Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án lịch sử 9 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.73 KB, 110 trang )

Tuần 1. Ngày soạn 2-9-2007
Tiết 1: Ngày dạy9-2007
Phần một:
Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay
Chơng I: Liên Xô và các nớc Đông Âu sau chiến tranh
thế giới thứ hai
Bài 1: Liên Xô và các nớc Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những
năm 70 của TK XX:
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: Sau tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến
tranh thế giới thứ 2, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn
gắn vết thơng chiến tranh, tiếp tục xây dựng CSVC . Liên Xô đã đạt đợc thành
tựu to lớn về kinh tế và khoa học kĩ thuật.
- Khẳng định những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của Liên Xô
(Liên Xô thực sự là thành trì của lực lợng cách mạng thế giới).
- Rèn kĩ năng phân tích, nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ Liên Xô (bản đồ thế giới)
- Một số tranh ảnh
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I- Liên Xô
1. Các công cuộc khôi phục kinh tế
sau chiến tranh (1945 - 1950)
-GV giới thiệu lợc đồ,yêu cầu HS xác
định vị trí Liên Xô
GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
+ Vì sao sau CTTG II, Liên Xô phải
khôi phục kinh tế ?


-HS xác định Liên Xô
-HS đọc mục 1
- Sau CTTG II, Liên Xô là nớc chiến
thắng nhng chịu tổn thất rất nặng nề
+ Trong CTTG II, Liên Xô bị thiệt hại
nh thế nào ?
Đọc phần chữ nhỏ
- GV phân tích
- Em cho biết những thành tựu về
kinh tế và khoa học kĩ thuật của Liên
Xô ?
* Kinh tế: Hoàn thành kế hoạch 5
năm (1946 - 1950) trớc thời hạn 9
tháng. Các chỉ tiêu chính đều vợt mức
kế hoạch dự định.
1
- G sơ kết mục 1, chuyển ý * Khoa học kĩ thuật: Năm 1949 Liên
Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
- H theo dõi ghi nhớ sự kiện
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật của CNXH ( từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX )
a) Thành tựu về kinh tế
- Liên Xô đã đạt đợc những thành tựu
gì về kinh tế ?
- Liên Xô thực hiện thành công một
loạt các kế hoạch dài hạn
- GV phân tích thêm, yêu cầu HS đọc
chữ nhỏ SGK

Phơng hớng chính: Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng, thâm canh trong
nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa
học kĩ thuật
b) Thành tựu về khoa học kĩ thuật
Hỏi: Về khoa học kĩ thuật Liên Xô
đã đợc thành tựu gì ?
Nền khoa học kĩ thuật Xô Viết phát
triển mạnh và gặt hái đợc những
thành công vang dội
- Giới thiệu một số hình ảnh minh
họa, giới thiệu H1 SGK
- HS quan sát, nêu nội dung
c) Về đối ngoại
Hỏi: Chính sách đối ngoại của Liên
Xô trong thời kỳ này là gì ?
-Nhận xét gì về chính sách đối ngoại
của Liên Xô?
Duy trì hòa bình thế giới, thực hiện
chính sách hòa bình, quan hệ hữu
nghị với các nớc
->Phân tích rút ra nhận xét.
- Minh họa thêm dữ kiện (1961,
1963)G sơ kết, tiểu kết bài
Làm bài tập sơ kết
* Củng cố
Những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học kĩ thuật và đối ngoại của
Liên Xô có ý nghĩa gì ?
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung SGK làm bài tập 3,4 sách thực hành, su

tầm một số dữ liệu liên quan thành tựu kinh tế, khoa học.
- Chuẩn bị nội dung tiết 2: Đông Âu.
Tuần 2 Ngày soạn :7-9-2007
Tiết 2 Ngày dạy 9-2007
2
Bài 1: Liên Xô và các nớc Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những
năm 70 của TK XX (tiếp)
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nớc dân
chủ nhân dân Đông Âu, các nớc Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH đã đạt
đợc những thành tựu to lớn, sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
- Quan hệ nớc ta và các nớc Liên Xô (cũ) Đông Âu vẫn duy trì.
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, so sánh các sự kiện.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ các nớc Đông Âu (bản đồ thế giới)
- Một số tranh ảnh
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
-Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây
dựng CNXH ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II- Đông Âu
1. Sự ra đời của các n ớc dân chủ nhân
dân Đông Âu
- GV giới thiệu vài nét về các nớc
Đông Âu
- HS theo dõi bản đồ, xác định các n-
ớc Đông Âu trên bản đồ.
-Yêu cầu HS đọc mục 1.
- Hỏi: Các nớc Đông Âu ra đời nh thế

nào ?
* Hoàn cảnh ra đời:(SGK)
- G minh họa trên bản đồ sự kiện: - Theo dõi trên bản đồ
+ Nớc Đức HS phân tích:
+ Thủ đô Béc lin Để hoàn thành cách mạng dân chủ
nhân dân các nớc Đông Âu đã làm :
- Hỏi để hoàn thành thắng lợi
cách mạng dân chủ nhân dân
các nớc Đông Âu đã làm gì ?
- G sơ kết mục, chuyển ý
+Tiến hành cải cách ruộng đất
+ Quốc hữu hóa các nhà máy, xí
nghiệp
+ Thực hiện các quyền tự do, dân chủ
cho nhân dân
2. Tiến hành xây dựng CHXH ( từ
1950 đến đầu những năm 70 ) HS phân tích sự kiện:
- Nhiệm vụ của các nớc Đông Âu:
- GV khái quát chung: yêu cầu học +Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp t sản
3
sinh phân tích nội dung nhiệm vụ của
các nớc Đông Âu
+Đa nông dân vào con đờng làm ăn
tập thể
+Tiến hành công nghiệp hoá XHCN
- Hỏi: Em hãy cho biết những thành
tựu xây dựng CNXH của các nớc
Đông Âu ?
-Thành tựu:
+Bộ mặt kinh tế xã hội có nhiều thay

đổi
- Yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ HS đọc SGK
- Minh họa thêm ví dụ
III/ Sự hình thành hệ thống XHCN
- Hỏi: Hệ thống các nớc XHCN ra đời
trong hoàn cảnh nào ?
HS phân tích:
- Trả lời: Hoàn cảnh:
+ Các nớc Đông Âu cần sự giúp đỡ
cao hơn, toàn diện hơn,
- GV phân tích cơ sở hình thành các
nớc XHCN
+ Có sự phân công sản xuất theo
chuyên ngành giữa các nớc
- GV hớng dẫn HS làm việc theo
nhóm, tìm hiểu mục đích, thành tựu
của SEV và Vác- sa- va
- Thảo luận nhóm, trình bày
N1: Tổ chức tơng trợ kinh tế giữa các
nớc XHCN - SEV (8/1/1949)
- GV theo dõi HS trình bày, nhận xét,
đánh giá hoạt động các nhóm
N2: Tổ chức hiệp ớc Vác - sa- va
- GV sơ kết toàn bài: + Liên Xô
+ Đông Âu
* Củng cố
Xác định vị trí các nớc Đông Âu trên bản đồ, trình bày một số dẫn
chứng về mối quan hệ của Việt Nam với Liên Xô và Đông Âu.
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung SGK, tự so sánh, nhận định thành tựu mà

Liên Xô và Đông Âu đạt đợc. Tìm thêm dẫn chứng về mối quan hệ Việt Nam
và Liên Xô, Đông Âu.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài 2.
4
Tuần 3: Ngày soạn
Tiết 3 Ngày dạy
Liên Xô và các nớc Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu
những năm 90 của thế kỷ xx
A/ Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh tìm hiểu đợc nét chính của quá trình khủng hoảng và
tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu.
-Thấy đợc khó khăn, phức tạp, những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc
xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá và so sánh những vấn đề lịch
sử, HS có những nhận định khách quan, khoa học.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ Liên Xô và Đông Âu
- Một số t liệu
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu những cơ sở để hình thành hệ thống XHCN ?
- Trình bày mục đích, thành tựu của Hội đồng tơng trợ kinh tế trong
những năm 1951 - 1973 ?
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
Bang Xô Viết
- HS quan sát bản đồ
- Ghi nhớ các nớc SNG
- GV giới thiệu với HS lợc đồ các nớc

SNG
- Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc
cải tổ ở Liên Xô ?
* Nguyên nhân: - Năm 1973, khủng
hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ
khủng hoảng dầu mỏ đòi hỏi các nớc
phải cải cách về kinh tế và chính trị
- G phân tích nguyên nhân, khái quát
tình hình Liên Xô trong những năm 70
+ Liên Xô không cải cách để khắc
phục khó khăn.
+ Không khắc phục khuyết điểm trớc
đây
- Công cuộc cải tổ của Liên Xô diễn ra
nh thế nào ?
+ Tháng 3/1985 Gooc - la - chốp đã
đề ra đờng lối cải tổ
-> nhận xét
- Kết quả cuối cùng của cuộc cải tổ ra sao ? - HS đọc chữ in nhỏ SGK
- GV hớng dẫn HS phân tích hậu quả
của công cuộc cải tổ
* Kết quả: Đất nớc ngày càng khủng
hoảng và rối loạn
- Tiểu kết mục - Ghi nhớ nội dung
5
II/ Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế
độ XHCN ở các n ớc Đông Âu
- Treo bản đồ, yêu cầu HS xác định vị
trí các nớc Đông Âu
- Quan sát bản đồ, xác định vị trí các

nớc Đông Âu.Phân tích:
- Em hãy trình bày quá trình khủng
hoảng, sụp đổ của chế độ XHCN ở các
nớc Đông Âu ?
+Quá trình sụp đổ: từ cuối những năm
70 và đầu những năm 80, các nớc
Đông Âu khủng hoảng kinh tế, chính
trị sâu sắc
+Cuối 1988 cuộc khủng hoảng tới
đỉnh cao, bắt đầu từ Ba Lan, sau đó
lan nhanh khắp Đông Âu, quần chúng
các nớc biểu tình dồn dập, đòi cải
cách kinh tế
GV giải thích thuật ngữ "Đa nguyên
chính trị" lấy ví dụ.
HS nghe, ghi nhớ sự kiện
-Hậu quả:
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở các
nớc Đông Âu nh thế nào ?
Đảng cộng sản các nớc Đông Âu mất
quyền lãnh đạo, thực hiện đa nguyên
chính trị. Các thế lực chống CNXH
thắng thế, nắm chính quyền năm
1981, chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết
các nớc Đông Âu
- Sự sụp đổ của các nớc Đông Âu đã dẫn
đến hậu quả nghiêm trọng nh thế nào ?
- GV tổng kết lại những nguyên nhân
dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và
Đông Âu

- Đọc chữ nhỏ.Tìm hiểu nguyên nhân
sâu sa, trực tiếp
+ Nguyên nhân sâu sa, trực tiếp
* Củng cố
GV hớng dẫn HS làm một số bài tập sách bài tập.
- Cuộc khủng hoảng của CNXH ở các nớc Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?
- Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ?
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung sự kiện.
- Tìm hiểu thêm t liệu nói về sự khủng hoảng của Liên Xô, Đông Âu.
- Chuẩn bị bài 3.
Tuần 4: Ngày soạn .
Tiết 4: Ngày dạy
6
Chơng II: các nớc á, phi, mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay
Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc địa
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: Quá trình đấu tranh, giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu á, Phi và Mĩ La Tinh.
- Những diễn biến chủ yếu của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc
của các nớc này.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc, tăng cờng tình đoàn kết hữu nghị với
các nớc.
- Rèn phơng pháp t duy, lô gic khái quát, phân tích, sử dụng bản đồ.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ thế giới
- Tranh ảnh minh họa.
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ

- Xác định các nớc Đông Âu trên bản đồ theo em nguyên nhân chủ yếu
nào dẫn đến sự sụp đổ của các nớc Đông Âu ?
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỉ XX
- HSđọc mục I(SGK)
- GV nêu vấn đề: Ngay sau khi Nhật
đầu hàng, các nớc á, Phi, Mĩ La Tinh
đã đứng lên giàng độc lập nh thế
nào ?
Trả lời; + Nhân dân Đông Nam á nổi
dậy tiến hành khởi nghĩa vũ trang, lật
đổ ách thống trị
+ Phong trào lan nhanh sang Nam á,
Bắc Phi
- Hãy xác định trên bản đồ vị trí các
nớc giành đợc độc lập
HS xác định các nớc trên bản đồ
- GV theo dõi, khái quát lại
- GV giải thích thêm một số sự kiện
II/ Giai đoạn từ giữa những năm 60
đến giữa những năm 70 của thế kỉ
XX
- Nghiên cứuSGK mục II, HS phân
tích sự kiện:
-Em hãy trình bày phong trào đấu
tranh, giải phóng dân tộc trên thế
Đầu những năm 60, nhân dân một số
nớc Châu Phi dành độc lập thoát khỏi

7
giới ? ách thống trị của Bồ Đào Nha
GV phân tích sự kiện, yêu cầu học
sinh xác định vị trí 3 nớc đó trên bản
đồ
Ghi nê bít - Xao (1974), Mô - dăm -
bích (6/1975), Ăng - gô - la (11/1975)
- HS lên bảng xác định vị trí 3 nớc
III/ Giai đoạn từ giữa những năm 70
đến những năm 90 của thế kỉ XX
- Em hãy trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc trên thế giới?
Yêu cầu HS giải thích thuật ngữ
Chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dới
hình thức chủ nghĩa phân biệt chủng
tộc (A - Pác - Thai)
GV minh họa thêm sự kiện, kết luận
chung về ý nghĩa
- Hỏi: Sau khi hệ thống thuộc địa sụp
đổ, nhiệm vụ của các nớc á, Phi, Mĩ
La Tinh là gì ?
-Chính quyền ngời da đen đã đợc
thành lập ở Rô - đê - di - a (1980)
,Tây Nam Phi (1990) ,Cộng hòa Nam
Phi (1993)
-Nhận xét về việc làm đó? - HS xác định vị trí 3 nớc trên bản đồ
-> Nhận xét
* Củng cố
Vẽ trục thời gian biểu diễn các giai đoạn phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc ?

* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung sự kiện qua các giai đoạn
- Làm bài tập trong vở bài tập, tự xác định vị trí các nớc trên thế giới
- Chuẩn bị bài 4: Các nớc Châu á.
Giai đoạn I
II III
Giữa những năm 60 Giữa những năm 70 Giữa những năm 90
8
Tuần 5 Ngày soạn
Tiết 5: Ngày dạy
Bài 4: Cá c nớc Ch âu á
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: Những nét khái quát về tình hình các nớc
Châu á. Đặc biệt là 2 nớc lớn: Trung Quốc, ấn độ.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, đoàn kết với các nớc trong khu
vực để cùng hợp tác, phát triển.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, sử dụng bản đồ.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ Châu á, Trung Quốc
- Tranh ảnh minh họa,
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của các nớc á, Phi, Mĩ La Tinh.
- Cho ví dụ phong trào điển hình.
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tình hình chung
- GV treo bản đồ - HS theo dõi bản đồ, xác định vị trí
các nớc ở châu á

GV yêu cầu HS đọc mục I(SGK) HS phân tích
+ Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Châu á từ sau CTTG II đến
đầu những năm 50 phát triển nh thế
nào ?
+Cao trào đấu tranh giải phóng dân
tộc đã dấy lên khắp Châu á
+ Cuối những năm 50, phần lớn các
nớc Châu á giành đợc độc lập nh
Trung Quốc, ấn Độ
+ Nửa sau thế kỉ XX đến nay, tình
hình Châu á phát triển nh thế nào ?
+ Nửa sau thể kỉ XX, tình hình Châu
á không ổn định
+ Nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc xảy
ra ở Đông Nam á và Trung Đông
- GV phân tích sự kiện, khái quát lại
tình hình chính trị Châu á
+ Các nớc đế quốc có chiếm lấy
những vùng đất có vị trí chiến lợc
quan trọng
+ Nhiều vụ chanh chấp biên giới và li
9
khai xảy ra.
- Em hãy nêu những thành tựu về kinh
tế, xã hội của các nớc Châu á ?
- Một số nớc đạt thành tựu to lớn về
kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc,
- Xác định ấn độ trên bản đồ

- GV phân tích thêm: sự tăng trởng
kinh tế
- Nghe, ghi nhớ sự kiện
- Tình hình phát triển kinh tế của ấn
độ diễn ra nh thế nào ?
-Nhận xét gì về tình hình Châu á ?
- HS phân tích
->Nhận xét
- GV nhận xét, khái quát lại Nghe, ghi nhớ sự kiện
II/ Trung Quốc
- Giới thiệu nớc Trung Quốc trên bản
đồ
Đọc thầm mục II
1
, SGK
1. Sự ra đời của n ớc Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa
- Em hãy trình bày sự ra đời của nớc
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ?
Sau chiến thắng chống Nhật, cuộc
chiến bùng nổ kéo dài 3 năm (1946 -
1949).
+ Ngày 1/10/1949 nớc Cộng hòa nhân
dân Trung hoa ra đời
- Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của sự
ra đời nớc Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa ?
+ý nghĩa
- G nhận xét, tiểu kết mục 1 Ghi nhớ sự kiện
2. M ời năm đầu xây dựng chế độ mới

- GV nêu vấn đề, đặt câu hỏi HSphân tích nhiệm vụ:
-Em hãy trình bày nhiệm vụ của nớc
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thời kỳ
1949 1959?
- Trung Quốc thực hiện nhiệm vụ đó
nh thế nào ? đạt đợc thành tựu gì ?
+Đa đất nớc thoát khỏi nghèo nàn, lạc
hậu, tiến hành công nghiệp hóa
+ Thực hiện: Năm 1950: bắt đầu khôi
phục kinh tế, tiến hành cải cách ruộng
đất Năm 1952 hoàn thành khôi phục
kinh tế
* Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5
năm lần thứ nhất, đất nớc thay đổi rõ
rệt
GV minh họa thiết bị máy móc HS đọc phần in chữ nhỏ
10
- Trung Quốc thi hành chính sách đối
ngoại nh thế nào ? Nhận xét và so
sánh với Liên Xô?
-Chính sách đối ngoại: tích cực ủng
hộ hòa bình và đẩy mạnh cách mạng
thế giới
-Thảo luận nhóm, trình bày
- GV khái quát
3. Đất n ớc trong thời kỳ biến động.
Trình bày tình hình đất n ớc Trung
Quốc trong thời kỳ này ?
-Tình hình Trung Quốc trong thời kì
này có gì đáng chú ý?

* Tình hình đất nớc:
+ Từ 1959, Trung Quốc lâm vào tình
trạng biến động, kéo dài, mở đầu là đ-
ờng lối "ba ngọn cờ hồng".
- GV giải thích: ba ngọn cờ hồng - Hậu quả: lực lợng hỗn độn, sản xuất
giảm sút.
4. Công cuộc cải cách - mở cửa
- Trung Quốc đề ra đờng lối cải cách
mở cửa từ bao giờ?
Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đ-
ờng lối đổi mới
- Nội dung của đờng lối đó? HS phân tích
Nội dung: Xây dựng xã hội mang
màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển
kinh tế làm
-Đọc phần in nhỏ và nêu nhận xét của
em về sự phát triển kinh tế của Trung
Quốc ?
-Hớng dẫn HS tìm hiểu H7,8(sgk)
Đọc phần chữ nhỏ, đa ra nhận xét,
nêu nội dung H 7,8
+ Thành tựu kinh tế
+ Đối ngoại
- G giới thiệu kênh hình
- Kết luận toàn bài
* Củng cố
G cho lớp chơi trò chơi: giải ô chữ.
Câu hỏi:
1. Tên đất nớc giành độc lập năm 1952.
2. Một nớc nằm ở khu vực Đông Nam á ?

3. Vị Chủ tịch nớc đầu tiên của Trung Quốc ?
4. Tại đây Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nớc Cộng hòa NDTH ?
5. Tên ngời cầm đầu tập đoàn Quốc Dân Đảng ở Trung Quốc ?
6. Một thành phố nằm ven biển phía đông Trung Quốc ?
7. Thủ đô của Trung Quốc ?
8. Một sự kiện chính trị nổi bật ở Trung Quốc năm 1959.
9. Tên phong trào phát động toàn dân làm gang thép ?
11
10. Nơi đợc coi là đặc khu kinh tế lớn nhất của Trung Quốc ?
11. Đất nớc ở khu vực Đông Nam á có khu vực biển Hồ nổi tiếng ?
12. Tên một phong trào nổi bật trong nông nghiệp ?
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc sự kiện SGK làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài "Các nớc Đông Nam á" su tầm một số tranh ảnh các n-
ớc Đông Nam á.
12
Tuần 6: Ngày soạn
Tiết 6 Ngày dạy
Bài 5: Các nớc Đông Nam á
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: Tình hình Đông Nam á trớc và sau năm
1945, sự ra đời của Hiệp hội các nớc Đông Nam á và vai trò của nó đối với
phát triển của các nớc trong khu vực.
- Giáo dục lòng tự hào, củng cố, tăng cờng sự đoàn kết hữu nghị và hợp
tác phát triển giữa các nớc.
- Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ Đông Nam á
- Bản đồ thế giới.
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp

* Kiểm tra bài cũ
-VEm hãy trình bày những nét nổi bật của Châu á từ sau 1945 đến nay ?
- Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc ?
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tình hình Đông Nam á tr ớc và sau
năm 1945
- GV treo bản đồ Đông Nam á - HS theo dõi bản đồ, xác định vị trí.Phân
tích:
- Em hãy trình bày những nét chủ yếu
về các nớc Đông Nam á trớc 1945
Tình hình chính trị:
+ Trớc 1945 Đông Nam á gồm 11 nớc hầu
hết là thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan)
- Trình bày tình hình Đông Nam á
sau chiến tranh thế giới (CTTG) thứ
hai ?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai: Sau khi
Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều
kiện, một loạt các nớc Đông Nam á nổi dậy
giành chính quyền
- GV phân tích sự kiện
- GV yêu cầu HS xác định những nớc
giành đợc độc lập trên bản đồ
HS xác định các nớc trên bản đồ
- Từ giữa những năm 50 của thế kỉ
XX, đờng lối đối ngoại của các nớc
Đông Nam á có gì thay đổi ?
Đối ngoại: Giữa những năm 50, tình hình
Đông Nam á căng thẳng và có sự phân hóa

- GV phân tích sự phân hóa ->Nhận xét
13
II/ Sự ra đời của các tổ chức ASEAN
-Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào?
* Hoàn cảnh ra đời: Sau khi giành đợc độc
lập một số Đông Nam á có nhu cầu hợp tác
phát triển.
+ Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nớc.
- Kể tên 5 nớc đầu tiên gia nhập
ASEAN ? Xác định trên bản đồ?
- HS xác định trên bản đồ.
- Mục tiêu hoạt động của ASEAN là
gì ?
*Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hóa, thông
qua sự hợp tác hòa bình, ổn định giữa các
thành viên.
- Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
ASEAN là gì ?
*Nguyên tắc: Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn
lãnh thổ
- Quan hệ giữa ASEAN và Việt Nam
nh thế nào ?
Quan hệ giữa ASEAN và Việt Nam
- Trớc 1979 là quan hệ "đối đầu"
- Cuối thập kỷ 80 chuyển từ "đối đầu" sang
đối thoại
- GV phân tích mối quan hệ, giới
thiệu trụ sở Gia các ta
HS đọc phần in chữ nhỏ, ghi nhớ sự kiện

- III/ Từ ASEAN 6 phát triển thành
ASEAN 10
HS đọc mục 3 SGK.
- Tổ chức ASEAN đã phát triển nh thế
nào ?
HS trình bày sự phát triển của các nớc
ASEAN
GV giới thiệu các nớc trên bản đồ - HS theo dõi bản đồ
- Theo em hoạt động chủ yếu của
ASEAN hiện nay là gì ?
- HS trao đổi, trả lời:
+ Hoạt động: hợp tác kinh tế, xây dựng một
Đông Nam á hòa bình, ổn định để cùng
nhau phát triển phồn vinh.
- GV phân tích cho HS thấy hoạt động
cụ thể của ASEAN
- HS nghe, quan sát H 11
-Liên hệ thực tế.
- Kết luận toàn bài - Ghi nhớ nội dung
* Củng cố
- Tại sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chơng mới đã mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam á.
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung bài học. Vẽ lợc đồ Đông Nam á, điền tên
thủ đô các nớc. Làm bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trớc bài 6.
Tuần 7: Ngàỵ soạn.
Tiết 7: Ngày dạy
14
Bài 6: Các nớc Châu Phi

A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: Tình hình chung của các nớc Châu Phi từ sau
CTTG thứ hai đến nay. Cuộc đấu tranh kiên trì để xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, giúp đỡ ủng hộ nhân dân Châu Phi.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp so sánh phân tích sự kiện.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ Châu Phi và bản đồ thế giới
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày những nét chủ yếu của tình hình Đông Nam á từ sau
CTTG thứ hai - Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của ASEAN ?
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tình hình chung - HS xác định Châu Phi trên bản đồ
GV nêu vấn đề: Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc của các nớc Châu
Phi diễn ra nh thế nào ?
Phân tích: Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc Châu Phi. phát triển sôi nổi, nổ ra
nhanh nhất ở Bắc Phi
GV nhận xét, phân tích sự kiện
Xác định các nớc giành độc lập Xác định các nớc trên bản đồ
->Nhận xét: hệ thống thuộc địa Châu Phi tan rã
-Sau khi giành đợc độc lập, các nớc
Châu Phi xây dựng đất nớc, phát triển
kinh tế, xã hội nh thế nào ?
Công cuộc xây dựng đất nớc và phát triển
kinh tế xã hội:
+ Đạt đợc nhiều thành tích, nhng Châu Phi

vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu,
bệnh tật.
- GV minh họa, phân tích thêm Đọc chữ in nhỏ
- GV kết luận, hỏi:
+ Hiện nay, sự giúp đỡ của các cộng
đồng quốc tế, Châu Phi khắc phục đói
nghèo và xung đột sắc tộc nh thế nào ?
- Tổ chức thống nhất Châu Phi đợc thành lập
nay gọi là Liên minh Châu Phi (AU)
-Liên hệ thực tế.
- GVtiểu kết mục
II/ Cộng hòa Nam Phi
GV dùng bản đồ yêu cầu HS xác
định vị trí nớc Cộng hòa Nam Phi
- HS xác định vị trí cộng hòa Nam Phi trên
bản đồ.
15
-Em biết gì về nớc Cộng hòa Nam Phi
?
(diện tích. dân số)
HS trình bày về Cộng hòa Nam Phi
- G giới thiệu khái quát về Nam Phi HS phân tích:
- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc ở Nam Phi diễn ra nh
thế nào ?
+ Hơn 3 thế kỉ chính quyền thực dân da
trắng thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
- GV yêu cầu học sinh dựa vào chú
thích cuối SGK giải thích "phân biệt
chủng tộc".

- HS giải thích nghĩa cụm từ "phân biệt
chủng tộc"
- Dới sự lãnh đạo của ASEAN, ngời da đen
đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa Apac thai
- GV giới thiệu H 13 về tổng thống
Nen xơn Man đê la
HS quan sát H 13 trình bày hiểu biết về
Nen-xơn Man-đê-la
- Ông Nen xơn đợc bầu làm Tổng
thống, sự kiện này có ý nghĩa gì?
-ý nghĩa:
- Hiện nay Cộng hòa Nam Phi phát
triển nh thế nào ?
-Hiện nay Nam Phi Là nớc thu nhập trung
bình trên thế giới. Có nhiều tài nguyên quý,
chính quyền mới đề ra chiến lợc kinh tế vĩ

- GV giải thích "chiến lợc kinh tế"
- Kết luận toàn bài - Nghe, ghi nhớ sự kiện
* Củng cố
- Xác định vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới
- GV cho HS chơi trò chơi nhỏ: "tìm tên ngời"
+ GV đa ra 10 bức ảnh chân dung của 10 vị tổng thống. HS tìm tên có
ghi sẵn lên bảng dán đứng ảnh vào tên, đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
+ GV cho câu hỏi phụ nhằm kiểm tra sự hiểu biết của HS về các vị tổng
thống.
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung sự kiện trong SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 7 các nớc Mĩ La Tinh.

16
Tuần 8 Ngày soạn
Tiết 8 Ngày dạy
Bài 7: Các nớc Mĩ La Tinh
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: những nét khái quát về tình hình Mĩ La Tinh.
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu
nhân dân Cu Ba đã đạt đợc hiện nay.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các n-
ớc Mĩ La Tinh.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp ,phân tích và so sánh.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ thế giới
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Châu Phi ?
- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hòa Nam Phi đã
đạt đợc thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn ?
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Những nét chung - HS xác định vị trí Mĩ La Tinh trên bản
đồ
- G Vdùng bản đồ, yêu cầu HS xác định vị
trí Mĩ La Tinh
- HS đọc thầm mục I, tự so sánh với các
Châu lục đã học
Hớng dẫn HS so sánh
- Nêu vấn đề: nhận xét gì về sự khác biệt
giữa tình hình Châu á, Phi và Mĩ La Tinh?

-Nhiều nớc đã giành đợc độc lập từ những
thập niên đầu thế kỉ XIX.
- Xác định các nớc giành đợc độc lập
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
tình hình cách mạng Mĩ La Tinh phát triển
nh thế nào ?
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cách
mạng Mĩ La Tinh có nhiều biến chuyển
mạnh mẽ.
GV khái quát kết quả
- Yêu cầu học sinh xác định 2 nớc Chi lê và
Ni cara goa trên bản đồ
- HS xác định vị trí Chi lê và Nicaragoa
- Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi
của cách mạng Chi lê và Nica ragoa trong
thời kì này ?
-Nhận xét gì về sự thay đổi đó?
- HS trình bày sự kiện.
+ 9/1970 ở Chi lê Chính phủ đã thực hiện
chính sách cải cách tiến bộ.
+ ở Nicaragoa.
GV khái quát nhận xét cuối cùng phong ->Nhận xét
17
trào cách mạng ở 2 nớc này đều thất bại.
- Công cuộc xây dựng và phát triển đất nớc
của các nớc Mĩ La - tinh diễn ra nh thế
nào ?
- Công cuộc xây dựng và phát triển đất n-
ớc, các nớc Mĩ La - tinh đạt đớc thành
tựu:

- GV minh họa thêm - Hiện nay các nớc Mĩ La - tinh đang tìm
cách khắc phục và đi lên
II/ Cu ba - hòn đảo anh hùng. - HS nghe, ghi nhớ sự kiện.
- GV giới thiệu đất nớc Cu ba - HS trình bày hiểu biết về Cu ba.
- GV minh họa tranh ảnh về Cu ba
- Phong trào cách mạng Cu Ba diễn ra trong
hoàn cảnh nào ?
- Hoàn cảnh: Sau chiến tranh thế giới thứ
hai phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc phát triển. Mĩ tìm cách đàn áp và thiết
lập chế độ độc tài quân sự Batixta, chúng
xóa bỏ hiến pháp
- Trình bày diễn biến phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba ?
- HS dựa vào SGK trình bày diễn biến:
- GV hớng dẫn h tìm hiểu sự kiện -Trình bày hiểu biết về Phi đen Cát x tơ rô
- Minh họa thêm; giới thiệu Phi đen.
- Sau khi cách mạng thắng lợi, chính phủ
cách mạng Cu Ba đã làm gì để thiết lập chế
độ mới ?
- Công cuộc xây dựng chế độ mới và xây
dựng CNXH.
- Cu Ba tiến hành cuộc cải cách dân chủ
triệt để.
- 4/1961 tiến lên CNXH
- Em hãy nêu những thành tựu Cu ba đạt đ-
ợc trong công cuộc xây dựng CNXH
- Thành tựu:
- G Vđọc phần chữ in nhỏ nhấn mạnh sự
kiện

- HS nghe, ghi nhớ sự kiện.
* Củng cố
- Trình bày sự hiểu biết của em về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa
Cu ba và Việt Nam ?
+ GV nhấn mạnh nét chính của châu á, châu Phi, châu Mĩ La - tinh.
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc sự kiện chính trong bài. Tập phân tích sự kiện để thấy
đợc đặc điểm lịch sử qua từng giai đoạn.
- Làm bài tập trong vở bài tập. Ôn tập toàn bộ chơng trình từ bài 1 - 7
chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tuần 10 Ngày soạn .
18
Tiết 10 Ngày dạy
Chơng III: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
Bài 8: Nớc Mĩ
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: Sau CTTG thứ 2, Mĩ đã vơn lên trở thành nớc t bản
giàu mạnh nhất về kinh tế, khoa học - kĩ thuật và quân sự. Mĩ trở thành chính sách
đối nội phản động. Chính sách đối ngoại bành trớng, xâm lợc.
- Giúp học sinh nhận thức rõ thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của
nhà cầm quyền Mĩ. Việt Nam đẩy mạnh quan hệ hợp tác với Mĩ, song kiên
quyết phản đối mu đồ bá quyền của giới cầm quyền Mĩ.
- Giúp học sinh rèn luyện phơng pháp t duy, phân tích, khái quát vấn đề.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ nớc Mĩ
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I/ Tình hình kinh tế n ớc Mĩ sau
CTTG thứ hai
GV treo bản đồ Quan sát bản đồ, xác định vị trí nớc Mĩ
- GV nêu vấn đề: Sau CTTG thứ 2
Mĩ trở thành nớc t bản giàu mạnh
nhất.
Đọc thầm mục I.Phân tích:
Nguyên nhân:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát
triển kinh tế nhảy vọt của Mĩ ?
+ Không bị chiến tranh tàn phá
+ Giàu tài nguyên
+ Thừa hởng thành quả khoa học, kỹ thuật thế
giới
+ Thu lợi 114 tỉ USD nhờ buôn bán vũ khí
GV phân tích nguyên nhân Nghe, ghi nhớ nội dung
-Em hãy nêu thành tựu Mĩ đạt đợc
sau chiến tranh ?
* Thành tựu
GV nêu vấn đề: thập niên tiếp sau,
nền kinh tế Mĩ không giữ u thế nh
trớc vậy nguyên nhân gì khiến nền
kinh tế Mĩ suy giảm ?
- Nghe, theo dõi phần in nhỏ
Nguyên nhân làm cho địa vị của kinh tế Mĩ bị
sụp giảm (SGK trang 34)
- GV phân tích, kết luận chung Nghe, ghi nhớ nội dung
II/ Sự phát triển về khoa học kỹ
thuật của Mĩ sau chiến tranh
GV yêu cầu HS quan sát tranh rút HS đa ra bức tranh mà mình su tầm đợc H S

19
ra kết luận khác nhận xét nội dung
+ Nớc Mĩ có thành tựu chủ yếu gì
về khoa học, kỹ thuật ?
Nớc Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa
học - kĩ thuật
+ Đi đầu về khoa học, kĩ thuật và công nghệ
trên thế giới
+ Sáng chế công cụ mới, năng lợng mới
GV minh họa khoa học, kĩ thuật
mới ở Mĩ ?
Nhận xét
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại
của Mĩ sau chiến tranh
Đọc mục III
- GV giới thiệu tình hình chính trị
Mĩ sau chiến tranh
H thảo luận theo nhóm, xác định nét nổi bật về
đối nội, đối ngoại.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu chính
sách đối nội, đối ngoại theo nhóm
(N1, 2: đối nội; N3, 4: đối ngoại)
+ Đối nội: ban hành đạo luật phản động, cấm
ĐCS hoạt động, chống phong trào đình công,
đàn áp phong trào công nhân
+ Đối ngoại: Mĩ đề ra "chiến lợc toàn cầu" phản
cách mạng, chống lại các nớc XHCN, tiến hành
viện trợ để khống chế các nớc. Mĩ thất bại trong
cuộc chiến trạnh Việt Nam.
- GV giải thích: chiến lợc toàn cầu

- Nhận xét, đánh giá quá trình thảo
luận
- GV sơ kết bài học Từ 1991 đến nay, Mĩ xác lập thế giới "đơn cực"
để chi phối và khống chế thế giới
* Củng cố
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ (1945 - 1973) và
nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm kinh tế Mĩ (từ 1973 - > nay)
- Những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ ?
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung sự kiện chính trong bài.
- Làm bài tập 2, 3, 4 trong sách bài tập, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài "Nhật Bản" su tầm một số tranh ảnh về Nhật Bản (thành
tựu kinh tế).
**
Tuần 11:
Tiết 11:
Bài 9: Nhật Bản
20
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc: Nhật Bản là nớc Phát xít bại trận, kinh tế Nhật Bản
bị tàn phá nặng nề.
- Sau CTTG thứ 2, Nhật Bản đã thực hiện những cải cách dân chủ và vay vốn
nớc ngoài để khôi phục, phát triển kinh tế cộng với truyền thống tự cờng dân tộc,
Nhật Bản đã vơn nhanh, trở thành siêu cờng kinh tế. Mối quan hệ Việt Nam và Nhật
Bản ngày càng mở rộng.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phơng pháp t duy, lô gic, phân tích
B/ Đồ dùng: - Bản đồ Châu á
- Tranh ảnh về Nhật Bản
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp

* Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học, kĩ thuật của Mĩ ?
- Nguyên nhân sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ ?
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh

G treo bản đồ, yêu cầu HS xác định vị
trí Nhật Bản
- Xác định vị trí, trình bày hiểu biết về Nhật Bản
- G đặt câu hỏi, tình hình Nhật Bản sau
CTTG thứ 2 có gì đáng chú ý ?
- H đọc phân tích, trình bày
+ Nhật bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân
quản
+ Mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá, nạn thất
nghiệp nghiêm trọng.
G minh họa
- H theo dõi, ghi nhớ
G nêu vấn đề: Trớc tình hình đó nớc
Nhật đã tiến hành cải cách dân chủ:
nêu nội dung cải cách ?
Nội dung cải cách dân chủ:
+ Ban hành Hiến pháp mới (1946)
+ Thực hiện cải cách ruộng đất (1946 -1949)
+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội
phạm đấu tranh
- G phân tích 1 số nội dung
- ý nghĩa của cải cách dân chủ đối với
Nhật Bản

ý nghĩa: nhân dân phấn khởi, đó là nhân tố
quan trọng giúp kinh tế Nhật vơn lên
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh
- G nêu vấn đề: nớc Nhật đã đạt đợc
thành tựu gì ?
HS phân tích thành tựu kinh tế:
+ Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ trong 2 cuộc
21
chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1930) và chiến
tranh Việt Nam (những năm 60 của thế kì XX) ->
Nhật Bản vơn lên thứ 2 thế giới
- G minh họa thêm Đọc phần chữ nhỏ, quan sát tranh
Nguyên nhân vì sao kinh tế Nhật Bản
phát triển nh vậy ? nguyên nhân nào là
quan trọng nhất
H Phân tích nguyên nhân
G giới thiệu kênh hình 18, 19, 20 Quan sát + đọc nội dung
- Yêu cầu HS liên hệ Việt Nam xác
định nhiệm vụ thế hệ trẻ
- Tuy nhiên nền kinh tế Nhật Bản có
giữ vững đợc nh vậy không ?
Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật
Bản lâm vào suy thoái kéo dài
- Yêu cầu HS đọc SGK
- G kết luận:
II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật Bản sau chiến tranh
- G chia nhóm yêu cầu HS làm việc
N1,2: chính sách đối nội

- H làm việc theo nhóm, trình bày và nhận xét
về chính sách đối nội, đối ngoại.
N3,4 : Chính sách đối ngoại
- Tìm hiểu chính sách đối nội, đối
ngoại
* Đối nội: Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã
hội dân chủ
- Các Đảng phái công khai hoạt động
Đánh giá việc Đảng LDP mất quyền
lập chính phủ ?
- Đảng LDP mất quyền (biểu hiện)
* Đối ngoại: Lệ thuộc vào Mĩ
+ Kí hiệp ớc an ninh Mĩ - Nhật
G hớng dẫn H làm việc, nhận xét,
đánh giá
- G kết luận toàn bài Nghe, ghi nhớ
* Củng cố
Thảo luận về nguyên nhân sự phát triển "thần kì" kinh tế Nhật Bản theo em
có nguyên nhân nào chung với các nớc t bản khác, nguyên nhân nào riêng ?
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc tình hình kinh tế Nhật, nguyên nhân của sự phát triển
chính sách đối nội, đối ngoại.
- Chuẩn bị bài các nớc Tây Âu.
Tuần 12:
Tiết 12:
Bài 10: Các nớc Tây Âu
22
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc những nét chính khái quát của các nớc Tây Âu, xu
thế liên kết giữa các nớc trong khu vực đang phát triển trên thế giới.

- Giúp HS nhận thức đợc mối quan hệ, nguyên nhân dẫn tới sự liên kết khu
vực giữa các nớc Tây Âu.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phơng pháp t duy, tổng hợp, phân tích
B/ Đồ dùng: - Lợc đồ Liên Minh Châu âu
- Bản đồ Châu Âu
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu nội dung và ý nghĩa của cải cách dân chủ ở Nhật ?
- Thành tựu thần kỳ của kinh tế Nhật Bản ? Nguyên nhân của sự phát triển đó.
* Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tình hình chung
- G yêu cầu H xác định vị trí Tây Âu
trên bản đồ
H xác định Tây Âu
- Trong chiến tranh thế giới thứ 2, các
nớc Tây Âu đã chịu thiệt hại gì ?
chứng minh ?
H trình bày thiệt hại, dẫn chứng nớc Pháp,
Italia.
- Để khôi phục kinh tế các nớc Tây Âu
đã làm gì ?
- Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch
"phục hng Châu Âu"
- Nhận xét: kinh tế phục hồi song ngày càng lệ
thuộc vào Mĩ
G giới thiệu kế hoạch
- Quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ ra sao ?
- Để nhận đợc viện trợ các nớc Tây Âu

phải tuân theo điều kiện gì ?
- Đọc, phân tích phần chữ nhỏ
- Các nớc Tây Âu đã thi hành chính
sách đối nội, đối ngoại nh thế nào ?
Em nhận xét gì về chính sách đó ?
+ Đối nội: thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ
cải cách tiến bộ, ngăn cản phong trào
công nhân và dân chủ.
- G chỉ bản đồ, phân tích chính sách
đối ngoại.
+ Đối ngoại: tiến hành chiến tranh xâm lợc.
Tham gia khối quân sự NATO
+ Nhận xét:
- Yêu cầu H xác định nớc Đức trên
bản đồ
- H xác định, vị trí, tìm và phân tích tình hình
kinh tế, chính trị nớc Đức.
- Tình hình nớc Đức sau CTTG thứ 2
có gì đáng chú ý ?
- G khái quát chung.
23
II Sự liên kết khu vực
Sau CTTG thứ 2, một xu thế mới phát
triển ở các nớc Tây Âu là gì ?
Xu hớng nổi bật là sự liên kết kinh tế giữa các
nớc trong khu vực
- Vậy nguyên nhân vì sao dẫn đến sự
liên kết ?
- H phân tích nguyên nhân sự liên kết, trình bày
quá trình liên kết

- Quá trình liên kết các nớc Tây Âu
diễn ra nh thế nào ?
+ 4/1951: Cộng đồng than thép, Châu Âu
+ 3/1957: Cộng đồng năng lợng nguyên tử Châu
Âu -> Cộng đồng kinh tế.
G giải thích thuật ngữ: Cộng đồng,
năng lợng nguyên tử
Xác định 6 nớc đầu tiền gia nhập cộng
đồng
H xác định trên bản đồ
Cộng đồng kinh tế Châu Âu ra đời
nhằm mục đích gì ?
H phân tích mục đích
G cho H thảo luận vấn đề: hội nghị
Ma - a -x tơ - rich đánh dấu mốc mang
tính đột biến
H thảo luận trình bày nội dung hội nghị quyết
định cộng đồng Châu Âu mang tên liên minh
Châu Âu
- G cho H quan sát và giới thiệu đồng
tiền EURO
G kết luận H quan sát, lên bảng xác định
* Củng cố
- Em hãy trình bày nét chung về Tây Âu ?
- Trình bày trên bản đồ quá trình liên kết và phát triển của EU ?
* H ớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm đợc nội dung, quá trình phát triển của EU.
- Tập chỉ và xác định trên bản đồ phân tích đợc nguyên nhân liên kết
- Ôn tập và chỉ ra điểm giống và khác nhau của Mĩ, Nhật, Tây Âu.
- Chuẩn bị bài: "Trật tự thế giới mới sau"

24
Tuần 13:
Tiết 13:
Bà11: Trận tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc sự hình thành trật tự thế giới mới, những quan hệ của
"trật tự thế giới hai cực" sự ra đời của tổ chức liên hợp quốc,tình trạng "Chiến tranh
lạnh". Những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỉ XX.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích, nhận định vấn đề.
B/ Đồ dùng: - Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về Liên Hợp quốc
C/ Tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
Đề bài: Câu 1: Cho biết các sự kiện lịch sử quan trọng ứng với các mốc thời
gian sau của nớc Đức.
- Tháng 9/1949.
- Tháng 10/1949
- Tháng 10/1990.
Câu 2: Trình bày quá trình liên kết khu vực của các nớc Tây Âu
Đáp án: Câu 1 (3 đ), mỗi ý đúng 1 điểm.
- Câu 2 (7 đ) từ 1950, xu thế nổi bật là sự liên kết kinh tế 1 đ.
- 4/1951 cộng đồng than, thép Châu âu ra đời gồm 5 nớc:
- 3/1957 cộng đồng năng lợng nguyên tử Châu Âu -> cộng đồng kinh tế
(EEC): 1 đ.
- 7/1967 sát nhập thành công động đồng Châu Âu (EC): 0,5 đ.
- 12/1991 hội nghị cấp cao quyết định tên gọi mới liên minh Châu Âu
(EU): 1,5 đ.
Tới nay có 25 nớc (1 đ) - trình bày (1 đ).
* Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Sự hình thành trật tự thế giới mới
- G hớng dẫn H tìm hiểu hoàn cảnh ra
đời hội nghị Ianta
H đọc thầm mục I
Hoàn cảnh: chiến tranh thế giới thứ 2 sắp kết
thúc, hội nghị triệu tập tại Liên Xô.
- Giới thiệu kênh hình Quan sát kênh hình, nắm nội dung
Nêu vấn đề: hội nghị thông qua việc
phân chia khu vực ảnh hởng cụ thể
nh thế nào ? kết quả ra sao ?
Phân tích nội dung phân chia trên bản đồ thế
giới
- Hệ quả hội nghị: Trật tự Ianta đợc hình thành
do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực
- G treo bản đồ, phân tích thêm vấn đề
25

×