòa hoạt động.

B. môi trường không có lactôzơ. D. môi trường có lactôzơ
Câu 6. Tháo xoắn đoạn ADN khởi đầu của quá trình phiên mã là vai trò của
A. vùng vận hành. B. vùng khởi động.
C. gen cấu trúc. D. ARN polymeraza.
Câu 7. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polymeraza
C. Mang thông tin quy định enzim ARN polymeraza
B. Mang thông tin quy định protein ức chế
D. Nơi liên kết với protein điều hòa
Câu 8:Hai nhà khoa học Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà qua opêron ở vi khuẩn đường ruột
(E.coli) và đã nhận giải thưởng Nôben về công trìng này là:
A.Jacôp và Paxtơ
B.Jacôp và Mônô
C.Mônô và Paxtơ
D.Paxtơ và Linnê
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
* * *
Câu 1: Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến chưa dược biểu hiện trên kiểu hình
C. cá thể biến đổi kiểu hình trước sự biến đổi môi trường
B. cá thể mang đột biến được biểu hiện trên kiểu hình
D. cá thể có kiểu hình khác với cá thể khác trong quần thể
Câu 2: Trong một quần thể thực vật có alen A bị biến đổi thành alen a. Thể đột biến là
A. cá thể mang kiểu gen AA C. cá thể mang kiểu gen Aa
B. cá thể mang kiểu gen aa D. không có cá thể nào nói trên là thể đột biến
Câu 3: Đột biến gen là
A. những biến đổi trong cấu trúc của gen
C những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể
B. sự biến đổi kiểu hình để thích nghi với môi trường
D. những biến đổi trong cấu trúc của protein

Câu 4: Trong các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến gen là
A. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên
B. mất một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng
D. thêm, mất, thay thế một cặp nucleotit

Câu 5: Chọn câu sai. Đột biến gen phụ thuộc vào
A. loại tác nhân gây đột biến C. môi trường
B. cường độ, liều lượng tác nhân gây đột biến D. đặc điểm cấu trúc của gen
Câu 6: Đột biến làm cho hồng cầu có hình lưỡi liềm, gây bệnh thiếu máu ở người là dạng đột biến
gen
A. thêm một cặp nucleotit B. mất một cặp nucleotit
C. thay thế một cặp nucleotit D. đảo vị trí một cặp nucleotit
Câu 7: Dạng đột biến gen làm biến đổi nhiều nhất đến cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do
gen đó tổng hợp là
A. thêm một cặp nucleotit vào phía cuối gen
B. thay thế một cặp nucleotit ở giữa gen
C. mất một cặp nucleotit ở phía đầu gen
D. đảo vị trí của cặp nucleotit với cặp nucleotit kia
Câu 8: Đột biến gen thường có hại cho cơ thể vì
A. làm thay đổi kiểu hình
B. gây rối loạn trong quá trình sinh tổng hợp protein
C. làm mất cân bằng trong nội bộ kiểu gen
D. làm thay đổi kiểu gen
Câu 9: Bệnh bạch tạng ở người là do
A. đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường
B. đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính
C. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
D. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính
Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người là do

A. đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường
B. đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính
C. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
D. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính
Câu 11: Bệnh tiểu đường ở người là do
A. đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường
B. đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính
C. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
D. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính
Câu 12: Nhận định nào sau đây là sai đối với đột biến gen phát sinh trong nguyên phân?
A. Đột biến gen di truyền qua sinh sản hữu tính
B. Đột biến gen di truyền qua sinh sản vô tính
C. Tế bào mang đột biến gen nhân lên trong mô
D. Đột biến tiền phôi được di truyền cho thế hệ sau
Câu 13:Tính chất của đột biến gen là
A. xuất hiện đồng loạt, có định hướng C. thường làm biến đổi kiểu hình
B. xuất hiện riêng lẽ, ngẫu nhiên, vô hướng D. không có lợi
Câu 14: Đột biến gen có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit là
A. đột biến mất 1 cặp nucleotit hay nhiều cặp nucleotit
B. đột biến thêm 1 cặp nucleotit hay nhiều cặp nucleotit
C. đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng1 cặp nucleotit khác
D. đột biến thay thế từ 4 cặp nucleotit trở lên
Câu 15: Phương thức gây đột biến nào sau đây không phải của đột biến gen?
A. Thay thế 1 cặp nucleotit này bằng1 cặp nucleotit khác
B. Thêm một cặp nucleotit vào gen
C. Đảo vị trí một cặp nucleotit dọc theo gen

D. Chuyển các cặp nucleotit từ NST này sang NST khác
Câu 16:Phát biểu nào sau đây không đúng với đột biến gen?
A. Đột biến gen có thể có lợi cho cơ thể

B. Đột biến gen có hại cho sinh vật không có ý nghĩa với sự tiến hóa
C. Cơ thể mang Đột biến gen có thể bị chon lọc tự nhiên đào thải
D. Đột biến gen có thể có hại cho sinh vật
Câu 17: Đột biến gen làm thay đổi nhiều axit amin trong chuỗi polipeptit là
A. đột biến mất 1 cặp nucleotit hay nhiều cặp nucleotit
B. đột biến thêm 1 cặp nucleotit hay nhiều cặp nucleotit
C. đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng1 cặp nucleotit khác
D. đột biến mất1cặp nucleotit ở đầu gen
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
* * *
Câu 1: Đột biến NST là
A. những biến đổi trong cấu trúc của NST
C. những biến đổi làm thay đổi trình tự và số lượng các gen trong tế bào
B. những biến đổi về số lượng NST
D. những biến đổi đột ngột về cấu trúc hoặc số lượng NST
Câu 2: Có mấy dạng đột biến nhiễm sắc thể?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn
B. mất một hoặc một số xặp nhiễm sắc thể
C. mất , thêm, thay thế, đảo vị trí của một cặp nu
D. thêm một hoặc một số xặp nhiễm sắc thể
Câu 4: Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: ABCDEFGH.Đột biến
làm cho các gen trên NST đó có trình tự thay đổi là: ABEDCFGH. Đột biến trên là dạng đột biến
A. mất đoạn B. chuyển đoạn C. đảo đoạn D. lặp đoạn
Câu 5: Hiện tượng lặp đoạn là do
A. một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào NST cũ
B. một đoạn NST bị đứt ra quay 180
0
rồi gắn vào NST cũ

C. tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các cromatit
D. một đoạn NST bị đứt ra rồi gắn vào NST khác không tương đồng
Câu 6: Bệnh ở người do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. bệnh Đao B. bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
C. bệnh ung thư máu D. bệnh mù màu đỏ lục
Câu 7: Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến
A. gây chết cho sinh vật
B. làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. làm tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể có kích thước lớn hơn
D. không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất vật chất di truyền
Câu 8: Đột biến ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
A. mất đoạn B. chuyển đoạn C. đảo đoạn D. lặp đoạn
Câu 9: Hiện tượng mất đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến
A. gây chết đối với thể đột biến
B. làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. làm tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể có kích thước lớn hơn
D. không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất vật chất di truyền
Câu 10: Hiện tượng chuyển đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến

A. gây chết đối với thể đột biến
B. làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. làm tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể có kích thước lớn hơn
D. giảm khả năng sinh sản, giảm sức sống
Câu 11: Đột biến chuyển đoạn là dạng đột biến
A.dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng
B. làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại
C. làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần
D. làm mất đi một đoạn nào đó của NST

Câu 12: Đột biến mất đoạn là dạng đột biến
A.dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng
B. làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại
C. làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần
D. làm mất đi một đoạn nào đó của NST
Câu 13: Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến
A.dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng
B. làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại
C. làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần
D. làm mất đi một đoạn nào đó của NST
Câu 14: Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến
A.dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng
B. làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại
C. làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần
D. làm mất đi một đoạn nào đó của NST
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
* * *
Câu 1: Thể lệch bội là
A. số lượng NST trong tất cả các cặp NST của tế bào xôma tăng lên
B. số lượng NST trong một hoặc một số cặp NST của tế bào xôma tăng lên
C. số lượng NST trong một hoặc một số cặp NST của tế bào xôma tăng lên hoặc giảm đi
D. không phải các lí do trên
Câu 2: Nếu n là số NST của bộ NST đơn bội thi thể lệch bội là
A. 2n B. 3n C. 2n+1 D.n+1

Câu 3:Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là
A. rối loạn sự phân li của các cặp NST ở kì đầu của quá trình phân bào
B. rối loạn sự phân li của các cặp NST ở kì giữa của quá trình phân bào
C. rối loạn sự phân li của các cặp NST ở kì sau của quá trình phân bào
D. rối loạn sự phân li của các cặp NST ở kì cuối của quá trình phân bào
Câu 4: Nếu n là số NST của bộ NST đơn bội thi thể ba là
A. 2n-1 B. 2n+1 C. 3n+1 D. 3n-1
Câu 5: Hội chứng Đao ở người có những biểu hiện cơ bản là
A. cổ ngắn, gáy rộng và dẹt B. khe mắt xếch, lưỡi dày và dài
C. cơ thể chậm phát triển, si đần và vô sinh D. tất cả biểu hiện trên
Câu 6: Trường hợp một cặp NST của tế bào 2n bị mất cả 2 NST được gọi là
A. thể một B. thể ba C. thể bốn D. thể không
Câu 7: Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở
A. tế bào xô ma B. tế bào sinh dục
C. hợp tử D. tất cả các loại tế bào
Câu 8: Chọn câu sai. Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là

A. tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong nguyên phân
B. tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong giảm phân ở cả hai bên bố mẹ tạo
giao tử 2n. Các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n
C. một cặp NST của tế bào không phân li trong nguyên phân
D. tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp
tử
Câu 9: Cơ thể 2n ở kì sau của giảm phân I có 1 cặp NST không phân li sẽ tạo ra những loại giao
tử:
A. 2n và 0 B. 2n và n C. n+1 và n-1 D. 2n+1 và 2n-1
Câu 10: Sự không phân li của tất cả các cặp NST của hợp tử 2n ở lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo
ra
A. thể tứ bội C. thể tam bội C. thể lưỡng bội D. thể khảm
Câu 11: Hội chứng Claiphentơ là do

A. nam giới có bộ NST giới tính là YO C. nữ giới có bộ NST giới tính là XO
B. nam giới có bộ NST giới tính là XXY D. nữ giới có bộ NST giới tính là XXX
Câu 12: Hợp tử có bộ NST giới tính là XXY có thể được tạo nên do sự kết hợp giữa 2 giao tử
mang NST giới tính là
A. XX và Y B. XO và XY C. X và XY D. tất cả các trường hợp trên
Câu 13: Thể đa bội ít gặp ở động vật vì
A. tế bào động vật không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương
đồng
B. ở tế bào động vật số lượng NST thường lớn hơn
C. không có giải thích nào đúng
D. thể đa bội ở động vật thường gây chết hoặc cơ chế xác định giới tính bị rối loạn và ảnh
hưởng đến quá trình sinh sản
Câu 14: Thể đa bội ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt vì
A.số lượng tế bào nhiều hơn gấp bội
B. tế bào to hơn
C. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra
mạnh mẽ
D.số lượng tế bào nhiều hơn gấp bội, tế bào to hơn
Câu 15: Những giống cây ăn quả không hạt thường là
A. thể đa bội lẻ B. thể đa bội chẵn
C. thể dị bội D. thể tam nhiễm
Câu 16: Bộ NST lưỡng bội của một loài sinh vật có 2n = 24
1.Số NST ở thể đơn bội là
A. n=10 B. n=11 C. n=12 D. n=13
2. Số NST ở thể tam bội là
A. 16 B. 25 C. 36 D. 48
3. Số NST ở thể tứ bội là
A. 16 B. 25 C. 36 D. 48
4. Số NST ở thể khuyết là
A. 22 B. 25 C. 36 D. 48

5. Số NST ở thể một là
A. 22 B. 23 C. 36 D. 48
6. Số NST ở thể ba là
A. 22 B. 25 C. 36 D. 48
Câu 17: Ở bắp 2n = 20 NST. Bắp có 22 NST là
A. thể khuyết B. thể một C. thể ba D. thể đa
Câu 18: Ở bắp 2n = 20 NST. Bắp có 20NST là

A. thể khuyết B. thể một C. thể ba D. thể
đa
Câu 19: Ở bắp 2n = 20 NST. Bắp có 23 NST là
A. thể khuyết B. thể một C. thể ba D. thể đa
Câu 20: Ở bắp 2n = 20 NST. Bắp có 21NST là
A. thể khuyết B. thể một C. thể ba D. thể đa
CHƯƠNG II; CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MEN ĐEN
* * *
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Men đen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F
1
, F
2
, F
3.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết
4. Tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?
A. 4 →2→3→1. B. 4 →2→1→3. C. 4 →3→2→1. D. 4 →1→2→3.
Câu 2: Khi Men đen cho lai hai thứ hoa thuần chủng: Hoa đỏ và hoa trắng thì ở thế hệ F

1
thu
được tỉ lệ
A. 100% cây hoa đỏ. B. 705 cây hoa đỏ: 224 câu hoa trắng (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
C. 100% cây hoa trắng. B. 705 cây hoa trắng: 224 câu hoa đỏ (3 hoa trắng: 1 hoa đỏ).
Câu 3: Khi Menđen cho lai hai thứ hoa thuần chủng: Hoa đỏ và hoa trắng thì ở thế hệ F
2
thu
được tỉ lệ
A. 100% cây hoa đỏ. B. 705 cây hoa đỏ: 224 câu hoa trắng (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
C. 100% cây hoa trắng. B. 705 cây hoa trắng: 224 câu hoa đỏ (3 hoa trắng: 1 hoa đỏ).
Câu 4: Để giải thích tỉ lệ phân li ở F
2
xấp xỉ 3:1, Men đen tiến hành
A. cho các cây F
2
lai với nhau và phân tích sự phân li ở đời con cũa từng cây.
B. cho các cây F
2
lai phân tích và phân tích sự phân li ở đời con cũa từng cây.
C. cho các cây F
2
tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con cũa từng cây.
D. cho các cây F
2
lai tḥn nghịch và phân tích sự phân li ở đời con cũa từng cây.
Câu 5: Menđen cho các cây F
2
hoa trắng tự thụ phấn thì thu được kết quả
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 1 hoa đỏ: 2 hoa hờng: 1 hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng.
Câu 6: Menđen cho 2/3 số cây F
2
hoa đỏ tự thụ phấn thì thu được kết quả
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 1 hoa đỏ: 2 hoa hờng: 1 hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng.
Câu 7: Men đen cho 1/3 số cây F
2
hoa đỏ tự thụ phấn thì thu được kết quả
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 1 hoa đỏ: 2 hoa hờng: 1 hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng.
Câu 8: Men đen nhận ra rằng sau tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng ở đời F
2
là tỉ lệ
A. 1 hoa đỏ th̀n chủng : 2 hoa đỏ khơng th̀n chủng : 1 hoa trắng th̀n chủng.
B. 3 hoa đỏ th̀n chủng : 1 hoa trắng th̀n chủng.
C. 3 hoa đỏ th̀n chủng: 1 hoa trắng khơng th̀n chủng.
D. 1 hoa đỏ khơng th̀n chủng: 2 hoa đỏ th̀n chủng: 1 hoa trắng th̀n chủng.
Câu 9: Men đen ngiên cứu tất cả bao nhiêu tính trạng ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 10: Mỗi tính trạng Men đen được quy định bởi
A. hai cặp alen. B. mợt cặp alen. C. bớn cặp alen. D. ba cặp alen.
Câu 11: Trong tế bào các nhân tố di truyền
A. hòa trợn vào nhau. B. liên kết chặt chẽ với nhau.

C. không hòa trộn vào nhau. D. liên kết với nhau không hoàn toàn.
Câu 12: Cây lai hoa đỏ F
1
có cặp alen Aa sẽ tạo ra giao tử
A. A và a với tỉ lệ bằng nhau (0,5A và 0,5a). B. A và a với tỉ lệ không bằng nhau.

C. A hoặc a với tỉ lệ bằng nhau. D. A hoặc a với tỉ lệ không bằng nhau.
Câu 13: Khi thụ tinh, các giao tử
A. kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo ra một tổ hợp.
B. kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo ra hai tổ hợp.
C. kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo ra ba tổ hợp.
D. kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo ra bốn tổ hợp.
Câu 14: Để giải thích tỉ lệ 1:2:1 thì xác suất một hợp tử (F
2
) chứa cả 2 alen A sẽ là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 15: Để giải thích tỉ lệ 1:2:1 thì xác suất một hợp tử (F
2
) có kiểu gen đồng hợp tử (aa) sẽ là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 16: Để giải thích tỉ lệ 1:2:1 thì xác suất một hợp tử (F
2
) có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 17: Để kiểm nghiệm giả thuyết của mình, Men đen tiến hành phép lai
A. thuận nghịch. B. cận huyết. C. phân tích. D. với cơ thể mang tính trạng trội.
Câu 18: men đen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A. kiểm tra giả thuyết nêu ra.
B. xác định các cá thể tuần chủng.
C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Câu 19: Công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. AA x aa II. Aa xAa III. AA x aa IV. AA x Aa.V. aa x aa.
A. I, III. B. I, III, V. C. II. D. I, V.
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh dược F

1
. Cho cây F
1
tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F
2
như thế
nào:
A. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh. B. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh. D. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
Câu 21: Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí
nghiệm của mình, Men đen đã tiến hành:
A. Thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể cố mẹ để kiểm tra kết quả lai.
B. Lai phân tích các cây có kiểu hình trội.
C. Kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ biểu hiện tính trạng ổn
định.
D. Tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để chọn những cây đậu có tính trạng ổn định.
Câu 22: Kết quả lai một cặp tính trâng trong thí nghiệm của men đen cho tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là
A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội: 1 lặn.
Câu 23: Theo Men đen, nội dung của quy luật phân li là
A. mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ
chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
B. F
2
có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội: 1 lặn.
C. F
2
có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1.
D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng trội.

24-Dòng thuần về một tính trạng là:
A.dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân li và có kiểu
hình giống bố mẹ
B. đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình
C.dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội

D.cả A và B
25-Cơ sở tế bào học của qui luật phân li của Menđen là:
A.sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình
giảm phân
B.sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương
ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C.sự phân li đồng đều của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D.sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân.
26-Lai phân tích là phép lai:
A.giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản
B.giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C.giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D.giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen
27-Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần
lượt là:
A.1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1
B.3 : 1 và 1 : 2 : 1
C.1 : 2 : 1 và 3 : 1
D.3 : 1 và 3 : 1
28-Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng được F
1
toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi
gen qui định một tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ kết quả phép lai này?
A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn.

B.P thuần chủng.
C.F
1
dị hợp tử.
D.Cả A, B và C.
BÀI 9: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MEN ĐEN
* * *
Câu 1: Khi Men đen cho lai hai cây đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn thì
F
1
thu được 100% hạt vàng trơn. Khi cho F
1
tự thụ phần thì ở F
2
có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng trơn: 3 xanh trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng nhăn.
B. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
C. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 xanh trơn.
D. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
Câu 2: Theo Men đen, nội dung của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng di truyển riêng rẽ.
B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành biến dị tổ hợp.
C. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
D. các cặp tính trạng di truyền độc lập.
Câu 3: Dựa vào kết quả phân tích thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền phân li độc lập vì
A. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. F

2
xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. F
2
có 4 loại kiểu hình.
D. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. sự phân li độc lập của các cặp nhiễn sắc thể tương đồng.
B. sự phân li độc lập của các nhiễn sắc thể tương đồng trong giảm phân.
C. sự tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.

D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân đưa
đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
Câu 5: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trong của sinh giới.
B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản qua giao phối.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chịn giống là cần thiết.
D. Tạo ra nguồn biến dị phong phú cung cấp cho chọn giống.
Câu 6: Điểu kiện nghiệm đúng đặc trưng cho quy luật phân li độc lập là
A. số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi
thụ tinh.
C. các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau .
D. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 7: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng kiểu hình được xác định
bằng công thức nào?
A. Số lượng các loại kiểu hình là 2
n
. B. Số lượng các loại kiểu hình là 3
n

.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4
n
. D. Số lượng các loại kiểu hình là 5
n
.
Câu 8: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng kiểu gen được xác định
bằng công thức nào?
A. Số lượng các loại kiểu gen là 2
n
. B. Số lượng các loại kiểu gen là 3
n
.
C. Số lượng các loại kiểu gen là 4
n
. D. Số lượng các loại kiểu gen là 5
n
.
Câu 9: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số loại giao tử ở F
1
được xác định
bằng công thức nào?
A. Số lượng các loại kiểu gen là 2
n
. B. Số lượng các loại kiểu gen là 3
n
.
C. Số lượng các loại kiểu gen là 4
n
. D. Số lượng các loại kiểu gen là 5

n
.
Câu 10: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác
định bằng công thức nào?
A. tỉ lệ phân ki kiểu hình là (1 : 2 : 1)
n
. B. tỉ lệ phân ki kiểu hình là (1 : 3 : 1)
n
.
C. tỉ lệ phân ki kiểu hình là (1: 4 : 1)
n
. D. tỉ lệ phân ki kiểu hình là (1: 5 : 1)
n
.
Câu 11: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác
định bằng công thức nào?
A. tỉ lệ phân ki kiểu gen là (2 : 1)
n
. B. tỉ lệ phân ki kiểu gen là (3 : 1)
n
.
C. tỉ lệ phân ki kiểu gen là (4 : 1)
n
. D. tỉ lệ phân ki kiểu gen là (5 : 1)
n
.
Câu 12: Khi Men đen cho lai hai cây đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn thì
F
1
thu được 100% hạt vàng trơn. Khi cho F

1
lai phân tích thì ở F
B
có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9:3:3:1. B. 3:3:3:3.
C. 1:1:1:1. D. 3:3:1:1.
Câu13: Theo Men đen, với 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng kiểu gen được tạo ra là
A. 9 B. 27. C.64 D. 81.
Câu 14: Theo Men đen, với 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số loại giao tử được tạo ra là
A. 2 B. 4 C.6 D. 8.
Câu 15: Theo Men đen, với 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng kiểu hình được tạo ra là
A. 2 B. 4 C.6 D. 8.
16-Nội dung chủ yếu của định luật PLĐL là:
A. ở F
2
, mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
B.sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn tới sự di truyền của các tính trạng
phụ thuộc vào nhau.
C.sự phân li của cặp này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi
cặp mỗi cặp tính trạng.
D.nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F
2
là (3+1)
+
.

17-Điều kiện quan trọng nhất của qui luật phân li độc lập là:
A.bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
B.tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C.số lượng cá thể phải đủ lớn.

BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN
* * *
Câu 1: Thực chất của tương tác gen là
A. gen trong tế bào tương tác trực tiếp với nhau tạo kiểu hình.
B. sản phẩm của gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình.
C. các alen trong cùng locut tương tác với nhau.
D. các alen thuộc các locut khác nhau tương tác với nhau.
Câu 2: Khi lai hai dòng hoa thuần chủng đều có hoa màu trắng thì F
1
thu được toàn cây màu đỏ.
Cho cây F
1
tự thụ phấn thu được F
2
với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đó: 7 hoa trắng. Kết quá phép
lai này tuần theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. tác động đa hiệu của gen.
C. tương tác bổ sung. D. phân li độc lập.
Câu 3: Trong tương tác bổ sung, tính trạng càng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen thì
A. tạo ra 1 dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố, mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
Câu 4: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế:
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
C. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
Câu 5: Màu da của người do ít nhất mấy gen quy định?
A. 2 gen. B. 3 gen. C. 4 gen. D. 5 gen.

Câu 6: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích:
A. hiện tượng biến dị tổ hợp
B. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng qui định 1 tính trạng.
Câu 7: Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
C. Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 8: Hiện tương gen đa hiệu giúp giải thích
A. hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. kết quả hiện tượng đột biến gen
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng.
Câu 9: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền PL ĐL và tương tác gen là
A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những nhiễm sắc thể khác nhau.
B. thế hệ F
1
dị hợp về cả 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.

Câu 10: Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn,
ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F
1
thu được toàn cây quả tròn,
ngọt, màu vàng. Cho cây F
1
tự thụ phấn thu được F

2
có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng:
25% cây quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là
A. gen đa hiệu. B. tương tác gen. C. hoán vị gen. D. phân li độc lập.
Câu 11: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố melanin nên lông màu trắng, con ngươi
của mắt có mau đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo
quy luật
A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen. D. liên kết gen hoàn toàn.
Câu 12: Một loài thực vật, nếu cả 2 gen A và B trong cùng 1 kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu
gen khác cho hoa màu trắng . Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen , kết quả phân tích ở F
2
sẽ

A. 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 100% hoa đỏ.
Câu 13: Lai phân tích F
1
dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình
1:2:1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 9:3:3:1 B. 9:6:1 C. 13:3 D. 9:7.
14-Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần
chủng được F
1
toàn hoa màu hồng. Khi cho F
1
tự thụ phấn ở F
2
thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ

tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A.tương tác át chế giữa các gen không alen.
B.tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
C.tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
D.phân li độc lập.
BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
* * *
Câu 1: Moocgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: ♀ thân xám, cánh dài x ♂ thân đen
cánh cụt. Ở thế hệ F
1
thu được 100% ruồi thân xám cánh dài. Cho ruồi ♂F
1
thân xám, cánh dài x
♀ thân đen, cánh cụt thì F
a
thu được
A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
B. 965 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt : 206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen,
cánh dài.
C. 9 thân xám, cánh dài : 3 thân đen, cánh cụt : 3 thân xám, cánh cụt : 1thân đen, cánh dài.
D. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Câu 2: Moocgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: ♀ thân xám, cánh dài x ♂ thân đen
cánh cụt. Ở thế hệ F
1
thu được 100% ruồi thân xám cánh dài. Cho ruồi ♂F
1
thân xám, cánh dài x
♀ thân đen, cánh cụt thì thu được tỉ lệ:1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Để giải thích
kết quả trên Moocgan cho rằng:
A. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

B. Màu sắc thân và hình dạng cánh do hai gen nằm ở hai đầu mút NST quy định.
C. Do tác động đa hiệu của gen.
D. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên
kết hoàn toàn.
Câu 3: Hai gen được gọi là liên kết khi
A. chúng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. B. chúng phân li độc lập.
C. chúng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. D. chúng mã hóa cùng loại protein.
Câu 4: Ý nghĩa thực tiến của di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết.

B. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quí, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được
cả nhóm tính trạng có giá trị.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
D. Dễ xác định số nhóm gen liên kết của loài.
Câu 5: Số nhóm gen liên kết của loài được xác định bằng
A. số lượng NST trong bộ NST đơn bội. B. số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội.
C. số lượng NST trong bộ NST tam bội. D. số lượng NST trong bộ NST tứ bội.
Câu 6: Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST thì có nao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 4. B. 8. C. 12. D. 16.
Câu 7: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen qui định 1 tính trạng, quan hệ
giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai ABD/abd x
ABD/ abd sẽ có kết quả giống như kết quả của:
A. tương tác gen B. gen đa hiệu
C. lai 2 cặp tính trạng D. lai 1 cặp tính trạng.
Câu 8: Moocgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: ♀ thân xám, cánh dài x ♂ thân đen
cánh cụt. Ở thế hệ F
1
thu được 100% ruồi thân xám cánh dài. Cho ruồi ♂F
1
thân xám, cánh dài x

♀ thân đen, cánh cụt thì F
a
thu được
A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
B. 0.415 thân xám, cánh dài : 0,415 thân đen, cánh cụt : 0,085 thân xám, cánh cụt : 0,085 thân
đen, cánh dài.
C. 9 thân xám, cánh dài : 3 thân đen, cánh cụt : 3 thân xám, cánh cụt : 1thân đen, cánh dài.
D. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Câu 9: Moocgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: ♀ thân xám, cánh dài x ♂ thân đen
cánh cụt. Ở thế hệ F
1
thu được 100% ruồi thân xám cánh dài. Cho ruồi F
1
♀ thân xám, cánh dài x
♂ thân đen, cánh cụt thì thu được tỉ lệ : 965 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt : 206
thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài (0.415 thân xám, cánh dài : 0,415 thân đen, cánh
cụt : 0,085 thân xám, cánh cụt : 0,085 thân đen, cánh dài). Để giải thích kết quả trên Moocgan
cho rằng:
A. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
B. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau và
phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
C. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có thể
đổi chổ cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
D. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên
kết hoàn toàn.
Câu 10: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả
tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hàon toàn. Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen
1:2:1?
A.
aB

Ab
x
aB
Ab
B.
ab
Ab
x
aB
Ab
C.
aB
Ab
x
ab
AB
D.
ab
Ab
x
ab
AB
Câu 11: Cơ sở tế bào học của tái tổ hợp gen (hoán vị gen) là
A. sự trao đổi chéo những đoạn tương ứng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đưa đến sự hoán
vị các gen alen.
B. sự trao đổi chéo những đoạn tương ứng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đưa đến sự hoán
vị các gen alen, tạo ra sự tổ hợp lại các gen không alen.
C. sự trao đổi chéo những đoạn tương ứng trên hai cromatit của cùng một nhiễm sắc thể.
D. sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng.
Câu 12: Tần số hoán vị gen được tính bằng

A. tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. tỉ lệ phần trăm số cá thể có liên kết gen.
C. tỉ lệ phần trăm tổng số cá thể liên kết gen và hoán vị gen.

D. tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giưã các gen trên NST.
B. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Không lớn hơn 50%
Câu 14: Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây?
A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 locut.
B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
D. Vị trí và kích thước của các gen trên cùng 1 NST.
Câu 15: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các cromatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. Hoán vị xảy ra như nhau ở cả 2 giới.
C. Các gen nằm trên cùng 1 NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Không lớn hơn 50%
B. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen.
C. Tần số HVG càng lớn, các gen càng xa nhau.
D. Tần số HVG không quá 50%.

Câu 18: Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây?
A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 locut.
B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
D. Vị trí và kích thước của các gen trên cùng 1 NST.
Câu 19: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. trao đổi chéo giữa các cromatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. hoán vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực và cái
C. các gen trên cùng 1 NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.
D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 20: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây?
A. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết.
B. tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
.
D. Phân li ngẫu nhiênvà tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 21: Tần số hoán vị gen như sau: AB=49%, AC=36%, BC=13%, bản đồ gen như thế nào?
A. ACB. B. BAC.
C. CAB. D. ABC.
Câu 22: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là
A. lai phân tích. B. Lai thuận, nghịch.
C. Phân tích giống lai. D. Lai ngược.
Câu 23: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.
B. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

Câu 24: Hoán vị gen có hiệu quả với gen nào?
A. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.
B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.

C. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.
D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.
Câu 25: Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. xác định vị trí gen qui định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
B. xác định vị trí gen qui định các tính trạng có giá trị kinh tế.
C. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
D. xác định vị trí gen qui định các tính trạng cần loại bỏ.
26-Ý nghĩa của liên kết gen là:
A.hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C.làm tăng các biến dị tổ hợp.
D.cả A và B đúng.
27-Muốn phân biệt di truyền liên kết gen hoàn toàn với di truyền đa hiệu người ta sử dung
phương pháp:
A.lai phân tích.
B.cho trao đổi chéo.
C.gây đột biến.
D.cả Bvà C.
28-Hiện tượng hoán vị gen có đặc điểm:
A.các gen trên một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào hình thành nhóm gen liên
kết.
B.Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, hai gen tương ứng trên một cặp NST tương đồng
có thể đổi chỗ cho nhau.
C.khoảng giữa 2 cặp gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao.
D.cả B và C
29-Ý nghĩa của hoán vị gen là:
A.làm tăng các biến dị tổ hợp.
B.các gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới.
C. ứng dung lập bản đồ di truyền.
D.cả A, B và C.

30-Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A.2 B.4 C.8 D.16
31-Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết
hoàn toàn. Kiểu gen Aa khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A.3 : 3 : 1 : 1
B.1 : 1 : 1 : 1
C.1 : 2 : 1
D.3 : 1
32-Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen ( mỗi cặp gen qui định một tính trạng ) lai phân
tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A.phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
B.phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C.phần trăm số cá thể có kiểu hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D.phần trăm số cá thể có kiểu hình trội.
ab
AB
bd
BD

BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUY ỀN NGOẢI NHÂN
* * *
Câu 1: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây khôn đúng?
A. Ở người : XX - nữ, XY – nam. B. ở gà: XX- trống, XY – mái.
C. Ở ruồi giấm: XX – đực, XY – cái. D. Ở lợn: XX – cái, XY – đực.
Câu 2: Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên
NST X, còn NST Y không mang gen tương ứng. Ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt
trắng được ruồi F
1
100% mắt đỏ. Cho ruồi F
1

giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở
ruồi F
2
như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt trắng.
B. 75% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt trắng.
C. 100% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi cái mắt trắng: 50% ruồi đực mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt
trắng.
Câu 3: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây?
A. Chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thế.
B. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường ngoài cơ thể.
C. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính.
D. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể.
Câu 4: Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên
NST X, còn NST Y không mang gen tương ứng. Ruồi đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt
trắng được ruồi F
1
. Cho ruồi F
1
giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F
2
như
thế nào?
A. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực).
D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái).
Câu 5: Ruồi đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt trắng được ruồi F
1

100% mắt đỏ. Cho ruồi F
1
giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F
2
như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt trắng.
B. 75% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt trắng.
C. 100% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi cái mắt trắng: 50% ruồi đực mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt
trắng.
Câu 6: Ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt trắng được ruồi F
1
. Cho ruồi F
1
giao phối với
nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F
2
như thế nào?
A. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực).
D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái).
Câu 7: Vì sao nói cặp NST XY là tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X có đoạn mang gen, còn Y thì không có gen tương ứng.
B. Vì NST X và Y đều có đoạn mang gen tương ứng.
C. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
D. Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu 8: Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính như thế nào?
A. Sự phân bố kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới.
B. Sự phân bố kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới.

C. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới.

D. Sự phân bố kiểu hình khi đều hoặc không đồng đều ở hai giới.
Câu 9: Trong sự di truyền qua tế bào chất thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau đối với sự di truyền của tính trạng.
B. Vai trò của bố và mẹ là khác nhau đối với sự di truyền của tính trạng.
C. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự hình thành tính trạng.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự hình thành tính trạng.
Câu 10: Sự di truyền liên kết với giới tính là
A. sự di truyền tính đực, cái.
B. sự di truyền của tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định.
C. sự di truyền của tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định.
D. sự di truyền tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính.
Câu 11: Vì sao có hiện tượng lá xanh có các đóm trắng?
A. Do ảnh hưởng của ánh sáng không đều ở môi trường sống.
B. Do sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của hai loại lạp thể xanh trắng (do đột biến) qua
các lần nguyên phân.
C. Do khả năng hấp thụ ánh sáng khác nhau của lạp thể.
D. Do sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của hai loại lạp thể xanh trắng (đột biến) có liên
quan tới các NST qua các lần nguyên phân.
Câu 12: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng?
A. Tinh trùng X thụ tinh với trứng X tạo hợp tử phát triền thành con gái.
B. Tinh trùng X thụ tinh với trứng X tạo hợp tử phát triền thành con trai.
C. Tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo hợp tử phát triền thành con gái.
D. Tinh trùng X thụ tinh với trứng Y tạo hợp tử phát triền thành con trai.
Câu 13: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền của di truyền giới tính là gì?
A. Điều khiển giới tính của cá thể.
B. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
C. Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
D. Phát hiện các yếu tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.

Câu 14: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen trên NST Y quy định như thế nào?
A. Chỉ truyền ở giới đực. B. Chỉ truyền ở giới cái.
C. Chỉ truyền ở giới dị giao. D. Chỉ truyền ở giới đồng giao.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen trên NST X
A. có hiện tượng di truyền chéo B. kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
C. có hiện tượng di truyền thẳng D. tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp
NST giới tính XY
Câu 16: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục dình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả
Lai thuận: P:♀ Lá xanh x ♂ Lá đóm → F
1
: 100% Lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ Lá đốm x ♂ Lá xanh → F
1
: 100% Lá đóm.
Nếu cho cây F
1
của phép lai thuận thụ phấn thì kiểu hình ở F
2
như thế nào?
A. 1 Lá xanh: 1 Lá đóm. B. 100% lá xanh.
C. 5 Lá xanh: 3 Lá đóm. D. 3 Lá xanh: 1 Lá đóm.
Câu 17. Trong di truyền ngoài nhân thì
A. vai trò bố mẹ là như nhau
B. vai trò chủ yếu thuộc về tbc của tb sinh dục đực
C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái
D. vai trò của cơ thể mang cặp NST giới tính XX là chủ yếu
Câu 18. Gen ngoài nhân được tìm thấy ở
A. Ti thể và Plasmit B. Lạp thể và Plasmit
C. Lạp thể và ti thể D.Ti thể , Plasmit và lạp thể
Câu 19: Điều nào dưới đây là không đúng với di truyền ngoài NST?


A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng chủ yếu biểu hiện ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Câu 21: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn liên thanh là đột biến bạch tạng ở
A. gen trong nhân. B. gen trong lục lạp.
C. gen trong ti thể. D. gen trong plasmit của VK cộng sinh.
Câu 22. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông , mẹ bình thường nhận định nào sau đây là đúng
A. mẹ bình thường có kiểu gen X
A
X
A
B. mẹ bình thường có kiểu gen X
A
X
a
C. con trai nhân gen bệnh từ bố D. chưa đủ cơ sở để xác định
Câu 23: Một cá thể ruồi giấm dị hợp vế 2 cặp gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội hoàn
toàn át chế gen lặn. cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và
kiểu hình?
A. AaX
B
X
b

x AaX
b
Y. B. AaX
B
X
b
x AaX
B
Y. C. AB/ab x AA/ab. D. AaBb x AaBb.
Câu 24: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Phân li độc lập. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen.
Câu 25: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một phụ nữ mang
gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh ở những đứa con của họ
như thế nào?
A. 100% con trai bệnh. B. 50% con trai bệnh.
C. 25% con trai bệnh. D. 12,5% con trai bệnh.
26-Loại tế bào nào sau đây có chứa NST giới tính:
A.Giao tử.
B.Tế bào trứng.
C.Tế bào sinh dục sơ khai.
D.Cả A, B và C.
27-Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của yếu tố nào?
A.Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh.
B. Ảnh hưởng của môi trường và các hoocmon sinh dục.
C.Do NST mang gen qui định tính trạng.
D.Cả A, B và C.
28-Ở loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu qui định tính trạng của mỗi cá thể là:
A.nhân của giao tử.
B.tổ hợp NST trong nhân của hợp tử.
C.bộ NST trong tế bào sinh dục.

D.bộ NST trong tế bào sinh dưỡng.
29-Ở chim và bướm, NST của cá thể đực thuộc dạng:
A. đồng giao tử.
B.dị giao tử.
C.XO.
D.XXY.
30-Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A.Gen trội trên NST thường.
B.Gen lặn trên NST thường.
C.Gen trên NST Y.

D.Gen lặn trên NST X.
31-Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới tính qui định?
A.Bạch tạng.
B.Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
C. Điếc di truyền.
D.mù màu.
32.Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là:
A.các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
B.sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen qui định tính
trạng thường nằm trên NST giới tính.
C.sự phân li, tổ hợp của NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen qui định tính trạng
giới tính.
D.sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.
33-Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là:
A.giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, bệnh
máu khó động,…
B.có thể sớm phân biệt được cá thể đực, cái nhờ các gen qui định tính trạng thường liên kết với
giới tính.
C.sinh con theo ý muốn.

D.cả A và B.
34-Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào sau dây?
A.Gen trên NST X
B.Gen trên NST Y.
C.Gen trong tế bào chất.
D.Gen trên NST thường.
35-Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất qui định, người ta
sử dụng phương pháp:
A.lai gần.
B.lai phân tích.
C.lai xa.
D.lai thuận nghịch.
Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ HÌNH THÀNH TÍNH TRẠNG
* * *
Câu 1: Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường – kiểu hình?
A. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
B. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu nhiều tác động khác nhau của môi
trường bên ngoài cơ thể.
C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
Câu 2: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.
B. Bất kì loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
C. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
D. Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những điều
kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng không được di truyền.


C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 4: Muốn nghiên cứu mức phản ứng của 1 kiểu gen nào đó ở động vật, ta cần phải
A. tạo ra một loạt con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở điều kiện môi trường
khác nhau.
B. tạo ra một loạt con vật có kiểu gen khác nhau rồi cho chúng sống ở điều kiện môi trường
khác nhau.
C. cho các cá thể giao phối với nhau rồi cho chúng sống ở điều kiện môi trường khác nhau.
D. tạo ra một loạt con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở điều kiện môi trường
giống nhau.
Câu 5: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là
A. những tính trạng số lượng. B. những tính trạng chất lượng
C. tính trạng năng suất D. sản lượng trứng, sữa.
Câu 6: Mức phản ứng là
A. giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với điều kiện môi trường khác nhau.
D. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng 1 kiểu gen.
Câu 7: Màu lông đen ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Chế độ ánh sáng của môi trường. B. Độ ẩm. C. Chế độ dinh dưỡng. D. Nhiệt độ.
Câu 8: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. số lượng. B. chất lượng. C. liên kết với giới tính. D. giới tính.
Câu 9: Điều nào dưới đây không đúng đối với sự mềm déo kiểu hình?
A. Sự mềm dẽo kiểu hình là sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu
gen trước những môi trường khác nhau.
B. Mỗi kiểu gen có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong bất kì điều kiện nào của môi
trường.
C. Sự mềm dẽo kiểu hình là sự điều chỉnh trong cơ thể mà về bản chất là sự tự điều chỉnh của
kiểu gen giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
D. Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định.

Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với thường biến?
A. Thường biến là biến đổi kiểu hình có cùng kiểu gen.
B. Thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
C. Thường biến phát sinh trong đồi cá thể không do biến đổi kiểu gen.
D. Thường biến di truyền được.
Câu 11: Thường biến là những biến đổi đồng loạt về
A. kiểu gen. B. kiểu hình của cùng kiểu gen.
C. kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình. D. kiểu gen do tác động của môi trường.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được hình thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 13: Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Có ý nghĩa gián tiếp trong chọn giống và tiến hóa.
B. Có ý nghĩa trực tiếp trong chọn giống và tiến hóa.
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên.
D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên với môi
trường.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ: giống – biện pháp kỹ thuật – năng
suất?
A. Giống tốt, kỹ thuật tốt, năng suất không cao.
B. Ở vật nuôi, cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kỹ thuật.
C. Kỹ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Câu 15: Yếu tố “ giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường. B. Kiểu gen. C. Kiểu hình. D. Năng suất.
16-Dạng biến dị nào sau đây là thường biến?
A.Bệnh máu khó đông ở người.

B.Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người.
C.Bệnh mù màu ở người.
D.Hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở thú khi trời rét.
BÀI TẬP CHƯƠNG II
* * *
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một
phép lai như sau:
thân đổ thẫm x thân đỏ thẫm → F
1
: ¾ đỏ thẫm: ¼ màu lục. Kiểu gen của công thức lai trên như
thế nào?
A. P: AA x AA. B. P: AA x Aa. C. P: Aa x Aa. D. P: Aa x aa.
Câu 2: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen A quy định mắt xanh. Mẹ và
bố phải có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA). B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa). D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt
xanh (aa).
Câu 3. Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân
xám cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen cánh cụt được F
1
toàn thân xám cánh dài. Cho con
đực F
1
lai với con cái thân đen cánh cụt thu được tỉ lệ:
A. 4 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt. B. 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt.
C. 2 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt. D. 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt.
Câu 4. Theo thí nghiệm của Men đen, khi lai đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh
nhăn với nhau được F
1
đều hạt vàng trơn. Khi cho F

1
tự thụ phấn thì F
2
có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 vàng trơn.
B. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 xanh trơn.
C. 9 vàng trơn: 3 xanh trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng nhăn.
D. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1xanh nhăn.
Câu 5. Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được
xác định theo công thức
A. 2
n
. B. 3
n
C. 4
n
D. 5
n
.
Câu 6. Ở đậu Hà lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F
1
sẽ như thế nào?
A. 5 hạt vàng: 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh.
C. 100% hạt vàng. D. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
Câu 7. Công thức nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa. II. Aa x Aa. III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa
A. I, III, V. B. II. C. I, V. D. I, III.
Câu 8: Ở ruồi giấm, thân xám trội hơn so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi
thân xám cánh dài thuần chủng với thân đen cánh cụt F

1
thu được toàn thân xám cánh dài. Cho
con cái F
1
lai với con đực thân đen, cánh cụt được tỉ lệ

A. 1 xám dài: 1 đen cụt: 1 xám cụt: 1 đen dài.
B. 0,31 xám dài: 0,31 đen cụt: 0,19 xám cụt: 0,19 đen dài.
C. 0,415 xám dài: 0,415 đen cụt: 0,085 xám cụt: 0,085 đen dài.
D. 0,21 xám dài: 0,21 đen cụt: 0,29 xám cụt: 0,29 đen dài.
Câu 9: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền phân li độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F
2
bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
C. F
2
có 4 kiểu hình.
D. F
2
xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 10: Sau đêy là kết quả của phép lai thuận nghịch ở ruồi giấm
a. P ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm → F
1
: ½ đỏ thẫm: ½ đỏ tươi.
b. P♀ mắt đỏ thẫm x ♂ mắt đỏ tươi →F
1
: 100% mắt đỏ thẫm.
Kết quả phép lai cho thấy

A. Màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể X.
C. Màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường không tương đồng.
D. Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể X.
Câu 11: Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của 1
phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F
1
: ¾ đỏ thẫm: ¼ màu lục. Kiểu gen của P
trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: AA x AA. B. P: AA x Aa. C. P: Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 12: Khi lai 2 thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả
như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục x♂ lục nhạt  100% xanh lục
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt x ♂xanh lục  100% lục nhạt
Nếu cho cây F
1
của phép lai thuận thụ phấn thì kiểu hình của F
2
như thế nào?
A. 100% xanh lục. B. 3 xanh lục: 1 lục nhạt. C. 5 xanh lục: 3 lục nhạc. D. 1 xanh lục:
1 lục nhạt.
Câu 13: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F
1
. Cho F
1
tiếp tục giao phối với
nhau được F
2
có tỉ lệ 3 cái vảy đỏ: 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy đỏ toàn là con cái. Cho cá cái
F

1
lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ: 1♀ mắt đỏ: 1♂ mắt trắng. B. 1♀ mắt đỏ: 1♂ mắt trắng.
C. 3♀mắt đỏ: 1♂mắt trắng. D. 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ.
Câu 14: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li về kiểu gen được
xác định theo công thức
A. (1 +2+1)
n
B. (1 +3+1)
n
C. (1 +4+1)
n
D. (1 +5+1)
n
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 15: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng?
A. Ở người: XX- nữ, XY- nam. B. Ở ruồi giấm: XX- đực, XY- cái.
C. Ở gà: XX- trống, XY- mái. D. Ở lợn: XX- cái, XY- đực.
Câu 15: Kết quả lai thuận và lai nghịch có kết quả ở F
1
và F
2
không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình
phân bố không đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét nhận xét gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
B. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
Câu 17: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li là
A. số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

B. các giao tử và các hợp tử phải có sức sống như nhau, tính trạng phải trội hoàn toàn.

C. sự phân li như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiêu của các kiểu giao tử khi thụ
tính.
D. sự phân li như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiêu của các kiểu giao tử khi
thụ tính.
Câu 18: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men đen cho tỉ lệ kiểu hình ở F
2

A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội: 1 lặn.
Câu 19: Ở ruồi giấm, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên
NST X, còn Y không mang gen tương ứng. Ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt trắng
được ruồi F
1
. Cho ruồi F
1
giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F
2
như thế
nào?
A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực).
B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái).
C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
D. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
Câu 20: Màu hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền của màu hoa mõm chó,
người ta thu được kết quả như sau: Hoa hồng x hoa hồng → F
1
: 25,1% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng;
25 % hoa trắng. Kết quả phép lai được giải thích
A. hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

B. hoa hồng là tính trạng đồng trội.
C. hoa trắng là trội hoàn toàn so với hoa đỏ.
D. hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
Câu 21: Trong thí nghiệm của Men đen, khi lai đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh
nhăn với nhau được F
1
đều hạt vàng trơn. Khi cho F
1
lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu
hình là
A. 1 vàng trơn: 1xanh nhăn.
B. 3 vàng trơn: 1xanh nhăn.
C. 1 vàng trơn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn: 1 vàng nhăn.
D. 4 vàng trơn: 4 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1xanh nhăn.
Câu 22: Khi laio 2 dòng ruồi thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt F
1
thu được
toàn thân xám cánh dài. Cho con ruồi cái F
1
lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ:
0,415 xám dài: 0,415 đen cụt: 0,085 xám cụt: 0,085 đen dài. Để giải thích kết quả phép lai,
Moocgan cho rằng:
A. có sự hoán vị gen giữa 2 gen không tương ứng.
B. có sự phân li độc lập của 2 cặp gen trong giảm phân.
C. có sự phân li không đồng đều của 2 cặp gen trong giảm phân.
D. có sự hoán vị gen giữa 2 gen không tương ứng.
Câu 23: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. lai ngược. D. phân tích giống lai.
Câu 24: Theo men đen, nội dung của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.

B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
C. các tính trạng di truyền độc lập.
D. các cặp alen (cặp nhân tố di truyền) phân li độc lập trong giảm phân.
Câu 25: Lai 2 dòng hoa thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau
100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này, ta có thể rút ra kết luận gì?
A. Các alen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng cây bố, mẹ là alen với nhau
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp
C. Các alen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng cây bố, mẹ là không alen với nhau.
D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.
Câu 26: Đối với loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ truyền nguyên vẹn cho con

×